intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 môn: Sinh học – Trường THPT Phước Bình

Chia sẻ: Công Luy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

76
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 môn "Sinh học – Trường THPT Phước Bình" dưới đây, với đề thi này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá được năng lực của mình. Chúc bạn thành công trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2015 môn: Sinh học – Trường THPT Phước Bình

  1. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SINH NĂM 2015 THPT PHƯỚC BÌNH 1. Một gen dài 3060Å, có tỉ lệ A/G = 3/7. Sau đột biến, chiều dài của gen không đổi và có tỉ lệ A/G ≈ 43,1%. Đây là dạng đột biến: A: Thay cặp G – X bằng cặp A – T. B: Mất một cặp G – X. C: Thay cặp A – T bằng cặp G – X. D: Mất một cặp A – T. Số nulêôtit của gen là: (3060 : 3,4)x2 = 1800 nucleotit. A/G = 3/7; 2A + 2G = 1800. Số nulêôtit từng loại của gen chưa đột biến là A = T = 270; G = X = 630. Do sau đột biến chiều dài của gen không đổi nên tổng số nu của gen sau đột biến không đổi. Ta có số nulêôtit từng loại của gen đột biến là: A/G = 43,1%; 2A + 2G = 1800. Giải hệ phương trình ta có: A = T = 271; G = X = 629. Vậy đây là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit ở đây là cặp G–X được thay thế bằng cặp A – T. 2. Vai trò của lactozơ trong sự điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ là: A: Làm bất hoạt protein ức chế, nên protein này gắn vào vùng O. B: Làm cho gen cấu trúc hoạt động. C: Làm cho gen cấu trúc không hoạt động. D: Làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế nên protein này không gắn vào vùng O. 3. Một gen có chiều dài 0,408 micrômet và có A = 900, sau khi đột biến chiều dài của gen không thay đổi nhưng số liên kết hiđrô của gen là 2701. Đây là dạng đột biến: A: Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. B: Mất một cặp nuclêôtit. C: Thêm một cặp nuclêôtit. D: Đảo một cặp nuclêôtit. Số cặp nucleotit của gen là: 4080 : 3,4 = 1200 cặp nucleotit. Vì A = 900 và A + G = 1200 nên ta có A = T = 900 và G = X = 300 nucleotit.
  2. Và số liên kết hidro của gen là: 900.2 + 300.3 = 2700. Gen đột biến giữ nguyên chiều dài, số liên kết hidro tăng thêm 1 → thay thế A - T thành G - X. 4. Một quần thể khởi đầu (I0) ở đậu Hà Lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là: A: 10% BB : 70% Bb : 30% bb. B: 55% BB : 10% Bb : 35% bb. C: 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb. D: 80% BB : 20% Bb. Giải: 5. Lai con bọ cánh cứng cái có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được ở F1 tất cả đều có cánh xám. Biết tính trạng màu sắc cánh do một gen qui định. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 35 con cái có cánh màu nâu, 38 con cái có cánh màu xám, 78 con đực có cánh xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng? A: Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X. B: Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường. C: Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái, XY - con đực và gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X. D: Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái, XY - con đực và gen qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  3. Vì tính trạng cánh xám ở bố P cho con xám ở F1 và lại biểu hiện đực xám ở F2, còn tính trạng cánh nâu là lặn chỉ có ở giới cái → di truyền chéo và có kiểu gen: Cái nâu XaY x đực xám XAXA F1: 100% xám: XAXa và XAY F2: XAXA, XAXa (đực xám), XAY (cái xám), XaY (cái nâu). 6. Ý nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN? A: Sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai hướng ngược chiều nhau. B: Hai ADN con mới hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu. C: Trong hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, một ADN giống với ADN mẹ ban đầu, còn ADN kia có cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. D: Trong hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, mỗi ADN gồm một mạch cũ của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào. 7. Ở một loài có gen A qui định hoa đỏ, a qui định hoa trắng. Khi cho hai cá thể mang thể ba có kiểu gen AAa giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F1 như thế nào? Biết rằng các loại giao tử cái đều tham gia thụ tinh bình thường và các giao tử đực n + 1 không có khả năng tham gia thụ tinh. A: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B: 17 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C: 7 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D: 35 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Qui ước gen: A qui định hoa đỏ, a : hoa trắng. P: ♀ AAa x ♂AAa G: (2A : 2Aa : 1AA : 1a) x (2A : 1a) F1: 17 đỏ : 1 trắng 8. Trong quá trình tự nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ, các đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều từ: A: 5’ đến 3’, cùng chiều tháo xoắn của ADN. B: 3’ đến 5’, cùng chiều tháo xoắn của ADN.
  4. C: 5’ đến 3’, ngược chiều tháo xoắn của ADN. D: 3’ đến 5’, ngược chiều tháo xoắn của ADN. 9. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến lặp đoạn ? A: Đột biến lặp đoạn dẫn đến làm tăng cường hoặc giảm bớt mức độ biểu hiện của tính trạng. B: Đột biến lặp đoạn làm tăng vật chất di truyền và có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể. C: Đột biến lặp đoạn không làm thay đổi vị trí gen nhưng làm thay đổi nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể. D: Đột biến lặp đoạn xảy ra do trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. 10. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của mã di truyền? A: Tính thoái hóa. B: Tính đặc hiệu. C: Tính phổ biến. D: Tính đa dạng. 11. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã như sau: (1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’. (3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’. (4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trình tự đúng là: A: (2) →(3) →(1) →(4). B: (2)→(1) →(3) →(4). C: (1) →(2) →(3) →(4). D: (1)→(4) →(3) →(2). 12. Lai 2 thứ cà chua tứ bội: AAAa (quả đỏ) x Aaaa (quả đỏ), tỉ lệ của kiểu gen Aaaa ở F1 là: A: 50%. B: 12,5%. C: 36%. D: 25%.
  5. P: AAAa x Aaaa G: (1/2AA + 1/2Aa) x (1/2Aa + 1/2aa) F1: Aaaa = 1/2Aa x 1/2aa = 1/4 = 0,25. 13. Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây cao nhất là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và các gen tương tác kiểu tác động cộng gộp. A: 0,046. B: 0,016. C: 0,028. D: 0,035. Tính trạng của chiều cao cây do 3 cặp gen qui định và di truyền tương tác cộng gộp nên hạt cho cây cao nhất có kiểu gen đồng hợp. Cây AaBbCc cho 8 loại giao tử nên khi tự thụ sẽ cho 8 x 8 = 64 tổ hợp. Vậy hạt cho cây cao nhất có thể có kiểu gen AABBCC hoặc aabbcc với tỉ lệ 1/64 = 0,016. 14. Điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen? A: Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ. B: Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp. C: Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen. D: Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%. 15. Cấu trúc Operon ở tế bào nhân sơ gồm: A: Gen điều hòa, vùng vận hành, vùng khởi động. B: Vùng vận hành, vùng khởi động. C: Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành, vùng khởi động. D: Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành, vùng khởi động. 16. Gen có chiều dài 2550Å và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A- T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là: A: A =T = 5250 và G = X = 6015. B: A =T = 5250 và G = X = 6000.
  6. C: A =T = 5265 và G = X = 6000. D: A =T = 5265 và G = X = 6015. Số cặp nucleotit của gen là: 2550 : 3,4 = 750 cặp. Ta có A + G = 750 và 2A + 3G = 1900 nên ta suy ra A = T = 350; G = X = 400. Gen đột biến có A = T = 351; G = X = 400. Gen tự sao 4 lần → tạo ra 24 = 16 phân tử → Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tổng hợp 15 tế bào mới → Nguyên liệu môi trường nội bào cho là: A = T = 5265; G = X = 6000. 17. Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 2, người ta thu được kết quả sau: Dòng 1: ABCDEFGH Dòng 2: ABCGFDEH Dòng 3: ABFGCDEH Dòng 4: ABFEDCGH Nếu dòng 1 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là: A: 1 → 3 → 4 → 2. B: 1 → 4 → 3 → 2. C: 1 → 2 → 3→ 4. D: 1 → 2 → 4 → 3. 18. Trong tiến hóa và chọn giống, đột biến chuyển đoạn có ý nghĩa: A: Làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của tính trạng. B: Giúp chuyển gen quí từ loài này sang loài khác. C: Giúp cho việc thiết lập bản đồ gen. D: Loại bỏ đi các gen có hại vì chúng được chuyển sang nhiễm sắc thể khác. 19. Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp alen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương tác kiểu bổ sung, trong đó nếu có mặt cả hai loại gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ. Nếu chỉ có một trong hai gen trội A hoặc B cho hoa vàng. Kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 0,2AABB + 0,1AABb +0,1AaBb + 0,2Aabb + 0,1aaBB + 0,15aaBb + 0,15aabb = 1. Xác suất lấy ngẫu nhiên ở F2 ba cây trong đó có hai cây màu trắng là bao nhiêu? A: 29,5%. B: 18,4%. C: 15%. D: 70,5%.
  7. Nhận thấy trong 7 kiểu gen ở thế hệ xuất phát thì có 4 kiểu gen AaBb, Aabb, aaBb, và aabb khi tự phối sẽ sinh ra đời con có kiểu gen aabb cho kiểu hình hoa trắng. 0,1 AaBb khi tự phối đến F2 sinh ra kiểu gen aabb với tỉ lệ 0,1 x 3/8 x 3/8 = 9/640. 0,2 Aabb khi tự phối đến F2 sinh ra kiểu gen aabb với tỉ lệ 0,2 x 3/8 x 1 = 3/40. 0,15 aaBb khi tự phối đến F2 sinh ra kiểu gen aabb với tỉ lệ 0,15 x 1 x 3/8 = 45/800. 0,15 aabb khi tự phối đến F2 sinh ra kiểu gen aabb với tỉ lệ 0,15 x 1 x 1 = 15/100. Vì vậy, ở F2, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen aabb là: 9/640 + 3/40 + 45/800 + 15/100 ≈ 0,295. Các cá thể có kiểu hình khác chiếm tỉ lệ: 1 – 0.295 = 0,705. Xác suất lấy ba cây trong đó có hai cây hoa trắng là x (0,295)2 x 0,705 = 0,184. 20. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ đều với tần số 20%. Tiến hành phép lai Aa(BD/bd) x Aa(Bd/bD) thu được F1. Lẫy ngẫu nhiên hai cá thể ở F1, xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A_bbD_ là bao nhiêu? A: 0,2654. B: 0,8425. C: 0,1575. D: 0,04. Giải: 21. Trong tế bào, mARN có vai trò gì? A: Tổ hợp với protein để tạo nên riboxom. B: Vận chuyển axit amin đến riboxom. C: Gắn với các tARN tương ứng để thực hiện quá trình dịch mã. D: Truyền thông tin di truyền từ ADN đến protein. 22. Ý nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng di truyền tế bào chất?
  8. A: ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng. B: Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử. C: Giao tử đực đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử cái. D: Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen ở giao tử đực. 23. Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa giống, kĩ thuật sản xuất và năng suất của cây trồng vật nuôi? A: Có giống tốt mà nuôi trồng không đúng kĩ thuật sẽ không phát huy được hết tiềm năng của giống. Ngược lại, khi đã đáp ứng được yêu cầu kĩ thuật sản xuất mà muốn vượt giới hạn của giống cũ thì phải đổi giống, cải tiến giống cũ hoặc tạo giống mới. B: Kiểu gen qui định khả năng về năng suất của một giống cây trồng hay vật nuôi. C: Năng suất cụ thể của một giống cây trồng hay vật nuôi là kết quả tác động của cả giống và kĩ thuật. D: Kĩ thuật sản xuất qui định năng suất cụ thể của một giống, không phụ thuộc vào mức phản ứng do kiểu gen qui định. 24. Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do đột biến. Điều giải thích nào là đúng về sự di truyền của bệnh này trong phả hệ? A: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X qui định. B: Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định.
  9. C: Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể X qui định. D: Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường qui định. Vì ở phả hệ tỉ lệ mắc bệnh là nhiều hơn so với bình thường → bị bệnh là tính trạng trội. Tỉ lệ nữ mắc bệnh cao hơn ở nam → gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. 25. Kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau: ♀ Loa kèn xanh × ♂ Loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh. ♀ Loa kèn vàng × ♂ Loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng. Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác nhau về kết quả của hai phép lai trên? A: Tính trạng của mẹ là tính trạng trội. B: Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy. C: Tính trạng của bố là tính trạng lặn. D: Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn. 26. Sự mềm dẻo kiểu hình được hiểu là: A: Tính trạng có mức phản ứng rộng. B: Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau. C: Sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen. D: Một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định. 27. Điểm khác biệt giữa đột biến mất đoạn với chuyển đoạn không tương hỗ là: A: Làm nhiễm sắc thể bị thiếu gen, luôn có hại cho cơ thể. B: Đoạn bị đứt ra không gắn vào nhiễm sắc thể khác. C: Làm nhiễm sắc thể ngắn bớt đi vài gen. D: Đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit.
  10. 28. Ở các loài sinh sản hữu tính, thông tin di truyền được truyền đạt ổn định qua các thế hệ tế bào trong cơ thể nhờ: A: Cơ chế nhân dôi của ADN cùng với sự phân li đồng đều của NST qua nguyên phân. B: Sự kết hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. C: Quá trình phiên mã tạo ra các bản sao mARN của ADN. D: Quá trình dịch mã tạo ra phân tử protein thực hiện các chức năng sống của tế bào và cơ thể. 29. Cho giao phấn giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác hai cặp gen tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có mùi thơm. Cho các cây F1 tự phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong số 10350 cây con ở F2 có 1657 cây quả đỏ, không thơm. Biết rằng không xảy ra đột biến tính trạng trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, số cây ở đời con F2 có kiểu hình quả vàng, không thơm là bao nhiêu? A: 9351 cây. B: 628 cây. C: 414 cây. D: 585 cây. Vì P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản. F1 đồng loạt cho quả đỏ có mùi thơm nên tính trạng quả đỏ là trội so với quả vàng, có mùi thơm là trội so với không thơm. Qui ước gen: A qui định quả đỏ; a : quả vàng. B: có mùi thơm; b: không thơm. Kiểu hình quả đỏ, không thơm có kiểu gen A-bb = 1657/10350 = 0,16 ≠ 3/18. Ở F2 có 4 kiểu hình nên hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể có hoán vị gen. Kiểu hình quả vàng, không thơm ở F2 có kiểu gen aa,bb = 0,25 – 0,16 = 0,09. Số cây có kiểu hình quả vàng, không thơm ở đời con có số lượng là 0,09 x 10350 = 9315cây. 30. Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu ? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và trội hoàn toàn.
  11. A: 0,035. B: 0,105. C: 0,046. D: 0,026. A_bbC_D_ee = 3/4 x 1/4 x 3/4 x 3/4 x 1/4 = 0,026. 31. Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về quá trình dịch mã? A: Ở tế bào nhân sơ, sau khi quá trình dịch mã kết thúc, foocmin mêtiônin được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit. B: Tất cả các prôtêin sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học. C: Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo. D: Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã. 32. Một số tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo trứng, số loại trứng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu ? A: 2 B: 8 C: 16 D: 1 2 x 2 x 2 x 2 = 16 loại giao tử. 33. Theo Menden, cơ chế nào dưới đây chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ? A: Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. B: Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh. C: Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. D: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân. 34. Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thu được kết quả như sau: A = 22%; G= 20%; T = 28%; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
  12. A: ADN của người bệnh đang tiến hành nhân đôi. B: ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người. C: ADN của người bệnh bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh. D: ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh. ADN của người là ADN mạch kép trong đó các nucleotit trên hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung, nên luôn có %A = %T, % G = %X. Vì vậy, đây không phải là ADN của người. Nhưng có thể đây là AND 1 mạch đơn của virut, mà virut chỉ là dạng sống chứ không phải là sinh vật nhân sơ nên đáp án …. 35. Nguyên liệu để phát sinh biến dị tổ hợp là: A: Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau. B: Sự giảm số lượng nhiễm sắc thể trong giảm phân đã tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau. C: Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể, hay do sự hoán vị gen trong giảm phân. D: Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử. 36. Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường? A: Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B: Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã có sẵn mà chỉ truyền cho con alen để tổ hợp với nhau thành kiểu gen. C: Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. D: Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen chỉ chịu tác động của các yếu tố bên ngoài cơ thể.
  13. 37. Mặc dù không tiếp xúc trực tiếp với các tác nhân đột biến nhưng đột biến vẫn có thể xảy ra, nguyên nhân của hiện tượng này là: A: Một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến thêm cặp nucleotit. B: Một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến thay thế cặp nucleotit. C: Một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, nhưng đa số lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến thay thế cặp nucleotit. D: Một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến mất cặp nucleotit. 38. Bệnh mù màu ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh mù màu, lấy 1 người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng. Xác suất để sinh được đứa con trai này bị mù màu là bao nhiêu? A: 1/8. B: 1/2. C: 1/4. D: 1/16. Vì ở người vợ có em trai bị bệnh nên bố mẹ của vợ bình thường là XAY x XAXa. Vợ có thể là XAXA = 1/2 hoặc XAXa = 1/2. Cặp vợ chồng đó là XAY x XAXa sinh con trai là XaY hoặc XAY → xác suất con trai bị bệnh XaY là 1/4. (không nhân với 1/2 trai gái nữa vì họ đã sinh con trai tức là con trai 100%). 39. Vai trò của việc hình thành chuỗi polixom trong quá trình tổng hợp protein là: A: Làm tăng năng suất tổng hợp protein khác loại. B: Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác. C: Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục. D: Làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại.
  14. 40. Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ: A: 12,5%. B: 50%. C: 87,5%. D: 37,5%. Cá thể đồng hợp về 1 cặp gen có thể có các trường hợp sau: aaBbDd = ½ x ½ x ½ = 1/8 Aa BBDd = ½ x ¼ x ½ = 1/16 AabbDd = ½ x ¼ x ½ = 1/16 AaBbDD = ½ x ½ x ½ = 1/8 Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về một cặp gen ở đời con chiếm tỉ lệ là: 1/ 8 + 1/16 + 1/16 + 1/8 = 37,5%. 41. Nguyên nhân nào của dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit càng ở đầu gen sẽ làm thay đổi cấu trúc protein nhiều hơn ở phía giữa hoặc cuối gen? A: Làm cho enzim sửa sai không hoạt động được. B: Do đột biến phá vỡ trạng thái hài hoà sẵn có ban đầu của gen. C: Làm cho quá trình tổng hợp protein bị rối loạn. D: Làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi polipeptit nhiều hơn. 42. Một cây dị hợp tử về hai cặp alen qui định hai tính trạng tự thụ phấn cho ra đời con có 4 kiểu hình khác nhau, trong đó tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen là 0,04. Kết luận nào dưới đây được rút ra từ kết quả lai trên là đúng nhất? A: Hai alen trội qui định hai tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực đã có hiện tượng hoán vị gen với tần số 40%. B: Một alen trội của gen này và một alen lặn của gen kia nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 40%. C: Hai alen trội qui định hai tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái với tần số hoán vị khác nhau.
  15. D: Một alen trội và một alen lặn của hai gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và trong quá trình phát sinh giao tử cái đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen. 43. Xét cặp gen dị hợp Bb nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tường đồng. Mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. Gen B chứa 35% Ađênin, gen b có 4 loại đơn phân bằng nhau. Cho hai cây có cùng kiểu gen nói trên giao phấn, trong số các hợp tử F1 xuất hiện loại hợp tử chứa 1080 Guanin. Kiểu gen của loại hợp tử trên là: A: Bbb. B: BBbb. C: BBBb. D: Bbbb. Số vòng xoắn của gen B bằng gen b nên tổng số Nb = Nb = 60 x 20 = 1200 (nucleotit). Gen B có số nucleotit từng loại là: A = T = 35% = 420, G = X = 15% = 180. Gen b có số nucleotit từng loại là: A = T = G = X = 1200/4 = 300. Vì F1 xuất hiện loại hợp tử có 1080G = 300 x 3 + 180. Vậy kiểu gen của loại hợp tử này là Bbbb. 44. Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ligaza có vai trò: A: Nối các đoạn Okazaki tạo thành sợi đơn liên tục. B: Tháo xoắn và bẻ gẫy các liên kết hidro trên ADN. C: Tổng hợp các đoạn mồi ARN. D: Lắp ráp các nucleotit tự do với các nucleotit trên từng mạch khuôn của ADN. 45. Giả sử một phân tử 5-brôm uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ờ đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và được sử dụng trong tự sao ADN. Trong số tế bào con được sinh ra từ tế bào A sau 3 đợt nguyên phân, có bao nhiêu tế bào mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X)? A: 4 tế bào. B: 8 tế bào. C: 1 tế bào. D: 2 tế bào. 46. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực? A: Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. B: Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại theo nguyên tắc bổ sung.
  16. C: Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị sao chép. D: Enzim ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ phân tử ADN mẹ. 47. Trong tế bào, ADN có chức năng: A: Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. B: Cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể sinh vật. C: Cấu trúc nên màng tế bào và các bào quan. D: Cấu trúc nên enzim, hoocmon và kháng thể. 48. Ý nào sau đây không đúng khi nói về nhóm gen liên kết? A: Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó. B: Các gen nằm trên một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết. C: Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết. D: Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài đó. 49. Con lai F1 trong lai khác loài thường bất thụ vì: A: Hai loài bố, mẹ có hình thái khác nhau. B: Con lai F1 có bộ nhiễm sắc thể không tương đồng. C: Hai loài bố, mẹ thích nghi với môi trường sống khác nhau. D: Số lượng bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố, mẹ khác nhau. 50. Trong nghiên cứu tiến hóa ở các chủng tộc người và các loài linh trưởng, hệ gen ti thể và vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có ưu thế vì: A: Được di truyền theo dòng mẹ hoặc di truyền thẳng nên dễ xây dựng sơ đồ phả hệ và cây phát sinh chủng loại.
  17. B: Sự thay đổi chủ yếu do đột biến trội, nên có thể dễ dàng biểu hiện trong quá trình tiến hóa. C: Ở các loài linh trưởng có chế độ phụ hệ trong quan hệ xã hội. D: Tần số đột biến ít hơn nhiều so với các vùng trên nhiễm sắc thể thường.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2