intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - THPT Phú Lương - Mã đề 137

Chia sẻ: Nguyễn Hùng Biển | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

30
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - THPT Phú Lương - Mã đề 137” để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - THPT Phú Lương - Mã đề 137

  1. SỞ GD­ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT LƯƠNG PHÚ  MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)   Mã đề: 137 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... S ố báo danh: ............................. Câu 81: Loại đột biến nào sau đây do một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng không  phân li? A. Đột biến đa bội. B. Đột biến gen. C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Đột biến lệch bội. Câu 82:  Ở một loài động vật, một cá thể thuộc giới đồng giao tử có 2 tế bào sinh dưỡng giống   nhau cùng nguyên phân liên tiếp 5 lần đã lấy nguyên liệu từ  môi trường tương đương với 682   nhễm sắc thể đơn. Cho các kết luận sau: I. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài đó là 2n = 11. II. Đây có thể là 2 tế bào của thể không hoặc thể bốn. III. Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài đó là 2n = 22. IV. Đây có thể là 2 tế bào của thể một. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 83: Cho các phát biểu sau đây về quần xã sinh vật: I. Cộng sinh là quan hệ chặt chẽ giữa hai loài và các loài cùng có lợi. II. Trong các quan hệ đối kháng, có ít nhất một loài bị hại. III. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược được tìm thấy trong quần xã có quan hệ kí sinh – vật   chủ. IV. Phong lan bám trên cây gỗ là quan hệ hội sinh. V. Trong các quan hệ hỗ trợ khác loài, có ít nhất 1 loài được lợi, không có loài nào bị hại.   Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 84: Giấy clorua côban khi ướt sẽ có màu hồng, khi khô có màu xanh sáng. Người ta ép giấy  tẩm clorua côban khô vào hai mặt lá khoai lang. Kết luận nào dưới đây là chính xác? A. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt dưới lá sẽ hồng hơn. B. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá như nhau. C. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá phụ thuộc vào lá già hay lá  non. D. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt trên lá sẽ hồng hơn. Câu 85: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen quy định. Trong kiểu   gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A   hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho P: cây hoa hồng  thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ, thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng.  Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai dưới đây phù hợp với tất   cả các thông tin trên? (1) AAbb   AaBb;   (2) aaBB   AaBb;   (3) Aabb   AaBB;   (4) aabb   AABb;  (5) aaBb   AaBB; (6) Aabb   AABb; Đáp án đúng là:                                                Trang 1/7 ­ Mã đề thi 137
  2. A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 86: Dưới đây là sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp: Thông tin nào dưới đây đúng? Huyết áp tăng cao 1 4 ạch. A. 4 ­ Trung khu điều hòa tim m 2  mạch máu. B. 2 ­ Thụ thể áp lực ở C. 3 ­ Tim và mạch máu. D. 1 ­ Huyết áp bình thường Câu 87: Cho các dạng biến động số lượng cá thể củ3a quần thể sinh vật sau: (1)  Ở  miền Bắc Việt Nam, số  lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa động giá rét,   nhiệt độ xuống dưới 80C; (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. (5) Ở bờ biển Pêru, cứ 10­12 năm lại có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt. Có bao nhiêu trường hợp là biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu  kì? A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 88: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng, ... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các   nguyên tố  dinh dưỡng như  nitơ  (N), phốtpho (P), và canxi (Ca) cần cho một hệ  sinh thái, nhưng   nguyên tố cácbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó   là do: A. các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu  quả cacbon từ môi trường. B. thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời. C. các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không  khí. D. lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể. Câu 89: Có một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu nâu. Ban đầu, trong quần thể chỉ có   cá màu nâu nhạt, sau đó có một đột biến trội phát sinh trong quần thể làm cho một số cá có kiểu hình  đốm trắng. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi trắng xuống hồ làm nền hồ có đốm trắng. Theo   thời gian, sự kiện có xu hướng xảy ra là A. tỉ lệ cá màu đốm trắng tăng dần qua các thế hệ và trở nên chiếm ưu thế trong quần thể. B. chỉ sau một thế hệ, tất cả đàn cá trong hồ đều có kiểu hình đốm trắng. C. tỉ lệ cá màu nâu nhạt giảm dần qua các thế hệ và cuối cùng bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần  thể. D. tỉ lệ cá màu nâu nhạt và cá màu đốm trắng tồn tại ở trạng thái cân bằng. Câu 90: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này,  rắn là sinh vật tiêu thụ bậc mấy? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.                                                Trang 2/7 ­ Mã đề thi 137
  3. Câu 91:  Ở một loài thực vật, alen A quy định quả  đỏ  trội hoàn toàn so với alen a quy định quả  vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả  chua; Biết rằng không   phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử  2n có khả năng  thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Cho các phát biểu sau về đời con: I. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ chiếm 97,22%. II. Tỉ lệ kiểu hình lặn về một tính trạng là 26,39%. III. Kiểu hình quả đỏ có tỉ lệ nhiều hơn kiểu hình quả ngọt. IV. Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng lặn là 25%. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 92: Thế  hệ  xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể  đực mang kiểu gen AA,  400 cá thể cái mang kiểu gen AA, 600 cá thể cái mang kiểu gen aa; Tần số alen của quần thể và   cấu trúc di  truyền của F1 là: A. A = 0.7; a = 0.3 và 0.2AA : 0.8Aa; B. A = 0.6; a = 0.4 và 0.2AA : 0.8Aa; C. A = 0.7; a = 0.3 và 0.4AA : 0.6Aa; D. A = 0.4; a = 0.6 và 0.8AA : 0.2Aa; Câu 93: Trong một quần thể của một loài sinh vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen là A và a; Cho   biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về  gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa 2 cá thể của quần thể trên cho đời con có   tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1? A. Aa  x Aa; B. XAXa  x  XAY; C. Aa  x  aa; D. XAXA  x  XaY; Câu 94: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về thoát hơi nước qua khí khổng? A. Khi đưa cây ra ngoài ánh sáng thì khí khổng mở. B. Sự đóng mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào hạt đậu. C. Vận tốc lớn và được điều chỉnh. D. Khi tế bào hạt đậu no nước thì khí khổng đóng. Câu 95:  Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F 1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây   thân thấp. Cho tất cả cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F 2 sẽ như thế  nào? A. 64 cây thân thấp: 17 cây thân cao. B. 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. C. 80 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 64 cây thân cao: 17 cây thân thấp. Câu 96: Cho các nhận xét sau:  I. Di nhập gen không thể làm phong phú vốn gen cho quần thể.  II. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố  tiến hóa có hướng trong việc làm thay đổi thành   phần kiểu gen của quần thể.  III. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen có thể làm giảm đa dạng di truyền của quần   thể.  IV. Đột biến và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng.  V. CLTN và yếu tố ngẫu nhiên đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.  VI. Đột biến là nhân tố tiến hóa có hướng.  VII. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen của quần thể một  cách chậm chạp.  Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 97: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về đột biến gen? A. Đột biến dạng thay thế cặp nucleotit không làm thay đổi số liên kết hidro của gen.                                                Trang 3/7 ­ Mã đề thi 137
  4. B. Nếu đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng sẽ di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính C. Đột biến điểm là đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit. D. Đột biến gen chỉ xảy ra ở gen trong nhân, không xảy ra ở gen ngoài nhân. Câu 98: Một quần thể   thực vật đang  ở  trạng thái cân bằng di truyền có tần số  alen a là 0,4.   Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. 0,16. B. 0,42. C. 0,24. D. 0,36. Câu 99: Cho sơ đồ dưới đây về sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch:  Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Đường b biểu thị vận tốc máu, trong đó vận tốc máu trong mao mạch là nhanh nhất. B. Đường a biểu thị vận tốc máu, trong đó vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. C. Đường b biểu thị vận tốc máu, trong đó vận tốc máu trong động mạch là chậm nhất. D. Đường a biểu thị vận tốc máu, trong đó vận tốc máu trong động mạch là chậm nhất. Câu 100: Alen B có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Một tế  bào xoma chứa cặp alen Bb tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình   tái bản các alen nói trên là 5054 ađênin và 7546 nucleotit guanin. Cho các kết luận sau: (1) Alen B nhiều hơn alen b 2 liên kết hiđrô. (2) Alen B có chiều dài lớn hơn alen b. (3) Alen B có G = X = 538; A=T = 362. (4) Alen b có G = X = 540; A = T = 362. (5) Mạch gốc của gen B và b chỉ sai khác nhau 1 codon. Số kết luận đúng là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 101: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 200 ha và mật độ cá thể tại   thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí   thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2400 cá thể.  II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể  là 2472. Nam bình thường III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quNữầ bình th n thể có m ườngật độ  là 13,23 cá thể/ha;  Nữ bị bệnh P IV. Sau một năm, nếu quần thể  có 2400 cá thể  thì chứng tỏ  các cá thể  của quần thể  này  không sinh sản. Nam bị bệnh P A. 4. 1 2 B. 1. C. 2.3 4 D. 3. Nam bị bệnh M  Câu 102: Phả  hệ  dưới đây mô tả  sự  di truyền của bệnh phêninkêtô niệu (P) và bệnh mù màu  (M) ở người. 5 6 7 8 9 10 11 12 13                       14 III ề thi 137                          Trang 4/7 ­ Mã đ ?
  5. Cho biết các bệnh đều do một trong hai alen của gen gây ra, quần thể  người đạt trạng thái  cân bằng di truyền và tần số alen trội và alen lặn quy định bệnh P lần lượt là 0,8 và 0,2. Có bao   nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Người bị bệnh P không có enzim chuyển hóa phêninalanin nên có thể dẫn đến mất trí. II. Người bị  bệnh P chỉ  cần loại bỏ  hoàn toàn phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn sẽ  khỏe   mạnh bình thường. III. Xác suất cặp vợ chồng số 12 và 13 sinh con bị cả hai bệnh là 0,43%. IV. Có thể xác định kiểu gen của 6 người trong phả hệ về bệnh P. V. Xác xuất mang gen dị hợp về bệnh P của người số 12 là 41,17% A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 103: Một gen khi thực hiện nhân đôi một lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp cho mạch  một 200 nu loại A; cho mạch hai 300 nu loại G, 100 nu loại X và 150 nu loại A; Số nu các loại trên   mạch một của gen sẽ là: A. A = 200, G = 300, T = 150, X = 100. B. A = 150, G = 300, T = 200, X = 100. C. A = 100, G = 100, T = 200, X = 300. D. A = 150, G = 150, T = 200, X = 200. Câu 104: Cho các phát biểu dưới về các phương pháp tạo giống: I. Nuôi cấy mô hoặc tế bào có thể tạo ra nhiều giống cây trồng mới từ 1 giống ban đầu. II. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa sẽ tạo ra các giống có ưu thế lai cao. III. Lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra giống thuần chủng về tất cả các gen. IV. Nhờ cấy truyền phôi có thể tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 105: Trong một Operon, gen điều hòa A. tổng hợp chất cảm ứng. B. là nơi liên kết với protein ức chế. C. tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc. D. là nơi tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 106: Trong dạ dày kép của động vật nhai lại, dạ nào nhận thức ăn đã nhai lại? A. Dạ lá sách. B. Dạ cỏ. C. Dạ múi khế. D. Dạ tổ ong. Câu 107: Có bao nhiêu biện pháp sau đây đã sử dụng không bền vững tài nguyên thiên nhiên?  I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.  II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.  III. Dùng lưới có mắt rất nhỏ để khai thác triệt để tài nguyên ven biển.  IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 108:  Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với alen a   quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này  ở  thế  hệ  xuất phát (P), số  cây có kiểu gen dị  hợp tử  chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố  tiến hóa khác.   Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?  (1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).                                                 Trang 5/7 ­ Mã đề thi 137
  6. (2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.  (3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 lớn hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).  (4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ thay đổi qua các thế hệ tự thụ  phấn. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 109: Nhóm vi sinh vật nào sau đây cộng sinh với bèo hoa dâu? A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn lam. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn Rhizobium. Câu 110: Trong quá trình phát sinh sự  sống, các chất hữu cơ  đơn giản được hình thành  ở  giai   đoạn A. tiến hoá tiền sinh học. B. phát sinh loài người. C. tiến hoá sinh học. D. tiến hoá hoá học. Câu 111: Dạng đột biến cấu trúc nào làm không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A. Chuyển đoạn trong cùng một NST. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng. D. Lặp đoạn. Câu 112: Cho các phát biểu sau: I. Quần xã có số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài càng ít thì càng ổn định và khó bị diệt   vong vì sự cạnh tranh diễn ra ít. II. Sự canh tranh trong từng loài là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến độ đa dạng của quần   xã. III. Số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài khác kìm hãm là hiện tượng khống   chế sinh học. IV. Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vùng vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ khơi đại   dương vào bờ biển. V. Có thể   ứng dụng khống chế sinh học bằng việc sử dụng thiên địch thay cho việc sử  dụng   thuốc trừ sâu góp phần tạo sự bền vững trong nông nghiệp. Có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2 Câu 113: Côđon nào sau đây mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã? A. 5’UGX3’. B. 5’UAX3’. C. 5’AUG3’. D. 5’UAG3’. Câu 114: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các  gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta   tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều  cao của tất cả  các cây và kết quả  cho thấy 1/64 số  cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận   định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau: (1) Có 6 cặp gen quy định chiều cao cây. (2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau. (3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. (4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 115: Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5­ Brôm Uraxin (5­BU).  Sau 4 lần nhân đôi, số  lượng gen đột biến bị  đột biến thay thế  A­T bằng G−X và số  gen bình  thường lần lượt là bao nhiêu? A. 7 và 24. B. 3 và 13. C. 3 và 12. D. 7 và 25. Câu 116: Bề mặt trao đổi khí ở động vật A. có tỉ lệ S/V nhỏ. B. có ít mao mạch. C. dày và ẩm ướt.       D. có sự lưu thông khí.                                                Trang 6/7 ­ Mã đề thi 137
  7. Câu 117: Cho các nhân tố tiến hóa sau: 1. Đột biến.  2. Di nhập gen.          3. Chọn lọc tự nhiên. 4. Yếu tố ngẫu nhiên.    5. Giao phối không ngẫu nhiên. Có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. 2 B. 4. C. 1. D. 3. Câu 118: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây ưa bóng có nhiều diệp lục b nên hấp thụ được tốt tia sáng có bước sóng ngắn. B. Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 mà cường độ quang hợp đạt cực đại. C. Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng mà cường độ quang hợp bằng cường độ hô  hấp. D. Không thể tăng năng suất cây trồng bằng cách tăng cường độ quang hợp. Câu 119: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen B quy  định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với   nhau thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho các   kết luận sau: I. Cả 2 cây bố mẹ đều xảy ra hoán vị gen với tần số là 40%  II. Cả 2 cây bố mẹ đều xảy ra hoán vị gen với tần số là 20% III. Một trong hai cây bố mẹ không xảy ra hoán vị gen. IV. Một trong hai cây bố mẹ đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. V. Một trong 2 cây bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử chéo, cây còn lại dị hợp tử đều. Có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 120: Có 400 tế bào có kiểu gen AB/ab tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có  100 tế  bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị  gen, số  tế  bào còn lại không  diễn ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tỉ lệ giao tử  A b    là : A. 12,5% B. 43,75% C. 6,25% D. 87,5% ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 7/7 ­ Mã đề thi 137
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0