intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Chu Văn An

Chia sẻ: Elfredatran Elfredatran | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Chu Văn An dưới đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT quốc gia 2021 sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Chu Văn An

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI THỬ MINH HỌA  Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Câu 81. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh? A. Tam điệp B. Đêvôn C. Kỉ Jura D. Kỉ  phấn trắng Câu 82. Các ngành động vật nào sau đây thực hiện trao đổi khí trực tiếp với môi trường qua bề mặt cơ  thể? A. Ruột khoang, thân mềm, chân khớp. B. Giun đốt, thân mềm, chân khớp.  C. Ruột khoang, giun tròn, giun đốt. D. Giun tròn, thân mềm, chân khớp. Câu 83. Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự: A. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) B. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) C. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) D. Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) Câu 84. Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp   ở cây xanh: A. Diệp lục a, b. B. Carôtenôit. C. Diệp lục b.         D. Diệp lục a. Câu 85. Cây thiếu các nguyên tố khoáng thường được biểu hiện ra thành A. Những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở rễ.  C. Những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở lá. B. Những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở hoa. D. Những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở thân.  Câu 86. Ở người, bệnh mù màu (đỏ  và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể  giới tính X gây   nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ A. Bà nội.      B. Mẹ. C. Ông nội. D. Bố. Câu 87. Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở  một số giống cây trồng? A. Chuyển đoạn nhỏ.         B. Đột biến lệch bội.      C. Mất đoạn nhỏ.         D. Đột biến gen. Câu 88. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gen đa hiệu.      B. gen trội. C. tương tác gen. D. gen điều hòa. Câu 89. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?  A. Trùng roi sống trong ruột mối, giúp mối tiêu hóa xellulozơ. B. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau. C. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. D. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật. Câu 90.  Để  tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử  về  tất cả  các cặp gen, người ta sử  dụng  phương pháp nào sau đây? A. Lai tế bào xôma khác loài C. Lai khác dòng B. Công nghệ gen D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá Câu 91. Con người là một nhân tố  sinh thái đặc biệt. Có thể  xếp con người vào nhóm nhân tố  nào sau   đây?  A. Nhóm nhân tố vô sinh. B. Nhóm nhân tố hữu sinh. C. Nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh. D. Thuộc cả nhóm nhân tố hữu sinh và nhóm nhân tố vô sinh. Câu 92. Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen? A. AaBBddEe B. AaBBDdEe C. AaBbDdEe D. AaBBddEE Câu 93. Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là A. mARN.  B. tARN. C. rARN.  D. ADN. Câu 94. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần s ố tương đối của alen   1/6 – Đề thi minh họa
  2. A, a lần lượt là:  A. 0,2 ; 0,8 B. 0,3 ; 0,7  C. 0,8 ; 0,2  D. 0,7 ; 0,3 Câu 95. Tiến hoá nhỏ là quá trình  A. Hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. C. Biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. Biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. Câu 96. Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì A. Diễn ra với nhiều hình thức khác nhau. B. Nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể. C. Tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc. D. Đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. Câu 97. Ở  biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để  “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và   kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của: A. Cộng sinh B. Hội sinh C. Kí sinh D. Hợp tác Câu 98. Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt   so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của A. Giả thuyết siêu trội.  B. Hiện tượng thoái hoá. C. Hiện tượng ưu thế lai. D. Giả thuyết cộng gộp. Câu 99. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở có đặc điểm : A. máu trao đổi chất với tế bào qua màng mao mạch.   B. máu di chuyển trong động mạch có tốc độ rất  cao. C. không tham gia vận chuyển khí trong hô hấp.       D. máu chứa sắc tố hô hấp là hêmôglôbin . Câu 100. Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ A. 1/8 B. 1/4 C. 1/16 D. 1/6 Câu 101. Ở ruồi giấm, bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là A. 6. B. 2. C. 8. D. 4. Câu 102. Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ: A. 1/2. B. 1/8 C. 1/4 D. 2/9 Câu 103. Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh   sinh học dựa vào:  A. cân bằng sinh học      B. cạnh tranh cùng loài    C. cân bằng quần thể D. khống chế sinh học Câu 104. Cơ  thể  có tế  bào sinh dưỡng:  đều bị  thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp nhiễm sắc thể  tương   đồng được gọi là A. thể tứ bội B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể ba. Câu 105. Cho chuỗi thức ăn sau: Tảo lục đơn bào → Tôm→Cá rô → Chim bói cá. Chuỗi thức ăn trên được   mở đầu bằng A. sinh vật tự dưỡng. B. sinh vật phân giải chất hữu cơ. C. sinh vật tự do. D. sinh vật dị dưỡng. Câu 106. Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù   màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể  giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố  có kiểu gen   XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai, là thể đột biến với tỉ lệ là: A. 12,5% B. 50% C. 6,25% D. 25% Câu 107. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp B. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới C. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản D. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể Câu 108. Cho cá thể có kiểu gen  (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này  với tỉ lệ là:  A. 75%. B. 100%. C. 50%. D. 25%. Câu 109. Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần   thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 2/6 – Đề thi minh họa
  3. III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình  không thích nghi. IV.  Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có  kiểu hình thích nghi. I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích  nghi. II . Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn  trong quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.  Câu 110. Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó   loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau   đây không đúng khi nói về lưới thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.  II . Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài  A. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 111. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử  dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?  I. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.  II. Trồng cây gây rừng.  III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.  IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy.    A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 112. Một quần thể SV ngẫu phối đang chịu tác động của CLTN có cấu trúc di truyền ở các thế hệ  như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,5 0,3 0,2 F2 0,45 0,25 0,3 F3 0,4 0,2 0,4 F4 0,3 0,15 0,55 Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?  A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.  B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.  C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.  D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.  Câu 113. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin quy định loại axit amin 5’UGX3’, 5’UGU3’ Cystêin 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ Arginin 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ Glyxin 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ Izôlexin 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ Prôlin 3/6 – Đề thi minh họa
  4. 5’UXX3’ Serin Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có   bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A­T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G­X thì sẽ  làm tăng sức sống của thể đột biến. II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A­T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp  nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit. III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G­X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A­T thì sẽ  làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G­X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A­T thì  sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.  A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 114. Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ  sau A. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen B. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen Câu 115. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định   quả  to trội hoàn toàn so với b quy định quả  nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện   phép lai P giữa hai cơ  thể  đều dị  hợp khác nhau về  hai cặp gen nói trên, thu được F 1 có kiểu hình hoa  trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị  gen ở  hai giới với tần   số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về   2 cặp gen là:  A. 24/49 B. 28/121 C. 4/11  D. 7/11  Câu 116. Có bao nhiêu phát biểu không đúng trong các phát biểu sau? (1) Lưới thức ăn càng phức tạp thì hệ sinh thái càng ổn định. (2) Luới thức ăn là 1 dãy các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. (3) Vai trò của chuỗi và lưới thức ăn là đảm bảo tính khép kín trong hệ sinh thái. (4) Hiệu suất sinh thái của dòng năng lượng trong các điểm khác nhau của chuỗi thức ăn là rất nhỏ. A. 4 B. 3  C. 1  D. 2 Câu 117. Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có  6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình  thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái các tế bào giảm phân diễn ra bình thường;   Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Tính theo lí thuyết,  ở F1, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ bao nhiêu?  A. 3%  B. 1,5% C. 12% D. 6% Câu 118. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;   alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn   toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ  lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2  cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.  Biết không xảy ra đột biến. Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được   cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.  A. 1/3 B. 1/2. C. 2/3 D. 1/6 Câu 119. Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu   F1 được có tỷ  lệ  kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt   trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định  một tính trạng và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, khi lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất  thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu? A. 5% B. 10% C. 1% D. 2,5% Câu 120. Cho sơ đồ phả hệ sau:  4/6 – Đề thi minh họa
  5. Sơ đồ  phả  hệ trên mô tả  sự di truyền của một bệnh  ở người do một trong hai alen của m ột gen quy   định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế  hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là  A. 1/3.  B. 1/8. C. 1/6. D. 1/4. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ ĐÁP ÁN 81.C 82.C 83.D 84.D 85.C 86.B 87.C 88.A 89.B 90.D 91.B 92.D 93.C 94.A 95.D 96.B 97.B 98.A 99.C 100.A 101.D 102.A 103.D 104.C 105.A 106.D 107.A 108.C 109.A 110.D 111.D 112.B 113.B 114.B 115.A 116.C 117.A 118.C 119.A 120.C 5/6 – Đề thi minh họa
  6. 6/6 – Đề thi minh họa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2