intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Hàn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: H-LT48 (kèm đáp án)

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Hàn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: H-LT48 (kèm đáp án) sau đây để nắm bắt được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung cần ôn thi trong đợt thi tốt nghiệp cao đẳng nghề. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Hàn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: H-LT48 (kèm đáp án)

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ:  HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: H – LT48 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1 (02 điểm): Nêu các yêu cầu đối với máy hàn điện hồ quang tay? Thế nào   là đường đặc tính ngoài của máy hàn? Câu 2 (02 điểm): Trong hàn khí, dùng các loại khí nào để hàn thép các bon? Nêu  tính chất và cách điều chế các loại khí đó? Câu 3 (03 điểm): Chế độ hàn là gì? Trình bày các thông số cơ bản của chế độ  hàn hồ quang tay? ....., ngày ..... tháng .... năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG  THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
  2. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ:  HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: ĐA H – LT48
  3. TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM  Câu 1 *  Các yêu cầu đối với máy hàn điện hồ quang tay: (02 điểm)  ­ Điện áp không tải (U0) của máy hàn phải đủ để gây và duy trì hồ  quang cháy ổn định nhưng không được quá cao ( tối đa U0 ≤ 80V) để  không gây nguy hiểm cho người sử dụng. Cụ thể: 0.4 + Đối với nguồn điện hàn xoay chiều: U0 = (55 ÷ 80)v; Uh= (25 ÷ 45)v. + Đối với nguồn điện hàn một chiều:  U0 = (30 ÷ 55)v; Uh = (16 ÷ 35)v.  ­ Máy hàn hồ quang tay có đường đặc tính ngoài là đường cong dốc  liên tục, khi  điện áp có sự biến thiên theo sự thay đổi của chiều dài  0.4 hồ quang thì cường độ dòng điện hàn thay đổi ít. ­ Khi hàn hồ quang tay hiện tượng ngắn mạch xảy ra làm cho cường  độ dòng điện hàn lớn có thể gây cháy máy. Do vậy máy hàn phải có  0.4 dòng điện ngắn mạch: I0 ≤ ( 1,3 ÷ 1,4)Iđm. ­ Máy hàn hồ quang tay  phải điều chỉnh được nhiều chế độ hàn khác  0.4 nhau. * Đường đặc tính ngoài của máy hàn là đường thể hiện mối quan  0.4 hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế của máy hàn Câu 2 1. Khí hàn  thường dùng để  hàn thép cacbon gồm ôxy kỹ  thuật và   (02 điểm)  C H  vì nhiệt độ ngọn lửa cao khoảng 3200oC. 0.4 2 2 2. Tính chất và cách điều chế khí hàn: a/ ôxy kỹ thuật: 0.4     ­ Tính chất: Ôxy là loại khí không màu, không mùi, không vị, không  độc và không cháy nhưng nó duy trì sự  cháy; ôxy kỹ  thuật chứa từ  98,5 ­ 99,5% và khoảng  0,5 ­ 1,5% tạp chất.     ­ Điều chế : Ôxy dùng để hàn khí chủ yếu điều chế bằng phương   pháp làm lạnh không khí xuống dưới ­1830C ta thu được ôxy.       Trong các phân xưởng cơ khí, chủ yếu dùng ôxy thể khí, để giảm  0.4 thể tích bình chứa, thông thường ôxy được nén ở áp suất cao và chứa   bằng bình thép có dung tích 40 lít, áp suất 150 at. b.  Khí Axêtylen  0.4   ­ Tính chất: Axêtylen là chất khí không màu, có mùi đặc trưng, rất   độc ; là hợp chất của cacbon và hyđrô, có công thức hóa học là C 2H2 
  4. khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn 1,09 kg/m3, nhiệt lượng khi  cháy với ôxy là 11.470 Cal/m3.       ­ Điều chế: Khi nấu chảy hỗn hợp vôi sống và than cốc trong lò  điện (nhiệt độ từ 1900 ­ 23000C) ta thu được đất đèn kỹ thuật: CaO + 3C → CaC2 + CO ↑       Đất đèn kỹ  thuật chứa khoảng 65   80% CaC2, khoảng 10­25%  CaO và khoảng 6% các tạp chất như (CO2, SiO2). 0.4      Khi cho đất đèn tác dụng với nước ta thu được Axêtylen theo phản   ứng:                               CaC2 + 2H2O = C2H2  + Ca(OH)2 + Q  Câu 3     Chế độ hàn là tổng hợp các tính chất cơ bản của quá trình hàn để  (03 điểm) đảm bảo nhận được mối hàn có hình dáng, kích thước mong muốn.  Đặc trưng cho chế độ hàn điện gồm: 0.5 1. Đường kính que hàn: Để nâng cao hiệu suất, có thể chọn đường kính que hàn lớn. Nhưng hàn  bằng que hàn có đường kính lớn mối hàn hình thành không tốt và tăng   cường độ làm việc của thợ hàn. Do đó chọn đường kính que hàn to, nhỏ  phụ thuộc vào các yếu tố sau: + Bề dày của vật hàn. + Loại đầu nối. + Vị trí mối hàn. 0.5 + Thứ tự lớp hàn. Trong trường hợp chung quan hệ giữa đường kính que hàn với bề dày  vật hàn có thể dùng công thức sau: ­ Đối với hàn giáp mối: S 0,25 d = + 1 2 ­ Đối với mối hàn góc chữ T: 0,25 K d = + 2 2 Trong đó: ­ d: Đường kính que hàn (mm) ­ S: Chiều dày chi tiết hàn (mm) ­ K: Cạnh mối hàn (mm).
  5. 2. Cường độ dòng điện hàn:        Dòng điện hàn có những  ảnh hưởng tới hình dạng, kích thước,  chất lượng mối hàn cũng như năng suất hàn. 0,25         Bằng phương pháp tính toán gần đúng khi hàn thép  ở  vị  trí hàn  bằng, áp dụng công thức sau: I = (   +   d ) d (A) Trong đó:                   I: Cường độ dong điện hàn (A)          ,   là  hệ  số  thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép ( =20,   = 6)                  ­ d: Đường kính que hàn (mm) 0,25       Nếu vật có chiều dày lớp S > 3d hoặc khi hàn các liên kết chữ T,  để đảm bảo hàn ngấu phải tăng dòng điện hàn lên 10 ­ 15%. Nếu vật  hàn mỏng S 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2