intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp CĐ Nghề Hàn khoá I - HLT23

Chia sẻ: Han Han | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

37
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa I: Nghề Hàn - HLT23 gồm 3 câu hỏi tự luận (kèm đáp án). Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn đọc nghiên cứu và ôn thi tốt nghiệp chuyên môn Nghề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp CĐ Nghề Hàn khoá I - HLT23

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­­ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I NGHỀ HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ MàĐỀ: HLT 23 Hình thức thi: Tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI PHẦN 1: PHẦN BẮT BUỘC Câu 1 (02 điểm): Ứng suất và biến dạng hàn là gì? Các nguyên nhân gây ra ứng  suất và biến dạng khi hàn? Câu 2 (02 điểm): Thực chất, đặc điểm, của phương pháp hàn MAG? Nêu sự  khác nhau cơ bản giữa hàn MIG và hàn MAG? Câu 3 (03 điểm): Nêu tác dụng của lớp thuốc bọc que hàn hồ quang tay? phân  loại que hàn hồ quang tay?  PHẦN 2: PHẦN TỰ CHỌN (03 điểm)
  2. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­­ ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I NGHỀ HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ MàĐỀ: HLT 23 TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM  Câu 1 1. Ứng suất và báên dạng hàn là trạng thái ứng suất và biến dạng do  (02 điểm) quá trình hàn gây ra trong khi hàn và tồn tại trong kết cấu sau khi hàn.  Nó có ảnh hưởng nhất định đến chất lượng và khả năng làm việc  0.5 của kết cấu hàn. 2. nguyên nhân chính gây ra ứng suất biến dạng khi hàn:     ­ Nung nóng không đồng đều kim loại ở vật hàn làm cho những  vùng ở xa nguồn nhiệt ít bị biến dạng nhiệt chúng sẽ cản trở sự biến  0.5 dạng ở vùng lân cận mối hàn do vậy sẽ xuất hiện ứng suất trong  mối hàn và vùng kim loại lân cân nó. ­ Độ co ngót của kim loại nóng chảy ở mối hàn sau khi kết tinh.  Kết quả trong mối hàn sẽ xuất hiện các lực nén theo phương dọc  0.5 cũng như phương ngang so với trục mối hàn tạo ra trường ứng suất  dư ở đó ­ Sự thay đổi tổ chức kim loại ở vùng tiệm cận mối hàn là những  0.5
  3. thay đổi về kích thước và vị trí sắp xếp của các tinh thể kim loại,  đồng thời kéo theo sự thay đổi thể tích của kim loại trong vùng ảnh  hưởng nhiệt. Sự thay đổi cục bộ như vậy dẫn đến việc tạo thành  nội ứng suất. Khi hàn các thép hợp kim và các bon cao có khuynh  hướng tôi thì các ứng suất này có thể đạt tới các giá trị rất cao. Câu 2 1. Thực chất và đặc điểm của phương pháp hàn MAG (02 điểm) * Thực chất: 0.5      Hàn MAG là quá trình hàn nóng chảy, trong đó nguồn nhiệt hàn  được cung cấp bởi hồ quang tạo ra giữa điện cực nóng chảy (dây  hàn) và vật hàn. Hồ quang và kim loại nóng chảy được bảo vệ khỏi  tác dụng của môi trường xung quanh bằng khí hoạt tính 0.5 * Đặc điểm:    ­ CO2 là loại khí dễ kiếm, dễ sản xuất, giá thành thấp 0.15    ­ Năng suất hàn cao gấp 2,5 lâmn so với hàn hồ quang tay. 0.15    ­ Hàn được mọi vị trí trong không gian. 0.15    ­ Chất lượng mối hàn cao, ít bị cong vênh do tôc độ hàn cao, nguồn   nhiệt tập trung, hiệu suất sử dụng nhiệt lớn, vùng ảnh hưởng nhiệt   0.15 hẹp.    ­ Điều kiện lao động tốt hơn so với hàn hồ quang tay trong quá trình  0.15 hàn ít sinh ra khí độc. 2. Sự khác nhau cơ bản của hàn MIG và hàn MAG: 0.15     ­ Hàn MIG sử dụng khí bảo vệ là khí trơ (Ar, He hoặc hỗn hợp khí   Ar + He)
  4.    ­ Hàn MAG sử dụng khí bảo vệ là khí hoạt tính. 0.1 Câu 3 1. Tác dụng của lớp thuốc bọc que hàn: (03 điểm)  ­ Nâng cao tính ổn định của hồ quang. ­   Bảo   vệ   kim   loại   lỏng   khỏi   tác   động   của   không   khí   ngoài   môi  trường 0.5 ­ Bổ xung nguyên tố hợp kim để nâng cao cơ tính mối hàn. ­ Khử ôxy khỏi kim loại mối hàn ­ Làm cho quá trình hàn thuận lợi và nâng cao hiệu suất làm việc. 2. Phân loại que hàn hồ quang tay: a. Theo công dụng: Que hàn được chia thành các nhóm sau: + Que hàn thép cacbon và thép hợp kim kết cấu. 0.5 + Que hàn thép hợp kim chịu nhiệt. + Que hàn thép hợp kim cao và có tính chất đặc biệt. + Que hàn đắp           + Que hàn gang… b. Theo  phần hóa học của lớp thuốc bọc: + Que hànn tính axít (ký hiệu là A): Thuốc làm vỏ bọc que hàn  loại   này   được   chế   tạo   từ   các   loại   ôxýt   (sắt,   mangan,   silic),  ferômangan... Que hàn vỏ  thuốc loại này có tốc độ  chảy lớn, cho   0.5 phép hàn bằng cả hai loại dòng điện xoay chiều và một chiều, hàn ở  hầu hết vị trí trong không gian. Nhược điểm của nó là mối hàn dễ có  khuynh hướng nứt nóng, nên rất ít dùng để  hàn các loại thép có hàm  lượng lưu huỳnh và cacbon cao.  + Que hàn tính kiềm (ký hiệu là B): Ttrong vỏ thuốc chủ yếu là các  0.5 thành phần như: canxi cacbonat, magiê cacbonat, huỳnh thạch, ferô  mangan, silic, titan...Khi hàn se tạo ra khí bảo vệ  là CO và CO2  do 
  5. phản ứng phân ly của cacbonat. Que hàn thuộc hệ bazơ thường chỉ sử  dụng với dòng điện hàn một chiều đấu nghịch. Mối hàn ít bị nứt kết   tinh, nhưng rất dễ bị rỗ khí. Có thể sử dụng que hàn loại này để hàn  các loại thép có độ bền cao, các kết cấu hàn quan trọng. +  Que hàn xenlulo  (ký hiệu là O hay C): Lõi que hàn này có chứa  nhiều tinh bột, xenlulô,... để  tạo ra môi trường khí bảo vệ  cho quá   trình hàn. Muốn tạo xỉ  tốt thường cho thêm vào hỗn hợp thuốc một   số  quang titan, mangan, silic và một số  fêrô hợp kim. Đặc điểm của  0.5 loại qua hàn này là tốc độ  đông đặc cảu vũng hàn nhanh nên có thể  sử  dụng để hàn đứng từ  trên xuống, thích hợp để hàn với dòng điện  một chiều cung như xoay chiều. + Que hàn rutin (ký hiệu là R): Trong thuốc bọc có thành phần như:   ôxýt titan, grafit, mica, canxi và magiê cacbonat, ferô hợp kim ... Que   hàn loại này sử dụng đối với cả dòng điện xoay chiều và một chiều,   0.5 hồ  quang cháy  ổn định, mối hàn hình thành tốt, ít bắn tóe, nhưng dễ  bị rỗ khí và nứt kết tinh trong mối hàn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0