Đề thi tốt nghiệp CĐ Nghề Hàn khoá I - HLT32
lượt xem 4
download
Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng Nghề khóa I: Nghề Hàn - HLT32 (kèm đáp án) giúp cho các bạn sinh viên cao đẳng nghề Hàn có thêm tài liệu ôn tập, thực hành và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp CĐ Nghề Hàn khoá I - HLT32
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc o0o ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I NGHỀ HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ MÃ ĐỀ: HLT 32 Hình thức thi: Tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI PHẦN 1: PHẦN BẮT BUỘC Câu 1 (02 điểm): Phân loại điện cực vonfram và nêu các yêu cầu khi sử dụng điện cực vonfram trong hàn TIG? Câu 2 (02 điểm): Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến sự dịch chuyển của kim loại lỏng từ que hàn vào bể hàn? Câu 3 (03 điểm): Cho biết các dạng khuyết tật thường gặp của mối hàn? Nguyên nhân và cách phòng ngừa? PHẦN 2: PHẦN TỰ CHỌN (03 điểm)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc o0o ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I NGHỀ HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ MÃ ĐỀ: HLT 32 TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 1. Điện cực Wolfram: (02 điểm) Wolfram được dùng làm điện cực hàn do có tính chịu nhiệt cao (nhiệt độ nóng chảy là 34100C), phát xạ điện tử tương đối tốt, làm 0.4 iôn hóa hồ quang và duy trì tính ổn định hồ quang. Wolfram có tính chống ôxy hóa rất cao. Thành phần hóa học của một số loại điện cực Volfram W (min) Th Zr Tổng tạp Tiêu % % % chất chuẩnAWS (max) % EWP 99,5 0,5 0.5 EWTh1 98,5 0,8 ÷ 1,2 0,5 EWTh2 97,5 1,7 ÷ 2,2 0,5 EWTh3 98,95 0,35 ÷ 0,5 EWZr 99,2 0,55 0,15 ÷ 0,5 0,40 Màu nhân diện một số loại điện cực thông dụng 0.5 Ký hiệu Thành phần Màu nhân diện
- EWP Wolfram tinh khiết Xanh lá cây EWCe2 97,3% W, 2% oxit ceri Da cam EWLa1 98,3% W, 1% oxit lantan Đen EWTh1 98,3% W, 1% oxit thori Vàng EWTh2 97,3% W, 2% oxit thori Đỏ EWZa1 99,1% W, 0,25% oxit zircon Nâu EWG 94,5% W Xám 2. Một số yêu cầu khi sử dụng điện cực Wolfram: Cần chọn dòng điện thích hợp với kích cỡ điện cực được sử dụng. 0.1 Dòng điện quá cao sẽ làm hỏng đầu điện cực, dòng điện quá thấp sẽ gây ra sự ăn mòn, nhiệt độ thấp và hồ quang không ổn định. Đầu điện cực phải được mài hợp lý theo hướng dẫn kèm theo điện 0.1 cực. Điện cực phải được sử dụng và bảo quản cẩn thận, tránh nhiễm 0.1 bẩn từ môi trường. Dòng khí bảo vệ phải được duy trì không chỉ trước và trong khi hàn 0.1 mà cả sau khi ngắt hồ quang cho đến khi điện cực nguội. Phần nhô điện cực ở phía ngoài mỏ hàn (chụp khí) phải được giữ ở mức ngắn nhất, tuy theo ứng dụng và thiết bị để đảm bảo được bảo 0.1 vệ tốt bằng dòng khí trơ. Cần tránh sự nhiễm bẩn điện cực do tiếp xúc giữa điện cực nóng 0.1 với kim loại mối hàn. Câu 2 1. Trọng lực của các giọt kim loại: (02 điểm) Những giọt kim loại hình thành trong mặt đầu que hàn dịch chuyển theo phương thẳng đứng từ trên xuống dưới. Trọng lực này 0.25 làm chuyển dịch giọt kim loại vào bể hàn khi hàn bằng (sấp) và có tác dụng ngược lại khi hàn trần (ngửa). Còn hàn đứng một phần kim loại dịch chuyển từ trên xuống dưới. 2. Sức căng bề mặt: 0.5 Sinh ra do tác dụng của phân tử. Lực phân tử này luôn luôn có khuynh hướng tạo cho bề mặt chất lỏng một năng lượng nhỏ nhất. Vì vậy sức căng tạo cho bề mặt những giọt kim loại có dạng hình cầu. Những giọt kim loại này chỉ mất đi khi chúng rơi vao bể hàn và bị sức căng kéo thành dạng chung của bể hàn.
- Sức căng bề mặt giữ cho kim loại lỏng của bể hàn khi hàn trần không bị rơi. 3. Cường độ điện trường: Dòng điện đi qua que hàn sinh ra quanh nó một điện trường ép lên 0.2 que hàn có tác dụng làm mặt cắt ngang giảm đến 0. Lực này cắt kim loại đầu que hàn thành những giọt. 0.2 Do sức căng bề mặt cường độ điện trường ở danh giới nong chảy 0.2 que hàn thắt lại. Mặt cắt ngang giảm, mật độ dòng điện tăng, mặt khác điện trở cao nên nhiệt lớn. Do đó kim loại lỏng đến trạng thái sôi, tao ra áp lực 0.2 đẩy giọt kim loại vào bể hàn. Mật độ dòng điện giảm dần từ que hàn đến vật hàn do đó không có 0.2 hiện tượng kim loại lỏng từ vật hàn vào que hàn. 4. Áp lực trong: Kim loại lỏng ở đầu que hàn bị quá nhiệt mạnh, nhiều phản ứng hóa học xảy ra ở đó và sinh ra các chất khí. 0.25 Ở nhiệt độ cao thể tích các chất khí tăng lên gây nên nột áp lực mạnh, đẩy giọt kim loại lỏng tách khỏi que hàn rơi vào bể hàn. Câu 3 1. Nứt. (03 điểm) Nứt là sự phá hủy cục bộ liện kết hàn ở trạng thái rắn, được xem là 0.2 khuyết tật nguy hiểm nhất. Chúng suất hiện trong kim loại cơ bản và kim loại mối hàn. a. Nguyên nhân: Hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho trong kim loại vật hàn hoặc trong kim loại que hàn quá nhiều. 0.2 Co ngót và sự biến đổi tổ chức hay thay đổi thể tích khi kim loại chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn. Nhiệt độ phân bố không đều khi nung nóng và làm nguội vật hàn. b. Biện pháp phòng ngừa: 0.2 Chọn vật liệu hàn có hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho thấp, đồng thời chọn que hàn có tính chống nứt tốt.
- Chọn quy trình hàn thích hợp. 2. Rỗ hơi là khoảng không gian tồn tại trong phần kim loại mối hàn. 0.2 Chúng xuất hiện trong kim loại mối hàn. a. Nguyên nhân Hàm lượng cácbon trong kim loại vật hàn hoặc trong lõi thép que hàn quá cao, khả năng đẩy ôxy của que hàn kém. 0.2 Dùng que hàn bị ẩm, trên mặt của đầu nối có nước dầu bẩn, gỉ sắt ... Tốc độ hàn lớn, bể hàn nguội nhanh. b. Biện pháp phòng ngừa: Dùng que hàn có hàm lượng cácbon thấp, khả năng đẩy ôxy tốt. Trước khi hàn, que hàn phải sấy khô và bề mặt vật hàn phải làm 0.2 sạch triệt để. Chọn tốc độ hàn thích hợp. 3. Lẫn xỉ: là các tạp chất phi kim loại không kịp nổi lên bề mặt mối 0.2 hàn khi đông đặc. a. Nguyên nhân Dòng điện hàn quá nhỏ nên không đủ nhiệt lượng làm cho tính lưu động của bể hàn bị hạn chế. 0.2 Bề mặt vật hàn chưa được làm sạch triệt để. Làm nguội mối hàn quá nhanh. b. Biện pháp phòng ngừa: Tăng dòng điện hàn cho thích hợp. 0.2 Triệt để chấp hành công tác làm sạch bề mặt vật hàn. Hạn chế tốc độ nguội của mối hàn. 4. Hàn không ngấu là những bất liên tục do không có sự liên kết cấu trúc tại giao diện giữa kim loại cơ bản và kim loại mối hàn hoặc 0.2 giữa các lớp hàn. a. Nguyên nhân 0.2
- Khe hở đầu nối và góc vát quá nhỏ nên kim loại cơ bản khó nóng chảy. Nhiệt lượng hồ quang không đủ. Góc độ que hàn hoặc cách dao động que hàn không hợp lý. b. Biện pháp phòng ngừa: Lắp ráp liên kết hàn đúng kỹ thuật. 0.2 Tăng cường độ dòng điện hàn và giảm chiều dài hồ quang. Điều chỉnh góc độ và cách dao động que hàn thích hợp. 5. Khuyết cạnh là chỗ kim loại cơ bản bị lõm xuống thành rãnh 0.2 không đều nằm dọc theo mép đường hàn. a. Nguyên nhân: Dòng điện hàn lớn, hồ quang quá dài. 0.2 Góc độ que hàn và cách dao động que hàn không hợp lý. b. Biện pháp phòng ngừa: Chọn chế độ hàn hợp lý. 0.2 Điều chỉnh góc độ và cách dao động que hàn thích hợp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ nghề khoá 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - TH 05 - Thực hành nghề
10 p | 85 | 13
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ nghề khoá 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - TH 04 - Thực hành nghề
11 p | 86 | 12
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ nghề khoá 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - TH 09 - Thực hành nghề
13 p | 89 | 12
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ nghề khoá 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - TH 08 - Thực hành nghề
13 p | 79 | 11
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ nghề khoá 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - TH 06 - Thực hành nghề
13 p | 71 | 8
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ Nghề Hàn khoá I - HTH31
10 p | 87 | 7
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ Nghề Hàn khoá I - HTH01
10 p | 59 | 6
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ nghề khoá 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - TH 15 - Thực hành nghề
12 p | 75 | 6
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ nghề khoá 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - TH 13 - Thực hành nghề
11 p | 73 | 6
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ nghề khoá 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - TH 10 - Thực hành nghề
13 p | 72 | 6
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ nghề khoá 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - TH 12 - Thực hành nghề
6 p | 97 | 5
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ nghề khoá 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - TH 17 - Thực hành nghề
7 p | 68 | 5
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ nghề khoá 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - TH 19 - Thực hành nghề
7 p | 56 | 5
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ Nghề Hàn khoá I - HTH11
11 p | 49 | 5
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ Nghề Hàn khoá I - HTH21
11 p | 50 | 5
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ Nghề Hàn khoá I - HTH41
10 p | 65 | 5
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ nghề khoá 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - TH 18 - Thực hành nghề
6 p | 74 | 4
-
Đề thi tốt nghiệp CĐ nghề khoá 2 môn Điện công nghiệp (2008-2011) - Mã: ĐCN - TH 11 - Thực hành nghề
6 p | 76 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn