SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THỊ TUYẾN SINH LỚP 10 THPT TĨNH PHÚ YÊN NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN THỊ: HÓA HỌC (chuyên - Thời gian: 150 phút (không kê thời gian phát đê) (Đề thi có 02 trang)
Cho khối lượng moi nguyên tử các nguyên tổ (gam/mol): H=1; C=12; N=14; O=l6; S=32; CI=35,5; Br=80; Na=23; \4g=24; Al=27; K=39; Ca=40; Mn=55; Fe=56; Cu = 64; Ag=108; Ba=137; điều kiện tiêu chuẩn được viết tắt là điưc.
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy chọn các chất tương ứng với các chữ cái để hoàn thành phương trình hóa học theo quá trình sau đây (điều kiện phản ứng phù hợp và mỗi chữ cái là một chất):
()A —>B+C+D. (2)C+E—>G+H +L (3)A+E—> K+G+I+H. (4)K+H—>L+]I+M. (5S)L + H;SOa —> N+H. (6) K+ H;SO¿ —> N+E,
Biết: D, I và M là các đơn chất ở trạng thái khí trong điều kiện thường, khí [ có tỉ khối so với khí SO; là 1,1094. Đề trung hòa dung dịch chứa 2,24 gam chất L cần 200 ml cung dịch H SO¿ 0,1M.
Câu 2 (2,0 điểm): “Múi lửa Đen (Kawah § : Jen) cao 2.799 m so với mặt nước biển, thuộc quân thể núi lửa nằm gân thị trấn ven biển Banyuwangi, phía Đông đảo Java, là một trong số 76 ngọn núi lửa vẫn đang hoạt động ở Indonesia. Điển độc đáo của núi lửa Jjen là vào khoảng 2 giờ đến 4 giờ (giờ sáng) mỗi ngày, ở xung quanh miệng núi lửa bạn có thể nhìn thấy hiện tượng ngọn lửa màu xanh được ví von nhự những đốm lửa “ma trơi ”, ngọn lửa xanh nồi tiếng thường chỉ xuất hiện vào sảng sớm, có thể cao đến 5,0 m và tắt rất : ` nhanh trước bình mình. Ảnh m công nhân đang nhật những “khối vàng” - nguồn internet
Tại miệng núi lửa này, hằng ngày có hàng trăm người công nhân thợ mỏ mạo hiêm cả tính mạng của mình đề lấy những “khối vàng” chảy ra từ miệng núi lửa dang hoạt động với điêu kiện làm việc vô cùng khắc nghiệt nhưng chỉ được trang bị những dụng cụ lao động vô cùng thô sơ. Thứ giúp bảo vệ họ trước những làn khói độc hại phun ra từ núi lửa chính là chiếc khẩu trang phòng độc, trong khi đỏ, trang phục của họ không có gì đặc biệt. ”
Nội dung được in nghiêng nằm trong ngoặc kép được trích ra từ một số bài báo và tài liệu khoa học. Thí sinh đọc nội dung trên và trả lời các câu hỏi sau:
a) “Khối vàng" ° được khai thác từ miệng núi lửa này có thành phần hóa học chính là chất gì? Ngọn lửa màu xanh ấy được phát ra từ phản ú ứng của những. chất nào?
b) Công nhân làm việc ở khu vực này, có nguy cơ nhiễm độc bởi những hóa chất nào (liệt kê 4 chất có thể gây độc cho công nhân) và cho biết nguyên nhân vì sao tại khu vực miệng núi lửa đang hoạt động, thường. tỒn tại những hồ nước có tính axit rất cao?
Câu 3 (2,0 điểm): Hỗn hợp B gồm hai muối: M;CO; và MHCO¿. Chia 4,995 gam B thành ba phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH}› dư, thu được 3,94 gam kết tủa.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaC]; dư, thu được 0,985 gam kết tủa.
- Phần ba phản ứng nhiều nhất với V ml dung dịch NaOH 0,1 M.
Tính giá trị của V.
Câu 4 (2,0 điểm): Cho 11,2 gam bột Fe vào dung dịch X chứa a mol Cu(NO¿}» và b mol Fe(NO;);. Phản ứng hoàn toàn, thu được một kim loại và dung dịch Y có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu. Tính giá trị của a, b. Biết dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất và quá trình phản ứng, lượng nước bay hơi không đáng kẻ.
Trang Í
Câu 5 (2,0 điểm): Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với hỗn hợp Q gồm AI, CuO, Fe;Ox¿ và FezO¿ trong môi trường khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho hết lượng X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z. và 0,672 lít (đktc) khí H¿. Dẫn dòng khí CO; đến dư vào Y, thu được 7,02 gam kết tủa. Cho toàn bộ lượng Z. tan hết vào axit HạSO¿ đặc (đun nóng), thu được dung dịch chỉ chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít (đktc) khí SO; (sản phẩm khử hy nhất của axit HạSO¿ đặc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính phần trăm khối lượng các chất trong Q.
Câu 6 (2,0 điểm): Học sinh A thực hiện thí nghiệm với các thao tác và kết quả như sau: Gắn một cây nến nhỏ vào muôi sắt sạch, đốt cháy nến và đưa vào bình muội than chứa khí clo (xem hình). Nến tiếp tục cháy trong bình khí clo, màu khí clo nhạt dần, trong bình có nhiều muội than. Khi nến tắt, lấy muôi sắt ra, đưa mẫu giầy quỳ tím âm lên miệng bình, thấy mẫu giấy quỳ đổi màu. Học sinh A lại cho thêm một ít nước nguyên chất vào bình, lắc đều và tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào bình, sau một thời gian, thấy có kết tủa xuất hiện ở dạng vết.
Đề xuất phương trình hóa học để làm cơ sở giải thích các hiện tượng thu được từ thí nghiệm mà học sinh A đã thao tác. CS
Câu 7 (2,0 điểm): Hỗn hợp khí X gồm một : “ hidrocacbon no, mạch hở A (C;H¿„.;), một hidrocacbon không no, mạch hở B (Cm Ham) và hiđro (Hạ). Cho 7,84 lít X qua chất xúc tác Ni, nung nóng, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ lượng Y qua dung dịch KMnO¿ dư, thấy màu tím của dung dịch bị nhạt một phần và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,0 gam so với khối lượng dung dịch KMnO¿ ban đầu. Sau phản ứng, khí Z ra khỏi dung dịch KMnO¿ có thể tích 4,48 lít và có tỉ khối so với hiđro là 20,25. Các khí cùng đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử chất A, B và phần trăm thê tích của các khí có trong hỗn hợp Y.
Câu 8 (2,0 điểm): Trên thực tế, thành phần hóa học chính của khoáng pirit được coi là hỗn hợp của FeS; và FeS. Khi xử lý hoàn toàn một mâu khoáng pirit có thành phần xFeSa.yFeS (không chứa tạp chất) bằng lượng dư brom trong dung dịch KOH (quá trình xử lý không chịu tác động của oxi không khí và chất oxi hóa khác), thu được kết tủa đỏ nâu A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí, đến khối lượng không đổi, thu được 0,2 gam chất rắn. Thêm lượng dư dung dịch BaC]; vào dung dịch B, thu được 1,1068 gam kết tủa trắng không tan trong môi trường axit.
Viết các phương trình hóa học đã xảy ra. Xác định tỉ lệ x:y (gần đúng, nguyên, tối giản) và tính khối lượng brom theo lí thuyết cần để oxi hóa mẫu khoáng.
Câu 9 (2,0 điểm): Dẫn chậm 3,36 lít (đktc) khí axetilen vào dung dịch HgSO/H;SO¿ loãng, đun nóng ở 80°C một thời gian, thu được hỗn hợp Y (gồm hơi và khí). Cho toàn bộ Y phản ứng hết với một lượng dư dung dịch AgNOz/NH;, thu được 33,12 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình hóa học và tính phần trăm axetilen đã tham gia phản ứng cộng nước.
b) Đề xuất cách thức để thu hồi lượng kim loại bạc có trong kết tủa sau phản ứng.
Câu 10 (2,0 điểm): Hỗn hợp X gôm hai axit hữu cơ no, có dạng RCOOH và R*(COOH)¿, số nguyên tử cacbon trong axit một chức nhiều hơn số nguyên tử cacbon trong axit hai chức là 1 đơn vị.
Lấy m gam X cho tác dụng hết với kim loại Na, thu được 5,6 lít (đktc) khí Hạ. Ở một thí nghiệm khác, cũng m gam X được đốt cháy hoàn toàn bằng khí oxi dư, thu được 15,68 lít (đktc) khí CO.
Xác định công thức cấu tạo các axit và tính giá trị của m.

nến
Cl;
—- HẾT -——
Lưu ý: 7í sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn; Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ...........................-.-- Ăn nà: Sô BD:.................... Chữ ký giám thị l: ........................... ; Chữ ký giám thị 2: .............................
Trang 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHÁM BÀI THỊ TUYẾN SINH
TỈNH PHÚ YÊN LỚP 10 THPT. NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐÁP ÁN ^ , ` CHÍ ⁄ MÔN TH: ệ ĐÈ CHÍNH THỨC THỊ: HÓA HỌC (chuyên)
(Hướng dẫn chấm có 04 trang) Chú ý:
- Giáo khảo thâm định các phương án khác mà thí sinh đã làm ngoài đáp án tham khảo và cho điểm tôi đa nêu thí sinh giải đúng,
- Điểm toàn bài thi không làm tròn số, điểm có thê lẻ tới 0,25.
Sô mol chât L = t.sô mol H;SOx = t.0,02 (mol)

KL mol PT của L= _ (gam/mol)
> chọn giá trị phù hợp t=2 và Mụi = 56 (gam/mo]), tức L là KOH
> Chọn A là KMnOa; D là O¿;; C là MnO;; E là acid HCI; K
là KCI; M là H;; B là KaMnOa.
Các phương trình hóa học:
2KMnOx —“—> K;MnO¿ + MnO; + O;
2KMnO¿ + 16HCI — “—> 2KCI + 2MnC]; + 5Clạ + 4HạO
MnO; + 4HCI —“°—› MnCl; + Clạ + 2HạO
2KCI +2HạO —““”*~ › 2KOH + Clạ + H;
2KOH + H;SO¿ — K;SO¿ + 2H;O
2KCI + H;ạSOa—> 2HCI + KạSOa¿
“Khôi vàng” được khai thác từ miệng núi lửa này có thành phần hóa học chính là lưu huỳnh rắn (S).
Tại khu vực miệng núi lửa ljen này, lượng lưu huỳnh rât lớn, [” dù vào sáng sớm nhưng nhiệt độ vẫn rất cao (khoảng 600°C) |.. nên lưu huỳnh thoát ra vẫn ở trạng thái hơi, gặp oxi không khí | - bốc cháy, cho ra đám lửa màu xanh rất đặc trưng. . 4 chât có thê gây độc cho công nhân: SO; (khí), SO; (hơn), | - H;SO¿ (hơi) và HS (khi). si Lưu huỳnh ở khu vực miệng núi lửa còn hoạt động, luôn bị oxi
hóa bởi không khí trong điều kiện nhiệt độ cao nên các chất như SO;, SƠa, H;SO¿ luôn được hình thành.
Ngoài ra, quá trình phân hủy hợp chất lưu huỳnh, còn tạo thành HS.
Hồ nước đọng tôn tại ở miệng núi lửa có tính axit cao vì lưu huỳnh bị oxi hóa liên tục, tạo thành các oxit, các oxit lại hấp | - thụ hơi nước, hình thành axit. Khi núi lửa còn hoạt động thì quá trình này diễn ra liên tục, tạo | - sự tích lũy axit quanh năm nên các vị trí dễ đọng nước sẽ sinh | : ra các hồ nước có chứa lượng axit rất lớn. Ệ
Š — SO; ` SO; -* H;SOu,

Trang I 3 ' (2,0 điểm)
E nc s tã
| 0,0 điểm)
Xét phân 2: chỉ có M;CO; phản ứng với BaCl; > sô mol | -
M;CO: bằng 0,005 mol
Xét phần 1: bảo toàn cacbon -> số mol MHCO; bằng 0,015 | ˆ;
mol
Từ a và b tính được M là gốc (NH¿)
(NH¿);¿CO¿ + 2NaOH —> 2NH: + Na¿CO; + 2H;O NHaHCO: + 2NaOH —> NH; + Na;CO:› + 2HạO : Sau phản ứng, thu được 1 kim loại đó là Cu s Dung dịch thu được 1 muối đó là Fe(NO:);.
Khôi lượng dung dịch sau phản ứng = khôi lượng dung dịch |
muối ban đầu -> khối lượng kim loại Fe đã phản ứng = khối | 0
lượng kim loại Cu tách ra : SỐ mol Cu tách ra = số mol muôi Cu(NO;); = a = 11,2/64 = |: 0,175 (mol) Ỹ SỐ mol muôi Fe(NO)}; = b = 2(0,2-0,175) = 0,05 (mol) Số mol Hạ = 0,03 (mol) 2 sô mol AI] dư = 0,02 (mol)
Kệt tủa Al(OH}› = 0,09 (mol) > sô mol AI ban đầu = 0,09 mol |: Số mol AI] đã phản ứng nhiệt nhôm = 0,07 (mol)
Số mol oxi trong X = .c = 0,105 (mol)
Sô mol khí SO; = 0,11 (mol) E
Phương trình hóa học của Z với axit HạSO¿ đặc, nóng:
2Z + 2tH;SO¿ —C>› Z2(SO¿), + (SO; + 2tHzO
> nhận thấ SỐ mol SO; = số mọi ơỐC S9; tạo muối Khôi lượng kim loại Z Œe, Cu) = 1ó, 2- —10, 56= 5,64(gam | Khôi lượng hỗn hợp Q = 0,09.27 + 0,105.16 + 5,64 = 9,75
Nêu chỉ có 02 muôi sunfat: THỊ: Fe;(SO4); x mol và CuSOa y mol Khối lượng kim loại 112x + 64y = 5,64 & bảo toàn gốc sunfat ~> 3x + y= 0,11
iệm x = 0,0175 (mol) và y = 0,0575 (mol) TH2: FeSOa z mol và CuSOa v moÏ Khối lượng kim loại > 56z + 64v = 5,64 & bảo toàn gốc sunfat > z + v= 0,11 : Cho nghiệm z = 0,175 (mol) và v = -0,065 (mol) > loại |“ trường hợp 2. TH3: FeSO, t mol, Fez(SO4a); u mol, và CuSOx p mol Khối lượng kim loại > 56(t + 2u)+ 64p = 5,64 & bảo toàn gốc sunfat > t + 3u +p = 0,11 Bảo toàn hóa trị 2t + 3u + 2p = 0,11.2 Cho nghiệm t = 0,175 (mol), u = 0 (mol) và p = -0,065 (mol) |: > loại trường hợp 3. Xét hôn hợp Q: AI 0,09 mol; CuO 0,0575 moi; Fe;Ox a mol; | Fe;Oa b mol. Bảo toàn oxi 4a + 3b = 0,105-0,0575 = 0,0475

Trang 2 Bảo toàn Fe > 3a + 2b = 0,0175x2 = 0,035 Giải được a = 0,01 mol; b = 0,0025 mol Phân trăm khôi lượng các chât trong Q:


Wmge,SC TC .100=23/79 (%); me =” gọn ⁄1004) (%); 0,09.27

%m,=

S—.100=24/92 (%9);

3
%2Tcuo = 47,19 (%).
Nên có thành phân hóa học chính là ankan CaHan;; ở dạng rắn Phản ứng cháy của nên trong khí clo:
CnHn¿; † (n†+1)Clạ ——““—›y nC + (2n+2)HCI
Muội than là cacbon; khí HCI gặp quỳ tím âm làm màu tím chuyển sang màu hồng. Phản ứng cháy tỏa nhiệt, làm xuât hiện phản ứng phụ giữa Fe





có trong muôi sắt với khí clo: 2Fe + 3Clạ _ °€ › 2FeClạ Khi cho nước và dung dịch NaOH (từ từ) vào, khí HCI tan tạo thành axit phản với NaOH trước nên một thời gian sau mới thấy xuất hiện kết tủa Fe(OH}):.
NaOH + HCI — NaCl + HạO.
3NaOH + FeC]; — 3NaC] + Fe(OH)¿. Sô mol X = 0,35 (mol); sô mol Y = 0,3 (mol); Số mol hỗn hợp Z = 0,2 (mol); SỐ mol H; phản ứng = sô mol H; ban đâu = 0,05 (mol) và sô mol anken dư = 0,1 mol Phương trình hóa học: 3CaHạn + 2KMnO¿ + 4HO -—> 3CaHan(OH); + 2MnO; + 2KOH Khối lượng dung dịch giảm = Tựyo, -THc ng,
— s87 - l4án.0,l=3 -> n=2



—> anken đã cho là CH¿ (CH;=CH;) Hỗn hợp Z gôm C„Haa- và C;H, (0,05) mol khối lượng của C;H;¿; = 8,1 — 0,05.30 = 6,6 (gam)
Sô mol của CaHan;› = 0,2 — 0,05 = 0,15 (mol)
KL mol PT của ankan = 44 (gam/mol)

> ankan đã cho là CzHạ.
Y gôm C;H; 0,15mol; C;Hs 0,05 mol và CạH¿ 0,1 mol.
Phân trăm sô mol các chât trong Y:
%nc„ = 50%; %n,„ =1 100 =33,33(%); C;Hạ C;H, 03


%nc w = 16,67(%);
ѧ 2FeS;+15Br;+38§KOH—>2Fe(OH)s+30KBr +4K;SO¿ +16H;O m) 2FeS +9Br;+22KOH —› 2Fe(OH); +18KBr + 2K;SO¿ +8H;O
Trang 3
Kệt tủa đỏ nâu là 2Fe(OH); > FezO; (1,25.10” mol)
Kệt tủa màu trăng, không tan trong môi trường axit là BaSOa (475.10 mol) Tỉ lệ Fe:S = 2,5.10”: 4,75.10” = 10:19 Chọn tỉ lệ x:y = 9:1 > 9FeS;:1EeS Sô mol FeS; = 0,9.2,5.10” = 2,25.10” mol Sô mol FeS = 0,1.2,5.10” = 2,5.10”” mol Sô mol brom tham gia phản ứng vừa đủ (theo lý thuyết) = 7,5. 2,25.103 + 4,5. 25.10 = 0,018 (mol) Khôi lượng brom gia phản ứng vừa đủ (theo lý thuyêết) = 0,018.160 = 2,88 (gam) Số mol C2H; = 0,15 moi; Phương trình hóa học: CH=CH + HOH > CH:CH=O Hôn hợp V gôm: C;H; và CH;:CH=O Quá trình tạo kết tủa: CHECH + 2AgNO; +2NH;—> CAg=CAg + 2NHẠNO; CH;CH=O + 2AgNO; + 3NH; + HO -> CH;COƠNHa + 2NH¿NO; + 2Aøg Sô mol CH; phản ứng = x mol > 240(0,15-x) + 216x = 33,12 > x = 0,12 (mol) Hiệu suât phản ứng hidrat hóa axetilen = 80 (%) Cho kêt tủa vào dung dịch HCI dư, lọc lây toàn bộ chất rắn và đem phơi ngoài ánh sáng => thu hồi được Ag C¿Aø;ạ + 2HCI — 2AgC] + C;Hạ 2AgCl _“*_y 2Ag+C]› Trong X có l chât chứa 2 nguyên tử cacbon > chọn axit Rˆ(COOH); là HOOC-COOH Khôi lượng của hỗn hợp X = 90.0,2 + 74.0,1 = 25,4 (gam) -— HET ---

Trang 4