intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Địa chất thủy văn - Đoàn Văn Cảnh

Chia sẻ: Nguyen Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

39
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu địa chất thủy văn thông qua các nội dung như: các lĩnh vực nghiên cứu của địa chất thủy văn, địa chất thủy văn chung, sự vận động của nước dưới đất, nghiên cứu về động tháo và cân bằng nước dưới đất, địa chất thủy văn mỏ, địa chất thủy văn cải tạo đất...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Địa chất thủy văn - Đoàn Văn Cảnh

404 BÁCH KHOA THƯ Đ ỊA CHÁT<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ĐỊA CHẤT THƯỶ VẢN<br /> •<br /> <br /> <br /> <br /> Các mục từ: 1. Địa chất thủy vản; 2. Thủy quyển; 3. Bản đồ Địa chất thủy văn; 4. Bổ sung nhân tạo nước dưới đẳt;<br /> 5. Bơm hút nước thí nghiệm; 6. Địa chất thủy văn mỏ; 7. Địa chất thủy văn môi trường; 8. Nghiên cứu động thái và<br /> cân bằng nước dưới đất; 9. Mạch nước; 10. Nước khoáng, nước công nghiệp, bùn khoáng; 11. Phân tầng địa chất<br /> thùy vân; 12. Tài nguyên và trữ lượng nước dưới đất; 13. Thủy địa động lực; 14. Thủy văn đồng vị; 15. Việt Nam<br /> nghiên cứu Địa chất thủy văn.<br /> <br /> <br /> <br /> Địa chất thuỷ văn<br /> Đoàn Văn Cánh.<br /> Trường Đại học M ỏ - Địa chất.<br /> <br /> <br /> Giới thiệu<br /> <br /> Địa chất thủy văn (ĐCTV) là khoa học nghiên đ ến n ư ớc d ư ới đất là sự h ìn h thành n ư ớ c d ư ớ i đất<br /> cứu vê' nước dưới đất - nghiên cứu sự phân bố, d o n gấm từ n ư ớc m ưa trong k h í q u y ến , và các hoạt<br /> nguồn gốc, vận động, sự hình thành, m ối quan hệ đ ộ n g địa chất của n ư ớ c d ư ớ i đ ất đã đ ư ợc<br /> với đât đá chứa nước và m ôi trường xung quanh. M .v . L o m o n o so v đ ề cập đ ến (1763).<br /> ĐCTV có m ối liên hệ hừu cơ với các khoa học khác Vào cuối th ế kỷ 19 và đầu th ế kỷ 20, quy luật phân<br /> như Khí tượng, Thủy văn, Đ ịa chất, Địa hóa, Đ ịa vật b ố nước dưới đất đã được phát hiện (V.V. Doknchaev<br /> lý và nhiều khoa học khác v ề Trái Đất. và p .v. Ototskii) và bản đổ nước dưới đât đã được<br /> ĐCTV được hình thành từ thời cổ đại; sụ tích lũy thành lập ở phần Châu Âu của N ga. Đến giữa th ế kỷ 19,<br /> kiến thức thực t ế v ề nước dưới đất đã được đẩy nghiên cứu v ề nước dưới đât đ ư ợc phát triển như là<br /> m ạnh khi các nhu cẩu câp nước thành p h ố và tưới m ột phẩn của nghiên cứu địa chất. Sau đ ó nó trở<br /> trong n ông n ghiệp xuất hiện. Các kỹ năng xây dự ng thành m ột khoa học riêng biệt - Địa chât thủy văn.<br /> nhừng giếng đ ào ở đ ộ sâu vài chục m ét đã đư ợc biết Trong sự hình thành khoa học ĐCTV các kỹ sư người<br /> đến trong thiên niên kỷ thứ hai hoặc thứ ba trước Pháp, Đức, Mỹ đ óng vai trò rát quan trọng. Đ ó là các<br /> C ông n guyên ờ Ai Cập, Trung A, An Độ, Trung nhà khoa học Pháp - A. Darcy, J. D upuis, và Chézy;<br /> Q uốc và các nước khác. các nhà khoa học Đ ứ c - E. Prinz, K. Keilhack và<br /> H. Hofer; các nhà khoa học M ỹ A. H azen, c . Slichter,<br /> N h ừ n g thông tin v ể việc sử d ụn g nước khoáng<br /> o . M einzer và A. Lane; và các nhà địa chất N ga như<br /> cho m ục đích điểu trị bệnh cũng xuất hiện trong thời<br /> s.p . Nikitin, Kamenski, v .v ...<br /> gian này. Trong thiên niên kỷ đẩu tiên trước C ông<br /> n gu yên xuất hiện những khái niệm khoa học liên<br /> Các lĩnh vực nghiên cứu cùa ĐCTV<br /> quan đến các tính chất của nước tự nhiên, n guồn gốc<br /> của nước, điểu kiện tổn tại và vòn g tuần hoàn của Địa chắt thủy văn chung<br /> của nước trên Trái Đât (ví dụ, ở H y Lạp cổ đại -<br /> N g u ồ n gốc nước dưới đ ấ t, tính chất vật lý và hóa<br /> Thales, th ế ký thứ bảy và thứ sáu trước Công<br /> học của chúng, m ối tương quan của ch ú ng với đât<br /> n guyên, Aristotle, th ế ký thứ tư trước C ông n guyên,<br /> đá chứa nước, v .v ... là đôi tư ợng n gh iên cửu của<br /> ở La Mã cô đại có Lucretius và V itruvius, th ế kỷ thứ<br /> ĐCTV nói chung. N ghiên cử u n ư ớc d ư ới đât có liên<br /> nhất trước C ông nguyên).<br /> quan đến lịch sử của chuyển đ ộ n g kiến tạo, quá trình<br /> N ghiên cứu v ể nước dưới đất đã được phát triển tích tụ của nước m ưa và quá trình tạo đá. Đ iều này<br /> do việc m ở rộng cấp nước các thành phố, xây d ụ n g tạo cho ĐCTV có th ế tiếp cận với sự giái thích v ể lịch<br /> các đ ư ờng ống dẫn nước ở vù n g Kavkaz (Caucasus) sử hình thành của nư ớc d ư ớ i đất và đã tạo ra m ột<br /> và Trung Á, cũng như khai thác m uối bằng phương nhánh m ới của ĐCTV ch u ng g ọ i là C ô ĐCTV trong<br /> pháp đ ào giếng, khoan, bơm hút nước m uối cho bốc năm 1930 và 1940.<br /> hơi đ ể lấy m uối (trên lãnh thố N ga, th ế ký 12-17).<br /> Các khái niệm v ề nước không áp, có áp, m iền cấp, Sự vận động của nước dưới đắt<br /> m iền thoát củng được hình thành từ đây.<br /> Trong th ế kỷ 12, hình thành khái niệm giếng N gh iên cứu v ề sự vận đ ộ n g của nư ớc dưới đất<br /> phun hay artesi (xuât hiện tại tinh A rtois ở Pháp). dưới ảnh h ư ờng của các y ếu tô tự nhiên và nhân tạo<br /> Trong thời kỳ Phục hưng và sau đó, nước dưới đât đã tạo thành m ột lĩnh vực n gh iên cứ u của ĐCTV;<br /> và vai trò của n ó trong quá trình tự nhiên là đối lĩnh vự c này phát triển các p h ư ơ n g pháp định lượng<br /> tượng của nhiều công trình nghiên cứu của các nhà xác định lưu lư ợng giếng khoan, xác đ ịnh khả năng<br /> khoa học Tây Âu, như A griscola, Palissy, và Steno. câp nước của nước dư ới đất. Các nhà khoa học, các<br /> Tại N ga, những ý tưởng khoa học đầu tiên liên quan nhà ĐCTV sau đây đã đ ón g vai trò quan trọng trong<br /> Đ ỊA CHẤT T H U Ỷ V Ă N 405<br /> <br /> <br /> <br /> việc phát triến lý th u yết v ề sự vận đ ộn g của nước khoáng (chủ yếu cho m ục đích đ iểu trị tại khu nghi<br /> dưới đât n hư N.E. Z h uk ovsk ii, N .N . Pavlovskii, và d ư ờ n g sứ c khỏe và nhà an d ư ờng). N g h iên cứu và<br /> G.N. K am enskii (N ga); J. D u p u is và A. Darcy (Pháp); sử d ụ n g nư ớc khoáng đã đ ư ợc đ ể cập m ột cách<br /> A. Thiel (Đức); p. F orchheim er (Áo) và c . Slichter, xuất sắc trong các tác phấm của A .N . O gilV i,<br /> cv Theis, M. M uskat và R. D ew iest (Mỹ). N .N . S lavianov, N.I. T olstikhin, A.M . O vchin n ikov,<br /> và v.v. Ivanov.<br /> Nghiên cứu về động thái và cân bằng nước Có nhừ ng hình thái nước khoáng đư ợc chú ý<br /> dưới đất nghiên cứu riêng là nước công nghiệp và nước nóng.<br /> N ư ớc có hàm lư ợng các n gu yên tố cao (chẳng hạn<br /> Lĩnh vự c này của ĐCTV n ghiên cứu nhừng thay<br /> đối trong nước d ư ới đất (m ực nước, nhiệt độ, thành như iod, brom, bor, stronti, lithi, và radi) được xếp<br /> phẩn hóa học, đ iểu k iện cu n g cấp và vận động) diễn vào loại nư ớc công nghiệp, được nghiên cứu đ ế trích<br /> ra dưới ảnh h ư ờ n g của các yếu tố tự nhiên khác xuất các n gu yên tố từ nước. V iệc nghiên cứu, thăm<br /> nhau (chăng hạn n h ư m ưa, bốc hơi, nhiệt độ, độ ẩm d ò và đánh giá trữ lượng nước n óng và nước rất<br /> k hông khí; lớp thô nhường; tác đ ộn g của nước mặt) n óng được tiến hành đ ể sử d ụ n g sư ởi âm các thành<br /> cũng n h ư do h oạt đ ộ n g của con người (xây dự ng các p h ố và các khu vực dân cư.<br /> đập, h ổ chứa, b ổn thu gom và thoát nước, công trình<br /> thủy lợi). Các nhà khoa h ọc N ga làm việc trong lĩnh Nghiên cứu, thăm dò và đánh giá nước dưới đất<br /> vự c n ày gổm A .v . L ebedev, A.A. K onopliantsev, và<br /> Lĩnh vự c này phát triển các p h ư ơ n g pháp địa<br /> M.M. Krylov; các nhà khoa học M ỹ như o . M einzer<br /> chất thủy văn đ ể tìm kiếm thăm d ò nư ớc dư ới đất<br /> và n h ũ n g n gư òi khác cũ n g đã gó p phẩn vào lĩnh vực<br /> phụ c vụ cho nhiều nhu cầu khác nhau như cấp<br /> này. Trong nửa sau của th ế kỷ 20, n ghiên cứu đ ộng<br /> thái và cân b ằn g n ư ớc d ư ới đâ't bắt đẩu được phát nư ớc sinh hoạt, tưới cây, v .v ... Đ ánh giá m ột cách<br /> triến ch o m ục đích d ự b áo đ ộn g thái nước dưới đâ't; định tính và đ ịn h lư ợn g v ề lư ợ n g và chất của nước<br /> d ự b áo n ày có tẩm quan trọng thiết thực trong việc dư ới đất giải q uyết n hữ n g vấn đ ể phát sinh trong<br /> sử d ụ n g n ư ớc d ư ới đ ấ t, xây d ự n g công trình thúy quá trình xây d ự n g lắp đặt kỹ thuật, các biện pháp<br /> lợi, n ôn g n g h iệp và n h iều côn g trình khác. thoát nư ớc và thủy lợi. Phư ơng pháp đ iều tra<br /> ĐCTV đã đ ư ợc phát triển n hờ các kết quả n ghiên<br /> Thủy địa hóa cứ u của n hiều nhà địa chất thủ y văn n hư A.I. Silin-<br /> Bekchurin, S.K. A bram ov, M.E. A rtovsk ii,<br /> Các quá trình h ình thành thành phẩn hóa học của<br /> N .I P lotnikov, N .N . Bindem an, F.M. Bochever<br /> nước d ư ớ i đâ't, sự truyền chất trong d òn g ngẩm là<br /> (Nga); G. Castany, Jean Magard (Pháp), v.v...<br /> đ ối tư ợ n g n gh iên cứu của thủy địa hóa. Cơ sớ lý<br /> thu yết của n ó đã đ ư ợ c xây d ự n g trên quan niệm<br /> Địa chắt thủy văn cải tạo đất<br /> hiện n ay v ể câu trúc của n ư ớc tự nhiên; v ề sự khuếch<br /> tán rộng rãi các n g u y ê n tố hóa học trong v ò Trái Đất; Địa chất thủy văn cải tạo đất phát triển các<br /> dựa trên khái n iệm v ề Clarkes, các yếu tố dịch p h ư ơ n g pháp đ ể cải thiện các đ iều kiện địa chất<br /> chuyến, sự tích đ ọ n g , lư ợ n g m ưa, và phân tán của th ủ y văn của v ù n g lãnh thô nhằm p hụ c vụ cho việc<br /> các y ếu tố khác n hau và các đ ổn g vị của nó trong tưới tiêu làm cho nước d ư ới đất có thê đ ư ợc sừ<br /> nước tự n hiên và các thành phẩn khí của nước dưới d ụ n g h iệu quả nhâ't cho n ôn g nghiệp. N h ữ n g vân<br /> đât. Các tác p hẩm của V.I. V ernadsky trong nhữ ng đ ề của địa chât thủy văn cải tạo đất (như xác định<br /> năm 1930 đã đặt n ền m ó n g cho xây d ự n g cơ sở của chi tiêu tưới, cu n g cấp nư ớc cho cây trổng n ông<br /> thủy địa hóa h ọc - m ột lĩnh vự c của ĐCTV được nghiệp, dự báo đ ộ n g thái nư ớc d ư ới đâ't, ch ốn g<br /> chính thức h ình thành trong nhửng năm 1940. Đ óng nhiêm m ặn đất) có tẩm quan trọng lớn đ ôi với<br /> gó p lớn vào sự phát triển của thủy địa hóa học là các n h ữ n g khu vự c khô cằn trên Trái Đất (M.M. Krylov,<br /> nhà khoa h ọc N g a n h ư A .N . Buneev, O.A. Alekin và N .N . K h odzhibaev, v .v ...).<br /> V.A. Sulin.<br /> Đ ịa chất thủy văn mỏ<br /> Trong n h ữ n g năm 1950, ĐCTV p hón g xạ -<br /> n gh iên cứ u v ề sự d ịch ch u yên của n gu yên tô' p hóng N g h iên cứu nư ớc dư ới đâ't p hụ c vụ cho việc<br /> xạ trong n ư ớc d ư ớ i đ ấ t trở nên quan trọng và phát đánh giá địa chất và công n gh iệp các m ò khoáng<br /> triển n h ư m ột khoa h ọ c đ ộ c lập và v ể sau được phát sản, khai thác và phát triển khoán g sản là nội d u n g<br /> triển râ't m ạnh m ẽ ở các n ư ớc p hư ơn g Tây. n gh iên cứu của địa chất thủy văn m ỏ. H ai lĩn h vực<br /> trong ĐCTV m ỏ là ĐCTV các m ỏ khoán g sản rắn và<br /> Nghiên cứu về nư ớc khoáng, nước công nghiệp và ĐCTV các m ò dầu khí. Sự phân chia này là do sự<br /> nước nóng khác biệt trong các p hư ơn g pháp thăm dò, khai<br /> N g h iê n cứ u v ề n ư ớ c k hoán g - kiểm tra thành thác các loại khoán g sản. M ột nội d u n g rất khác biệt<br /> phần h óa học và n g u ồ n g ố c của nước khoáng, phân của ĐCTV m ỏ là n gh iên cứu các biện pháp đê<br /> loại n g u ổ n g ố c n ư ớ c k hoáng, vận đ ộn g và trừ ch ốn g lại tác hại của nước d ư ới đâ't khi khai thác<br /> lư ợ n g n ư ớ c k h o á n g , khai thác và sử d ụ n g nước khoán g sản.<br /> 406 BÁCH KHOA THƯ Đ ỊA CHAT<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Địa chắt thủy văn khu vực áp suất khí q u yển . Đ ớ i b ão hòa là đ ớ i tron g đ ó các lỗ<br /> h ổn g đ ư ợ c lấp đ ầ y nư ớc. Á p su ất n ư ớ c cao h ơn áp<br /> Các n gu yên tắc v ề sự phân b ố của nước dư ới đất<br /> suất khí q u y ển và tăng theo ch iều sâu. N ư ớ c trong<br /> trong điểu kiện tự nhiên khác nhau tủy thuộc vào<br /> đ ói này vận đ ộ n g m ột cách tự n h iên ra sô n g , h ổ, biển<br /> câu trúc địa chất là đổi tượng của n gh iên cứu v ề địa<br /> hay xuâ't lộ thành các m ạch lộ.<br /> chât thủy văn khu vực. ĐCTV khu vự c phát triển từ<br /> bản đô' địa chất thủy văn trên quy m ô khác nhau dựa<br /> Tầng chứa nước<br /> trên khảo sát địa chất (từ tỳ lệ 1:500.000 đến<br /> 1:10.000). H iện nay nhiều bản đ ổ ĐCTV tỳ lệ khác Tầng chứ a n ư ớ c đ ư ợ c h iểu là m ột th ể địa chất<br /> nhau đã được thành lập ở m ỗi quốc gia, châu lục. chứa n ư ớ c đ ủ có th ể khai thác sử d ụ n g đ ư ợc. Tầng<br /> Đ ón g góp vào thành công này phải kê đ ến tiểu ban chứa n ư ớ c có q u y m ô p hân b ố từ vài hecta đ ến hàng<br /> Bản đ o ĐCTV của H ội ĐCTV Q uốc tế(IA H ). nghìn km 2, đ ộ sâu cách m ặt đâ't từ vài m ét đ ến hàng<br /> nghìn m ét.<br /> Nước dưới đát M ột th ể địa chât có đ ộ lỗ rỗng nhỏ, đ ộ d ẫn nước<br /> hạn c h ế và k hó có th ế lây n ư ớ c ra đ ư ợ c b ằng các<br /> N ư ớc dưới đất gồm toàn bộ nước bên dư ới b ề<br /> công trình n h ân tạo đ ư ợ c gọi là lớ p chứa n ư ớ c kém.<br /> mặt đất, đặc biệt là nước phân b ố dưới mặt thoáng<br /> M ột th ể địa chất có đ ộ lỗ rỗng n h ỏ có chứa nước<br /> tự do, lâp đầy các lỗ hống, khe nứt của đất đá. N ư ớc<br /> n hư ng hầu n h ư n ư ớ c k h ôn g vận đ ộ n g và k h ô n g th ể<br /> dưới đât xuất lộ tự nhiên trên mặt đâ't dư ới dạng<br /> lây n ư ớc ra đ ư ợ c g ọ i là lớp cách nước.<br /> m ạch lộ, thấm rỉ hoặc trực tiếp thoát ra biển. Loại<br /> nước này có th ể được vận đ ộn g đến các công trình<br /> thu nước nhân tạo như giếng khoan, hành lang thu<br /> nước hay dạng công trình khác. N h ờ b ổ câp tự nhiên<br /> nước dưới đâ't có th ể được tái tạo (hổi phục). N g u ồ n<br /> b ổ cấp chính d o ngấm từ nước mưa, b ố cấp từ nước<br /> mặt, hay từ các tầng chứa nước khác.<br /> N ư ớc dưới đất vận đ ộn g chậm chạp qua tầng<br /> chứa nước. Vận tốc thấm thay đối từ vài phần m ét<br /> đến hàng trăm m ét m ôi năm; chỉ trong nhữ ng hang Hình 1. Các dạng tầng chứa nước theo áp lực thủy tĩnh.<br /> đ ộn g karst nước dưới đất vận đ ộn g với vận tốc như<br /> d òn g chảy trên mặt. Ví dụ, m ột giọt nước m ưa roi Tầng chứa nước có thể phân ra làm m ột s ố loại [H.l].<br /> trên m iền thu nước chi cẩn vài ngày có th ế tới đư ợc a)Theo áp lự c th ủ y tình, p hân ra tầng chứ a nước<br /> cửa sôn g ven biển cách m iền thu nước 200km. N ếu k hông áp và tầng chứa n ư ớc có áp.<br /> cũng giọt nước đ ó vận đ ộn g trong d òn g chảy dưới<br /> - T ầng chứa n ư ớ c k h ôn g áp là tầng đâ't đá bão<br /> đất thì phải mât hàng trăm thậm chí hàng nghìn năm<br /> m ới ra được tới biển. Sự vận đ ộn g chậm chạp đ ó hòa n ư ớ c và n ư ớ c có m ặt thoán g tự d o (áp suâ't trên<br /> giú p cho khả năng quản lý, khai thác và bảo v ệ nước b ề m ặt n ư ớ c b ằn g áp su ất khí q uyển).<br /> dưới đất. Vì th ế ý nghĩa của việc bảo vệ nước dư ới - T ầng chứ a n ư ớ c có áp là tầng chứ a n ư ớ c trong<br /> đất là có th ể xử lý trước khi chât bẩn lan truyền ra các th ể địa châ't n ằm giử a hai lớ p cách nư ớc, áp suất<br /> toàn bộ tầng chứa nước. M ột phần đ áng k ể nước mặt trên b ề m ặt n ư ớ c lớ n hơn áp su ất khí q u yển . Khi<br /> được hình thành từ n gu ồn của nước ngầm . khoan th ủ n g m ái tầng chứa n ư ớc, m ự c n ư ớ c của<br /> Đ ới không bão hòa nước là đới có lỗ h ổn g chứa tầng chứa n ư ớ c d â n g lên cao h a n đ á y m ái cách nước;<br /> khí và nước, trong đó nước vận đ ộn g dư ới sự tác nhiều nơi tủ y th u ộ c v à o độ cao m iền cấp, nư ớc có<br /> đ ộn g của sức căng m ao dẫn và có áp suất nhò h on th ể d ân g cao hơn m ặt đâ't tại v ị trí g iế n g khoan.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tầng chứa nước lỗ hổng Tầng chứa nước khe nứt Tầng chứa nước khe nửt-karst<br /> <br /> Hình 2. Các dạng tầng chứa nước theo điều kiện tồn tại.<br /> Đ ỊA CHẤT T H U Ỷ V Ă N 407<br /> <br /> <br /> <br /> - Tầng bán áp là trường h ợ p đ ặc biệt của tầng có Fetter c . w., 2001. Applied Hydrogeology. 4th Edition. Prentice<br /> áp, khi m ái và đ á y tầng chứa n ư ớc là các lớp thấm Haỉỉ. 598 pgs. Nevv York, USA.<br /> nước yêu ch o p h ép vận đ ộ n g thăn g đ ứ ng. Freeze R. A., Cherry J. A., 1979. Groundvvater. Prentice Haỉỉ. 604<br /> a) Tùy thu ộc v à o thành p hần đất đá chứa nước, pgs. N ew jersey/ USA.<br /> tủy thuộc v à o đ ộ h ổ n g hốc, có th ể p h ân biệt các loại López-Geta Juan Antonio, Fomés Juan Maria, Ramos Gerardo,<br /> tầng chứa nước: tầng chứa n ư ớ c lỗ h ổng, tầng chứa Villarroya Fermin, 2006. Groundwater A natural under-<br /> nư ớc khe n ứ t và tầng chứa n ư ớc khe nứt-karst [H.2]. ground resource. Authors: Legal deposit: M-8122-2006; NI-<br /> PO: 657-06-011-4. ISBN: 84-7840-618-2<br /> Tài liệu tham khảo<br /> Hiscock K.# 2005. Hydrogeology. Principles and practice.<br /> Davis S.N., D e YViest R.J.M, 1966. H ydrogeoỉogy. 2™* Edition. Blackivell Publishing. 389 pgs. Oxíord. UK.<br /> John W iley & Sons. 463 pgs. N ew York, USA, Price, Mv 1996. Introducing Groundvvater. 2nd Editìon. Chap-<br /> Dom enico p. A., Schw arz F. YV., 1997. Physical and Chemical man & Hall. 278 pgs. London, ƯK.<br /> H ydrogeology. 2nd Edition. Ịohn W iley ờ Sons. 528 pgs. N ew<br /> York, USA.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Thuỷ quyển<br /> V õ Công Nghiệp.<br /> Hội Địa chất Thủy văn Việt Nam .<br /> <br /> <br /> <br /> Giới thiệu<br /> <br /> Toàn b ộ k h ô n g gian chứa n ư ớ c thiên nhiên trên Tổng lượng nước nêu trên không bao hàm nước<br /> hành tinh ở các trạng thái lòn g, rắn, hơi - tạo thành trong manti ờ trạng thái siêu tới hạn. Theo Derpgols<br /> thủy q uyến trên Trái Đât. C h ú n g chủ y ế u chứa trong V.F. (,4epnro;ibij B.0., 1979) thì lượng nước chứa<br /> các đại d ư ơ n g , p h ẩn còn lại - trong thạch quyến, trong m an ti có th ể đạt tới 20 tỷ km 3, tức là gâ'p 14 lần<br /> trong các k hối b ăn g tu yết ở hai địa cực và núi cao, lượng nước trong thủy quyển theo s ố liệu của UNEP.<br /> trong sôn g h ổ lụ c địa, tron g khí q u y ến và cơ thê Bảng 1. Phân bố của nước trên Trái Đất.<br /> sin h vật.<br /> Thẻ tích % trữ<br /> Ranh g ió i trên của th ủ y q u y ể n là b ể m ặt tiếp xúc lưọng Thời gian lưu<br /> Thành phần (1.000 giữ trung bình<br /> giữ a tầng đ ố i lưu và tầng b ìn h lưu của khí quyển, ở km3) thế giói<br /> đ ộ cao từ 8-1 Okm (ở v ù n g cực) đ ến 16-18km (ở xích Tổng số 1.386.000 100 2.800 năm<br /> đạo) bên trên m ặt đất. R anh giớ i d ư ớ i (đ ộ sâu tổn tại 3.000 đến<br /> Đại dương 1.338.000 96,5<br /> n ư ớ c th ế lỏ n g tron g thạch q u yển ) chưa có ý kiến 30.000 năm<br /> <br /> th ố n g nhất, p hần lớn các nhà k hoa h ọc q uy ước là 1 đến 100.000<br /> Băng tuyết 24.364 1,76<br /> năm<br /> khoản g 12-16km (riêng ở n h ữ n g v ù n g hoạt đ ộn g núi<br /> Nước mặn Vài ngày đến<br /> lửa đ ộ sâu đ ó chỉ vài trăm m ét d ư ớ i m ặt đất, thậm 12.870 0,93<br /> dưới đất hàng nghìn năm<br /> chí còn n ô n g hơn). M ột s ố ý k iến khác lại cho là ranh<br /> Nước nhạt Vài ngày đến<br /> g iớ i dưới củ a th ủ y q u y ến p hải đ ến đ ộ sâu 30-40km - 10.530 0,76<br /> dưới đất hàng nghìn năm<br /> n o i nhiệt đ ộ tới h ạn đ ạt 3 7 4 ,2 °c và áp suâ't 218,5atm, 91 0,007 1 đến 500 năm<br /> Hồ nước nhạt<br /> là n a i toàn b ộ n ư ớ c b iến thàn h hơi.<br /> Hồ nước mặn 85 0,006 1 đến 1.000 năm<br /> <br /> Hơi ẩm thổ<br /> Tổng lượng nước và sự phân bố của chúng nhưỡng<br /> 16,5 0,001 2 tuần đến 1 năm<br /> trong thủy quyển<br /> Nước trong khí<br /> 12,9 0,001 1 tuần<br /> T ổng lư ợ n g n ư ớ c tron g th ủ y q u yển theo các tính quyển<br /> <br /> toán khác n h au d a o đ ộ n g trong k hoản g 1.300-1.500 Vài tháng đến<br /> Nước đầm lầy 11,5 0,001<br /> mấy năm<br /> triệu km 3. T h eo s ố liệ u cô n g b ố ch ín h thứ c của ƯNEP<br /> n ăm 2002 là 1.368 triệu k m 3, th ư ờ n g đ ư ợ c làm tròn là Nước sông ngòi 2,12 0,0002 1 tuần đến 1 tháng<br /> <br /> 1,4 tỷ km 3, b ằn g k hoản g 0,023% khối lư ợ n g Trái Đất, Nước trong cơ<br /> 1,12 0,0001 1 tuần<br /> thể sinh vật<br /> p h ân b ố khác n h au theo từ n g đ ố i tư ợ n g [Bảng 1].<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2