404 BÁCH KHOA THƯ Đ ỊA CHÁT<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
ĐỊA CHẤT THƯỶ VẢN<br />
•<br />
<br />
<br />
<br />
Các mục từ: 1. Địa chất thủy vản; 2. Thủy quyển; 3. Bản đồ Địa chất thủy văn; 4. Bổ sung nhân tạo nước dưới đẳt;<br />
5. Bơm hút nước thí nghiệm; 6. Địa chất thủy văn mỏ; 7. Địa chất thủy văn môi trường; 8. Nghiên cứu động thái và<br />
cân bằng nước dưới đất; 9. Mạch nước; 10. Nước khoáng, nước công nghiệp, bùn khoáng; 11. Phân tầng địa chất<br />
thùy vân; 12. Tài nguyên và trữ lượng nước dưới đất; 13. Thủy địa động lực; 14. Thủy văn đồng vị; 15. Việt Nam<br />
nghiên cứu Địa chất thủy văn.<br />
<br />
<br />
<br />
Địa chất thuỷ văn<br />
Đoàn Văn Cánh.<br />
Trường Đại học M ỏ - Địa chất.<br />
<br />
<br />
Giới thiệu<br />
<br />
Địa chất thủy văn (ĐCTV) là khoa học nghiên đ ến n ư ớc d ư ới đất là sự h ìn h thành n ư ớ c d ư ớ i đất<br />
cứu vê' nước dưới đất - nghiên cứu sự phân bố, d o n gấm từ n ư ớc m ưa trong k h í q u y ến , và các hoạt<br />
nguồn gốc, vận động, sự hình thành, m ối quan hệ đ ộ n g địa chất của n ư ớ c d ư ớ i đ ất đã đ ư ợc<br />
với đât đá chứa nước và m ôi trường xung quanh. M .v . L o m o n o so v đ ề cập đ ến (1763).<br />
ĐCTV có m ối liên hệ hừu cơ với các khoa học khác Vào cuối th ế kỷ 19 và đầu th ế kỷ 20, quy luật phân<br />
như Khí tượng, Thủy văn, Đ ịa chất, Địa hóa, Đ ịa vật b ố nước dưới đất đã được phát hiện (V.V. Doknchaev<br />
lý và nhiều khoa học khác v ề Trái Đất. và p .v. Ototskii) và bản đổ nước dưới đât đã được<br />
ĐCTV được hình thành từ thời cổ đại; sụ tích lũy thành lập ở phần Châu Âu của N ga. Đến giữa th ế kỷ 19,<br />
kiến thức thực t ế v ề nước dưới đất đã được đẩy nghiên cứu v ề nước dưới đât đ ư ợc phát triển như là<br />
m ạnh khi các nhu cẩu câp nước thành p h ố và tưới m ột phẩn của nghiên cứu địa chất. Sau đ ó nó trở<br />
trong n ông n ghiệp xuất hiện. Các kỹ năng xây dự ng thành m ột khoa học riêng biệt - Địa chât thủy văn.<br />
nhừng giếng đ ào ở đ ộ sâu vài chục m ét đã đư ợc biết Trong sự hình thành khoa học ĐCTV các kỹ sư người<br />
đến trong thiên niên kỷ thứ hai hoặc thứ ba trước Pháp, Đức, Mỹ đ óng vai trò rát quan trọng. Đ ó là các<br />
C ông n guyên ờ Ai Cập, Trung A, An Độ, Trung nhà khoa học Pháp - A. Darcy, J. D upuis, và Chézy;<br />
Q uốc và các nước khác. các nhà khoa học Đ ứ c - E. Prinz, K. Keilhack và<br />
H. Hofer; các nhà khoa học M ỹ A. H azen, c . Slichter,<br />
N h ừ n g thông tin v ể việc sử d ụn g nước khoáng<br />
o . M einzer và A. Lane; và các nhà địa chất N ga như<br />
cho m ục đích điểu trị bệnh cũng xuất hiện trong thời<br />
s.p . Nikitin, Kamenski, v .v ...<br />
gian này. Trong thiên niên kỷ đẩu tiên trước C ông<br />
n gu yên xuất hiện những khái niệm khoa học liên<br />
Các lĩnh vực nghiên cứu cùa ĐCTV<br />
quan đến các tính chất của nước tự nhiên, n guồn gốc<br />
của nước, điểu kiện tổn tại và vòn g tuần hoàn của Địa chắt thủy văn chung<br />
của nước trên Trái Đât (ví dụ, ở H y Lạp cổ đại -<br />
N g u ồ n gốc nước dưới đ ấ t, tính chất vật lý và hóa<br />
Thales, th ế ký thứ bảy và thứ sáu trước Công<br />
học của chúng, m ối tương quan của ch ú ng với đât<br />
n guyên, Aristotle, th ế ký thứ tư trước C ông n guyên,<br />
đá chứa nước, v .v ... là đôi tư ợng n gh iên cửu của<br />
ở La Mã cô đại có Lucretius và V itruvius, th ế kỷ thứ<br />
ĐCTV nói chung. N ghiên cử u n ư ớc d ư ới đât có liên<br />
nhất trước C ông nguyên).<br />
quan đến lịch sử của chuyển đ ộ n g kiến tạo, quá trình<br />
N ghiên cứu v ể nước dưới đất đã được phát triển tích tụ của nước m ưa và quá trình tạo đá. Đ iều này<br />
do việc m ở rộng cấp nước các thành phố, xây d ụ n g tạo cho ĐCTV có th ế tiếp cận với sự giái thích v ể lịch<br />
các đ ư ờng ống dẫn nước ở vù n g Kavkaz (Caucasus) sử hình thành của nư ớc d ư ớ i đất và đã tạo ra m ột<br />
và Trung Á, cũng như khai thác m uối bằng phương nhánh m ới của ĐCTV ch u ng g ọ i là C ô ĐCTV trong<br />
pháp đ ào giếng, khoan, bơm hút nước m uối cho bốc năm 1930 và 1940.<br />
hơi đ ể lấy m uối (trên lãnh thố N ga, th ế ký 12-17).<br />
Các khái niệm v ề nước không áp, có áp, m iền cấp, Sự vận động của nước dưới đắt<br />
m iền thoát củng được hình thành từ đây.<br />
Trong th ế kỷ 12, hình thành khái niệm giếng N gh iên cứu v ề sự vận đ ộ n g của nư ớc dưới đất<br />
phun hay artesi (xuât hiện tại tinh A rtois ở Pháp). dưới ảnh h ư ờng của các y ếu tô tự nhiên và nhân tạo<br />
Trong thời kỳ Phục hưng và sau đó, nước dưới đât đã tạo thành m ột lĩnh vực n gh iên cứ u của ĐCTV;<br />
và vai trò của n ó trong quá trình tự nhiên là đối lĩnh vự c này phát triển các p h ư ơ n g pháp định lượng<br />
tượng của nhiều công trình nghiên cứu của các nhà xác định lưu lư ợng giếng khoan, xác đ ịnh khả năng<br />
khoa học Tây Âu, như A griscola, Palissy, và Steno. câp nước của nước dư ới đất. Các nhà khoa học, các<br />
Tại N ga, những ý tưởng khoa học đầu tiên liên quan nhà ĐCTV sau đây đã đ ón g vai trò quan trọng trong<br />
Đ ỊA CHẤT T H U Ỷ V Ă N 405<br />
<br />
<br />
<br />
việc phát triến lý th u yết v ề sự vận đ ộn g của nước khoáng (chủ yếu cho m ục đích đ iểu trị tại khu nghi<br />
dưới đât n hư N.E. Z h uk ovsk ii, N .N . Pavlovskii, và d ư ờ n g sứ c khỏe và nhà an d ư ờng). N g h iên cứu và<br />
G.N. K am enskii (N ga); J. D u p u is và A. Darcy (Pháp); sử d ụ n g nư ớc khoáng đã đ ư ợc đ ể cập m ột cách<br />
A. Thiel (Đức); p. F orchheim er (Áo) và c . Slichter, xuất sắc trong các tác phấm của A .N . O gilV i,<br />
cv Theis, M. M uskat và R. D ew iest (Mỹ). N .N . S lavianov, N.I. T olstikhin, A.M . O vchin n ikov,<br />
và v.v. Ivanov.<br />
Nghiên cứu về động thái và cân bằng nước Có nhừ ng hình thái nước khoáng đư ợc chú ý<br />
dưới đất nghiên cứu riêng là nước công nghiệp và nước nóng.<br />
N ư ớc có hàm lư ợng các n gu yên tố cao (chẳng hạn<br />
Lĩnh vự c này của ĐCTV n ghiên cứu nhừng thay<br />
đối trong nước d ư ới đất (m ực nước, nhiệt độ, thành như iod, brom, bor, stronti, lithi, và radi) được xếp<br />
phẩn hóa học, đ iểu k iện cu n g cấp và vận động) diễn vào loại nư ớc công nghiệp, được nghiên cứu đ ế trích<br />
ra dưới ảnh h ư ờ n g của các yếu tố tự nhiên khác xuất các n gu yên tố từ nước. V iệc nghiên cứu, thăm<br />
nhau (chăng hạn n h ư m ưa, bốc hơi, nhiệt độ, độ ẩm d ò và đánh giá trữ lượng nước n óng và nước rất<br />
k hông khí; lớp thô nhường; tác đ ộn g của nước mặt) n óng được tiến hành đ ể sử d ụ n g sư ởi âm các thành<br />
cũng n h ư do h oạt đ ộ n g của con người (xây dự ng các p h ố và các khu vực dân cư.<br />
đập, h ổ chứa, b ổn thu gom và thoát nước, công trình<br />
thủy lợi). Các nhà khoa h ọc N ga làm việc trong lĩnh Nghiên cứu, thăm dò và đánh giá nước dưới đất<br />
vự c n ày gổm A .v . L ebedev, A.A. K onopliantsev, và<br />
Lĩnh vự c này phát triển các p h ư ơ n g pháp địa<br />
M.M. Krylov; các nhà khoa học M ỹ như o . M einzer<br />
chất thủy văn đ ể tìm kiếm thăm d ò nư ớc dư ới đất<br />
và n h ũ n g n gư òi khác cũ n g đã gó p phẩn vào lĩnh vực<br />
phụ c vụ cho nhiều nhu cầu khác nhau như cấp<br />
này. Trong nửa sau của th ế kỷ 20, n ghiên cứu đ ộng<br />
thái và cân b ằn g n ư ớc d ư ới đâ't bắt đẩu được phát nư ớc sinh hoạt, tưới cây, v .v ... Đ ánh giá m ột cách<br />
triến ch o m ục đích d ự b áo đ ộn g thái nước dưới đâ't; định tính và đ ịn h lư ợn g v ề lư ợ n g và chất của nước<br />
d ự b áo n ày có tẩm quan trọng thiết thực trong việc dư ới đất giải q uyết n hữ n g vấn đ ể phát sinh trong<br />
sử d ụ n g n ư ớc d ư ới đ ấ t, xây d ự n g công trình thúy quá trình xây d ự n g lắp đặt kỹ thuật, các biện pháp<br />
lợi, n ôn g n g h iệp và n h iều côn g trình khác. thoát nư ớc và thủy lợi. Phư ơng pháp đ iều tra<br />
ĐCTV đã đ ư ợc phát triển n hờ các kết quả n ghiên<br />
Thủy địa hóa cứ u của n hiều nhà địa chất thủ y văn n hư A.I. Silin-<br />
Bekchurin, S.K. A bram ov, M.E. A rtovsk ii,<br />
Các quá trình h ình thành thành phẩn hóa học của<br />
N .I P lotnikov, N .N . Bindem an, F.M. Bochever<br />
nước d ư ớ i đâ't, sự truyền chất trong d òn g ngẩm là<br />
(Nga); G. Castany, Jean Magard (Pháp), v.v...<br />
đ ối tư ợ n g n gh iên cứu của thủy địa hóa. Cơ sớ lý<br />
thu yết của n ó đã đ ư ợ c xây d ự n g trên quan niệm<br />
Địa chắt thủy văn cải tạo đất<br />
hiện n ay v ể câu trúc của n ư ớc tự nhiên; v ề sự khuếch<br />
tán rộng rãi các n g u y ê n tố hóa học trong v ò Trái Đất; Địa chất thủy văn cải tạo đất phát triển các<br />
dựa trên khái n iệm v ề Clarkes, các yếu tố dịch p h ư ơ n g pháp đ ể cải thiện các đ iều kiện địa chất<br />
chuyến, sự tích đ ọ n g , lư ợ n g m ưa, và phân tán của th ủ y văn của v ù n g lãnh thô nhằm p hụ c vụ cho việc<br />
các y ếu tố khác n hau và các đ ổn g vị của nó trong tưới tiêu làm cho nước d ư ới đất có thê đ ư ợc sừ<br />
nước tự n hiên và các thành phẩn khí của nước dưới d ụ n g h iệu quả nhâ't cho n ôn g nghiệp. N h ữ n g vân<br />
đât. Các tác p hẩm của V.I. V ernadsky trong nhữ ng đ ề của địa chât thủy văn cải tạo đất (như xác định<br />
năm 1930 đã đặt n ền m ó n g cho xây d ự n g cơ sở của chi tiêu tưới, cu n g cấp nư ớc cho cây trổng n ông<br />
thủy địa hóa h ọc - m ột lĩnh vự c của ĐCTV được nghiệp, dự báo đ ộ n g thái nư ớc d ư ới đâ't, ch ốn g<br />
chính thức h ình thành trong nhửng năm 1940. Đ óng nhiêm m ặn đất) có tẩm quan trọng lớn đ ôi với<br />
gó p lớn vào sự phát triển của thủy địa hóa học là các n h ữ n g khu vự c khô cằn trên Trái Đất (M.M. Krylov,<br />
nhà khoa h ọc N g a n h ư A .N . Buneev, O.A. Alekin và N .N . K h odzhibaev, v .v ...).<br />
V.A. Sulin.<br />
Đ ịa chất thủy văn mỏ<br />
Trong n h ữ n g năm 1950, ĐCTV p hón g xạ -<br />
n gh iên cứ u v ề sự d ịch ch u yên của n gu yên tô' p hóng N g h iên cứu nư ớc dư ới đâ't p hụ c vụ cho việc<br />
xạ trong n ư ớc d ư ớ i đ ấ t trở nên quan trọng và phát đánh giá địa chất và công n gh iệp các m ò khoáng<br />
triển n h ư m ột khoa h ọ c đ ộ c lập và v ể sau được phát sản, khai thác và phát triển khoán g sản là nội d u n g<br />
triển râ't m ạnh m ẽ ở các n ư ớc p hư ơn g Tây. n gh iên cứu của địa chất thủy văn m ỏ. H ai lĩn h vực<br />
trong ĐCTV m ỏ là ĐCTV các m ỏ khoán g sản rắn và<br />
Nghiên cứu về nư ớc khoáng, nước công nghiệp và ĐCTV các m ò dầu khí. Sự phân chia này là do sự<br />
nước nóng khác biệt trong các p hư ơn g pháp thăm dò, khai<br />
N g h iê n cứ u v ề n ư ớ c k hoán g - kiểm tra thành thác các loại khoán g sản. M ột nội d u n g rất khác biệt<br />
phần h óa học và n g u ồ n g ố c của nước khoáng, phân của ĐCTV m ỏ là n gh iên cứu các biện pháp đê<br />
loại n g u ổ n g ố c n ư ớ c k hoáng, vận đ ộn g và trừ ch ốn g lại tác hại của nước d ư ới đâ't khi khai thác<br />
lư ợ n g n ư ớ c k h o á n g , khai thác và sử d ụ n g nước khoán g sản.<br />
406 BÁCH KHOA THƯ Đ ỊA CHAT<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Địa chắt thủy văn khu vực áp suất khí q u yển . Đ ớ i b ão hòa là đ ớ i tron g đ ó các lỗ<br />
h ổn g đ ư ợ c lấp đ ầ y nư ớc. Á p su ất n ư ớ c cao h ơn áp<br />
Các n gu yên tắc v ề sự phân b ố của nước dư ới đất<br />
suất khí q u y ển và tăng theo ch iều sâu. N ư ớ c trong<br />
trong điểu kiện tự nhiên khác nhau tủy thuộc vào<br />
đ ói này vận đ ộ n g m ột cách tự n h iên ra sô n g , h ổ, biển<br />
câu trúc địa chất là đổi tượng của n gh iên cứu v ề địa<br />
hay xuâ't lộ thành các m ạch lộ.<br />
chât thủy văn khu vực. ĐCTV khu vự c phát triển từ<br />
bản đô' địa chất thủy văn trên quy m ô khác nhau dựa<br />
Tầng chứa nước<br />
trên khảo sát địa chất (từ tỳ lệ 1:500.000 đến<br />
1:10.000). H iện nay nhiều bản đ ổ ĐCTV tỳ lệ khác Tầng chứ a n ư ớ c đ ư ợ c h iểu là m ột th ể địa chất<br />
nhau đã được thành lập ở m ỗi quốc gia, châu lục. chứa n ư ớ c đ ủ có th ể khai thác sử d ụ n g đ ư ợc. Tầng<br />
Đ ón g góp vào thành công này phải kê đ ến tiểu ban chứa n ư ớ c có q u y m ô p hân b ố từ vài hecta đ ến hàng<br />
Bản đ o ĐCTV của H ội ĐCTV Q uốc tế(IA H ). nghìn km 2, đ ộ sâu cách m ặt đâ't từ vài m ét đ ến hàng<br />
nghìn m ét.<br />
Nước dưới đát M ột th ể địa chât có đ ộ lỗ rỗng nhỏ, đ ộ d ẫn nước<br />
hạn c h ế và k hó có th ế lây n ư ớ c ra đ ư ợ c b ằng các<br />
N ư ớc dưới đất gồm toàn bộ nước bên dư ới b ề<br />
công trình n h ân tạo đ ư ợ c gọi là lớ p chứa n ư ớ c kém.<br />
mặt đất, đặc biệt là nước phân b ố dưới mặt thoáng<br />
M ột th ể địa chất có đ ộ lỗ rỗng n h ỏ có chứa nước<br />
tự do, lâp đầy các lỗ hống, khe nứt của đất đá. N ư ớc<br />
n hư ng hầu n h ư n ư ớ c k h ôn g vận đ ộ n g và k h ô n g th ể<br />
dưới đât xuất lộ tự nhiên trên mặt đâ't dư ới dạng<br />
lây n ư ớc ra đ ư ợ c g ọ i là lớp cách nước.<br />
m ạch lộ, thấm rỉ hoặc trực tiếp thoát ra biển. Loại<br />
nước này có th ể được vận đ ộn g đến các công trình<br />
thu nước nhân tạo như giếng khoan, hành lang thu<br />
nước hay dạng công trình khác. N h ờ b ổ câp tự nhiên<br />
nước dưới đâ't có th ể được tái tạo (hổi phục). N g u ồ n<br />
b ổ cấp chính d o ngấm từ nước mưa, b ố cấp từ nước<br />
mặt, hay từ các tầng chứa nước khác.<br />
N ư ớc dưới đất vận đ ộn g chậm chạp qua tầng<br />
chứa nước. Vận tốc thấm thay đối từ vài phần m ét<br />
đến hàng trăm m ét m ôi năm; chỉ trong nhữ ng hang Hình 1. Các dạng tầng chứa nước theo áp lực thủy tĩnh.<br />
đ ộn g karst nước dưới đất vận đ ộn g với vận tốc như<br />
d òn g chảy trên mặt. Ví dụ, m ột giọt nước m ưa roi Tầng chứa nước có thể phân ra làm m ột s ố loại [H.l].<br />
trên m iền thu nước chi cẩn vài ngày có th ế tới đư ợc a)Theo áp lự c th ủ y tình, p hân ra tầng chứ a nước<br />
cửa sôn g ven biển cách m iền thu nước 200km. N ếu k hông áp và tầng chứa n ư ớc có áp.<br />
cũng giọt nước đ ó vận đ ộn g trong d òn g chảy dưới<br />
- T ầng chứa n ư ớ c k h ôn g áp là tầng đâ't đá bão<br />
đất thì phải mât hàng trăm thậm chí hàng nghìn năm<br />
m ới ra được tới biển. Sự vận đ ộn g chậm chạp đ ó hòa n ư ớ c và n ư ớ c có m ặt thoán g tự d o (áp suâ't trên<br />
giú p cho khả năng quản lý, khai thác và bảo v ệ nước b ề m ặt n ư ớ c b ằn g áp su ất khí q uyển).<br />
dưới đất. Vì th ế ý nghĩa của việc bảo vệ nước dư ới - T ầng chứ a n ư ớ c có áp là tầng chứ a n ư ớ c trong<br />
đất là có th ể xử lý trước khi chât bẩn lan truyền ra các th ể địa châ't n ằm giử a hai lớ p cách nư ớc, áp suất<br />
toàn bộ tầng chứa nước. M ột phần đ áng k ể nước mặt trên b ề m ặt n ư ớ c lớ n hơn áp su ất khí q u yển . Khi<br />
được hình thành từ n gu ồn của nước ngầm . khoan th ủ n g m ái tầng chứa n ư ớc, m ự c n ư ớ c của<br />
Đ ới không bão hòa nước là đới có lỗ h ổn g chứa tầng chứa n ư ớ c d â n g lên cao h a n đ á y m ái cách nước;<br />
khí và nước, trong đó nước vận đ ộn g dư ới sự tác nhiều nơi tủ y th u ộ c v à o độ cao m iền cấp, nư ớc có<br />
đ ộn g của sức căng m ao dẫn và có áp suất nhò h on th ể d ân g cao hơn m ặt đâ't tại v ị trí g iế n g khoan.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tầng chứa nước lỗ hổng Tầng chứa nước khe nứt Tầng chứa nước khe nửt-karst<br />
<br />
Hình 2. Các dạng tầng chứa nước theo điều kiện tồn tại.<br />
Đ ỊA CHẤT T H U Ỷ V Ă N 407<br />
<br />
<br />
<br />
- Tầng bán áp là trường h ợ p đ ặc biệt của tầng có Fetter c . w., 2001. Applied Hydrogeology. 4th Edition. Prentice<br />
áp, khi m ái và đ á y tầng chứa n ư ớc là các lớp thấm Haỉỉ. 598 pgs. Nevv York, USA.<br />
nước yêu ch o p h ép vận đ ộ n g thăn g đ ứ ng. Freeze R. A., Cherry J. A., 1979. Groundvvater. Prentice Haỉỉ. 604<br />
a) Tùy thu ộc v à o thành p hần đất đá chứa nước, pgs. N ew jersey/ USA.<br />
tủy thuộc v à o đ ộ h ổ n g hốc, có th ể p h ân biệt các loại López-Geta Juan Antonio, Fomés Juan Maria, Ramos Gerardo,<br />
tầng chứa nước: tầng chứa n ư ớ c lỗ h ổng, tầng chứa Villarroya Fermin, 2006. Groundwater A natural under-<br />
nư ớc khe n ứ t và tầng chứa n ư ớc khe nứt-karst [H.2]. ground resource. Authors: Legal deposit: M-8122-2006; NI-<br />
PO: 657-06-011-4. ISBN: 84-7840-618-2<br />
Tài liệu tham khảo<br />
Hiscock K.# 2005. Hydrogeology. Principles and practice.<br />
Davis S.N., D e YViest R.J.M, 1966. H ydrogeoỉogy. 2™* Edition. Blackivell Publishing. 389 pgs. Oxíord. UK.<br />
John W iley & Sons. 463 pgs. N ew York, USA, Price, Mv 1996. Introducing Groundvvater. 2nd Editìon. Chap-<br />
Dom enico p. A., Schw arz F. YV., 1997. Physical and Chemical man & Hall. 278 pgs. London, ƯK.<br />
H ydrogeology. 2nd Edition. Ịohn W iley ờ Sons. 528 pgs. N ew<br />
York, USA.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Thuỷ quyển<br />
V õ Công Nghiệp.<br />
Hội Địa chất Thủy văn Việt Nam .<br />
<br />
<br />
<br />
Giới thiệu<br />
<br />
Toàn b ộ k h ô n g gian chứa n ư ớ c thiên nhiên trên Tổng lượng nước nêu trên không bao hàm nước<br />
hành tinh ở các trạng thái lòn g, rắn, hơi - tạo thành trong manti ờ trạng thái siêu tới hạn. Theo Derpgols<br />
thủy q uyến trên Trái Đât. C h ú n g chủ y ế u chứa trong V.F. (,4epnro;ibij B.0., 1979) thì lượng nước chứa<br />
các đại d ư ơ n g , p h ẩn còn lại - trong thạch quyến, trong m an ti có th ể đạt tới 20 tỷ km 3, tức là gâ'p 14 lần<br />
trong các k hối b ăn g tu yết ở hai địa cực và núi cao, lượng nước trong thủy quyển theo s ố liệu của UNEP.<br />
trong sôn g h ổ lụ c địa, tron g khí q u y ến và cơ thê Bảng 1. Phân bố của nước trên Trái Đất.<br />
sin h vật.<br />
Thẻ tích % trữ<br />
Ranh g ió i trên của th ủ y q u y ể n là b ể m ặt tiếp xúc lưọng Thời gian lưu<br />
Thành phần (1.000 giữ trung bình<br />
giữ a tầng đ ố i lưu và tầng b ìn h lưu của khí quyển, ở km3) thế giói<br />
đ ộ cao từ 8-1 Okm (ở v ù n g cực) đ ến 16-18km (ở xích Tổng số 1.386.000 100 2.800 năm<br />
đạo) bên trên m ặt đất. R anh giớ i d ư ớ i (đ ộ sâu tổn tại 3.000 đến<br />
Đại dương 1.338.000 96,5<br />
n ư ớ c th ế lỏ n g tron g thạch q u yển ) chưa có ý kiến 30.000 năm<br />
<br />
th ố n g nhất, p hần lớn các nhà k hoa h ọc q uy ước là 1 đến 100.000<br />
Băng tuyết 24.364 1,76<br />
năm<br />
khoản g 12-16km (riêng ở n h ữ n g v ù n g hoạt đ ộn g núi<br />
Nước mặn Vài ngày đến<br />
lửa đ ộ sâu đ ó chỉ vài trăm m ét d ư ớ i m ặt đất, thậm 12.870 0,93<br />
dưới đất hàng nghìn năm<br />
chí còn n ô n g hơn). M ột s ố ý k iến khác lại cho là ranh<br />
Nước nhạt Vài ngày đến<br />
g iớ i dưới củ a th ủ y q u y ến p hải đ ến đ ộ sâu 30-40km - 10.530 0,76<br />
dưới đất hàng nghìn năm<br />
n o i nhiệt đ ộ tới h ạn đ ạt 3 7 4 ,2 °c và áp suâ't 218,5atm, 91 0,007 1 đến 500 năm<br />
Hồ nước nhạt<br />
là n a i toàn b ộ n ư ớ c b iến thàn h hơi.<br />
Hồ nước mặn 85 0,006 1 đến 1.000 năm<br />
<br />
Hơi ẩm thổ<br />
Tổng lượng nước và sự phân bố của chúng nhưỡng<br />
16,5 0,001 2 tuần đến 1 năm<br />
trong thủy quyển<br />
Nước trong khí<br />
12,9 0,001 1 tuần<br />
T ổng lư ợ n g n ư ớ c tron g th ủ y q u yển theo các tính quyển<br />
<br />
toán khác n h au d a o đ ộ n g trong k hoản g 1.300-1.500 Vài tháng đến<br />
Nước đầm lầy 11,5 0,001<br />
mấy năm<br />
triệu km 3. T h eo s ố liệ u cô n g b ố ch ín h thứ c của ƯNEP<br />
n ăm 2002 là 1.368 triệu k m 3, th ư ờ n g đ ư ợ c làm tròn là Nước sông ngòi 2,12 0,0002 1 tuần đến 1 tháng<br />
<br />
1,4 tỷ km 3, b ằn g k hoản g 0,023% khối lư ợ n g Trái Đất, Nước trong cơ<br />
1,12 0,0001 1 tuần<br />
thể sinh vật<br />
p h ân b ố khác n h au theo từ n g đ ố i tư ợ n g [Bảng 1].<br />