intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Địa nhiệt ứng dụng

Chia sẻ: Nguyen Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

47
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày tàn nguyên địa nhiệt, tiềm năng sử dụng địa nhiệt, tiềm năng sử dụng hệ địa nhiệt hoàn thiện và nguồn đá khô nóng, các lĩnh vực ứng dụng thăm dò địa nhiệt, so sánh tiềm năng sử dụng tài nguyên địa nhiệt và các nguồn năng lượng hóa thạch, thăm dò địa nhiệt, cơ sở ứng dụng thăm dò địa nhiệt... Để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Địa nhiệt ứng dụng

676 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT<br /> <br /> <br /> <br /> N gu ồn nhiệt đâ't ở Việt N am có nhiệt độ ổn định IE A 2010, w w w .iea .o rg /R etĩew a b le Energy Essentials:<br /> khoảng 23 - 25°c trong tầng trung hòa nhiệt phân b ố G e o th e r m a l.<br /> ở đ ộ sâu từ 15 đến 80m ở các vù ng đ ổng bằng có sự M a r e s c h a l J. c . a n d J a u p a r t c ., 20 1 1 . E n e r g y B u d g e t o f th e<br /> chênh lệch ± 5 đến 10°c so với nhiệt độ k hông khí v ề E a rth . E n c y c lo p e d ia o f S o ỉid E a r th G e o p h y s ic s , P a rt 5:<br /> mùa hè và mùa đông. 285-291.<br /> <br /> M IT R e p o r t, 2006. T h e F u t u r e o f G e o th e r m a l E n e rg y . I m p a c t o f<br /> Tài liệu tham khảo<br /> E n h a n c e d G e o th e r m a l S y s te m s (E G S ) o n th e U n ite d S ta te s in<br /> <br /> Arm stead H . c , 1983. G eotherm al Energy. E. ờ F. N . Spon, t h e 2 1 st C e n t u r y . h ttp : / / w w w l . e e r e . e n e r g y . g o v / g e o t h e r m a l /<br /> <br /> London, 4 0 4 p g s . e g s _ te c h n o lo g y .h t m l.<br /> <br /> D ic k s o n M . N . a n d F a n e lli M ., 2004. W h a t is G e o th e r m a l ư n i v e r s i t y o f N o r t h D a k o ta , 2008. T h e G lo b a l H e a t F lo w D a ta -<br /> <br /> E n e rg y ? w w w .g e o th e r m a l- e n e r g y .o r g /3 2 4 , w h a t_ is _ b a s e o f th e I n te r n a tio n a l H e a t F lo w C o m m is s io n , p r o v i d e d<br /> <br /> geothermal_energy.htm l. by th e U n iv e r s ity of N o rth D a k o ta .<br /> <br /> G u p ta H ., 2007. G e o th e r m a l E n e rg y : An A l te m a tiv e h t t p : / / w w w . h e a t f l o w .u n d . e d u / in d e x 2 .h tm l.<br /> <br /> r e s o u r c e fo r th e 2 1 s t C e n t u r y . Elsevier PH. ISBN -13: 9 7 8 -0 - V ỏ C ô n g N g h i ệ p ( C h ủ b iê n ), 1998. D a n h b ạ c á c n g u ồ n n ư ớ c<br /> <br /> 44 4 -5 2 8 7 5 -9 . 285 p g s . k h o á n g v à n ư ớ c n ó n g V iệ t n a m . C ục Địa chất và Khoáng sản<br /> Việt N am . H à N ộ i. 3 0 0 tr.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Địa nhiệt ứng dụng<br /> N g u y ễ n V ă n P h ơ n . K h o a D ầ u k h í,<br /> T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c M ỏ - Đ ịa c h ấ t. H à N ộ i.<br /> <br /> T r ầ n H u y ê n . H ộ i K h o a h ọ c k ỹ th u ậ t Đ ịa v ậ t lý V iệ t N a m .<br /> <br /> Đoàn V ăn Tuyến. V iệ n Đ ịa chất,<br /> V iệ n H à n lâ m K h o a h ọ c v à C ô n g n g h ệ V iệ t N a m .<br /> <br /> <br /> <br /> Giới thiệu<br /> <br /> Địa nhiệt học (xem m ục từ Địa nhiệt học) đã được theo chiểu sâu, bao gồm cả nguổn đá khô nóng phân<br /> ứng d ụn g trong thực t ế từ đầu th ế kỷ 20. Đ ịa nhiệt b ố rộng rãi trên các lục địa. Ở độ sâu từ 3 đến lOkm,<br /> ứng d ụn g bao gồm các lĩnh vực chủ yếu sau đây. 2 ). theo báo cáo năm 2006 của V iện C ông n ghệ M assa-<br /> N ghiên cứu đánh giá nguồn tài nguyên địa nhiệt và chusetts, trừ lượng nhiệt ở phạm vi lãnh thô nước Mỹ<br /> tiềm năng khai thác sử dụng; 2). Thăm dò địa vật ]ý là 13.000.000EJ. Tổng lượng nhiệt đến đ ộ sâu 3km trên<br /> phục vụ nghiên cứu Trái Đất, điểu tra địa chất, thăm th ế giới, theo Biịỏm sson (1998) là 43.000.000EJ, tương<br /> dò tài nguyên khoáng sản, dầu khí, địa kỹ thuật và đương công suất điện tiềm năng là 1.194.444.444TWh.<br /> môi trường; 3). N ghiên cứu sử d ụng năng lượng địa N ư ớc nóng địa nhiệt (từ 30 đến 120°C) theo<br /> nhiệt, nguồn năng lượng tái tạo là vấn đ ể khoa học và Chandrasekharam (2008) có nhiệt lượng riêng tủ' 0,03<br /> thực tiễn đang được quan tâm trên th ế giới. đ ến 4MJ/kg. N gu ồn nhiệt đât trong tầng trung hòa<br /> nhiệt có nhiệt lượng riêng từ 50 đến 90W trên lm<br /> Tài nguyên địa nhiệt khoan khai thác.<br /> <br /> Tài nguyên địa nhiệt từ các nguồn thủy địa nhiệt có Tiềm năng sử dụng địa nhiệt<br /> entalpi (số đo tổng năng lượng của hệ nhiệt đ ộng lực Tiềm năng sử dụng hệ địa nhiệt hoàn thiện và nguồn<br /> học) cao (> 150°C) của th ế giới (bao gổm các núi lửa đá khỏ nóng<br /> đang hoạt động trên các châu lục), tính được vào<br /> khoảng 12.000TWh/năm (Bijõmsson, 1998). Tài nguyên Theo báo cáo của Viện C ông n ghệ M assachusetts<br /> địa nhiệt tù’ các nguổn entalpi trung bình và thâp (2006), với kỹ thuật và đầu tư h iện nay, trên lãnh thô<br /> (< 150°C) tính được 600.000EJ (exajun, 1EJ = 10 18J), nước M ỹ chi khai thác sừ d ụn g m ột phần nhò (1,5%)<br /> tương đương sản lượng điện 165.600.000TWh. trừ lư ợng của hệ địa nhiệt hoàn thiện và n guổn đá<br /> Hệ địa nhiệt hoàn thiện (EGS - Enhanced khô n óng ờ độ sâu 3 đến lOkm đã có đư ợc lượng<br /> Geothermal System ) là nhừng vù ng có gradient địa nhiệt khoảng 200.000EJ, bằng 2.000 lẩn n ăng lượng<br /> nhiệt cao hon m ức bình thường (> 2,5 - 3°c/100 m) ở sơ câp năm 2005 của cả nước Mỹ. Chính phủ Mỹ đà<br /> độ sâu từ 3km, có nhiệt độ đạt > 100°c và tiếp tục tăng đặt m ục tiêu đến năm 2050 phát điện địa nhiệt đạt<br /> ĐỊA VẬT LÝ 677<br /> <br /> <br /> <br /> côn g suất lOO.OOOMVVe và sử d ụ n g nhiệt trục tiếp nhiệt thu được trên thực địa, dựa trên kết quả giải bài<br /> 800.000M W t. toán địa nhiệt, sẽ cho nhừng thông tin vê đặc điểm<br /> câu trúc và bản chât của các đối tượng gây hiệu ứng<br /> Tiềm năng sử dụng nước nóng địa nhiệt và nguồn<br /> địa nhiệt, phục vụ giải quyết nhiêu nhiệm vụ địa chât,<br /> nhiệt đất<br /> địa kỹ thuật và môi trường. C ũng như các phương<br /> N ước n óng địa nhiệt từ > 30°c xuất lộ đã được sử pháp địa vật lý khác, đê xác định câu trúc và tham số<br /> dụ n g trực tiếp đê câ'p nhiệt phục vụ sản xuất và sinh của đối tượng cụ th ế cần giải bài toán ngược địa nhiệt.<br /> hoạt. Theo Muraoka (2008) sử dụng hệ thống phát Các lĩnh vực ứng dụng thăm dò địa nhiệt<br /> điện nho chu trình kép Kalina có khá năng phát điện<br /> ơ nhiệt độ thấp từ 70°c ngay tại các n guồn nước nóng N g h iê n cứ u tính c h ấ t b ắ t đồng nhắt, b iến đ ộ n g trạng<br /> trên lãnh thô nước N hật cho tống công suằt điện hơn thái vỏ Trái Đ ấ t<br /> <br /> 8.000M W e D òng nhiệt ở vỏ Trái Đâ't có giá trị trung bình<br /> N g u ồ n n hiệt đât có n hiệt đ ộ 5 - 30°c theo báo 65m W /m 2, tăng lên ở vỏ đại dương và ở các vành đai<br /> cáo của H iệp hội n ăng lư ợng q uốc t ế IEA (2010) đã kiến tạo. Gradient địa nhiệt (°c/100m) chi thị cho sự<br /> đ ư ợ c sử d ụ n g đ ể đ iểu hòa k hôn g khí ờ M ỹ, Châu khác biệt giữa các vù ng có ch ế độ địa chất - kiến tạo<br /> A u, Trung Q u ốc và có khá n ăng phát triển ờ n hiều khác nhau.<br /> n ư ớ c khác. Các biến đ ộng bât thường của trường địa nhiệt,<br /> ghi nhận được tại các trạm quan trắc trong lòng đất<br /> So sánh tiềm nảng sử dụng tài nguyên địa nhiệt và<br /> hay từ v ệ tinh, m áy bay là một n guồn thông tin cho<br /> cá c nguồn năng lượng hóa thạch<br /> dự báo, theo dõi, trong một s ố trường h ọp cho tín<br /> Theo Chandrasekharam và Bundschuh (2008), hiệu cảnh báo sớm các hiện tượng tai biến như động<br /> băng kỹ thuật hiện nay, thì việc khai thác 1 % trữ đất, núi lửa, sóng thẩn, hoả hoạn, phát hiện nơi chứa<br /> lư ợng n guồn tài n guyên địa nhiệt đến độ sâu 3km là các vật liệu toả nhiệt, v .v ...<br /> h iện thực và bào đàm hiệu quả kinh tế. Theo đó sẽ có<br /> lưựng nhiệt tiềm năng là 430.000EJ, tương đương công ứ n g d ụ n g tro ng đo vê địa chất, thăm dò k h o á n g sản và<br /> dầu k h í<br /> suất điện 11.944.444TWh. So với các nguổn năng<br /> lư ợng hóa thạch trên th ế giới thì tiềm năng địa nhiệt Đặc điểm phân b ố nhiệt độ, các tham s ố nhiệt<br /> là râ't lớn [Bảng 1]. trong khu vực nghiên cửu sẽ cho thông tin v ể điều<br /> kiện cô khí hậu và địa chât các bổn trầm tích và một<br /> Thăm dò địa nhiệt SỐ đối tượng quặng sinh nhiệt.<br /> <br /> Cơ sờ ứng dụng thăm dò địa nhiệt Dị thường nhiệt là m ột dấu hiệu đê xác định vị trí<br /> các m ỏ dầu khí và m ỏ khoáng sinh nhiệt. Đ o nhiệt độ<br /> Trường địa nhiệt luôn luôn tổn tại bên trong Trái giếng khoan (carota nhiệt) được sử d ụng cùng các<br /> Đâ't và không gian gần Trái Đâ't. Sự phân b ố và biến tham s ố địa vật lý khác đ ể tăng thêm thông tin theo<br /> đ ộn g trường địa nhiệt quan hệ chặt chẽ vói các yếu tố dõi trạng thái kỹ thuật giếng khoan, phân chia địa<br /> câu trúc, thành phẩn và trạng thái vật chất, các vận tầng, phát hiện tầng chứa khí khi giếng khoan có ống<br /> đ ộn g trong vỏ Trái Đâ't và môi trường gần mặt đâ't. chống, xác định đ ộ thâm của tầng chứa, lưu lượng<br /> Tùy thuộc nhiệm vụ, quy m ô nghiên cún và đối khai thác, v .v ...<br /> tượng cụ thể, tham s ố của trường địa nhiệt và tính<br /> chằ't nhiệt của vật chât trong m ôi trường có thê xác ứ n g d ụ n g tro ng kh ảo s á t địa k ỹ th u ậ t và m ô i trư ờ ng<br /> <br /> đ ịnh được bằng các thiết bị với quy trình đo thích hợp Các biến dạng gây tai biến địa chât, địa kỹ thuật và<br /> (tù vệ tinh, trên m áy bay, tàu biển, trong giếng khoan, m ôi trường đểu gây hiệu ứng nhiệt. H iện nay, hệ<br /> trên mặt đâ't). Phân tích đặc điểm phân b ố trường địa thống cám biến nhiệt đo nhiệt độ bằng sợi cáp quang<br /> <br /> Bảng 1. So sánh tiềm năng các nguồn năng lượng hóa thạch và địa nhiệt trên thế giới (Chandrakharam, 2008).<br /> <br /> \ Nguồn<br /> Nv tài<br /> \ nguyên<br /> Tổng tài nguyên<br /> Trừ Dầu lửa Khí tự nhiên Than đả Tài nguyên địa nhiệt<br /> hóa thạch<br /> lượng (tỷ thùng) (tỷ mét khối) (tỷ tấn) đến độ sâu £ 3km<br /> và năng<br /> lượng \<br /> tiềm nàng<br /> <br /> Trữ lượng 1.317,4 175.081,4 998<br /> Trữ lượng nhiệt<br /> 36.374 8.062 6.678 21.634 430.000<br /> tiềm năng, EJ<br /> Công suất điện<br /> 1.010.300 223.900 185.500 600.900 11.944.444<br /> tương đương, TWh<br /> 678 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT<br /> <br /> <br /> <br /> dựa trên n guyên lý phát hiện tán xạ ngược ánh sáng Iceland (25%), E1 Salvador (22%), Kenya và Philippin<br /> được sử dụng có hiệu quả đ ể quan trắc liên tục, cho (17%), Costa Rica (13%). Phát điện địa nhiệt ờ các hệ<br /> phép theo dõi, d ự báo các tai biến này. địa nhiệt hoàn thiện và n g u ồ n đá khô n óng đã triển<br /> khai ở Mỹ, Iceland (năm 2000), Đ ứ c (năm 2007); hiện<br /> ứ n g d ụ n g tro n g đán h giá, d ự b áo th a m s ó của bồn<br /> đang triến khai ờ Australia, Nhật, Trung Quốíc, v .v ...<br /> đ ịa n h iệ t<br /> Sử d ụng trực tiếp nhiệt năng từ nguồn địa nhiệt<br /> Đ o các tham s ố địa nhiệt đ ó n g vai trò quan<br /> đã có ở hơn 70 nước với tống công suất lắp đặt<br /> trọng trong tổ hợp các p hư ơn g pháp địa hóa, địa<br /> 50,6GWt (gigaoát nhiệt), sản lượng nhiệt sử d ụ n g<br /> chất, địa vật lý khác và khoan đ ể xác đ ịnh tham số<br /> m ỗi năm khoảng 440 PJ (petajun). Các nước hàng<br /> bổn địa nhiệt.<br /> đẩu sử dụng trực tiếp địa nhiệt (GYVh/năm) gốm<br /> Trung Q uốc (20.932), M ỹ (15 710), Thụy Đ iển<br /> Khai thác sừ dụng năng lượng địa nhiệt<br /> (12.585), Thổ N hĩ Kỳ (10.247), N hật (7.139), Na Ưy<br /> Những lĩnh vực sử dụng năng lượng địa nhiệt (7.000), Iceland (6.768), v .v ...<br /> <br /> Từ thời tiền sử con người đã biết sử d ụng nhiệt Năng lượng địa nhiệt ở Việt Nam<br /> trong hang động đ ể sưởi ấm, tránh nóng, hay sử dụng<br /> nước nóng địa nhiệt xuất lộ đ ể tắm, ch ế biến thực Tiềm năng<br /> phẩm. Khai thác sử dụng năng lượng địa nhiệt ả quy Lãnh thô Việt N am không nằm trong vùng tiểm<br /> m ô công nghiệp xuất hiện sớm nhất ở Laderello năng cao v ể năng lượng địa nhiệt của Trái Đất. Theo<br /> (Italia) tủ’ năm 1827 và từ năm 1904 tại đây đã sản thống kê trong danh m ục nước khoáng nước nóng<br /> xuất điện địa nhiệt đầu tiên. Việt N am (chủ biên Võ C ông N ghiệp, 1998), nhừng<br /> N ăng lượng địa nhiệt được sử dụng theo hai cách: dâu hiệu tiềm năng v ể địa nhiệt gồm hon 250 điếm<br /> phát điện và sử dụng trực tiếp cung cấp nhiệt năng nước nóng phân b ố rộng rãi trên cả nước, trong đ ó cỏ<br /> cho sản xuất cùng các nhu cẩu sinh hoạt khác. 43 điểm thuộc loại rất n óng (> 61 °C), điểm xuất lộ cỏ<br /> N gày nay, công nghệ phát điện mới d ùn g hai chất nhiệt độ cao nhất đạt 1 0 0 °c tại Lệ Thủy (Quảng Binh).<br /> lưu (nước địa nhiệt và m ột chât lưu hữu cơ khác như DỊ thường dòng nhiệt cao hơn 80 - 100m W /m 2, nhiệt<br /> pentaAuoropropane), còn gọi là chu trình Rankine độ trong m ột s ố giếng khoan đạt > 1 0 0 ° c ở đ ộ sâu tử<br /> hữu cơ đ ể phát điện địa nhiệt từ nguồn nhiệt độ thâp. l.OOOm, 14 0 °c ở độ sâu 3.000m đã phát hiện ở đổn^<br /> Chu trình Kalina là một loại chu trình Rankine hữu cơ bằng Sông H ổng. Trên thềm lục địa N am Trung BỌ)<br /> mới (1990), hiệu quả hơn nhưng thiết k ế phức tạp xuât hiện núi lửa hoạt đ ộ n g ờ đảo Tro (Bình Thuận)<br /> hơn. Các công nghệ này cho khả năng phát điện địa vào năm 1923. N hiệt độ bồn nhiệt đánh giá bằng địa<br /> nhiệt công suất nhỏ ờ nhiệt đ ộ thấp < 100°c, thậm chí nhiệt k ế hóa học do H oàng H ữu Q uý thực hiện ở các<br /> tại các suối nước nóng có nhiệt đ ộ > 70°c, cho phép nguồn nước nóng xuât lộ đạt 120 - 180°c. Tuy diện<br /> mở rộng phạm vi khai thác năng lượng địa nhiệt. Đó phân b ố các điểm xuất lộ nước nóng địa nhiệt rộng<br /> là những thành tựu mới của địa nhiệt ứng dụng. rãi, nhưng hiện nay trên lãnh thổ Việt N am chi mới<br /> tìm thấy các nguồn địa nhiệt có entalpi tử thấp đến<br /> Sử dụng địa nhiệt có tính ưu việt vì đó là nguồn<br /> trung bình.<br /> năng lượng sạch có khả năng tái tạo, có ở mọi nơi.<br /> N hược điếm chính của n guồn năng lượng này là chi Tài nguyên địa nhiệt ở các bổn trầm tích chủ yếu ở<br /> phí đầu tư thăm dò lớn, dễ gặp rủi ro nên giá thành thềm lục địa, bao gồm phẩn đất liền đổng bằng Sông<br /> còn cao so vói các nguồn năng lượng hóa thạch. Theo H ổng và Cửu Long. Theo đánh giá của Trương Minh<br /> H iệp hội năng lượng quốc tế IEA 2010, giá chi phí (1999) có tổng nhiệt lư ợng tiềm năng 21.558*10 18 J,<br /> khai thác và sử dụng năng lượng địa nhiệt ngày càng tương đương tông công suất nhiệt 6.030 tỷ MWh. Các<br /> được nhiều nước châ'p nhận do giá dẩu lửa tăng cao n guồn đá khô nóng và hệ địa nhiệt hoàn thiện chưa<br /> và theo N ghị định thư Kyoto 2005 v ể cơ c h ế phát triến được nghiên cứu. N gu ồn nhiệt đâ't theo kết quả<br /> sạch CDM, sử dụng nhiên liệu hoá thạch phải chịu nghiên cứu của Đoàn Văn Tuyến (2010) ở vù ng đ ổng<br /> th u ế d o khí phát thải gây hiệu ứng nhà kính. bằng Sông H ổng có nhiệt đ ộ ổn định 23 - 2 5 °c trong<br /> tầng trung hòa nhiệt, phân b ố ở độ sâu khoảng từ<br /> Hiện trạng khai thác sử dụng năng lượng địa nhiệt 10 - 15m đến 80 - lOOm.<br /> trên thế giới<br /> Hiện trạng khai thác sử dụng năng lượng địa nhiệt ờ<br /> Đ ến năm 2009 việc phát điện địa nhiệt đã được Việt Nam<br /> thực hiện ở 24 quốc gia với tống công suất lắp đặt<br /> 10,7GWe (gigaoát điện) cho tống sản lượng điện Các nguồn nước nóng xuất lộ được sử dụng trực<br /> 67/2TW h/năm. Các nước có sản lượng điện tiếp cho các nhu cẩu tru yền thốn g n hư tắm nóng,<br /> (TW h/năm) hàng đầu là Mỹ (16.603), Philippin du lịch (N ha Trang - Khánh H òa, Bình C hâu - Bà<br /> (10.311), Indonesia (9.600), M ehico (7.047), Italy Rịa - V ũng Tàu, Tam H ợp - Q u ản g N in h, v .v ...).<br /> (5.520), Iceland (4.597). Đ iện địa nhiệt đ ón g góp lớn Một s ố công trình thư n g h iệm sử d ụ n g địa nhiệt đê<br /> trong tổng sản lượng điện ở m ột s ố quốc gia như sây n ông sản (Mỹ Lâm - T uyên Q uang), chư ng cất<br /> ĐjA VẬT LỶ 679<br /> <br /> <br /> <br /> m uối iod (H ội Vân - Binh Đ ịnh). Tống côn g su ất F ly n n T h ., H o a n g H u u Q u y , 1997. A s s e s s m e n t o f th e G e o th e r -<br /> nhiệt sử d ụ n g ước tính k hoán g 31,2M W t và nhiệt m a l R e s o u r c e s o f th e S.R . V ie tn a m . Geothermaỉ Resources<br /> lượng khai thác khoang 92,33TJ/năm . N h iểu ch u yên Council Transactions , V o l.2 1 :16-21.<br /> gia và nhà đầu tư nước n goài từ các nước Pháp, IE A 2010, w w w .ie a .o rg /R e n e w a b le E n e rg y E ssen tials: G e o th e rm a l.<br /> Mỹ, N hật, N ew Z ealand, Đ ứ c nhận đ ịnh có th ế khai M IT R e p o r t 2006. T h e F u tu r e o f G e o th e r m a l E n e rg y . Impact o f<br /> thác địa nhiệt ở V iệt N a m cho phát triển năng Enhanced Geothermaì Systems (EGS) on the United States in the<br /> lư ợng k ể cà phát điện. 2 ĩ s,Centurỵ .h ttp :// w w w l .e e re .e n e rg y .g o v /g e o th e r m a l/<br /> e g s _ te c h n o lo g y .h tm l.<br /> Tài liệu tham khảo<br /> M u ra o k a H ., 2008. D e v c lo p m e n t of a s m a ỉỉ and lovv-<br /> C h a n d r a s e k h a r a m D . a n d B u n đ s e h u h ]., 2 0 08. L o v v -E n th a lp y t e m p e r a t u r e g e o th e r m a l p o w e r g e n e r a t io n s y s te m a n d its<br /> G e o th e r m a l R e s o u r c e s fo r P o v v e r G e n e r a ti o n . Taylor & Fran- m arketability in A sia . Proceedings o f the 8th Asiatì Geothermal<br /> cis Group. L o n d o n , U K . 172 p g s Sym posium , H a n o i, D e c e m b e r 9-10, 2008.<br /> D ic k s o n M . N . a n d F a n e lli M ., 2 0 04. W h a t is G e o th e r m a l E n e rg y ? T r ư c rn g M in h , T r ầ n H u y ê n , 1999. Đ ịa n h i ệ t t r o n g c á c b ê tr ầ m<br /> w w w .g e o th e r m a l- e n e r g y .o r g /3 1 4 ,ttto _ is geothemal_energy.html. tích chứa dầu khí. D ể tài KC09-01-08. Lưu trữ Việtĩ Dẫu khí<br /> Đ o à n V ă n T u y ế n , Đ in h V ă n T o à n , 2 0 1 0 . Đ á n h g iá tiề m n ă n g v à Việt N am , 145 tr.<br /> <br /> g iá i p h á p s ử d ụ n g đ ịa n h iệ t đ ê p h á t t r i ể n n ă n g l ư ợ n g ở V iệ t V õ C ô n g N g h iệ p ( C h ủ b iê n ), 1998. D a n h b ạ c á c n g u ồ n n ư ớ c<br /> N a m . T uyển tập Hội nghị Khoa học kỷ niệm 35 năm Viện khoáng và nước nóng V iệ t Nam. Cục Địa chất và Khoáng sàn<br /> K H & C N Việt N a m : 168. H à N ộ i, 2 0 1 0 . Việt Natti. H à N ộ i. 30 0 tr.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Địa từ học<br /> N g u y ề n Đ ìn h C h â u .<br /> Đ ạ i h ọ c K h o a h ọ c v à C ô n g n g h ệ A G H K ra k o v v , B a L a n .<br /> <br /> <br /> <br /> Giới thiệu<br /> <br /> Phân b ố trường từ của Trái Đất (cũng gọi là b ên sốn g đại dư ơng. Sự đảo cực nhiều lẩn của<br /> trường địa từ) trên mặt đất g iốn g như trường của trường địa từ cũng là bằng chứ ng thuyết phục cho<br /> thanh nam châm (trường của lư ờn g cực từ). Theo cơ c h ế tách giãn đáy đại dương. Các dấu ấn của sự<br /> nhiều tài liệu cổ, trường địa từ đã được người Trung thay đổi cực tử liên tục ở đáy đại d ư ơng là m ột trong<br /> Hoa phát hiện và sử d ụ n g đ ể xác đ ịnh các h ư ớng địa n h ữ n g cơ sở cơ bản cho việc thành lập từ địa tầng<br /> lý cùa Trái Đất từ th ế kỳ thứ 7, 6 trước C ông nguyên. ch o khoảng thòi gian 160 triệu năm gần đây.<br /> N ăm 1600, VVilliam Gilbert côn g b ố chuyên khảo "Về Các kết quả n ghiên cứu địa từ học đư ợc ứ ng<br /> nam châm" ("De M agnete"), tổng hợp toàn bộ hiểu d ụ n g trong nhiều lĩnh vực như v ẽ bản đ ổ địa chất,<br /> biết v ể từ học, ôn g cho rằng Trái Đ ất n hư m ột nam đ iều tra khoáng sản, dầu khí, nước dưới đất, khảo<br /> châm k hổng lồ đ ế giải thích tính chỉ hư ớng của nam cổ, ô nhiễm m ôi trường, v.v...<br /> châm , n gu ồn của từ trường ở bẻn trong Trái Đất.<br /> N h ư vậy, Gilbert chính là ngư ời đặt nền m óng cho địa Trường địa từ<br /> từ học hiện đại. Trường địa từ, n guồn gốc, sự biến đổi<br /> cua nó theo thời gian và các n gu yên nhân gây ra là đối Xung quanh Trái Đâ't luôn luôn có trường địa từ.<br /> tượng nghiên cứu cùa Đ ịa từ học. Phân ngành Cô từ N ế u trường địa từ đư ợc phân ra thành các hợp phẩn<br /> học - nghiên cửu trường địa từ trong quá khứ, trở (bằng phép biến đổi Fourier) có các chu kỳ khác<br /> thành m ột m ôn khoa học từ nhừng năm 1950. Từ việc nhau, thì hợp phẩn có chu kỳ và biên đ ộ lớn nhất là<br /> đ o các thành phẩn của trường từ ghi lại ở các mẫu trường từ của lư ỡng cực từ, cực Bắc và cực N am của<br /> đá, người ta đã xác đ ịnh đ ư ợc v ị trí cực từ của lư ỡn g cực từ gần trùng vói các cực địa lý Bắc và<br /> trường địa từ khi đá đó đ ư ợ c hình thành ờ các lục N a m của Trái Đất. Trục của lường cực từ hợp với<br /> địa khác nhau. Tù đó, các nhà n ghiên cứu đã chứ ng trục quay của Trái Đất m ột góc 11,5°. Vì vậy các cực<br /> m inh đ ư ợc sự di chuyên của các lục địa ("trôi dạt lục từ của trường địa từ không trùng với các cực địa lý<br /> địa"). Kết quả của việc n gh iên cứu trường địa từ của Trái Đất [H .l]. Trường địa từ chiếm không gian<br /> trong quá khứ còn cho thây có sự đ ảo cực từ (cực tử có bán kính khoảng vài chục ngàn kilom et, khoảng<br /> Băc trờ thành cực từ N am và n gư ợc lại). N h ờ đó mà k h ô n g gian này được gọi là tù’ quyển.<br /> Vine, Matthevvs và M orley (1963) giải thích được các Trường địa từ ở m ột điếm bât kỳ nào có thê biểu<br /> dị thường từ d ư ơ n g và âm xen kẽ, d ạng dải d ọc hai d iễn qua các thành phần của nó [H.2]: T - vector<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2