intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Địa vật lý giếng khoan

Chia sẻ: Vinh So Lax | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

57
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài viết gồm: Carota trong giếng thân trần, các phương pháp lỗ rỗng; các phương pháp đo lường tự nhiên; các phương pháp điện, Carota trong giếng đã chống ống, sự khác nhau giữa giếng khoan thân trần và giếng khoan có ống chống, nghiên cứu mặt cắt địa chất, thành phần chất lưu trong tầng chứa ở giếng khoan có ống chống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Địa vật lý giếng khoan

682 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT<br /> <br /> <br /> <br /> Tuổi (triệu năm) N goài sự đảo cực tử, cư ờ n g độ trường địa từ<br /> Tuổi (triệu năm) Tuổi (triệu năm)<br /> Cực từ Cực từ Cực từ củng thay đối. Theo tài liệu đ o đ ư ợc từ các mẫu cô từ<br /> - 0 -<br /> thì cường đ ộ trường địa tù’ lúc tăng lúc giám , nhưng<br /> các giai đoạn tăng giảm đ ó thư ờng chi kéo dài vài<br /> 60<br /> nghìn năm, quá ngắn so với thời gian địa châ't. Qua<br /> quan sát ở các trung tâm đ o đạc thì cư ờng đ ộ trường<br /> 10 120<br /> địa tử trong th ế kỳ 20 đã giảm đi khoảng 5%.<br /> <br /> 70 Tài liệu tham khảo<br /> K e n t D .V ., G r a d s t e i n F .M ., 1986. A J u r a s s ic to r e c e n t c h r o n o lo -<br /> 20' 130<br /> g y . In: T h e G e o lo g y o f N o r t h A m e r ic a V ol. M , T h e Y V estem<br /> N o r t h A tla n tic R e g io n .The Geological Society o f America 1986,<br /> 80 p g s . 45-50.<br /> <br /> L o v v rie w ., 201 1 . P a le o m a g n e ti s m P r in c ip le s . In: E n c y c lo p e đ ia<br /> 30 140 o f E a rth S c ie n c e s S e rie s , E n c y c lo p e d ia o f E a rth G e o p h y s ic s .<br /> Springer. P a r t 14: 95 5 -9 6 4 .<br /> 90 M c E lh in n y M.YV., M c F a d d e n P .L ., 2 0 0 0 . P a le o m a g n e ti s m -<br /> C ontinents and Oceans. Academ ic Press. 386 pgs.<br /> 40 150<br /> N g u y ễ n T h ị K im T h o a , 200 7 . T r ư ờ n g đ ị a t ừ v à k ế t q u à k h á o s á t<br /> tạ i V iệ t N a m . N X B Khoa học T ự nhiên và Côtĩg nghệ. 3 3 4 tr.<br /> 10G H à N ộ i.<br /> <br /> T o r s v ik T .N ., 2005. P a le o m a g n e ti s m . In: S e lle y R. c , C o c k s<br /> 50 160 L .R .M ., P li m e r I.R . 2005: E n c y c lo p e d ia o í G e o lo g y . Acadcmic<br /> Pressì, V o l. 4: 147-156.<br /> 110J V V estphal M ., 1986. P a lé o m a g n é t i s m e et m a g n é tis m e des<br /> WÊ Trường ƠỊa từ thuận □ Trường đ|a từ ngược<br /> r o c h e s . Doin. P a ris . 131 p g s .<br /> Hình 3. Cột từ địa tầng - màu đen chỉ thời gian cực từ thuận,<br /> màu trắng - cực từ ngược.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Địa vật lý giếng khoan<br /> L ê H ả i A n . T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c M ỏ - Đ ịa c h ấ t.<br /> <br /> N g u y ễ n V ă n P h ơ n . T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c M ỏ - Đ ịa c h ấ t.<br /> <br /> N g u y ễ n H ồ n g B à n g . L iê n đ o à n Q u y h o ạ c h v à Đ iề u tr a T à i n g u y ê n n ư ớ c M iề n N a m .<br /> <br /> <br /> <br /> Giới thiệu<br /> Phương pháp địa vật lý giến g khoan (ĐVLGK),<br /> còn gọi là carota, bao gổm các phương pháp carota Carota trong giếng thân trần<br /> đ o trong giến g thân trần và trong giếng đã chống Các p hư ơn g pháp địa vật lý đ ư ợc khảo sát trong<br /> Ống. C húng là các p hư ơn g pháp chủ đạo và thông g iến g thân trần đ ê nghiên cứu đá xu ng quanh thành<br /> d ụng trong tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí, giếng khoan, xác định thành phẩn thạch học, tướng,<br /> khoáng sản, nước dưới đâ't, V . V . . . . N gười ta thường m ôi trường trầm tích của đá, xác định các tầng chắn,<br /> sử d ụn g tô hợp m ột s ố p hư ơn g pháp địa vật lý giếng chứa dầu khí, xác định các tham s ố vật lý thạch học<br /> khoan nham xác định và giải quyết các bài toán địa của tầng chứa n hư hàm lư ợng sét, đ ộ rỗng, độ bão<br /> chất khác nhau như xác định thành phẩn thạch học, hòa dẩu/nước, xác định tống chiểu dày hiệu d ụ n g<br /> tướng trầm tích và m ôi trường thành tạo cùa đá; của các via chứa dầu khí, d ự báo dị thường áp suât<br /> nghiên cứu và đánh giá các tầng sinh, chứa, chắn và xác định tổng hàm lư ợ n g hữu cơ (TOC) nghiên<br /> dầu; xác định hàm lượng các n guyên tố nặng, tính cứu tầng sinh, xác định trạng thái kỹ thuật của giến^<br /> toán các tham sô'vật lý thạch học, v.v ... khoan, vị trí của thân g iến g khoan, v .v ...<br /> ĐỊA VẬT LÝ 683<br /> <br /> <br /> <br /> G iếng khoan thân trần có hình trụ chứa dung Phương pháp gam m a tự nhiên (Natural Gam ma<br /> dịch khoan, xu n g quan h thành giến g là các lớp đá Ray Log) đo ghi cường độ bức xạ gam m a tự nhiên từ<br /> có thành phẩn thạch học, lỗ rỗng, bào hoà các chât các lớp đá xu ng quanh thành g iến g khoan. Cát kết,<br /> lưu khác nhau, ơ trong giến g khoan, áp suât thủy đá vôi và dolom it thường có cường độ bức xạ nhỏ còn<br /> tĩnh của cột d u n g d ịch đ ư ợc d u y trì cân bằng hoặc sét lại có bức xạ gam m a lớn do các đ ổng vị phóng xạ<br /> lớn hơn áp suất của thành hệ. Tổ hợp các p h ư ơ n g u , Th và K tích tụ trong sét. Biểu đổ gam m a tự nhiên<br /> pháp địa vặt lý cơ ban n gh iên cứu giến g khoan (GR) cho phép xác định thạch hợc, m ôi trường trầm<br /> thán trần bao gổm các p hư ơn g pháp đ o trường tự tích, phát hiện các thân quặng p hón g xạ và tính độ<br /> nhiên (th ế tự nhiên, gam m a tự n hiên, phô gam m a), sét trong đá chứa.<br /> đo trường nhân tạo (các p h ư ơ n g p háp điện, các<br /> Phương pháp phô gam m a (Spectral Gam m a Ray<br /> phương p h áp lỗ rồng) và các p h ư ơ n g pháp đ o kiểm<br /> Log) đư ợc thiết k ế đ o cả cường độ bức xạ gam m a và<br /> tra kỹ thuật thành g iế n g khoan. Sau khi thả m áy<br /> m ức năng lư ợng của các tia gam m a. Theo đặc trưng<br /> g iến g x u ố n g đáy g iế n g khoan, các p hư ơn g p háp địa<br /> p hô năng lượng của các bức xạ gam m a có thể đánh<br /> vật lý đ ư ợc đo ghi trong quá trình kéo m áy g iến g<br /> giá được hàm lượng của các n guyên tố K, u , Th trong<br /> lên [H .l]. D ữ liệu đ ư ợ c đ o b ằng cách ghi tư ơng tự<br /> đá. Trong đ o đạc người ta chọn các phô năng lượng<br /> hoặc ghi SỐ.<br /> đặc trung cho m ỗi dãy phóng xạ như sau: K có phô<br /> Trong những năm gần đây, phương pháp địa vật<br /> d uy nhât l,46M eV; Th được chọn p hổ đặc trưng<br /> lý còn đ ư ợc đo n gay trong khi khoan (LWD) cho<br /> 2,62MeV và đối với Ư chọn phô đặc trưng 1,76 MeV.<br /> phép xác định nhanh theo thời gian thực sự có mặt<br /> Đ ư ờ n g con g p hô gam m a (SGR) đ ư ợc kết hợp với<br /> của vỉa dầu khí, quản lý an toàn trong khi khoan,<br /> các p h ư ơ n g p háp khác đ ê xác đ ịnh thành phẩn<br /> nâng cao hiệu quả và tối u n quá trình khoan, v .v ...<br /> khoán g vật, nhận biết các loại sét và tính hàm<br /> Hệ thiết bị đ o địa vật lý trong giến g khoan bao lư ợn g của chúng.<br /> gồm: 1 ) m áy giếng (zôn đo) cho tửng phương pháp,<br /> Phương pháp gam m a và p h ố gam m a còn sử<br /> hoặc m ột tô hợp các phương pháp, được thả vào<br /> d ụn g trong các g iến g khoan đã chổng ốn g đ ế kiểm<br /> giếng khoan, 2 ) trạm đo ghi trên mặt đất được đặt<br /> trên xe tải chuyên d ụ n g hoặc trên cabin ở các giàn tra chính xác chiểu sâu bắn via, xác định các đới mất<br /> khoan và 3) cáp ch u yên d ụ n g nối chúng với nhau. sản phẩm trong xi măng.<br /> <br /> Các phương pháp lổ rỗng<br /> Schlumberger Các p hư ơn g pháp lỗ rỗng đư ợc sử d ụ n g chính đ ể<br /> xác định đ ộ rỗng của thế địa chất, gồm có phư ơng<br /> pháp m ật độ, phư ơng pháp neutron và phư ơng<br /> pháp âm học.<br /> Phương pháp m ật độ (D ensity Log) dựa trên<br /> n gu yên lý đ o ghi tia gam m a tán xạ sau khi tương tác<br /> với m ôi trường vật chất. Thiết bị đ o mật độ chứa<br /> n gu ổn Cs-137 phát tia gam m a có m ức năng lư ợng<br /> Hình 1. Xe tải chuyên dụng đo Địa vật lý giếng khoan cùa 662 keV, các tia gam m a này tương tác với các điện tử<br /> hãng Schlum berger (theo w w w .slb.com ). dư ới dạng va chạm C om pton của thành hệ và mất<br /> năng lượng. Khi m ức năng lư ợng của các tia gam m a<br /> Các phương pháp đo trường tự nhiên xu ống dư ới lOOkeV, chúng bị hâ'p thụ bởi hiện tượng<br /> hấp thụ quang điện. C ường độ gam m a tán xạ<br /> Phương pháp th ế tự phân cực đ o ghi đ iện th ế C om pton đo đư ợc phụ thuộc và o s ổ đ iện từ trong<br /> chênh lệch giừa m ột đ iện cực ở trong giến g khoan và m ột đơn vị th ể tích của thành hệ (mật đ ộ của điện tử<br /> điện cực đặt trên m ặt đâ't, đ iện th ế này thay đối từ ti lệ với mật độ n g u y ên tử) và tỉ lệ với mật độ khối<br /> lớp đá này sang lớp đá khác. Đ iện th ế tự phân cực của thành hệ đối với hầu hết các loại đá. Đ ộ rỗng của<br /> xuất hiện chủ yếu d o có sự chênh lệch v ể đ ộ khoáng thành hệ xác đ ịnh đư ợc khi biết m ật đ ộ của chất lun<br /> hóa giữa phẩn lọc d u n g dịch khoan và nước vía tại chứa trong lỗ rỗng và mật độ khối đ o ghi được bằng<br /> các vỉa có đ ộ rỗng và đ ộ thấm tốt, làm cho các ion phư ơn g pháp mật độ.<br /> dịch ch u yến từ noi có đ ộ khoáng hóa cao đến nơi có<br /> Phương pháp neutron (N eutron Log) dựa trên<br /> độ khoáng hóa thấp và các ion dịch chuyên tạo ra<br /> n g u y ên lý đ o ghi mật độ của neutron nhiệt sau khi<br /> dòng điện tự nhiên. Tại via k hông thấm, các ion<br /> tương tác với m ôi trường vật chất. Thiết bị đo neu-<br /> không dịch ch u yên được, do đ ó k hông có điện thê tự<br /> tron chứa n gu ồn am erici - beryli, phát chùm neu-<br /> nhiên và d o vậy tạo sự chênh lệch v ể điện th ế so với<br /> tron vào thành hệ. N eutron m ât năng lư ợn g do các<br /> via có thâm . Đ ư ờng con g SP được sử d ụn g đ ế xác<br /> tán xạ đàn hồi và không đàn hổi với hạt nhân của các<br /> định vỉa có thâ'm, thạch học, m ôi trường trầm tích và<br /> n gu yên tố trong thành hệ, bị làm chậm đến m ức<br /> điện trờ suất cùa n ư ớc vỉa.<br /> 684 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT<br /> <br /> <br /> <br /> năng lượng nhiệt và cuổi cù n g bị hấp phụ bời hạt Các phương pháp điện<br /> nhân. Hạt nhân của H có khối lượng bằng khôi<br /> Có nhiều p hư ơn g pháp điện khác nhau đ ê xác<br /> lượng của neutron nên làm neutron mâ't năng lượng<br /> định giá trị điện trờ su ấ t/đ ộ dẫn đ iện của thành hệ<br /> nhiều nhât sau m ỗi va chạm , và làm cho sự dịch<br /> xung quanh thành g iế n g khoan. Đ iện trở suât của<br /> chuyên của neutron k hông xa so với n gu ồn phát.<br /> thành hệ phụ thuộc v à o điện trờ suất của nước trong<br /> Trong m áy giếng, khoảng cách giữa n guồn và đẩu<br /> thành hệ, lượng n ư ớc và cấu trúc của lỗ rỗng. Các<br /> d ò lớn (zôn đo nghịch) nên m ật đ ộ neutron đo được<br /> p hư ơng pháp điện h iện đại đư ợc phân thành hai<br /> ở đẩu dò tỉ lệ nghịch vói lư ợng H có trong thành hệ,<br /> nhóm: các phư ơng p háp đ o bằng hệ đ iện cực hội tụ<br /> chủ yếu là H có trong chất lun trong lô rông (nước,<br /> d òng và các p hư ơn g pháp cảm ứng.<br /> hydrocarbon) và s ố đ o ở đẩu d ò được ch u yển thành<br /> giá trị đ ộ rỗng biểu kiến. Phương pháp h ệ đ iện cực hội tụ phát d ò n g điện<br /> vào trong thành h ệ từ đ iện cực phát và sử d ụ n g các<br /> Phương pháp âm học (Sonic Log) dựa trên<br /> điện cực m àn chắn đ ế ép d òn g phát đi sâu vào thành<br /> n guyên lý đo ghi thời gian truyền sóng đàn hổi ở tần<br /> hệ, các điện cực cho d ò n g quay trở v ề đ ư ợc thiết k ế<br /> s ố âm thanh từ chằn tử phát đến chân từ thu (At) qua<br /> trên m áy giếng. Thiết bị hệ điện cực hội tụ kép (Dual<br /> các lớp đá trong m ôi trường giến g khoan. Thời gian<br /> Laterolog/DLL) có 9 đ iện cực đư ợc b ố trí như hình 2<br /> truyền són g phụ thuộc vào tốc đ ộ của són g âm<br /> [H.2] và có thê đ o ở 2 c h ế đ ộ luân phiên nhau cho 2<br /> truyền trong xương đá và tốc đ ộ són g âm truyền<br /> SỐ đo điện trở suâ't phản ánh các vùng nghiên cứu<br /> trong chất lưu chứa trong lỗ rỗng. Với cù n g m ột loại<br /> nông (LLS) và sâu (LLD). Phương pháp hệ đ iện cực<br /> đá, thời gian truyền són g tỷ lệ với độ rỗng. Phương<br /> hội tụ chỉ đo ghi đ ư ợ c trong g iến g khoan d ù n g dung<br /> pháp âm học được sử d ụn g chính đ ể xác định độ<br /> dịch cơ sở gốc nư ớc và cho s ổ đo chính xác khi điện<br /> rông của thành hệ vì vậy n ó còn được gọi là p hư ơn g<br /> trờ suất của d u n g d ịch khoan n hỏ hơn so với điện<br /> pháp lỗ rỗng, ngoài ra còn sử d ụn g đ ể xác định dị<br /> trở suât của thành hệ (d u n g dịch m ặn).<br /> thường áp suất, xây d ự n g biểu đ ổ tổng hợp trong<br /> m inh giải địa chấn. Phương pháp cảm ứng (IL) n ghiên cứu m ặt cắt<br /> giếng khoan thông qưa việc n ghiên cứ u trường điện<br /> Kết hợp hai p hư ơn g pháp mật độ và neutron cho<br /> từ cảm ứ ng xuất h iện trong m ôi trường n ghiên cửu<br /> phép xác định các vỉa chứa khí. Các vỉa khí có mật<br /> đ ộ nhỏ hơn chất lỏng dẫn đến chỉ s ố đ ộ rỗng theo do bị kích thích bởi trường đ iện từ n g u y ên sinh.<br /> đư ờng cong mật đ ộ quá lớn và chứa ít H hơn nhiều Thiết bị đ o cảm ứ n g trong g iến g khoan sử d ụ n g các<br /> so với châ't lỏn g dần đến chỉ s ố đ ộ rỗng theo đư ờng Ống d ây đ ể phát trường điện từ biến đ ổi và o trong<br /> cong neutron quá nhỏ. Khi biểu diễn hai đ ư ờng cong thành hệ, hiện tư ợng cảm ứ ng điện từ sẽ tạo ra một<br /> m ật đ ộ và neutron trên tỳ lệ tương ứng, chúng sẽ d òng đ iện cảm ứ n g trong thành h ệ có độ lớn phụ<br /> phủ đ è lên nhau ở n hữ n g khoảng thành hệ chứa chất thuộc và o đ ộ dẫn đ iện của phẩn thành hệ mà dòng<br /> lỏng và phân tách rộng ở những khoảng thành hệ này đã đi qua. Đ ến lượt nó, d ò n g cảm ứ ng gâ y ra<br /> chứa khí. trường đ iện từ cảm ứng, có củng tẩn s ố với trường<br /> n gu yên sinh n h ư n g n gư ợ c pha và đ ư ợc đ o ở các ống<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Hai chế độ đo của thiết bị hệ điện cực hội tụ kép (DLL) vá các đư ờng cong điện trở suất<br /> nông LLS và sâu LLD tương ứng. Các đường LLS và LLD (ngắt đoạn ngắn và dài)<br /> trên cột đồ thị bên phải hình vẽ.<br /> ĐỊA VẬT LỶ 685<br /> <br /> <br /> <br /> dây thu. Từ sô đo cảm ứng (đ ộ dân điện) sẽ tính Phương pháp gamma tự nhiên (GR) và phổgamma tự<br /> được điện trờ suất của thành hệ. Phương pháp cảm nhiên (SGR)<br /> úng cho SỐ đo chính xác khi điện trở suất của dung GR là p hép đ o cư ờ ng đ ộ bức xạ tự n hiên d o sự<br /> dịch khoan lớn hon so với điện trở suâ't của thành hệ phân rã các n g u y ên tố đ ổ n g vị của các d ãy p hón g<br /> (dung dịch nhạt). Trong các giến g khoan khô và các xạ K, Th và u trong đá ờ xu ng quanh g iến g khoan.<br /> giếng khoan dung dịch cơ sờ gốc dầu, phương pháp C ư ờng đ ộ bức xạ gam m a tự nhiên phụ thu ộc thành<br /> cám ứng là lựa chọn duy nhât. phẩn, đ ộ hạt, n gu ồn g ố c thành tạo của đá. ứ n g<br /> d ụ n g của p hép đ o GR là đê phát hiện các thân<br /> Carota trong giếng đã chống ống q uặn g p h ón g xạ và tính đ ộ sét trong tầng đá chứa<br /> d ầu khí.<br /> Trước khi đưa vào khai thác (bơm hút hoặc bơm<br /> ép) giếng khoan phải qua các côn g đoạn hoàn thiện: Theo đặc trưng phô năng lượng của các bức xạ<br /> đặt Ống chống, bơm trám xi m ăng, đ ột thủng thành gam m a có thê đánh giá được hàm lượng của các<br /> nguyên tố K, u , Th trong đá. N ăng lượng của các tia<br /> giếng, lắp đặt các thiết bị, v .v ... Trong quá trình hoạt<br /> bức xạ này tính bằng đơn vị MeV (triệu điện tử von).<br /> động, giếng khai thác được đ o định kỳ bằng các<br /> Trong đo đạc người ta chọn các phô năng lượng đặc<br /> phương pháp địa vật lý đ ế n ghiên cứu, theo dõi sự<br /> trưng cho m ỗi dãy phóng xạ như sau: kali có phô duy<br /> ôn định của giếng, thành phẩn chât lưu trong tầng<br /> nhâ't l,46M eV; thori với phô đặc trưng 2,62MeV và<br /> chứa, ranh giớ i dẩu/nước, khí/nước, v .v ... Các phép<br /> urani với phô l,76M eV, đây chính là cơ sở vật lý của<br /> đo địa vật lý trong trường hợp này gọi là địa vật lý<br /> phép đo SGR.<br /> trong giếng khoan có ốn g ch ốn g hay địa vật lý trong<br /> giếng khoan khai thác, n hư n g thực ra trong nghiên Hàm lư ợng các n gu yên tố này khác nhau trong<br /> cứu giếng khai thác còn bao gồm thêm nhiều thao các đá khác nhau, th ể hiện thành phần khoáng vật,<br /> tác dịch vụ khác nừa nhu đ o lưu lượng d òng chảy, m ôi trường thành tạo, n guồn gốc của các đá trong<br /> nhiệt độ áp suất vỉa, lư ợn g nước và khí đ ổng hành m ặt cắt.<br /> trong d òng khai thác, v .v ... Phương pháp xung neutron (TDT)<br /> D ùn g m áy phát các xung neutron nhanh vào m ôi<br /> Sự khác nhau giữa giếng khoan thân trần và giếng trường. Đi trong m ôi trường đá thì neutron mâ't dẩn<br /> khoan có ống chống n ăng lượng d o các va chạm hay tán xạ đàn hổi và<br /> không đàn hổi với các hạt nhân. Khi tán xạ không<br /> Thành giến g khoan thân trần là m ột "vết lộ địa<br /> đàn hổi với hạt nhân, neutron nhanh không chi mất<br /> chất" xuyên qua các lớp đá do m ũi khoan tạo ra.<br /> năng lượng mà còn gây phân ứng ngưỡng có phát xạ<br /> G iêng có hinh trụ chứa d u n g dịch khoan, xung<br /> gam m a. C uối cùng neutron sẽ m ất gần hết năng<br /> quanh thành giến g là các lớp đá có thành phần lỗ<br /> lư ợng và biến thành các neutron nhiệt. Ở trạng thái<br /> rỗng khác nhau, áp suất thủy tĩnh cột dung dịch cân<br /> nhiệt các neutron rất d ễ bị m ột s ố hạt nhân bắt giữ.<br /> bằng hoặc lớn hơn áp suất vỉa. Tô hợp các phương<br /> Khi bắt g iữ neutron nhiệt hạt nhân tăng thêm m ột<br /> pháp địa vật lý n ghiên cứu giến g khoan thân trần<br /> đơn vị khối lư ợn g và ở trạng thái kích thích rổi phát<br /> thường k hông hạn c h ế s ố p hép đo.<br /> xạ tia gam m a chiếm giừ, có p hô năng lượng đặc<br /> Sau khi đặt Ống chống và trám xi m ăng, d ung dịch trưng cho hạt nhân. Vậy là đi trong m ôi trường đá<br /> trong giếng khoan được thay rửa, áp suất của cột các neutron nhanh mất dẩn năng lư ợng biến thành<br /> dung dịch n hò hơn áp suất via chứa. D o ống chống neutron nhiệt, cuối củng bị bắt giừ. Trong quá trình<br /> bằng thép và vành xi m ăng tạo nên sự phân b ố không đ ó có hai trường hợp phát xạ ra tia gam m a, đó là tán<br /> đồng nhât theo phương bán kính ở giếng khoan phức xạ không đàn hồi giữa neutron nhanh với các hạt<br /> tạp hơn, hạn c h ế khả năng áp d ụ n g m ột s ố phương nhân nặng phát ra tia gam m a tán xạ và neutron nhiệt<br /> pháp địa vật lý, như nhóm các phương pháp điện từ bị một SỐ các hạt nhân trong môi trường bắt giữ phát<br /> trường. D o đó, tô hợp các phép đo địa vật lý trong xạ tia gam m a chiếm giữ.<br /> giếng khoan có ống chống ít hơn trong giếng khoan Phép đ o TDT xác định sự su y giảm (theo hàm<br /> thân trần. m ũ) m ật độ neutron nhiệt trong m ôi trường ở thời<br /> đ iểm giữa hai xu ng phát liên tiếp, bằng cách đếm các<br /> Nghiên cứu mặt cắt địa chắt, thành phần chắt lưu tia gam m a chiếm giữ. Phân tích kết quả đ o TDT đ ế<br /> trong tầng chứa ở giếng khoan có ống chống xác định đ ộ rỗng, độ bão hòa, v .v ... của đá chứa.<br /> Các n ghiên cứu này có thê tiến hành đo bằng các Phương pháp phô’gamma (GST)<br /> phương p háp p hón g xạ và hạt nhân. Khi đ o trong Trong va chạm không đàn hổi với hạt nhân nặng,<br /> các giếng khoan có ốn g chống, tín hiệu đo của các neutron mất bớt năng lượng và phát xạ tia gam m a tán<br /> phương pháp p hón g xạ hạt nhân yêu đi nhiều xạ, còn khi bắt giữ neutron nhiệt, khối lượng hạt nhân<br /> n hu ng độ p hân giải của các biểu đổ này vẫn cao, thế tăng thêm m ột đơn vị và rơi vào trạng thái kích thích,<br /> hiện sự thay đ ối thành phần khoáng vật, vi câu trúc phát xạ tia gam m a chiếm giữ đểu có p hố năng lượng<br /> của các lớp đá trong m ặt cắt. đặc trưng. Xác suất đ ế m ột hạt nhân bắt giữ neutron<br /> 686 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT<br /> <br /> <br /> <br /> nhiệt phụ thuộc vào tiết diện chiếm giừ cùa nó. Trong đệm thủy lực, Ống bao, v .v ... Các thiết bị đ o trong<br /> m ôi trường đá thường gặp các n guyên tố có tiết diện g iến g khai thác đểu thuộc loại có đ ư ờng kính nho<br /> chiếm giữ lớn như Cl, Si, Ca, H, Mg, o , v .v .... [H.4]. N h ữ n g tham s ố đ o trong trường hợp này<br /> Phép đo GST [H.3] cho phép tách biệt các tia thường là lưu lư ợn g d òn g chảy, hàm lư ợ n g nư ớc<br /> gam m a chiếm giữ và gam m a tán xạ, phát xạ từ các trong chât lưu, nhiệt độ, đ ộ khoáng hóa, m ật đ ộ chất<br /> hạt nhân của các n gu yên tố khác nhau theo phô năng lưu, áp suất khi m ở và đ ón g giêng, v .v ... M ỗi tham<br /> lượng đặc trưng của chúng; d o đ ó có th ể đánh giá s ố đư ợc đo nhờ m ột cảm biến phù hợp. Đ o tốc đ ộ<br /> hàm lư ợng của từng n gu yên tố trong m ôi trường đá. d òng chảy đư ợc tính theo s ố v ò n g quay của bộ cánh<br /> N hằm tránh hoặc giảm thiểu ảnh h ư ởng từ môi quạt (đặt ở trục g iến g khoan) trong đơn vị thời gian,<br /> trường, như đ ộ sét, độ khoáng hóa, ống chống, vành hàm lượng nước xác định qua hằng s ố đ iện m ôi của<br /> xi m ăng, v .v ... lên kết quả đo, trong các chương d òn g chất lưu đa pha. Cảm biến đo nhiệt đ ộ là m ột<br /> trình phân tích tài liệu thường tính tý s ố hàm lượng cầu điện trở nhạy nhiệt, áp kê gradient cu n g cấp s ố<br /> giữa các n gu yên tố như c / o , Cl/H, H/(Si+Ca), liệu đ ê tính gradient áp suâ't và mật đ ộ chất lỏng. Đ ộ<br /> Fe/(Si+Ca), S/(Si+Ca), Si/(Si+Ca), v .v ... thuận tiện cho mặn đư ợc tính theo điện trở suất của nước vỉa, v.v...<br /> đánh giá các tham s ố của đá chứa bên ngoài ống<br /> chống. Trong đó tỷ s ố c / o , ký hiệu theo Schlum -<br /> berger - COR, không phụ thuộc độ khoáng hóa,<br /> trong loại xương đá sạch thuần nhât (vôi, dolom it<br /> Pì<br /> hay cát), tỷ số này có m ối liên hệ chặt chẽ với độ<br /> rỗng. Biểu đ ổ COR có giá trị thay đổi đột n gột tại<br /> ranh giới d ầu/nư ớc (OWC). Trong đá có đ ộ sét thấp<br /> (
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2