LÒI NÓI ĐẨU<br />
Quý thầy cô giáo và các em học sinh thân mến!<br />
Có được tập tài liệu thật sự đầy đủ kiến thức và sát với yêu cầu thực tế là điều<br />
mà quý thầy cô giáo và các em học sinh luôn hằng mong muốn. Cuốn sách “Diễn<br />
<br />
giải ngữ pháp và ôn luyện trọng tâm kiến thức theo chuyên đề Tiếng Anh 9”<br />
được biên soạn với hy vọng nó sẽ trở thành, người bạn đông hành cùng quý thây<br />
cô và các em trên chặng đường ôn luyện kiến thức Tiếng Anh cần phải đạt được<br />
để chuẩn bị tốt cho các kỳ thi quan trọng như: tuyển sinh vào lớp 10, các lớp<br />
chuyên Anh, các kì thi tuyển chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia bậc THCS.<br />
Tất cả các mảng kiến thức có trong sách đều được biên soạn thành ba phần:<br />
diễn giải ngữ pháp, bài tập mẫu - hướng dẫn làm bài và phần ôn luyện.<br />
Trong nhiều năm nghiên cứu các đề thi tuyển sinh vào lớp 10, tuyển chọn học<br />
sinh giỏi của các tỉnh - thành phố trên toàn quốc cùng với những kinh nghiệm cần<br />
có trong công tác giảng dạy chương trình Tiếng Anh 9 - nâng cao nhằm phục vụ<br />
cho các kỳ thi nói trên, chúng tôi đã mạnh dạn giới thiệu đến quý độc giả cuốn<br />
sách này. Nhưng những thiếu sót nhất định trong quá trình biên soạn là điều khó<br />
tránh khỏi. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của tất cà quí<br />
độc giả ừên toàn quốc.<br />
I.<br />
Mọi sự đóng góp ý kiến của quí độc giả xin gửi về địa chỉ:<br />
<br />
minhvfirstbook@vahoo.com<br />
Xin trân ưọng cám om!<br />
<br />
TÁC GIẢ<br />
NGÔ VẲN MINH<br />
<br />
Phẩn một<br />
PHONETICS<br />
<br />
►VẨN ĐÈ VÈ CÁCH PHÁT ÂM CỦA “ED” ĐƯỢC THÊM<br />
VÀO SAU ĐỘNG TỪ THƯỜNG VÀ CÁCH PHẬT ÂM CỦA<br />
S/ES ĐƯỢC THÊM VÀO SAU DANH TỪ HOẶC ĐỘNG<br />
TỪ THƯỜNG<br />
DIỄN GIẢI KIẾN THỨC<br />
<br />
Cách phát âm của ED__________________<br />
<br />
-<br />
<br />
ED có ba cách đọc<br />
<br />
- Đọc là /id/ khi động từ tân cùng bằng /t/ hoặc /d/:<br />
Eg: import<br />
—► imported<br />
mend<br />
—► mended<br />
- Đoc là /t/ khi động từ tận cùng bằng /f/, /p/, /k/, /s/, /0/, /J/, /t//:<br />
Eg: work<br />
—► worked<br />
help<br />
—► helped<br />
- Đọc là /d/ khi động từ tận cùng bằng các âm còn lại. Cu thể n h ư : b, g, I, h,<br />
<br />
n, m, z, d 3 ,...<br />
Eg: open<br />
rob<br />
<br />
—► opened<br />
—► robbed<br />
<br />
Cách đoc của S/ES<br />
-S/ES có các cách đọc sau<br />
- /s / hoặc /ES/ được phát âm là /-IZ / khi danh từ hoặc động từ tâ n cùng<br />
bằng âm /s/, /z/, /J/, /ự /, /d3/:<br />
Eg: wash / wdJ~/<br />
<br />
raise /reiz/<br />
<br />
—► washes<br />
<br />
—► raises<br />
<br />
- /s / được phát âm là /s / khi các từ tận cùng bằng /k/ /p/ /t/ ỊịỊ<br />
Eg: book<br />
—► books<br />
- /s / được phát âm là / z / khi trước nỏ là nguvẽn âm hnSr âm /b/, /d/, /g/, /1/,<br />
/m /,/n /,/r/,/v /:<br />
Eg: dog<br />
—► dogs<br />
<br />
►<br />
<br />
VẤN ĐÈ VÈ NHẬN BIẾT CÁCH PHÁT ÂM CỦA<br />
CÁC MAU TựHIẺN THỊ<br />
<br />
Cl. cần nắm vững sự khác nhau giữa các nguyên âm hiển thị bằng các<br />
mẫu tự -ea-:<br />
-ea- được phát âm là /ỉ:/ trong các từ như: eat, meat, steal, neat, meal, deal,<br />
appeal, seam, sea, tea, teacher, read, reader, cheap,...<br />
-ea- được phát âm là /e/ ừong các từ như: health, bread, vvealth, instead,<br />
dead, measure, death, pleasure, head, pleasant, meadow, threat, thread,<br />
<br />
C2. Cần nắm vững sự khác nhau giữa các nguyên âm hiển thị bằng các<br />
mẫu tự -00 -:<br />
-00- được phát âm là /u/ khi theo sau nó là -k hoặc đứng ngay trước nó wEx: look, book, bookcase, took, cook, wool, wood, wooden, vvoodland,...<br />
-00- được phát âm là /ui/ khi nó theo sau bởi -t hoặc -d (ngoại trừ các từ:<br />
foot, soot thì -00- được phát âm là /u/. Flood, blood thì -00- được phát âm là / A/<br />
-oo- được phát âm là /Dĩ/ khi nó theo sau bởi -r (ngoại trừ spoor, moor, boor,<br />
poor thì -oo- được phát âm là /au/)<br />
-00- được phát âm là /au/ trong từ brooch<br />
<br />
C3. Cần nắm vững sự khác nhau giữa các nguyên âmhoặc âm đôi hiển<br />
thị bằng các mẫu tự -0U-:<br />
- Trong các từ sau đây thì -ou- được phát âm là /01/: ought, sought...<br />
- Trong các từ sau đây thì -ou- được phát âm là /a/: country, enough, rough,<br />
touch, tough, double, couple, young, Southern ...<br />
- Trong các từ sau đây thì -ou- được phát âm là /au/: about, bound, count,<br />
ground, hound, house, ỉouse, mouse, pound, sound ...<br />
- Trong các từ sau đây thì -ou- được phát âm là /u/: could, should, vvould ...<br />
- Trong các từ sau đây thì -ou- được phát âm là /D/: cough,...<br />
Cần nắm vững sự khác nhau giữa các âm hiển thị bằng mẫu tự -C-:<br />
c- được phát âm là /k/ trong các từ như: can, cook, cat, cancel, camp, com,<br />
call, Capital, cap, card, capture,...<br />
-c- được phát âm là / / / trong các từ như: musician, especially, ocean facial<br />
oổĩcial, efficient,...<br />
-c- được phát âm là /s/ ừong các từ như: city, cycle, recycle, cell, century,<br />
recede, receive,...<br />
<br />
c ầ n nắm vững sự khác nhau giữa các âm hiển thị bằng mẫu tự -ch-:<br />
ch- được phát âm là /k/ trong các từ như: chemistry, stomach, scholar,<br />
schoỉarship, character, school, choir, chorus, scheme, chaos, orchester, cholera,...<br />
ch- được phát âm là /ự / trong các từ như: choose, watch, such, chin, cheep,<br />
chore, chop, choice, church, choke, check, children, childhood,...<br />
ch- được phát âm là /Ị/ trong các từ như: machine, schedule, chef,<br />
chemise,...<br />
<br />
Cần nắm vững sự khác nhau giữa các âm hiên thị băng mau tự -gh-:<br />
-gh- không được phát âm (âm câm) trong các từ như: sight, high, thought,<br />
though, although, height, plough, light, ...<br />
-gh- được phát âm là ỊfJ ừong các từ như: rough, cough, la u g h ,...<br />
<br />
Cần nắm vững sự khác nhau giữa các âm hiển thị bằng mẫu tự -g-:<br />
-g- được phát âm là /d3 / khi nó đứng trước: -e, -i, -y: general, gentle, village,<br />
<br />
germ, language, cottage, gymnastic, cage, ...<br />
Ngoại trừ các từ: girl, get, geese, gear, geyser, giggle, gill, geisha, ... thì -gđược phát âm là /g/.<br />
g- được phát âm là /g/ nếu nó đứng trước các mẫu tự: -a, -h, -o, -u ...: ghost,<br />
ago, garbage, guess, guest,...<br />
<br />
Cần nắm vững sự khác nhau gỉữa các âm hiển thị bằng mẫu tự -h-:<br />
-h- không được phát âm (âm câm) trong các từ như: hour, ghost, heir,<br />
honest, honesty, rhythm, honor,...<br />
-h- được phát âm là /h/ trong các từ như: humid, human, hang, hungry, hot,<br />
high, h o ld ,...<br />
<br />
Cần nắm vững sự khác nhau giữa các âm hiển thị bằng mẫu tự -th-:<br />
-th- được phát âm là /ỗ/ trong các từ như: that, this, íather, mother, brother,<br />
those, these, there, then, they, them, the, their, than, thereíòre, though...<br />
-th- được phát âm là /8/ trong các từ như: thank, thankủil, theatre, theft,<br />
think, thin, thick, theory, thing, third, thirsty, math, thorough, thread, thousand,<br />
twentieth, tenth, bath, death,...<br />
-th được phát âm là /0/ trong đại đa số các từ khi nó đứng cuối từ đó ngoại trừ<br />
các từ như: with, smooth thì -th được phát âm là /ỗ/<br />
<br />
Cần nắm vững sự khác nhau giữa các âm hiển thị bằng mẫu tự -t-:<br />
-t- được phát âm là /t/ ừong hầu hết các từ: take, button, threaten ...<br />
-t- được phát âm là /J/ khi nó đứng trước -ion: translation, section, mention,...<br />
-t- được phát âm là /t_f/ khi nó đứng trước -ure: picture, nature, mature,<br />
future, literature, lecture,...<br />
<br />