Nguyễn Thị Chinh và cs<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
65(03): 173 - 177<br />
<br />
ĐIỀU CHỈ NH CÔNG SUẤT CỦA HỆ TRUYỀN ĐỘNG TRỤC CÁN ĐỂ THOẢ MÃN<br />
YÊU CẦU CÁN THÔ TRONG DÂY CHUYỀN CÁN NÓNG LIÊN TỤC<br />
CÓ CÔNG SUẤT NHỎ<br />
Nguyễn Thị Chinh* , Võ Quang Lạp<br />
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – ĐH Thái Nguyên<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Trong công nghệ cán yêu cầu: Cán thô mô men không đổi, công suất biến thiên, cán tinh công suất<br />
không đổi và mômen bi ến thiên. Ở chế độ cán thô, việc điều chỉnh tốc độ và thực hiện đồng tốc<br />
giữa các trục cán đều do điều chỉnh công suất. Từ việc nghiên cứu công nghệ và tìm hiểu thực tế<br />
các hệ thống truyền động trục cán ở Việt Nam, trong đó có hệ thống truyền động trục cán ở nhà<br />
máy cán NatsteelVina. Bài báo này phân tích và tổng hợp hệ chuyền động trục cán làm việc ở chế<br />
độ cán thô trong dây truyền cán nóng liên tục có công suất nhỏ. Sự xuất hiện không đồng tốc độ<br />
giữa các trục cán được giải quyết nhờ mạch vòng lực căng là mạch vòng phi tuyến. Kết quả tính<br />
toán nhận được bộ điều chỉnh lực căng là khâu tỉ lệ, đạo hàm (PD) với thông số phụ thuộc vào<br />
thông số đối tượng điều khiển trong sơ đồ cấu trúc. Mô phỏng hệ truyền động trục cán nhận thấy<br />
chất lượng của hệ tương đối tốt, sẽ là cơ sở cho việc khai thác hết khả năng của các thiết bị đang<br />
có ở nước ta, đồng thời tiếp tục nghiên cứu những bộ điều điều khiển hiện đại đưa vào mạch vòng<br />
lực căng để nâng cao chất lượng của hệ truyền động trục cán trong chế độ cán thô của dây chuyền<br />
cán nóng liên tục.<br />
Từ khóa: cán thô, cán tinh, điều chỉnh công suất, cán nóng liên tục, mạch vòng lực căng.<br />
<br />
<br />
<br />
Tel: 0914414329<br />
<br />
RY3<br />
<br />
RY1<br />
<br />
RY4<br />
<br />
RY2<br />
<br />
RY3<br />
<br />
RY4<br />
<br />
RY1<br />
<br />
RY2<br />
<br />
RY1<br />
<br />
U61V4<br />
<br />
U61V4<br />
<br />
U61V4<br />
<br />
U61V4<br />
<br />
U61V5<br />
<br />
U61V5<br />
<br />
U62V5<br />
<br />
U62V5<br />
<br />
U64V6<br />
<br />
RY2<br />
<br />
RY2<br />
<br />
CLOSE AL DC MOTOR<br />
SPEED ZERO<br />
<br />
U51V4<br />
<br />
RY1<br />
<br />
CLOSE BY DC MOTOR<br />
<br />
CLOSE AL RESET OF OVER<br />
CURRENT ....<br />
<br />
U51V4<br />
<br />
CLOSE Bt OVER CURE<br />
<br />
OPDI AL<br />
CONIKO MOVE<br />
<br />
CLOSE AL<br />
JOCUBE-HID<br />
<br />
CLOSE AL LOOP CONTION<br />
(NO 1RCO)<br />
<br />
CLOSE AL CO-ORDINATING<br />
OPERATION<br />
<br />
chế độ cán tinh việc điều chỉnh tốc độ được<br />
hiện ở mạch kích từ.<br />
CLOSE AL ORDINATING<br />
OPERATION<br />
<br />
ĐẦU<br />
Trong các dây chuyền cán nóng liên tục có<br />
công suất nhỏ, một trục cán làm việc ở hai<br />
chế độ, vừa cán thô vừa cán tinh . Việc điều<br />
chỉnh công suất để điều chỉnh tốc độ và thực<br />
hiện đồng tốc giữa các trục cán chỉ được thực<br />
hiệ n ở chế độ cán thô . Còn ở chế độ cán tinh,<br />
công suất trục cán được giữ không đổi. Với<br />
việc thiết kế như vậy sẽ làm cho việc đầu tư<br />
kinh tế ít, thu hồi vốn nhanh. Những dây<br />
chuyền cán nóng liên tục được thiết kế như<br />
nêu ở trên thường dùng để sản xuất thép xây<br />
dựng có chất lượng thấp và những dây chuyền<br />
cán này thường có phổ biến ở nước ta.<br />
Trong những dây chuyền cán này, việc điều<br />
chỉnh tốc độ trục cán được thực hiện nhờ hệ<br />
truyền động cho trục cán. Hệ truyền động cho<br />
trục cán trong dây chuyền cán nóng liên tục<br />
đang được sử dụng phổ biến hiện nay ở nước<br />
ta là hệ T - Đ. Ví dụ như hệ thống truyền<br />
động trục cán trong dây chuyền cán nóng liên<br />
tục ở nhà máy cán Natsteel Vina, được thể<br />
hiện qua sơ đồ nguyên lý như hình vẽ 1. Ở<br />
chế độ cán thô, việc điều chỉnh tốc độ được<br />
thực hiện ở mạch phần ứng động cơ, còn ở<br />
MỞ<br />
<br />
RY1<br />
<br />
U63V3<br />
<br />
RY1<br />
<br />
RY2<br />
<br />
RY1<br />
<br />
U41V4<br />
<br />
U41V4<br />
<br />
U72V3<br />
<br />
U63V3<br />
<br />
V<br />
<br />
V<br />
<br />
V<br />
<br />
V<br />
<br />
U61V5<br />
<br />
U61V5<br />
<br />
U62V5 U62V5<br />
<br />
U64V6<br />
<br />
RY1<br />
<br />
RY2<br />
<br />
RY3 RY4<br />
<br />
RY<br />
<br />
RY3<br />
AC<br />
<br />
V<br />
<br />
440<br />
<br />
HZ<br />
<br />
50<br />
U62V5<br />
<br />
U62V5<br />
<br />
RY3<br />
<br />
RY3<br />
<br />
U53V5<br />
<br />
RY2<br />
<br />
ADC1<br />
U61V5<br />
U62V5<br />
<br />
U62V5<br />
U62V5<br />
<br />
RY3<br />
<br />
U62V5<br />
<br />
RY3<br />
<br />
U64V6<br />
U62V5<br />
<br />
U62V5<br />
<br />
RY3<br />
<br />
RY3<br />
<br />
U51V4<br />
<br />
U63V4<br />
U63V5<br />
<br />
RY1<br />
<br />
RY2<br />
<br />
RY4<br />
<br />
U302<br />
U301<br />
<br />
RY1<br />
U63V5<br />
<br />
U63V2<br />
<br />
U63V4<br />
<br />
U61V4<br />
<br />
U61V4<br />
<br />
U63V3<br />
<br />
RY1<br />
<br />
U63V3<br />
U302<br />
<br />
U301<br />
U63V1<br />
<br />
U63V1<br />
<br />
U62V5<br />
<br />
U61V4<br />
<br />
U52<br />
<br />
U42<br />
<br />
RY3<br />
<br />
RY3<br />
<br />
DCX<br />
-10 V<br />
<br />
VRH-ID10<br />
SPEED SETTING FOR<br />
INDIVIDUAL CONTROL<br />
(VRH-ID14)<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
MC<br />
<br />
-<br />
<br />
+<br />
U62V3<br />
<br />
U61V2<br />
U62V2<br />
<br />
U62V2<br />
VRH - CO14<br />
<br />
(2621)<br />
(2521)<br />
SPEED SETTING FOR<br />
CASCADE CONTROL<br />
ROUCH ADJUSTMENT<br />
<br />
-<br />
<br />
(2321)<br />
(2221)<br />
(2021)<br />
<br />
U62V1<br />
<br />
U62V5<br />
<br />
DEERCASE<br />
<br />
(1921)<br />
VRH-D14<br />
<br />
(1621)<br />
(1921)<br />
<br />
DEERCASE<br />
<br />
(1321)<br />
<br />
9KW<br />
<br />
DM<br />
<br />
PQ<br />
<br />
SPEED SETTING FOR<br />
CO-ORDINATIVE ONTROL<br />
(SUCH ADJUSTMENT)<br />
<br />
110V<br />
1000rpm<br />
63 DC<br />
<br />
110KW<br />
220V<br />
0-1500rpm<br />
<br />
K13<br />
K12<br />
K11<br />
K10<br />
K9<br />
K8<br />
K7<br />
<br />
U72V5<br />
<br />
U41V1<br />
<br />
RY1<br />
<br />
K6<br />
K5<br />
<br />
RY1<br />
<br />
U31<br />
<br />
K4<br />
<br />
U41V2<br />
<br />
U42<br />
<br />
DCC1<br />
<br />
U41V3<br />
<br />
U41V4<br />
<br />
U301<br />
<br />
RY2<br />
U31<br />
<br />
U54V6<br />
<br />
U302<br />
<br />
VOLTACE DETECTOR<br />
<br />
U71V4<br />
<br />
U72V4<br />
<br />
U72V4<br />
<br />
U41V1<br />
<br />
CONECTION DUCRAUS OF THESE<br />
UNIT ARE PUT IN ORDER AS US(U54)<br />
U71-U64-U62-U61-U63-U52-U42-U301<br />
(U302)-U41-U53-U31-74<br />
<br />
RY1<br />
<br />
U41V2<br />
<br />
U53<br />
V1.V2.V3.V4<br />
<br />
TUVF-220/B6<br />
<br />
U41V4<br />
<br />
RY2<br />
<br />
+7.5 V<br />
<br />
U54V4<br />
<br />
LOOP DETECCTOR<br />
<br />
+2.5 V<br />
<br />
(2371)<br />
C4<br />
<br />
-15 V<br />
<br />
U72V3<br />
-5 V<br />
<br />
U41V4<br />
<br />
U64V3<br />
<br />
AC<br />
<br />
200<br />
<br />
V<br />
<br />
F<br />
<br />
50<br />
<br />
HZ<br />
<br />
U64V1<br />
<br />
H×nh 3-1. S¬ ®å nguyªn lý hÖ<br />
thèng truyÒn ®éng trôc c¸n<br />
<br />
NatSteel Ltd<br />
<br />
Hình 1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống<br />
truyền động trục cán<br />
<br />
TỔNG HỢP HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG<br />
Để đánh giá được chất lượng hệ thống chuyền<br />
động cho các trục cán trong các dây truyền<br />
cán đang có ở nước ta, thì việc phân tích tổng<br />
hợp và tiến hành mô phỏng hệ truyền động là<br />
một yêu cầu rất quan trọng. Từ sơ đồ nguyên<br />
lý mạch điện ở hình vẽ 1, xây dựng được sơ đồ<br />
cấu trúc hệ truyền động trục cán như hình 2.<br />
<br />
, Email:<br />
<br />
173<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.Lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Nguyễn Thị Chinh và cs<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
65(03): 173 - 177<br />
<br />
WCBIkt<br />
(-)<br />
<br />
Iđ<br />
WRiư<br />
<br />
đ<br />
<br />
Tđ<br />
<br />
WRT<br />
<br />
(-)<br />
<br />
Uđk<br />
WiKT WT2<br />
<br />
Ikt<br />
WKT<br />
<br />
(-)<br />
<br />
(-)<br />
<br />
E<br />
<br />
Nhiễu<br />
1/Jp<br />
<br />
Ui(p) Uđ<br />
Ud<br />
WRI k WT1<br />
WĐ<br />
<br />
WR<br />
<br />
I(p)<br />
<br />
K <br />
<br />
(-)<br />
<br />
(-)<br />
<br />
Udk(p)<br />
<br />
UIđ UI(p)<br />
<br />
Ri(p)<br />
<br />
(-)<br />
<br />
<br />
<br />
Mc<br />
<br />
WCBI<br />
<br />
WCB<br />
WCBT<br />
<br />
Hình 4. Sơ đồ thu gọn mạch vòng dòng điện<br />
<br />
1/p<br />
<br />
Hình 2. Sơ đồ cấu trúc hệ truyền động trục cán<br />
<br />
Với sơ đồ cấu trúc này sẽ tiến hành tổng hợp<br />
hệ truyền động làm việc ở chế độ cán thô, chế<br />
độ cán tinh sẽ tiếp tục nghiên cứu sau. Sơ đồ<br />
cấu trúc hệ truyền động ở chế độ cán thô được<br />
thể hiện như hình 3.<br />
đ<br />
<br />
Tđ<br />
WRT<br />
<br />
(-)<br />
<br />
Uiđ Ui(p) Uđk<br />
Ud<br />
WRI WT1 WĐ<br />
<br />
WR<br />
<br />
(-)<br />
(-)<br />
<br />
(-)<br />
<br />
WCBI<br />
<br />
KΦ<br />
<br />
(-) Mc<br />
<br />
1/J <br />
p<br />
<br />
WCB<br />
WCBT<br />
<br />
1/p<br />
<br />
như trong [1] để tìm hàm truyền của bộ điều<br />
chỉnh dòng điện.<br />
Từ sơ đồ hình 4 ta có: S ( p) I ( p)<br />
S0 i ( p ) <br />
<br />
Kcl .Ki<br />
1<br />
.<br />
R 1 p.Tdk 1 pTv 1 p.Ti 1 p.Tu <br />
<br />
Bỏ qua các hệ số bậc cao ta có:<br />
K cl .K i<br />
S oi ( p) <br />
<br />
R<br />
<br />
1 p.Tsi 1 <br />
<br />
p.Tu <br />
<br />
Trong đó: Tsi = Ti + Tv +Tđk