Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
Kỹ thuật – Công nghệ<br />
ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ<br />
BIẾN TẦN ĐA BẬC NPC BẰNG PHƯƠNG PHÁP DTC<br />
Vũ Thế Đảng*<br />
Nguyễn Thị Hiền**<br />
<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Bài báo này trình bày nghiên cứu phương pháp điều khiển momen trực tiếp dùng điều chế<br />
độ rộng xung sóng mang (CPWM – DTC) cho hệ thống điều khiển tốc độ động cơ cấp nguồn bởi bộ<br />
nghịch lưu áp ba bậc NPC. Mô hình toán học của CPWM – DTC được xây dựng dựa trên lý thuyết<br />
về mô hình động cơ không đồng bộ ba pha trên hệ trục tọa độ cố định gắn với stator. Kỹ thuật điều<br />
chế độ rộng xung sóng mang với hàm offset trung bình được ứng dụng vào bộ nghịch lưu áp đa bậc<br />
NPC. Kết quả nghiên cứu đã được mô phỏng và kiểm chứng trên phần mềm Matlab/Simulink cho<br />
thấy hệ thống đáp ứng tốt với phương pháp CPWM – DTC đưa ra.<br />
Từ khóa: Điều chế độ rộng xung sóng mang (CPWM), điều khiển momen trực tiếp<br />
(DTC), cặp diode kẹp (NPC), độ méo hài toàn phần (THD).<br />
<br />
CONTROL NPC INVERTER AND MULTI-LEVEL<br />
ENGINE SPEED BY DTC<br />
ABSTRACT<br />
This thesis presents a research on the carrier base pulse width modulation (CPWM) – DTC<br />
technique in Motor speed Control system fed NPC three level voltage source inverter. Mathematical<br />
model of CPWM - DTC has been built based on theory of indution motor model in stator fixed<br />
coordinate system. CPWM with medium common mode technique has been applied for NPC<br />
multilevel voltage source inverter. Research results have been simulated and verified on the Matlab/<br />
Simulink software which reveals that the system works well with presented CPWM – DTC technique.<br />
Keywords: Carier base Pules Width Modulation (CPWM), Direct Torque Control (DTC),<br />
Neutral Point Clamped (NPC), Total Harmonic Distortion (THD).<br />
<br />
1.Giới thiệu.<br />
Ngày nay, việc điều khiển tốc độ động<br />
cơ không đồng bộ đã thu hút được sự quan<br />
tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu, các phương<br />
pháp điều khiển đã được đưa ra và được kiểm<br />
chứng bằng kết quả mô phỏng như phương<br />
<br />
pháp FOC, DTC cổ điển rồi DTC cải tiến<br />
trong đó DTC dùng điều chế độ rộng xung<br />
sóng mang (CPWM) [4] cho thấy có nhiều ưu<br />
điểm nổi bật.<br />
Cho đến nay, bộ biến tần đa bậc ngày<br />
càng được dùng nhiều trong công nghiệp và<br />
<br />
ThS. GV. Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương<br />
ThS. GV. Trường cao đẳng nghề Công nghệ Nông Lâm Nam Bộ<br />
<br />
* <br />
<br />
**<br />
<br />
50<br />
<br />
Điều kiển tốc độ....<br />
<br />
bộ biến tần có bậc càng cao ngày càng được<br />
sử dụng nhiều. Việc cấp nguồn cho động cơ<br />
không đồng bộ dùng biến tần đa bậc cho hiệu<br />
quả cao và việc thực hiện điều khiển các công<br />
tác bán dẫn được thực hiện dễ dàng hơn khi<br />
dùng phương pháp CPWM .<br />
Bài báo này trình bày phương pháp<br />
CPWM – DTC với kỹ thuật CPWM sử dụng<br />
hàm offset trung bình, biến tần ba bậc NPC.<br />
Từ đó có thể khảo sát thêm đối với biến tần<br />
5 bậc, 7 bậc và sử dụng hàm offset lớn nhất<br />
hoặc nhỏ nhất để giảm công suất tổn hao trong<br />
quá trình làm việc.<br />
2. Nội dung.<br />
2.1 Cấu trúc bộ nghịch lưu áp đa bậc<br />
NPC<br />
Bộ nghịch lưu áp 3 pha 3 bậc NPC gồm có:<br />
4 x 3 = 12 cặp IGBT, 3 x 2 = 6 cặp Diode, 2 tụ<br />
điện DC. Các cặp IGBT trên cùng 1 pha sẽ được<br />
đóng ngắt theo qui tắt kích đối nghịch (Hình 1).<br />
2.2. Phương pháp điều chế độ rộng xung<br />
sóng mang (carier base PWM)<br />
Phương pháp này thực hiện cộng thêm<br />
vào tín hiệu điều chế một tín hiệu Voffset, Voffset<br />
được gọi là điện áp common mode có thể có<br />
giá trị lớn nhất (Vomax), nhỏ nhất (Vomin) hay<br />
trung bình (Vomid).<br />
Với Vomin = - Min (Vta, Vtb, Vta) (1)<br />
Vomax = Vd – Max (Vta, Vtb, Vta) (2)<br />
(3)<br />
Vo min + Vo max <br />
Vomid =<br />
<br />
Vdkj =<br />
<br />
V jo<br />
Vd<br />
n −1<br />
<br />
(5)<br />
<br />
Trong đó j = a, b, c; n là số bậc bộ biến tần.<br />
Vd là điện áp một chiều cấp cho bộ nghịch<br />
lưu.<br />
Như vậy để tạo ra tín hiệu điều khiển các<br />
công tác bán dẫn cho 1 pha, nếu dùng 1 sóng<br />
mang thì cần (n-1) sóng điều khiển.<br />
<br />
Hình 1. Bộ nghịch lưu áp<br />
NPC 3 bậc 3 nhánh<br />
2.3. Giải thuật dùng một sóng mang và<br />
(3-1) sóng điều khiển cho một pha.<br />
Sóng mang dùng chung cho 3 pha có biên<br />
độ [0 1], một sóng điều khiển của mỗi pha có<br />
biên độ lớn hơn 1, nhỏ hơn 0 hay nằm giữa 0<br />
và 1. Từ một sóng điều khiển này ta tạo ra hai<br />
sóng khác ví dụ cho pha a là va1, va0 với điều<br />
kiện sau.<br />
= 1<br />
1neuva ><br />
<br />
va1 = <br />
va neuva < 1<br />
<br />
va 0 = va − 1neuva > 1 <br />
<br />
2<br />
<br />
Trong đó Vta, Vta, Vtc là điện áp tải các pha<br />
a, b, c.<br />
Khi đó điện áp trung bình pha tải được<br />
tính như công thức (4).<br />
Vao = Vta + Voffset<br />
Vbo = Vtb + Voffset <br />
(4)<br />
Vco = Vtc + Voffset <br />
Điện áp điều khiển được tính như công<br />
thức (5)<br />
<br />
(6)<br />
(7)<br />
<br />
Sau đó thực hiện so sánh hai sóng này với<br />
sóng mang để được tín hiệu đóng ngắt công<br />
tác bán dẫn (lưu ý là các công tác kích dẫn đối<br />
nghịch (Sa11 + Sa12 = 1)). <br />
2.4. Sơ đồ khối hệ điều khiển tốc độ động<br />
cơ KĐB dùng CPWM – DTC.<br />
Sơ đồ hệ điều khiển tốc độ động cơ KĐB<br />
như hình 2. Trong sơ đồ này, bộ DTC &<br />
51<br />
<br />
Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
Khối ước lượng từ thông (hình 5) được<br />
xây dựng dựa trên công thức toán học (11),<br />
(12), (13), (14), (15), (16).<br />
Hai bộ PI được thực hiện dựa vào công<br />
thức (9), (10)<br />
<br />
controller đóng vai trò quan trọng, khối này<br />
có cấu trúc như hình 3.<br />
<br />
u sq = K p .∆T<br />
e + K i ∫ ∆Tedt <br />
<br />
(9)<br />
<br />
*<br />
<br />
u sd = K p .∆ϕ s + K i ∫ ∆ϕ s dt<br />
*<br />
<br />
Hình 2. Sơ đồ khối hệ điều khiển tốc độ<br />
động cơ KĐB dùng pp CPWM - DTC<br />
2.5. Phương pháp DTC<br />
Sơ đồ khối của khối DTC & controller<br />
như hình 3, còn sơ đồ mô phỏng khối này trên<br />
matlab/ simulink như hình 6.<br />
<br />
(11)<br />
<br />
ϕ sd = ∫ (Vsd − Rs i sd )dt <br />
<br />
(12)<br />
<br />
ϕ sq = ∫ (Vsq − Rs i sq )dt <br />
<br />
(13)<br />
<br />
Teta = tg<br />
<br />
<br />
<br />
(14)<br />
<br />
−1<br />
<br />
ϕ sq<br />
<br />
ϕ sd<br />
<br />
(15)<br />
<br />
3<br />
P(ϕ sd i sq − ϕ sq .i sd ) <br />
2<br />
<br />
(16)<br />
<br />
P là số cặp cực từ<br />
Các điện áp và dòng điện tải được chuyển<br />
trục tọa độ theo biểu thức chuyển đổi Clarke<br />
(17), (18).<br />
<br />
<br />
<br />
cos θ<br />
− sin θ<br />
v a <br />
<br />
v = cos(θ − 2π ) − sin(θ − 2π ) v d <br />
<br />
b <br />
3<br />
3 v q <br />
vc <br />
<br />
2π<br />
2π<br />
cos(θ +<br />
)− sin(θ +<br />
)<br />
3<br />
3 <br />
<br />
<br />
Trong đó khối speed controller (hình 4) có<br />
nhiệm vụ hiệu chỉnh giá trị momen đặt Te* và<br />
từ thông đặt Flux* dựa vào sai lệch giữa tốc<br />
độ đặt và tốc độ thực của động cơ như công<br />
thức (8)<br />
= K p .e(t ) + K i ∫ e(t )dt<br />
<br />
<br />
<br />
ϕ s = ϕ sd2 + ϕ sq2<br />
<br />
Hình 3. Khối DTC & controller<br />
<br />
*<br />
<br />
(10)<br />
<br />
ϕ s = ϕ sd + jϕ sq <br />
<br />
Te =<br />
<br />
Te<br />
<br />
<br />
<br />
(8)<br />
<br />
(17)<br />
<br />
(18)<br />
1<br />
1<br />
Vsd = (2.Va + Vb + Vc ) Vsq =<br />
(Vb − Vc )<br />
3<br />
3<br />
,<br />
<br />
Flux* = 1 khi 0 < tốc độ rotor < tốc độ<br />
định mức.<br />
<br />
Hình 5. Khối ước lượng từ thông và momen<br />
trên Matlab/ simulink<br />
<br />
Hình 4. Khối speed controller trong matlab<br />
52<br />
<br />
Điều kiển tốc độ....<br />
<br />
- Bộ điều khiển tốc độ động cơ (speed<br />
controller)<br />
- Kp = 30, Ki = 200<br />
- Phạm vi momen tại ngõ ra [-1200, 1200]<br />
- Thông số của bộ nghịch lưu áp:<br />
- Điện áp DC cấp 480V<br />
- Tần số chuyển mạch 5kHz<br />
- Hệ số điều chế 0,5<br />
Sơ đồ mô phỏng trên matlab như hình 7.<br />
<br />
Hình 6. Sơ đồ mô phỏng khối DTC &<br />
controller trên Matlab/ simulink<br />
3. Kết quả mô phỏng.<br />
Thực hiện mô phỏng hệ thống điều khiển<br />
tốc độ động cơ KĐB ba pha dùng phương<br />
pháp DTC cấp nguồn bởi bộ nghịch lưu áp 3<br />
bậc NPC.<br />
Các tham số ngõ vào:<br />
Tại thời điểm t = 1s tốc độ tham chiếu là<br />
500 rpm.<br />
Tại thời điểm t = 3s (ở trạng thái xác lập)<br />
momen tải là 950N.m.<br />
Tham số động cơ không đồng bộ 3 pha:<br />
Công suất định mức: 149200VA = 149,2 KVA.<br />
Điện áp dây – dây: 380Vrms<br />
Tần số điện áp: 50Hz<br />
Tốc độ định mức: 1500 rpm<br />
Điện trở stator: Rs = 0,01485 ohm<br />
Độ tự cảm cuộn stator: Ls = 0,3027 mH<br />
Điện trở rotor: Rr = 0,01485 ohm<br />
Độ tự cảm cuộn dây rotor: Lr = 0,3027 mH<br />
Độ hỗ cảm: Lm = 10,46 mH<br />
Số cặp cực: P = 2<br />
Momen tải: T = 149,2 * 9550 / 1500 =<br />
950 N.m<br />
Thông số của khối DTC:<br />
Tính từ thông định mức: 0.8wb<br />
- Bộ điều khiển momen có Kp = 1,5; Ki<br />
= 100<br />
- Bộ điều khiển từ thông có: Kp = 250; Ki<br />
= 4000<br />
<br />
Hình 7. Sơ đồ mô phỏng hệ truyền động<br />
động cơ không đồng bộ trên matlab<br />
Thực hiện điều chế độ rộng xung sóng<br />
mang.<br />
Trường hợp tốc độ đặt thay đổi đột ngột, có<br />
thực hiện hạn chế dòng khởi động ta nhận được<br />
dòng điện stator như hình 8. So với trường hợp<br />
ở hình 9 thì dòng điện khởi động lớn hơn khá<br />
nhiều. Trong trường hợp không khống chế<br />
dòng điện khởi động thì dòng stator tại thời<br />
điểm có tải tăng rất cao (>900V) (hình 10).<br />
Tốc độ thực của roto thay đổi theo tốc độ<br />
đặt và đáp ứng momen tương ứng ở hai trường<br />
hợp (*) và (**) như hình 11, 12, 13, 14.<br />
<br />
Hình 8. Dòng điện stator, tốc độ đặt thay đổi<br />
đột ngột, có hạn chế dòng khởi động (*)<br />
<br />
53<br />
<br />
Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät<br />
<br />
Hình 9. Dòng điện stator, tốc độ đặt thay đổi<br />
từ từ, có hạn chế dòng khởi động (**)<br />
<br />
Hình 12. Tốc độ rotor ứng với<br />
trường hợp (**)<br />
<br />
Hình 10. Dòng điện stator, tốc độ đặt thay<br />
đổi từ từ không khống chế dòng khởi động<br />
<br />
Hình 13. Đáp ứng momen ứng với TH (*)<br />
<br />
Hình 11. Tốc độ rotor ứng với<br />
trường hợp (TH) (*)<br />
<br />
Hình 14. Đáp ứng momen ứng với TH (**)<br />
<br />
Kết quả so sánh giữa phương pháp DTC cổ<br />
điển và CPWM – DTC như trong bảng 1 và 2.<br />
<br />
Bảng 1: Bảng so sánh dòng điện khởi động và tổng độ méo hài của dòng điện.<br />
Tốc độ<br />
0 lên 500<br />
500 xuống 0<br />
<br />
Dòng điện khởi động (A)<br />
CPWM – DTC<br />
DTC cổ điển<br />
150<br />
900<br />
300<br />
250<br />
<br />
Tổng độ méo hài dòng điện<br />
CPWM - DTC<br />
DTC cổ điển<br />
55,06<br />
154,7<br />
35,98<br />
101,5<br />
<br />
Bảng 2: Bảng so sánh độ gợn từ thông stator và độ gợn momen.<br />
Độ gợn từ thông stator (50Hz) Độ gợn momen (50Hz)<br />
Tốc độ<br />
CPWM – DTC DTC cổ điển CPWM - DTC DTC cổ điển<br />
0 lên 500<br />
0,0002823<br />
0.00918<br />
14,05<br />
11,37<br />
500 xuống 0<br />
0.0002945<br />
0.0007291<br />
34,86<br />
20,41<br />
54<br />
<br />