intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều kiện làm việc của thanh truyền

Chia sẻ: Tieu Lac | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

1.000
lượt xem
71
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ : Nhận lực piston truyền cho trục khuỷu và ngược lại Góp phần biến chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu và ngược lại. lại. 3.3.1.2. Điều kiện làm việc : Làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao ,chịu áp lực chịu lắ , chịu va đậ , chịu ứ suất cơ lớ chịu ă hị lắc hị đập hị ứng ấ lớn, hị ăn mòn hoá học … 3.3.1.3. Yêu cầu : Các thành phần của thanh truyền phải có độ bền và tính tin cậy cần thiết. ậy thiết....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều kiện làm việc của thanh truyền

  1. THANH TRUYỀN 3.3.1 Nhiệm vụ yêu cầu điều kiện làm việc : vụ, 3.3.1.1. Nhiệm vụ : Nhận lực piston truyền cho trục khuỷu và ngược lại Góp phần biến chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu và ngược lại. lại. 3.3.1.2. Điều kiện làm việc : Làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao ,chịu áp lực chịu lắ , chịu va đậ , chịu ứ suất cơ lớ chịu ă hị lắc hị đập hị ứng ấ lớn, hị ăn mòn hoá học … 3.3.1.3. Yêu cầu : Các thành phần của thanh truyền phải có độ bền và tính tin cậy cần thiết. ậy thiết. Độ chống mòn và khả năng làm việc của các ổ đỡ cao
  2. 3.3.2 Cấu tạo và phân loại : 3.3.2.1. Cấu tạo : gồm đầu nhỏ đầu to, thân thanh truyền các bạc lót của đầu nhỏ và to, các bulông Cấu tạo thanh truuyền ấ ề 1- Đầu to 2- Bạc lót đầu trên ầ 3- Bulông 4- Cái hãm bulông hã b lô 5- Bạc lót đầu dưới 6-B lô thanh truyền Bulông th h t ề 7- Mũ ốc 8- Chốt chẻ
  3. a) Đầu nhỏ: Nối với piston nhờ chốt piston, có dạng nhỏ: rỗng , bên trong có lỗ dẫn dầu bôi trơn . b) Thâ th h t Thân thanh truyền :Có tiết diệ hì h chữ I nối đầ ề iế diện hình hữ ối đầu nhỏ và đầu to thanh truyền. truyền. Chế tạo bằng thép 40 ,50 hoặc thép hợp kim. kim. c) Đầu to thanh truyền: Đầu to thanh truyền quay truyền: q quanh trên tay quay trục khuỷu gồm 2 phần: yq y ụ ỷ g p phần: Một phần dính vào thân Phần kia làm rời gọi là nón, nón gắn cứng vào thân g g g nhờ 2 bulông. bulông. Trong đầu to có 2 miếng bạc lót, trong động cơ tàu thủy, đầu to thường làm ời à ắ à thân hờ bulông ó đầ t th ờ là rời và gắn vào thâ nhờ b lô có gờ định vị. vị. Động cơ mô tô và xe máy vì dùng trục khuỷu ghép nên đầu to thanh truyền được làm thành khối liền với thân
  4. d) Bạc lót : Trong động cơ ô tô đa số ổ trục và ổ ạ g g chốt đều là ổ trượt , bề mặt bạc lót có tráng hợp kim. kim. e) Bulông : Dùng để lắp đầu to thanh truyền vào trục khuỷu. ụ khuỷu. ỷ 1.3.2.2.Phân loại: 1.3.2.2.Phân loại: Dựa à D vào tiết diện thân truyền : diệ thâ t ề Thân truyền tiết diện hình chữ I Thân truyền tiết diện hình tròn Thân truyền tiết diện hình chữ H uyề ế d ệ c ữ
  5. Theo kết cấu đầu to thanh truuyền: Đầu lệch ầ Đầu không lệch g ệ Đầu to kiểu lệch ầ ể Đầu to kiểu không lệch
  6. 3.3.3. Hao mòn , hư hỏng , kiềm tra sửa chữa : 3.3.3.1. Biên : a. Hao mòn:ò Bạc bị mòn làm tăng khe hở giữa bạc và cổ trục , dẫn đến lượng dầ phun ra vượt quá giới h . l dầu h t á iới hạn Khi khe hở dầu tăng gấp đôi , lượng dầu phun ra tăng xấp xỉ 5 lần so với mức bình thường . Khi khe hở tăng gấp 4 lần , dầu phun tăng khoảng 25 lần so với mức bình thường .Trục cơ quay làm cho dầu phun ra tuần hoàn . Nếu mức phun dầu quá nhiều ,các vòng găng không gạt các hết , làm dầu lọt vào và bị đốt cháy trong xi lanh .
  7. Bạc mòn làm xuất hiện tiếng gõ, tuổi thọ của vật liệu làm bạc trục bị giảm. giảm. Dầu bôi trơn không đủ, động cơ quá nóng, quá tải, những sai sót khi gia công cơ khí làm tăng tốc độ hư hỏng bạc đỡ. đỡ. b. Kiểm tra biên và khe hở:hở: Kiểm tra độ mòn của bạc nắp bệ đỡ và nắp biên bạc, biên, các khe hở đầu lớn và đầu nhỏ. nhỏ. Các bulông đai ốc kiểm tra tình trạng ren. Lỗ đầu ren. ở biên và ổ bạc phải thông, không bám than. than. Bạc biên bị mòn, xước, rỗ, bị ăn mòn hoặc có dấu hiệu mỏi sẽ thay mới. Các bạc bị mỏi kim loại bị phá mới. mỏi, vỡ sau một quá trình làm việc trục trặc và chịu tải nặng ở nhiệt độ cao, làm bạc bong khỏi bề mặt bạc. bạc.
  8. Nếu một cặp bạc lót có hiện tượng mỏi, phải thay toàn bộ bạc lót của động cơ. Kiểm tra mặt của bệ đỡ bạc lót cơ. bằng thước ống lồng và pan me, tiến hành đo độ côn, độ méo, nếu độ méo vượt quá 0.05mm phải thay biên. 05mm biên. b1. Kiểm tra khe hở bằng thước ống lồng và pan me: me: Vặn chặt nắp có lắp bạc lót vào thân biên có bạc, theo đúng mômen xiết quy định. Dùng thước lồng đo định. để xác đị h đ ờ kí h lớ nhất và kiể tra l i bằ á định đường kính lớn hấ à kiểm lại bằng pan me. me.
  9. Phương pháp đo biên bị mòn dùng ống ồ ố lồng và panme
  10. Tiếp tục, đo đường kính và các cổ biên để xác định các kích thước và tính độ mòn côn, méo. ị ộ , méo. Độ méo không quá 0.036mm, mòn côn 0.025mm. 036mm, 025mm. Sự khác nhau giữa đường kính của bạc lót và cổ biên tương ứ là kh hở giữa chúng. ứng khe i chúng. hú Nếu khe hở vượt quá 0.037 mm phải thay bạc lót hoặc biên nếu là loại bạc lót đúc liền với biên. biên. b2. Đo bằng đoạn thước mỏng:mỏng: Để kiểm tra khe hở bằng thước trên dùng một trên, thước lá dày 0.038 mm dài 18 mm, rộng 6 mm, nhúng dầu và đặt nó vào giữa cổ biên và bạc lót song song với trục cơ. i cơ. Đăt nắp và xiết chặt. chặt.
  11. Nếu khe hở đúng, quay trục cơ bằng tay có cảm giác nặng hơn khi không có mẫu thước bên trong. Nếu không ẫ trong. ế cảm thấy nặng chứng tỏ khe hở đã vượt quá. quá. Thay các đ h á đoạn thước cho đế khi quay nhẹ, sẽ đ h ớ h đến h được kích thước khe hở chính xác. xác. b3. Đ bằ th ớ dẻ (k chì): Đo bằng thước dẻo (kẹp chì): hì) Thước gồm các miếng chất dẻo (hoặc chì) mảnh như sợi chỉ có đường kính vài % mm mỗi đoạn có thể đo khe hở mm, chính xác đến phần trăm milimét (Hình 2.4). Trước khi đo lau sạch dầu ở bạc lót và cổ trục vì chất đo, dẻo có thể hòa tan trong dầu. dầu.
  12. Để kiểm tra khe hở bạc, đặt một đoạn thước chất ạ , ặ ộ ạ dẻo vào giữa bạc và lắp vào cổ biên, xiết chặt nắp đến lực qui định. định. Đường kính của mẩu thước chất dẻo lớn hơn khe hở, thước sẽ bị dàn mỏng ra. Không quay trục cơ khi ra. đo. đo. Tháo nắp biên và lấy mẩu thước dính ở bạc hoặc cổ biê . Kiể tra lại mẩu thước, chiều rộng của mẩu ổ biên Kiểm biên. l i ẩ h ớ hiề ộ ủ ẩ thước được dát mỏng chính là khe hở bạc lót và cổ biên. biên.
  13. Hình 2.4 Đo khe hở dọc trục bằng phương pháp chì
  14. b4. b4. Đo khe hở dọc trục: Lắp biên trên trục cơ (Hình 2.5) đẩy biên về một phía cổ, kiể tra kh hở d ở phía má biê biê ki bằ ổ kiểm khe dọc hí á biên biên kia bằng thước lá. lá. Ở động cơ xilanh thẳng hàng khe hở trong khoảng thẳng hàng, (0.1– 0.25) mm, khe hở vượt quá phải thay biên. 25) biên. Ở động cơ chữ V với các tay biên lắp cạnh nhau, khe hở ộ g y p ạ , dọc trục 0.18 – 0.36mm, vượt quá 0.36 mm phải thay 36mm, biên. biên. Hình 2.5: Kiểm tra khe hở dọc trục biên bằng lá thép mỏng
  15. c.Sửa c.Sửa chữa: Bằng phương pháp điều chỉnh hoặc thay bạc lót theo cốt sửa chữa ử hữ Những bạc đúc liền với biên thường có thể điều chỉnh nếu bạc bị mòn quá giới hạn bằng các tấm đệm điều hạn, chỉnh. chỉnh. Số lượng các tấm đệm lấy đi ở hai bên sẽ cho khe hở ợ g ệ y cần thiết. thiết. Nếu bạc biên đúc mòn quá giới hạnh điều chỉnh phải thay biê . h biên biên. c1. PP Điều chỉnh: chỉnh: Phải có các tấ đệ phân đề ở hai đầ b ó á tấm đệm hâ đều h i đầu bạc, lắ nắp lắp ắ biên và xiết chặt với mômen quy định. định. Nếu bạc lỏng lấy bớt đệm (số lượng hai bên như nhau) lỏng, cho đến khi quay trục cơ nhe. nhe.
  16. Bảng 2.1 khe hở bạc lót biên Đường kính cổ Khe hở quy định Khe hở cho phép lớn biên (inch) nhất (giới hạn mòn)) 2 – 23/4 0.0005 - 0.0015 0.0035 213/16 – 31/2 0.0015 – 0.0025 0.005 c2. Thay thế:thế: Nếu cổ biên mòn quá 0.075mm, và độ côn, méo 075mm, còn trong giới hạn cho phép, lăp bạc lót phụ đảm bảo đúng kích thước, đạt khe hở quy định ở bảng 2.1 Khi độn mòn côn méo vượt quá giới hạn cho côn, phép, cổ biên cần mài tới kích thước dưới tiêu chuẩn và lắp bạc lót phụ đã doa đúng kích thước yêu cầu ổ đỡ của bạc biên. Ổ đỡ đúc các kích thước tiêu chuẩn 0.25; 0.5; biên. ẩ 25; 0.75 và 1.5mm dưới tiêu chuẩn. chuẩn.
  17. 3.3.3.2 Thân thanh truyền (tay biên): Piston chuyển động trong xilanh thẳng với đường trục lót xilanh và vuông góc với đường tâm trục cơ. cơ. Chốt Piston phải song song với các cổ biên và bạc biên để piston dịch chuyển trong xilanh không bị kẹt. kẹt. Tay biên cong có thể làm cho piston vếch lên trong xilanh làm tăng độ mòn của piston, thành xi lanh, chốt piston và bạc biên (Hình 2.9). Độ mòn ở đầu piston khu vực lắp vòng găng thường về một phía của piston và ở váy piston theo hướng đối diện. g diện. Ở những piston bị vểnh, vòng găng không nằm đúng vị trí và dẫn đến lọt hơi qua vòng găng. găng.
  18. Hình 2.9 Biên bị cong làm lệch các bề mặt bạc lót
  19. Tay biên cong cũng làm cho bạc và chốt piston mòn không bình thường, các bạc lót cũng bị vểnh trên cổ biên làm tăng các vùng ma sát ở hai đầu bạc đối ổ ầ ố diện chéo nhau, làm bạc chóng mòn. mòn. Hình 2.10 Bộ nén biên dùng kiểm tra và nén biên cong ,xoắn .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2