Điều tra sự phân bố của hoa lan Việt Nam và kết quả lưu giữ, đánh giá một số giống lan quý tại Gia Lâm - Hà Nội
lượt xem 5
download
Trên cơ sở các điều kiện sinh thái của Việt Nam, Chúng tôi chia: trong 6 nguồn điện khu vực: phía tây bắc; phía đông bắc và trung tâm phía bắc, phía bắc của trung tâm một phần, các tỉnh miền Trung, Nam của Trường Sơn núi, phía nam của trung tâm và phía nam. Có loài phong lan specitic trong từng khu vực. Một số phong lan đã được nghiên cứu trên khả năng thích ứng tại Gia Lâm - Hà Nội cho thấy rằng họ là rộng rãi phù hợp với khu vực exapt thí một số mà mạnh mẽ phản ứng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Điều tra sự phân bố của hoa lan Việt Nam và kết quả lưu giữ, đánh giá một số giống lan quý tại Gia Lâm - Hà Nội
- ĐI U TRA S PHÂN B C A HOA LAN VI T NAM VÀ K T QU LƯU GI , ĐÁNH GIÁ M T S GI NG LAN QUÝ T I GIA LÂM - HÀ N I Chu Th Ng c M , ng Văn ông, Tr n Duy Quý Summary Investigating Vietnamese orchid distribution valuable orchids variety adaptableness conserved at Gia Lam - Ha oi On the base of Vietnamese ecological condition, We devided: in to 6 mains regions: the north-west; the north-east and north center; north of central part; the central provinces; South of Truong Son mountains; south of central part and the south. There is specitic orchid species in each region. Some orchid were investigated on adaptability at Gia Lam - Ha Noi showed that they are widely adapted to thí area exapt some that strongly reacted to ecological condition in Ha Noi such as: Cymbidium lowianum Relb. f. (Hoang Hac); Cymbidium fl ibundium Lindl (Bac Lan); Aerides falcata Lindln (Giang Xuan)... Keywords: Vietnamese ecological condition, north-west, north-east, north center, north of central part, south of central part, central provinces, orchid species. II. N I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP I. TV N NGHIÊN C U T xưa lan v n ư c bi t n như m t 1. i dung nghiên c u loài hoa quý phái, hoa c a b c vua chúa 1. i u tra s phân b và phân vùng vương gi . Hoa lan có v p thanh cao sinh thái c a lan r ng Vi t Nam. và ch a ng nhi u ý nghĩa. Cùng v i s 2. Lưu gi và ánh giá m t s gi ng lan phát tri n c a ngành tr ng lan trong th i quý t i Gia Lâm - Hà N i. gian qua, loài hoa quý này không ch làm p hơn hình nh c a Vi t Nam trong con 2. Phương pháp nghiên c u m t c a du khách n v i t nư c x s (1) i u tra phân b và phân vùng sinh nhi t i này mà còn mang l i hi u qu thái c a lan r ng Vi t Nam. kinh t cao. Tuy nhiên, ây cũng chính là - L a ch n i m i u tra: Là nh ng m t trong nh ng nguyên nhân làm cho i m trung tâm, ch chuyên bán buôn, bán l lan r ng (thư ng m i ư c khai thác t nh ng loài lan b n a quý hi m ã b r ng v ) trong nư c như: Hà ông - Hà khai thác c n ki t, có nguy cơ tuy t N i; B c Hà - Lào Cai; B c K n... ch ng. Chính vì v y c n thi t ph i i u - Thu th p thông tin b ng cách l p tra s phân b bi t loài c trưng cho phi u i u tra ph ng v n tr c ti p. t ng vùng sinh thái và ánh giá kh năng (2) Lưu gi , ánh giá m t s gi ng lan thích ng c a m t s dòng, gi ng lan quý quý t i Gia Lâm - Hà N i. nh m lưu gi , b o t n và phát tri n thông qua vi c khai thác h p lý.
- - Thu th p gi ng: Các loài lan r ng - Nam Trung b và Nam b - vùng 6. Vi t Nam có nguy cơ tuy t ch ng và nh ng gi ng có giá tr kinh t cao. - Lưu gi theo phương pháp Ex-situ. Các cây gi ng ư c thu th p em v b o qu n t i vư n t p oàn c a Vi n Nghiên c u Rau qu , b o t n trong nhà lư i. Các ch ng lo i cây ư c s p x p theo yêu c u ngo i c nh c a t ng lo i cây (cây ưa sáng ưa lên t ng trên, cây ưa bóng t ng dư i). - ánh giá tính thích ng b ng phương pháp: Mô t c i m thân, lá; o m thân, r , lá, hoa... III. K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU N A. Vùng phân b c a các loài lan Vi t am 1. Vùng Tây B c b (vùng 1) D a trên k t qu i u tra v thành Là vùng phong phú v i nhi u loài lan ph n, s lư ng loài và căn c vào i u và có nh ng loài lan c áo c a Vi t Nam. ki n t nhiên c a Vi t Nam, s phân b Vùng này có khu lan n i ti ng t lâu i là c a các loài lan ư c chia thành 6 vùng Sapa Lào Cai. Sinh thái ch y u là núi á chính như sau: và ây cũng là khu v c cao nh t c a Vi t - Tây B c b - ký hi u là vùng 1. Nam v i cao t 800 m cho t i 3143 m nh Fansipăng. Do có cao tương i l n - ông B c b và Trung tâm B c b - nên khí h u ây khá mát m vào mùa hè vùng 2. và r t rét vào mùa ông. Nh ng loài lan - B c Trung b (g m các t nh Sơn La, vùng này có xu t x núi cao do v y khó Hòa Bình, Thanh Hóa, Ngh An) - vùng 3. chăm sóc và nuôi tr ng vùng th p, b i vì - Các t nh Trung b (t Hà Tĩnh t i èo mùa hè tương i nóng Nm nhưng mùa H i Vân) - vùng 4. ông thì nhi t không th p cây lan phân hoá m m hoa. Vùng này có m t s - Nam Trư ng Sơn - vùng 5. loài c h u ư c trình bày b ng 1. B ng 1. M t s loài lan c trưng c a vùng Tây B c b STT Tên Vi t Nam Tên khoa h c Đ c đi m 1 Lan gi ki n cò Amitostigma keiskeoides (Gagnep.) Đi lan, cao 15 cm lá r ng 2 cm, dài kho ng 7 cm. 2 Lan ki m lô h i Cymbidium aloifolium Sw Đ a lan, thân c nh , lá c ng d y, kích thư c 80 x 5 cm. Hoa n vào mùa xuân- h . 3 Hoàng th o c t vàng Dendrobium chlorostylum Gagnep. Phong lan, cao 30 cm. 4 Hoàng th o Tr n Dendrobium trantuanii Peter & Dang Phong lan, thân cao 20 cm có 4-12 đ t và 3-8 lá, Tu n dài 6-10 cm; Hoa m c t đ t trên ng n, có 1-3 hoa to 4-5 cm; n vào mùa xuân. 5 Vân đa Vanda liouvillei Finet Phong lan, thân m p, dò hoa th ng, dài t i 40-50 cm, có t i 15 hoa to 4 cm. 2. Vùng ông B c b và Trung tâm Ph n l n di n tích trong vùng có cao B c b (vùng 2) dư i 1800 m. Sinh c nh ch y u là các dãy núi á vôi v i s lư ng các loài lan khá a d ng và c áo. M t s núi t trong vùng
- như Ba Vì, Tam o, Yên T cũng là nơi Hà N i. M t s loài chính vùng này ư c sinh s ng c a nhi u loài lan. ây là vùng trình bày trong b ng 2. cho nhi u loài lan thích h p nuôi tr ng B ng 2. M t s loài lan c trưng c a vùng ông B c b và Trung tâm B c b STT Tên Vi t Nam Tên khoa h c Đ c đi m 1 Lan l ng đ p 1 lá, dài 6-8 cm. Hoa đơn đ c m c c m i, n vào Bulbophyllum pectinatum mùa hè. 2 Đ iM c Cymbidium sinense (Jacks Ti u ki m lá nh (40-50)cm x (1-2) cm. Ng ng hoa cao in Andr.) Willd. 50-80 cm, có 5-25 hoa to 5 cm, r t thơm; n vào mùa thu, đông. 3 Hoàng th o h ng Dendrobium aduncum Phong lan, thân rũ có 4-6 lá. Thân nh dài t 40-60 cm. câu Wall.ex Lindl. Hoa màu h ng, tím nh t; to 3,5 cm. N vào mùa xuân. 4 Th ch h c Tam Flickingeria ritaeana Phong lan c m t lá dài 5 cm, r ng 1 cm. Đ o (King&Pantling) 5 Hài Đ m Paphiopedilum concolor Đ a lan nh , kích thư c lá 18 x 5 cm. Hoa cao 5-7 cm, (Lindl.) Fitz có 1-3 chi c, to 7 cm; n vào tháng 5-6. 3. Vùng B c Trung b (g m các t nh thái bao g m c núi á và núi t. Vùng Sơn La, Hòa Bình, Thanh Hóa, gh An) này tuy có ít loài lan c áo nhưng l i là (vùng 3) nơi có nhi u loài thích h p cho nuôi ây là vùng có cao th p, thư ng tr ng. M t s loài ph bi n ư c trình bày dư i 800 m, ôi khi lên t i 1500 m. Sinh b ng 3. B ng 3. M t s loài lan c trưng c a vùng B c Trung b STT Tên Vi t Nam Tên khoa h c Đ c đi m 1 Lan l ng cánh én Bulbophyllum hirundinis Lá m t chi c, dài 4x1 cm (Gagnep.) 2 Hoàng th o duyên Dendrobium amabile (Lour.) Phong lan, lá xanh quanh năm, cao 70-90 cm. Chùm dáng O’ Brien hoa buông thõng, dài 25-35 cm. Hoa to 3-4 cm; n vào cu i xuân. 3 Hoàng th o s i Dendrobium lomatochilum Phong lan, cao 20-60 cm, lá hình ng dài 3 cm. Hoa g y Seidenf. đơn. 4 Hoàng th o vàng Dendrobium ochraceum de Phong lan, thân dài 50-70 cm, kích thư c lá 8 x 3 cm. xoăn Wild. Hoa có 2 chi c to, m c các đ t. 5 Phư ng Vĩ B c Renanthera coccinea Lour. Phong lan, thân cao 3-5 m, kích thư c lá 20 x 4 cm. Chùm hoa dài 60-90 cm, hoa to 6 cm; n vào mùa xuân. 4. Vùng các t nh Trung b (T Hà nóng, mưa vào mùa thu ông. Vùng này Tĩnh t i èo H i Vân) (vùng 4) không có nhi u loài lan, nhưng các loài lan Vùng này cao th p dư i 1800 m, g m ây d nuôi tr ng. M t s loài lan c trưng c núi á và núi t. Khí h u vùng này khá c a vùng này ư c trình bày b ng 4. B ng 4. M t s loài lan c trưng c a các t nh Trung b STT Tên Vi t Nam Tên khoa h c Đ c đi m 1 Thanh Đ m tuy t Coelogyne moorena Rolfe Lá 2 chi c, dài 25 cm. Dò hoa th ng đ ng, cao 30- ng c 35 cm, m c t đáy c m i, v i 3-8 hoa to 10 cm; n vào mùa xuân hay mùa hè; có hương thơm. 2 Hoàng th o B ch Dendrobium christyanum Rchb. Phong lan, thân có lông đen, lá xanh th m. Hoa to hoàng f. Lindl. 5 cm, 1-2 chi c m c g n ng n, n vào cu i mùa xuân. Có hương thơm 3 Hoàng th o Ho Dendrobium bellatulum Rolfe. Phong lan, thân ng n, m p, có 2-4 lá. Hoa to 3-4 hoàng cm, m c g n ng n, có t 3-5 chi c, n vào mùa xuân, lâu tàn và có hương thơm 4 Hoàng th o Đơn Dendrobium unicum Seidenf. Phong lan, cây nh , cao 20 cm, lá 2-3 chi c m c
- cam ng n, kích thư c 6 x 2 cm. Hoa m c t ng chùm 2-4 chi c các đ t, to 5 cm; có ho c không còn lá. Hơi thơm và n vào mùa xuân-hè. 5. Vùng am Trư ng Sơn (vùng 5) nh ng loài lan m c vùng tương i cao, Vùng này núi cao thư ng trên 800 m, nhưng vùng nóng, nên các loài ây ch y u là núi t. Tây Nguyên có à L t v n có kh năng thích nghi t t khi tr ng n i ti ng t lâu v i nhi u loài phong lan. vùng th p. M t s loài lan c trưng c a Vùng B c Tây Nguyên (Kom Tum, Gia vùng Nam Trư ng Sơn ư c trình bày Lai) cũng có nhi u loài lan l . M c dù là b ng 5. B ng 5. M t s loài lan c trưng c a vùng am Trư ng Sơn STT Tên Vi t Nam Tên khoa h c Đ c đi m 1 Giáng hương qu Aerides falcata Lindl. Cây đơn, thân cao trên 0,5 m; chùm hoa dài 30-50 cm, hoa to 4 cm, có hương thơm, n vào mùa hè. 2 Mi ng kín hai thuỳ Cleisostoma duplicilobum Cao kho ng 20-35 cm, kích thư c lá 15 x 2,5 cm. Chùm hoa dài 20-30 cm. 3 Hoàng th o h ng Dendrobium aduncum Phong lan, thân rũ, có 4-6 lá. Thân nh , dài t 40-60 cm. câu Wall.ex Lindl. Hoa m u h ng hay tím nh t, to 3,5 cm, m c t đ t thân đã r ng lá. Hoa n vào mùa xuân, lâu tàn và có mùi thơm. 4 Th ch h c Vi t Flickingeria vietnamensis Phong lan, m c t ng b i, cao 12 cm. Thân có 3 đ t, cao Nam Seidenf. 3-4 cm; m t lá dài 8 cm, r ng 1 cm. Hoa có 1-2 chi c. 5 Hài h ng Paph. delenatii Guill. Đ a lan nh , kích thư c lá 15 cm x 3-4 cm. Dò hoa cao 15-20 cm; hoa to 8 cm; n t tháng 1-5. 6 Ng c Đi m H i Âu Rhynchostylis coelestis Phong lan nh , cao 20-30 cm, lá dài 15 cm. Chùm hoa Rchab. f. th ng đ ng, hoa to 2 cm, n vào mùa hè và mùa thu. 6. Vùng am Trung b và am b ch y u là núi t, r i rác có núi á. Vùng này (vùng 6) không có nhi u loài lan, nhưng có nh ng loài ây là vùng th p, thư ng dư i 800 m, c áo và d nuôi tr ng. M t s loài c v i khí h u nóng, nhi u nơi khô. Sinh thái trưng c a vùng ư c trình bày b ng 6. B ng 6. M t s loài lan c trưng c a vùng am Trung b và am b STT Tên Vi t Nam Tên khoa h c Đ c đi m 1 Ho hoàng Ascocentrum miniatum Đơn thân, ng n; lá nh . Chùm hoa m c th ng đ ng g m (Lindl.) Schltr. nhi u hoa nh x p khít v i nhau, có màu vàng cam 2 Nh t đi m h ng Dendrobium draconis Phong lan, cao 40 cm có 7-9 đ t v i v b c dày, lông đen. Rachb. f. Hoa màu tr ng, to 6-7 cm, thơm như mùi cam, chanh và lâu tàn, m c t đ t g n ng n; n vào mùa xuân. 3 Ti u H đi p Doritis pulcherrima Lindl. Phong lan hay đ a lan, lá xanh, m t dư i màu tía, kích thư c (10-20) x (3-5) cm. Dò hoa cao 40-60 cm, có 10-15 hoa n cùng m t lúc. Hoa to 2-5 cm thư ng có màu tím. 4 Ng c Đi m Đai Rhynchostylis gigantea Phong lan, thân cao 40 cm, lá d y và dài 30 cm r ng 5-7 Trâu (Lindl.) Ridl. cm. Chùm hoa dài 20-30 cm; hoa to 2,5 cm; n vào mùa xuân; r t thơm. Các m u sau khi thu th p v ư c lo i B. Lưu gi và ánh giá m t s gi ng lan b lá già, lá b nh, r th i... sau ó ư c quý t i Gia Lâm - Hà i x lý b ng thu c Daconil pha loãng 1. K t qu thu th p ch ng b nh n m gây th i r và th i thân, lá sau này. Ti n hành phân lo i sơ b
- phong lan, a lan s d ng giá th thích thông v i phân dê ã hoai.. T t c các h p cho t ng lo i. Các m u phong lan m u u ư c tr ng trong nhà lư i có dùng giá th là thân g cũ m c, g c táo, lư i en che n ng. Cây ư c gi Nm b ng g c nhãn, v i, thân dương x già ho c than cách tư i phun sương và tư i b ng vòi c i, xơ d a... a lan như lan g m, lan hoa sen. B ng 7 trình bày m t s m u s a, lan hài thì em tr ng vào ch u v i gi ng lan hi n ang ư c lưu gi t i Vi n giá th là d n, dương x , than bùn ho c v Nghiên c u Rau qu . B ng 7. M t s m u gi ng lan ư c lưu gi t i Vi n ghiên c u Rau qu S lư ng (dò, STT Tên Vi t Nam Tên khoa h c S gi ng ch u) 1 Lan B p Ngô Acampe 1 10 2 Giáng hương Aerides 6 81 3 Hoàng Y n Ascocentrum 1 15 4 Lan L ng Bulbophyllum 3 30 5 Lan đuôi ch n Cleisomeria 1 16 6 Lan mi ng kín Cleisostoma 2 20 7 Thanh Đ m Coelogyne 3 28 8 Lan Ki m Cymbidium 3 200 9 Hoàng Th o Dendrobium 15 330 10 Th ch h c Fllickingeria 2 15 11 C m báo Hygrochilus 1 5 12 Lan Hài Paphiopedilum 3 70 13 H Đi p Phalaenóposis 3 35 14 Phư ng Vĩ Renanthera 1 20 15 Ng c đi m Rhynchostylis 2 135 16 Lan tr ng bư m Schoenorchis 1 10 17 Vân đa Vanda 2 15 T ng 50 1.035 2. ánh giá tính thích ng c a các trư ng, phát tri n và ch t lư ng hoa. S li u m u gi ng lan b ng 8 và b ng 9 cho th y kh năng thích Kh năng thích ng c a các m u gi ng ng c a các m u gi ng lan nuôi tr ng t i lan ư c th hi n qua các ch tiêu v sinh Gia Lâm - Hà N i r t khác nhau. B ng 8. Tình hình sinh trư ng, phát tri n c a m t s m u gi ng lan r ng t i Vi n ghiên c u Rau qu Th i gian S r m i S ch i Chi u cao S lá m i Màu s c lá TT Tên ra r m i (sau 3 m i (sau 3 ch i (sau 3 (sau 3 (sau 3 (ngày) tháng) tháng) tháng) tháng) tháng) 1 Qu lan hương 20 8,5 - - 1,1 Xanh đ m 2 Giáng hương h ng 25 7,6 - - 1,0 Xanh 3 Ho hoàng 22 6,9 - - 1,0 Xanh vàng 4 Phi đi p 15 20,7 5,1 16,2 8,4 Xanh 5 Nh t đi m h ng 17 18,5 4,1 7,6 3,7 Xanh nh t 6 Ul i 14 20,5 4,5 14,8 7,8 Xanh 7 Long nhãn 18 25,3 3,9 18,6 8,5 Xanh nh t 8 Đai trâu 26 6,7 - - 1,2 Xanh đ m
- 9 Đuôi cáo 24 5,8 - - 1,0 Xanh đ m 10 Đ im c 30 5,5 2,2 27,8 4,5 Xanh B ng 9. M t s ch tiêu v ch t lư ng hoa c a m t s m u gi ng lan ư c lưu gi t i Vi n ghiên c u Rau qu Th i gian ra S lư ng Đ b n Màu s c Đánh giá STT Tên Mùi hương hoa hoa/cành hoa (ngày) hoa chung 1 Qu lan hương Tháng 7,8 R t nhi u 40 Tr ng R t thơm T t 2 Giáng hương h ng Tháng 6,7 R t nhi u 32 Tím h ng Thơm TB 3 Ho hoàng Tháng 3,4 R t nhi u 25 Vàng cam Không mùi TB 4 Phi đi p Tháng 2,3 18 15 Tím đ m Thơm nh R tt t 5 Nh t đi m h ng Tháng 2 7 12 Tr ng Ít thơm T t 6 Ul i Tháng 2,3 16 22 Tím Thơm nh TB 7 Long nhãn Tháng 3,4 15 18 Vàng Thơm nh T t 8 Đai trâu Tháng 1,2 R t nhi u 54 Tr ng tím Thơm ngát R tt t 9 Đuôi cáo Tháng 7,8 R t nhi u 33 Tím đ m Thơm nh TB 10 Đ im c Tháng 2,3 20 32 Nâu Thơm T t
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Qua s li u b ng 8 và b ng 9 cho th y m t s m u gi ng lan r ng khá thích h p v i i u ki n nuôi tr ng t i Gia Lâm - Hà N i như ai trâu, Qu lan hương, uôi cáo, Long nhãn, Phi i p... Tuy nhiên, theo k t qu ánh giá bư c u có m t s m u gi ng lan có kh năng sinh trư ng, phát tri n kém như: Giáng hương nhi u hoa, H a hoàng, Hoàng th o, U l i, v.v... IV. K T LU N VÀ N GHN 1. K t lu n - Vi t N am có 6 vùng hoa lan chính, khác nhau v tính a d ng, c áo c a lan r ng và sinh thái t nhiên c a các loài lan này là: Tây B c b ; ông B c b và Trung tâm B c b ; B c Trung b ; Các t nh Trung b ; Tây N guyên; N am Trung b và N am b . - ã thu th p ư c 1.035 ch u (dò) g m 50 gi ng thu c 17 chi phong lan, a lan c a Vi t N am. - N hi u lo i hoa lan có ngu n g c t các vùng sinh thái khác nhau c a Vi t N am có kh năng thích ng t t v i i u ki n khí h u, nuôi tr ng t i Gia Lâm - Hà N i như: ai trâu, Phi i p, Qu lan hương; riêng m t s lo i có ngu n g c t vùng Tây B c b (có cao so v i m c nư c bi n l n) cây sinh trư ng ch m và khó ra hoa ( uôi cáo). 2. ngh Ti p t c nghiên c u v i quy mô l n hơn tìm và phát hi n m t s dòng, gi ng lan quý, hi m Vi t N am có nguy cơ tuy t ch ng, nh m m c ích lưu gi , b o t n và ph c h i chúng. TÀI LI U THAM KH O 1. Dương c Huy n, 2007. Th c v t chí Vi t Nam - quy n 9, NXB. Khoa h c và K thu t. 2. guy n Công ghi p, 2005. Tr ng hoa lan. NXB. H Chí Minh. 3. guy n Quang Th ch, guy n Lý Anh, 2005. Lan H i p, k thu t ch n t o nhân gi ng và nuôi tr ng. NXB. Nông nghi p. 4. Ph m Hoàng H , 1974. Cây c Vi t Nam, NXB. Sài Gòn. 5. Tr n H p, 1998. Phong lan Vi t Nam, NXB. Nông nghi p. 6. Tr n Duy Quý, Dương Xuân Trinh và cs., 2005. S tay ngư i Hà N i chơi lan, NXB. Nông nghi p. 7. http://www.hoalanvietnam.org/ 8. http://www.vncreatures.net/ gư i ph n bi n: guy n Văn V n 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Điều tra, lập danh mục và xây dựng bộ tiêu bản các loài thực vật thân gỗ bảo tồn thiên nhiên Bà Nà- Núi Chúa
118 p | 166 | 49
-
ĐặC ĐIểM PHÂN Bố CủA LOàI NHệN Đỏ Tetranychus urticae KOCH (Acari: Tetranychidae) TRÊN CÂY BÔNG
5 p | 233 | 24
-
Báo cáo Nghiên cứu, ODSEF - Thu hẹp bất bình đẳng giới ở Việt Nam: Phân tích trên cơ sở kết quả Tổng điều tra dân số Việt Nam 1989, 1999 và 2009
48 p | 111 | 14
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " ĐIỀU TRA KHẢO SÁT SỰ PHÂN BỐ CỦA CÁC CHỦNG NẤM TRICHODERMA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC TỈNH ĐÔNG NAM BỘ "
3 p | 122 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Trả hồ sơ để điều tra bổ sung trong giai đoạn xét xử sơ thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam từ thực tiễn của Tòa án nhân dân huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
89 p | 39 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Ứng dụng vi điều khiển arduino và cảm biến cường độ ánh sáng để thiết kế bộ thí nghiệm khảo sát sự phân bố cường độ các vân giao thoa nhiễu xạ
38 p | 41 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Chế định trả hồ sơ để điều tra bổ sung trong Luật tố tụng hình sự Việt Nam
125 p | 23 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Luật hình sự và Tố tụng hình sự: Trả hồ sơ để điều tra bổ sung của Tòa án từ thực tiễn Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
76 p | 35 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu đa dạng và đặc điểm phân bố của các loài ếch nhái (Amphibia) ở một số khu vực núi đá vôi thuộc miền bắc Việt Nam và đề xuất các giải pháp bảo tồn
243 p | 75 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực hành quyền công tố trong giai đoạn điều tra vụ án vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội
84 p | 14 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Bước đầu nghiên cứu thành phần loài và sự phân bố của thú biển dựa trên bộ sưu tập mẫu vật được lưu trữ tại các bảo tàng và đền thờ cá ông ở các địa phương ven biển từ Quảng Ninh tới Khánh Hòa
101 p | 87 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường đến thành phần loài và phân bố của giáp xác cỡ lớn (Malacostraca: Crustacea) ở Sông Tranh, huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam
124 p | 24 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu sự phân bố của một số loài vi khuẩn lam và vi tảo tại vụng An Hòa - huyện Núi Thành - tỉnh Quảng Nam
113 p | 18 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu sự phân bố và vai trò của hệ vi sinh vật đất trong điều kiện sinh thái tại tiểu khu 64 của khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà - thành phố Đà Nẵng
13 p | 89 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Trả hồ sơ để điều tra bổ sung của Tòa án cấp sơ thẩm những vấn đề lý luận và thực tiễn
0 p | 56 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu sự phân bố của một số vi tảo tại hồ sông Đầm, xã Tâm Thăng, thành phố Tam Kỳ
95 p | 20 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Điều tra thành phần loài, đặc điểm sinh trưởng và sự phân bố của thực vật thủy sinh bậc cao trong một số hồ ở thành phố Đà Nẵng
13 p | 73 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn