YOMEDIA
ADSENSE
Điều trị carcinôm hốc mũi và xoang cạnh mũi
44
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tình hình nghiên cứu và mục tiêu của đề tài trình bày về ung thư hốc mũi và xoang cạnh mũi là bệnh hiếm gặp. Bệnh thường phát hiện trễ và điều trị thường gặp nhiều khó khăn. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá kết quả điều trị carcinôm hốc mũi và xoang cạnh mũi. Nghiên cứu tiến hành hồi cứu 81 bệnh nhân carcinôm hốc mũi và xoang cạnh mũi được điều trị tại Bệnh viện Ung bướu trong 2 năm 2005-2006.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Điều trị carcinôm hốc mũi và xoang cạnh mũi
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
ĐIỀU TRỊ CARCINÔM HỐC MŨI VÀ XOANG CẠNH MŨI<br />
Võ Đăng Hùng*, Đoàn Minh Trông*, Bùi Xuân Trường*, Trần Chí Tiến*, Cao Anh Tiến*,<br />
Nguyễn Hữu Hòa*, Trần Tố Quyên*, Ngô Thị Xuân Thắm*, Trần Chánh Tâm*, Hồ Thái Tính*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Ung thư hốc mũi và xoang cạnh mũi là bệnh hiếm gặp. Bệnh thường phát hiện trễ và điều trị thường gặp<br />
nhiều khó khăn. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá kết quả điều trị carcinôm hốc mũi và xoang xạnh mũi.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu 81 bệnh nhân carcinôm hốc mũi và xoang cạnh mũi đđược đđiều<br />
trị tại Bệnh viện Ung bướu trong 2 năm 2005-2006.<br />
Kết quả: Thường gặp ở tuổi 40 - 60. Tỉ lệ nam/nữ là 1,73. Vị trí thường gặp là hốc mũi (46%), xoang hàm (45%) và<br />
vị trí khác (9%). Carcinôm tế bào gai chiếm 66%, carcinôm tuyến (12%), carcinôm bọc dạng tuyến (12%), carcinôm<br />
không biệt hóa (7%), carcinôm nhầy bì (3%). Xếp hạng bướu nguyên phát T1 chiếm 14%, T2 13%, T3 14% và T4 59%.<br />
Di căn hạch chiếm 17%. Điều trị, phẫu thuật + xạ trị 31%, xạ trị ± hóa trị gây đáp ứng (46%) và hóa trị đơn thuần<br />
(24%). Biến chứng do xạ thường gặp là viêm da và viêm niêm mạc miệng độ II (32% và 33%). Độc tính do hóa trị thường<br />
gặp là giảm bạch cầu độ III và IV (90%). Xác suất sống còn toàn bộ và không bệnh 5 năm là 39% và 31%. Một số yếu tố<br />
ảnh hưởng đến xác suất sống còn toàn bộ như sau: 1) giới: Tỉ lệ ở nữ 60% cao hơn nam là 24% (p=0,004). 2) vị trí, hốc<br />
mũi là 60%, xoang hàm 33% (p=0,03). 3) Mô học, tỉ lệ sống còn toàn bộ của carcinôm bọc dạng tuyến là 87%, carcinôm<br />
tuyến 41% và carcinôm tế bào gai và carcinôm không biệt hóa là 25% (p=0,032). 4) Xếp hạng bướu nguyên phát, tỉ lệ là<br />
75%, 64%, 36% và 13% cho bướu T1, T2, T3 và T4 (p=0,000). 5) Hạch di căn làm giảm tỉ lệ sống còn từ 45% xuống còn<br />
0%. 6) Mô thức điều trị, tỉ lệ sống còn của phối hợp phẫu-xạ 83%, xạ trị 38% và hóa-xạ là 26%.<br />
Ket luận: Điều trị carcinôm hốc và xoang cạnh mũi vẫn cò là một thách thức cho phẫu thuật viên và bác sĩ ung bướu<br />
do bệnh thường chẩn đoán ở giai đoạn trễ và điều trị tận gốc khó khăn.<br />
Từ khóa: Ung thư hốc mũi, ung thư xoang hàm, carcinôm hốc mũi và xoang cạnh mũi.<br />
ABSTRACT<br />
<br />
TREATMENT OF THE NASAL CAVITY AND PARANASAL SINUS CARCINOMA<br />
Vo Dang Hung, Doan Minh Trong, Bui Xuan Truong, Tran Chi Tien, Cao Anh Tien,<br />
Nguyen Huu Hoa, Tran To Quyen, Ngo Thi Xuan Tham, Tran Chanh Tam, Ho Thai Tinh<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010 : 160 - 166<br />
Background: The nasal cavity and paranasal sinus carcinoma is a rare disease. The diagnosis is usually late and the<br />
treatment is difficult. The purpose of the study is to assess the outcome of the treatment of the nasal cavity and paranasal<br />
sinus carcinoma.<br />
Materials and methods: Reviewing 81 patients with nasal cavity and paranasal sinus carcinoma treated in Cancer<br />
Center of Ho chi Minh City during 2 years (2005 - 2006).<br />
Results: The most common age is 4 0- 60. The male/female ratio is 1.73. The common sites are nasal cavity (46%),<br />
maxillary sinus (45%) and other site (9%). Histologically, squamous cell carcinoma (66%), adenocarcinoma (12%),<br />
adenoid cystic carcinoma (12%), undifferentiated carcinoma (7%), mucoepidermoid carcinoma (3%). The primary tumor<br />
classification, T1 is 14%, T2 13%, T3 14% và T4 59%. Lymph node metastasis rate is 17%. Treatment, surgery +<br />
radiation is 31%, radiation ± neoadjuvant chemotherapy (46%) and chemotherapy alone (24%). The common radiationinduced dermatitis and mucositis are grade 2 (32% and 33%). The most frequent chemotherapy toxicity is neutropenia<br />
with grade 3 and 4 (90%). The 5-year overall and disease-free survival rates are 39% and 31% respectively. Factors that<br />
were associated statistically with a worse prognosis, with results expressed as 5-year overall survival rates, included the<br />
following: 1) sex, with rates of 60% for female and 24% for male (p=0.004). 2) site, with rates of 60% for patients with<br />
nasal cavity and 33% for patients with maxillary sinus (p=0.03). 3) histology, with rates of 25% for patients with<br />
squamous cell carcinoma, 41% for patients with adenocarcinoma, 88% for patients with adenoid cystic carcinoma and<br />
*<br />
<br />
Bệnh viện Ung bướu TPHCM<br />
Địa chỉ liên lạc: BS. Đoàn Minh Trông. Email: doantrongmd@gmail.com<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
160<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
25% for patients with undifferentiated carcinoma (p=0.032). 4) T classification, with rates of 75% for patients with T1,<br />
64% for patients with T2, 36% for patients with T3 and 13% for patients with T4 (p=0.000). Lymph node metastasis,<br />
with rates of 45% for patients with no node metastasis, 0% for patients with lymph node metastasis. 6) Treatment, with<br />
rates of 83% for patients who underwent a combination of surgery + radiation, 38% for patients who were treated with<br />
radiation, 26% for patients who were treated with a combination of Chemotherapy and radiation (p=0.000).<br />
Conclusion: Treatment of the nasal cavity and paranasal sinus carcinoma is still a challenge for the surgeon and the<br />
oncologist because the disease usually diagnosized in advanced stage and the radical treatment is very diffcult.<br />
Key words: Nasal cavity cancer, sinus cancer, nasal cavity and paranasal sinus carcinoma.<br />
MỞ ĐẦU<br />
Ung thư hốc mũi và xoang cạnh mũi là bệnh<br />
hiếm gặp và chiếm khoảng 3% carcinôm vùng đầu cổ<br />
và chiếm khoảng 0,5% ung thư các loại(2,10). Tần suất<br />
hàng năm ước tính khoảng 0,5 - 1/100.000 dân. Tần<br />
suất thấp và sự đa dạng về các loại mô học của ung<br />
thư vùng mũi xoang giải thích việc có rất ít trung tâm<br />
có kinh nghiệm về điều trị ung thư này. Hơn nữa, sự<br />
phức tạp về vị trí giải phẫu cũng như gần những cơ<br />
quan trọng yếu như mắt, não và dây thần kinh sọ làm<br />
cho phẫu thuật tận gốc và xạ trị khó khăn và những<br />
điều trị này gây nhiều biến chứng.<br />
<br />
Phẫu thuật<br />
<br />
30%<br />
<br />
Xạ trị<br />
<br />
74%<br />
<br />
Hóa trị<br />
<br />
24%<br />
<br />
Phân loại giải phẫu bệnh<br />
Bảng 2. Phân loại giải phẫu bệnh<br />
Số ca<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
<br />
Carcinôm tế bào gai<br />
<br />
54<br />
<br />
67<br />
<br />
Carcinôm tuyến<br />
<br />
10<br />
<br />
12<br />
<br />
Carcinôm nhầy bì<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
<br />
Carcinôm bọc dạng tuyến<br />
<br />
9<br />
<br />
11<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu: 81 bệnh nhân được chẩn<br />
đoán là carcinôm hốc mũi và xoang cạnh mũi có giải<br />
phẫu bệnh và điều trị tại Bệnh viện Ung Bướu thành<br />
phố Hồ Chí Minh từ 01/01/2005 đến 31/12/2006.<br />
<br />
Không biệt hóa<br />
<br />
6<br />
<br />
7<br />
<br />
81<br />
<br />
100<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả.<br />
<br />
Tổng số trường hợp 81 ca.<br />
Bảng 1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu<br />
<br />
Tuổi thường gặp<br />
Tỉ lệ nam/nữ<br />
<br />
Kết quả<br />
<br />
Ghi chú<br />
<br />
40- 60<br />
tuổi<br />
<br />
Trung bình<br />
54 tuổi<br />
<br />
Vị trí ung<br />
thư<br />
<br />
Bướu<br />
nguyên<br />
phát<br />
<br />
T1<br />
T2<br />
T3<br />
T4<br />
<br />
Bảng 3. Phân bố giai đoạn và vị trí bướu<br />
Hốc mũi<br />
<br />
Xoang hàm<br />
<br />
Vị trí khác<br />
<br />
T1<br />
<br />
16 (31%)<br />
<br />
0 (0%)<br />
<br />
0<br />
<br />
T2<br />
<br />
10 (19%)<br />
<br />
4 (8%)<br />
<br />
0<br />
<br />
T3<br />
<br />
8 (15%)<br />
<br />
7 (14%)<br />
<br />
1 (10%)<br />
<br />
T4<br />
<br />
18 (35%)<br />
<br />
39 (78%)<br />
<br />
9 (90%)<br />
<br />
Tổng cộng<br />
<br />
52 (100%)<br />
<br />
50 (100%)<br />
<br />
10 (100%)<br />
<br />
Điều trị<br />
<br />
46%<br />
45%<br />
9%<br />
<br />
Vị trí ung thư và loại phẫu thuật<br />
Bảng 4. Loại phẫu thuật trên vị trí ung thư<br />
<br />
14,3%<br />
12,5%<br />
14,3%<br />
58,9%<br />
<br />
Hạch di căn<br />
<br />
17%<br />
<br />
Di căn xa<br />
<br />
2,7%<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
Giai đoạn và vị trí bướu nguyên phát<br />
<br />
P=0,006<br />
<br />
1,73<br />
Hốc mũi<br />
Xoang hàm<br />
Vị trí khác<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
Bướu<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Đặc ñiểm nhóm nghiên cứu<br />
<br />
Đặc ñiểm<br />
<br />
Vi thể<br />
<br />
Hốc<br />
mũi<br />
<br />
Xoang<br />
hàm<br />
<br />
Tổng<br />
số<br />
<br />
Cắt bướu<br />
<br />
15<br />
<br />
1<br />
<br />
16<br />
<br />
Cắt phần trong<br />
XHT<br />
<br />
6<br />
<br />
0<br />
<br />
6<br />
<br />
Cắt XHT toàn<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
Nhóm I và II<br />
<br />
161<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
phần<br />
Cắt XHT mở rộng<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
21<br />
<br />
4<br />
<br />
25<br />
<br />
Xạ trị<br />
<br />
Trong đó P: Cisplatin; F: 5-FluoroUracil; A:<br />
adriamycin. C, Cyclophosphamide. Cisplatin đơn<br />
chất dùng trong hóa xạ đồng thời.<br />
Biến chứng<br />
Biến chứng do xạ<br />
<br />
60/81 ca (74%).<br />
<br />
Ghi nhận được 57/60 ca (95%).<br />
<br />
Bảng 5. Xạ trị<br />
<br />
Bảng 9. Biến chứng cấp do xạ trị<br />
Số ca<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
<br />
Xạ triệt ñể<br />
<br />
44<br />
<br />
73,3<br />
<br />
Xạ trị bổ túc<br />
<br />
9<br />
<br />
Xạ trị triệu chứng<br />
Tổng số<br />
<br />
Viêm da<br />
<br />
Viêm niêm mạc miệng<br />
<br />
Grad 1<br />
<br />
-<br />
<br />
1 (2%)<br />
<br />
15<br />
<br />
Grad 2<br />
<br />
34 (60%)<br />
<br />
33 (59%)<br />
<br />
7<br />
<br />
11,7<br />
<br />
Grad 3<br />
<br />
23 (40%)<br />
<br />
22(39%)<br />
<br />
60<br />
<br />
100<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
57 (100%)<br />
<br />
56 (100%)<br />
<br />
Liều xạ từ 66 - 70 Gy dùng xạ trị triệt để với<br />
phân liều 2 Gy. Xạ trị bổ túc dùng liều 60 Gy với<br />
phân liều 2 Gy và xạ trị tạm bợ thường dùng liều 30<br />
Gy với phân liều 3 Gy.<br />
<br />
Biến chứng do hóa trị<br />
Ghi nhận 10/38 trường hợp (26,3%).<br />
Bảng 10. Độc tính hóa trị trên huyết học<br />
Giảm bạch<br />
cầu<br />
<br />
Giảm tiểu<br />
cầu<br />
<br />
Giảm hồng<br />
cầu<br />
<br />
Grad 2<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
3<br />
<br />
Grad 3<br />
<br />
4<br />
<br />
-<br />
<br />
1<br />
<br />
Grad 4<br />
<br />
5<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
Tổng<br />
số<br />
<br />
10<br />
<br />
1<br />
<br />
4<br />
<br />
Trường chiếu xạ<br />
Bảng 6. Trường chiếu xạ trheo vị trí ung thư<br />
Số Trường chiếu<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
Hốc mũi<br />
<br />
25<br />
<br />
7<br />
<br />
5<br />
<br />
Xoang sàng<br />
<br />
3<br />
<br />
12<br />
<br />
5<br />
<br />
Khác<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
Hóa trị<br />
<br />
Kết quả sống còn<br />
Sống còn toàn bộ và sống còn không bệnh<br />
<br />
38/81 (47%)<br />
<br />
Thời gian theo dõi trung bình là 21 tháng (1 - 64<br />
tháng).<br />
<br />
Bảng 7. Hóa trị<br />
Số ca<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
<br />
Gây ñáp ứng<br />
<br />
18<br />
<br />
47,4<br />
<br />
Triệu chứng<br />
<br />
18<br />
<br />
47,4<br />
<br />
Hóa xạ ñồng thời<br />
<br />
2<br />
<br />
5,2<br />
<br />
Trung vị sống còn toàn bộ là 26 tháng với độ lệch<br />
chuẩn là 2,7 tháng. Xác suất sống còn toàn bộ 5 năm là<br />
38,9%. Trung vị của sống còn không bệnh 22 tháng với<br />
độ lệch chuẩn 3,5 tháng. Xác suất sống còn không bệnh<br />
5 năm là 31%.<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
38<br />
<br />
100<br />
<br />
Các yếu tố ảnh hưởng sống còn<br />
<br />
Hóa trị<br />
<br />
Giới tính<br />
<br />
Bảng 8. Phác đồ hóa trị<br />
Số ca<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
<br />
PF<br />
<br />
18<br />
<br />
47,4<br />
<br />
CAP<br />
<br />
18<br />
<br />
47,4<br />
<br />
Chúng tôi ghi nhận sống còn toàn bộ trung bình<br />
của nữ là 45,6 ± 8,8 tháng và nam là 27,5 ± 6,2 tháng.<br />
Xác suất sống còn toàn bộ 5 năm của nữ cao hơn<br />
nam với p=0,004.<br />
<br />
Cisplatin<br />
<br />
2<br />
<br />
5,2<br />
<br />
Theo vị trí<br />
<br />
38<br />
<br />
100<br />
<br />
Chúng tôi ghi nhận ung thư vùng mũi xoang<br />
thường gặp là vùng hốc mũi, xoang hàm và những<br />
ví trí khác ít gặp như xoang sàng, hay tổn thương lan<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
162<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
rộng không xác định được vị trí xuất phát. Chúng tôi<br />
thấy vị trí ung thư cũng ảnh hưởng lên sống còn.<br />
Sống còn toàn bộ trung bình của hốc mũi là 45 ± 8<br />
<br />
tháng, xoang hàm 22,6 ± 6 tháng và vị trí khác 21 ± 5<br />
tháng.<br />
<br />
Xoang hàm, n=31<br />
Khác, n=9<br />
<br />
Biểu đồ 1. Xác suất sống còn toàn bộ theo giới tính<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
Biểu đồ 2. Xác suất sống còn toàn bộ theo vị trí<br />
<br />
163<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Nữ, n=29<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Giải phẫu bệnh<br />
Bảng 11. Xác suất sống còn theo từng loại giải phẫu bệnh<br />
Loại giải phẫu bệnh<br />
<br />
Nam, n=52<br />
<br />
Xác suất sống còn (%)<br />
<br />
Carcinôm tế bào gai<br />
<br />
25,5<br />
<br />
Carcinôm tuyến<br />
<br />
41,5<br />
<br />
Carcinôm bọc dạng tuyến<br />
<br />
87,5<br />
<br />
Carcinôm kém biệt hóa<br />
<br />
25<br />
<br />
P=0,032<br />
Theo giai đoạn<br />
<br />
T1, n=16 (76%)<br />
T2, n=10 (64%)<br />
<br />
T3, n=14 (37%)<br />
<br />
T4, n=41 (13%)<br />
p=0,000<br />
<br />
Biểu đồ 3. Xác suất sống còn theo bướu nguyên<br />
phát<br />
Hạch (-), n=74<br />
<br />
Hạch (+), n=7<br />
<br />
Biểu đồ 4. Xác suất sống còn theo di căn hạch<br />
BÀN LUẬN<br />
Theo y văn trong và ngoài nước, ung thư hốc mũi và xoang cạnh mũi là bệnh hiếm gặp.<br />
Thường gặp ở tuổi 50 - 70. Nam gặp nhiều hơn nữ (tỉ lệ là 1,73)(7,11). Theo tác giả C. Grau thì vị trí<br />
thường găp là hốc mũi (50%) và xoang hàm (44%)(4). Dulguerov cho thấy bướu thường được chẩn<br />
đoán ở giai đoạn T4 (42%) kế đó là T3, T2 và T1 lần lượt là 24%, 23% và 11%(2). Các ghi nhận này<br />
phù hợp với ghi nhận của chúng tôi.<br />
Chúng tôi ghi nhận carcinôm hốc mũi 50% là T1 - T2 và 50% gặp ở T3 - T4. Trong khi<br />
carcinôm xoang hàm thì thường gặp T3 - T4 (92%) sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
164<br />
<br />
P=0,014<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn