Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN THEO GINA<br />
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TIỀN GIANG<br />
Trần Thanh Hải*, Tạ Văn Trầm*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang triển khai thực hiện chẩn đoán, xử trí và quản lý hen theo GINA<br />
vào năm 2008<br />
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị hen phế quản theo GINA tại Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang.<br />
Phuương pháp: Thử nghiệm lâm sàng với một nhóm (trước sau)<br />
Kết quả: Giảm triệu chứng 98%, không còn trường hợp nào phải nhập viện cấp cứu. Sau điều trị: Mức độ<br />
kiểm soát hoàn toàn là 59,7%, một phần là 40,3%. 100% BN giảm bậc sau 12 tháng điều trị. Tác dụng phụ của<br />
thuốc không đáng kể. Tỉ lệ tuân thủ điều trị chung là 96,7%. PEF là chỉ số nhạy nhất trong việc chẩn đoán và<br />
theo dõi bệnh,<br />
Kết luận: Việc áp dụng quản lý hen theo GINA tại BVĐK Tiền Giang có hiệu quả cao<br />
Từ khoá: hen, chiến lược toàn cầu về hen.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
TREATMENT OF ASTHMA ASHESED TO GINA IN TIEN GIANG GENERAL HOSPITAL<br />
Ta Van Tram, Tran Thanh Hai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 46 - 53<br />
Background: The application GINA to asthma manage in the community in Tien Giang General Hospital<br />
was done in 2008<br />
Objective: To evaluate the result of treatment of asthma ashesed to GINA in Tien Giang General Hospital<br />
Method: clinical experiment<br />
Results: 98% of patients got a symptom decline after treatment. The rate of emergency room visits due to<br />
asthma was 0%. After treatment, 59.7% of patients were under control. 100% of patient got a step decline. The<br />
adverse effects og asthmatic drugs were not remarkable. The rate of compliance was 96.7%. PEF is the sensitive<br />
value for diagnosis and control asthma<br />
Conclusion: The application GINA in the asthma management at Tien Giang General Hospital showed<br />
high efficiency<br />
Key words: asthma, GINA.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Hen phế quản là bệnh viêm đường hô hấp<br />
mãn tính ảnh hưởng đến sức khoẻ con người ở<br />
tất cả các lứa tuổi, chủng tộc và tầng lớp xã hội(3).<br />
Trong 20 đến 30 năm gần đây, những thành tựu<br />
y học đã giúp con người hiểu biết sâu sắc về<br />
bệnh hen, đồng thời phát triển được nhiều<br />
*<br />
<br />
Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang<br />
<br />
Tác giả liên lạc: PGS.TS. Tạ Văn Trầm<br />
<br />
46<br />
<br />
phương pháp điều trị hiệu quả, an toàn cho<br />
người bệnh. Chiến lược toàn cầu về hen (GINA)<br />
đã được soạn thảo để gia tăng sự hiểu biết về<br />
hen trong nhân viên y tế, trong cộng đồng và để<br />
cải thiện việc phòng ngừa và xử trí thông qua nỗ<br />
lực phối hợp toàn cầu(1). Tuy nhiên việc áp dụng<br />
GINA vẫn còn nhiều hạn chế.<br />
<br />
ĐT: 0913771779<br />
<br />
Email: tavantram@gmail.com<br />
<br />
Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Cấp Cứu Trưng Vương<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
Năm 2008, Phòng khám chuyên về hô hấp<br />
tại Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang mới được<br />
triển khai và bắt đầu thực hiện chẩn đoán, xử trí<br />
và quản lý hen theo hướng dẫn của GINA.<br />
Chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm đánh<br />
giá hiệu quả áp dụng điều trị hen theo phương<br />
pháp GINA, một phương pháp tiên tiến nhất<br />
trên thế giới hiện nay, tại Bệnh viện Đa khoa<br />
Tiền Giang. Trên cơ sở đó có thể rút ra kinh<br />
nghiệm hữu ích trong việc nâng cao chất lượng<br />
điều trị hen, mang lại nhiều lợi ích cho những<br />
bệnh nhân hen và cho toàn xã hội.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Dân số mục tiêu<br />
Tất cả BN từ 7 tuổi trở lên đến khám, được<br />
chẩn đoán xác định hen và điều trị ngoại trú<br />
theo hướng dẫn GINA tại phòng khám hô hấp<br />
BVĐK Tiền Giang từ 15/01/2009 đến 15/5/2011.<br />
Tiêu chuẩn chọn mẫu<br />
- BN từ 7 tuổi trở lên đến khám lần đầu<br />
tiên từ ngày 15/01/2009, được điều trị và theo<br />
dõi sau 12 tháng đến ngày 15/5/2011. BN được<br />
chẩn đoán xác định hen theo GINA, trong đó<br />
tiêu chuẩn vàng là thực hiện đo hô hấp ký có<br />
thử thuốc giãn phế quản theo tiêu chuẩn của<br />
hiệp hội ATS.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
BN có các bệnh phổi khác kèm theo: lao<br />
phổi, COPD, BN có thai và đang cho con bú, BN<br />
có bệnh lý tim mạch kèm theo như suy tim, tăng<br />
huyết áp, loạn nhịp tim…, không đo được hô<br />
hấp ký có thử thuốc giãn phế quản, không đồng<br />
ý tham gia nghiên cứu.<br />
Cỡ mẫu<br />
Công thức: Thử nghiệm lâm sàng với một<br />
nhóm (trước sau)<br />
n = Z2(1-α/2) x {((1-P1)/P1) + ((1-P0)/P0)}/(ln(1- ε))2<br />
<br />
+ P1: tỷ lệ bệnh nhóm tiếp xúc với yếu tố<br />
nguy cơ (nhóm bệnh sau can thiệp).<br />
+ P0: tỷ lệ bệnh nhóm không tiếp xúc với<br />
yếu tố nguy cơ (nhóm bệnh trước can thiệp).<br />
+ ε: độ chính xác mong muốn (chênh lệch<br />
giữa RR của quần thể và RR của mẫu).<br />
Trong đó:- Tỷ số 2 nhóm = 1 tức số người<br />
nhóm tiếp xúc và nhóm chứng bằng nhau<br />
- RR = 10 (do dự kiến kết quả sau<br />
can thiệp rất tốt).<br />
- Tỷ suất nhóm chứng (trước can<br />
thiệp) tức tỷ suất bệnh là 0,4.<br />
- α = 0,05<br />
<br />
- β = 0,7<br />
<br />
Cỡ mẫu là 257. Chúng tôi thực hiện nghiên<br />
cúu trên 300 BN.<br />
<br />
- Được điều trị ngoại trú theo hướng dẫn<br />
GINA trong thời gian nghiên cứu.<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
- Hẹn tái khám: tái khám mỗi 4 tuần. Mỗi<br />
lần tái khám sẽ được đánh giá triệu chứng lâm<br />
sàng, cách dùng thuốc, mức độ tuân thủ điều trị,<br />
phát hiện các tác dụng phụ của thuốc, kiểm tra<br />
các nội dung đã được giáo dục, điều chỉnh bổ<br />
sung các nội dung còn thiếu hoặc bệnh nhân<br />
chưa rõ, chỉ định chế độ điều trị tiếp theo, có<br />
một số trường hợp chỉ định đo lại hô hấp ký<br />
không thử thuốc khi cần. Như vậy mỗi bệnh<br />
nhân trong lô nghiên cứu có 11 lần tái khám.<br />
<br />
Thu thập dữ liệu<br />
Thiết kế hồ sơ bệnh án cho từng BN theo<br />
mẫu chung. Lập hồ sơ quản lý cho tất cả BN<br />
được chẩn đoán xác định, theo dõi và đánh giá<br />
điều trị theo GINA.<br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Thử nghiệm lâm sàng với một nhóm (trước<br />
sau).<br />
<br />
Xử lý và phân tích dữ liệu<br />
Phần mềm chương trình SPSS for Windows<br />
phiên bản 15.0.<br />
<br />
Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Cấp Cứu Trưng Vương<br />
<br />
47<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
KẾT QUẢ<br />
Hiệu quả điều trị<br />
Triệu chứng lâm sàng<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
<br />
Biểu đồ 1: Diễn tiến triệu chứng lâm sàng.<br />
<br />
Triệu chứng thực thể khi khám phổi<br />
Bảng 1: Triệu chứng thực thể khi khám phổi<br />
Triệu<br />
chứng<br />
<br />
Thời gian giảm bậc hen<br />
Bảng 3: Thời gian giảm bậc hen<br />
<br />
Sau 2 - 4<br />
Trước điều tuần điều trị<br />
trị<br />
<br />
Sau 3<br />
Sau 12<br />
tháng<br />
tháng<br />
điều trị<br />
điều trị<br />
%<br />
n<br />
%<br />
n<br />
%<br />
n %<br />
19,67 219 73,00 280 93,33 300 100<br />
<br />
n<br />
Không 59<br />
triệu<br />
chứng<br />
Ran rít 143 47,67<br />
Ran ngáy 95 31,67<br />
Ran ẩm 2<br />
0,67<br />
Ran nổ<br />
1<br />
0,32<br />
<br />
25<br />
41<br />
15<br />
0<br />
<br />
8,33<br />
13,67<br />
5,00<br />
0<br />
<br />
8<br />
12<br />
0<br />
0<br />
<br />
2,67<br />
4,00<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
Bậc nặng của hen trước và sau điều trị<br />
Bảng 2: Bậc nặng của hen trước và sau 12 tháng<br />
điều trị<br />
Điều trị Trước điều trị<br />
Bậc hen<br />
Bậc 1<br />
Bậc 2<br />
Bậc 3<br />
Bậc 4<br />
<br />
48<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
15<br />
70<br />
105<br />
110<br />
<br />
5,0<br />
23,3<br />
35<br />
36,7<br />
<br />
Sau 12 tháng<br />
điều trị<br />
n<br />
%<br />
294<br />
6<br />
0<br />
0<br />
<br />
98<br />
2<br />
0<br />
0<br />
<br />
P<br />
P < 0,001<br />
P < 0,001<br />
P < 0,001<br />
P < 0,001<br />
<br />
Bậc hen ban đầu<br />
Bậc 4<br />
Bậc 3<br />
Bậc 2<br />
<br />
Giảm bậc sau 12 tháng điều trị<br />
Số ngày điều trị<br />
N<br />
(Mean ± SD)<br />
110<br />
155 ± 55,7<br />
105<br />
122 ± 52,6<br />
64<br />
101 ± 40,9<br />
<br />
Mức độ kiểm soát trước và sau điều trị<br />
Bảng 4: Các đặc tính của mức độ kiểm soát trước và<br />
sau điều trị<br />
Điều trị Trước<br />
điều trị<br />
Đặc tính<br />
Triệu chứng ban<br />
ngày<br />
Thức giấc về đêm<br />
Giới hạn hoạt động<br />
Nhu cầu dùng thuốc<br />
cắt cơn<br />
PEF hay FEV1<br />