intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều trị khớp giả nhiễm trùng xương dài chi dưới bằng nguyên lý, kỹ thuật ilizarov cải tiến và khung cố định ngoài tự chế

Chia sẻ: Hạnh Thơm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

48
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thưc hiện nhằm đánh giá kết quả ứng dụng nguyên lý, kỹ thuật Ilizarov trong điều trị khớp nhiễm trùng xương dài chi dưới với kỹ thuật mổ cải tiến và khung cố định ngoài tự chế, trong thời gian từ tháng 6 năm 1996 đến tháng 12 năm 2012, 64 bệnh nhân khớp giả nhiễm trùng, tuổi từ 13 đến 63 tuổi (18 xương đùi, 46 xương chầy).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều trị khớp giả nhiễm trùng xương dài chi dưới bằng nguyên lý, kỹ thuật ilizarov cải tiến và khung cố định ngoài tự chế

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 6 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐIỀU TRỊ KHỚP GIẢ NHIỄM TRÙNG XƯƠNG DÀI CHI DƯỚI  <br /> BẰNG NGUYÊN LÝ, KỸ THUẬT ILIZAROV CẢI TIẾN  <br /> VÀ KHUNG CỐ ĐỊNH NGOÀI TỰ CHẾ <br /> Đinh Văn Thủy*  <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mục tiêu: Đánh giá kết quả ứng dụng nguyên lý, kỹ thuật Ilizarov trong điều trị khớp nhiễm trùng xương <br /> dài chi dưới với kỹ thuật mổ cải tiến và khung cố định ngoài tự chế. <br /> Đối tượng và phương pháp:  <br /> Tháng 6 năm 1996 đến tháng 12 năm 2012. 64 bệnh nhân khớp giả nhiễm trùng, tuổi từ 13 đến 63 tuổi (18 <br /> xương đùi, 46 xương chầy). Ứng dụng nguyên lý, kỹ thuật Ilizarov với khung cố định ngoài tự chế  và kỹ thuật <br /> mổ cải tiến, điều trị “đồng thời” các biến chứng. Theo dõi  02  đến 12 năm. <br /> Kết quả: Lành xương 100%(tốt 48, vừa 12, xấu 04), đủ chiều dài, phục hồi chức năng khá. <br /> Kết luận: Ứng dụng nguyên lý, kỹ thuật Ilizarov điều trị khớp giả nhiễm trùng là lựa chọn đúng. Với kỹ <br /> thuật mổ cải tiến và khung cố định ngoài tự chế đáp ứng mục tiêu điều trị. <br /> Từ khóa: Khớp giả nhiễm trùng, khung cố định ngoài CĐN, NL, KT Ilizarov. <br /> <br /> ABSTRACT <br /> TREATMENT OF INFECTED NONUNION AT TIBIA AND FEMUR BY THE ILIZAROV METHOD <br /> AND MODIFIED EXTERNAL FIXATION <br /> Dinh Van Thuy * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ No 6 ‐ 2013: 287 ‐ 294 <br /> Objective: Review the results treatment nonunion of the tibia and femur  by application Ilizarov method <br /> with improved surgical technique and external fixation. <br /> Material and method: At Gia Dinh Peopleʹs Hospital HCMC, We modify  original Ilizarov apparatus and <br /> osteotomy  method  use  for  64  infected  ‐  nonunion  cases(46  in  the  tibia,18  in  the  femur).  In  which,  15  bone <br /> compression cases, 49  bone transport cases and 18 cover soft tissue cases… Follow up 2‐12 years. <br /> Results: All cases are bone healing (good 48, middle 12, bat 04), recover length of bone,function of  knee and <br /> ankle are recoved. <br /> Conclusion: infected – nonunion treament, Ilirazov methos is first choosing. Simple external  apparatus, <br /> suitable technic comply with treating method still is target of  specialist physician. <br /> Key words: Infected non‐union, method Ilizarov, external fixation. <br /> mô  xương  hoại  tử  là  bắt  buộc  trong  điều  trị <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> (ĐT),  sẽ  tạo  thêm  khuyết  hổng  mô  mềm <br /> Tiêu  chuẩn  vàng  điều  trị  KG  NT:  Lành <br /> (KHMM), mất đoạn xương (MĐX) gây hậu quả <br /> xương,  bảo  toàn  chiều  dài  chi,  phục  hồi  chức <br /> nặng nề cho bệnh nhân (BN).  <br /> năng  tới  mức  tốt  nhất  có  thể.  Đạt  được  tiêu <br /> Cố  định  ngoài  (CĐN)  ra  đời  và  hàng  loạt <br /> chuẩn đó luôn là thách thức với phẫu thuật viên <br /> mẫu mới được cải tiến. <br /> Chấn Thương Chỉnh Hình(8,6,9). <br /> Dung bất động GX, nhất là GX hở (GXH) và <br /> Cắt lọc, loại bỏ nhiễm trùng (NT), mô mềm, <br /> *Khoa Chấn Thương Chỉnh Hình – Bệnh viện Nhân Dân Gia Đinh <br /> Tác giả liên lạc: BS. Đinh Văn Thủy   ĐT: 0913.802.536, <br />   Email: dinhthuy_2002@yahoo.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Nhân Dân Gia Định năm 2013  <br /> <br /> 287<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 6 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> KGNT.  Cho  kết  quả  hơn  hẳn  các  phương <br /> phương  pháp  khác.  Nhưng  còn  chung  nhược <br /> điểm:  Không  giải  quyết  được  “đồng  thời”  các <br /> biến chứng của gãy xương, khó phục hồi MĐX <br /> đặc biệt những MĐX lớn(2,3,4,6). <br /> <br /> Đánh giá khả năng lành xương ổ khớp giả (ổ <br /> NE), ổ CD và sự phục hồi chức năng chi thể. <br /> <br /> Giữa thế kỷ XX, A.G. Ilizarov phát minh hệ <br /> thống  CĐN,  đồng  thời    phát  hiện  ra  sự  liền <br /> xương  CD,  NE  với  nguyên  lý:  Bảo  toàn  nguồn <br /> nuôi xương, bất động vững chắc, CD từ từ, đều <br /> đặn, tập sớm. Giúp tạo xương mới lấp đầy ổ CD <br /> và hình thành mới các mô mềm tương ứng. Ông <br /> nổi tiếng với kỹ thuật của mình, không những ở <br /> Liên  xô  mà  trên  thế  giới  sau  chữa  lành  xương, <br /> phục hồi đủ chiều dài và chức năng của chi cho <br /> vận động viên đến từ nước Ý trở lại với nghề thể <br /> thao sau khi bị biến chứng KGNT gây ngắn chi <br /> sau  GXH  cẳng  chân,  đã  được  mổ  hơn  chục  lần <br /> trước đó thất bại. <br /> <br /> ĐỐI  TƯỢNG,  VẬT  LIỆU  VÀ  PHƯƠNG <br /> PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> <br /> Từ  những  lợi  điểm  của  NLKT  Ilizarov,  <br /> phương  pháp  được  áp  dụng  tại  nhiều  quốc <br /> gia.  Nhưng  mẫu  CĐN  của  Ilizarov  quá  cồng <br /> kềnh, phức tạp, ảnh hưởng đến quá trình ĐT, <br /> cần  cải  tiến  thêm.  Kỹ  thuật  mổ  cắt  vỏ  xương <br /> cứng (corticotomy) bảo toàn lòng tủy, quá khó <br /> và  có  thực  sự  cần  thiết  không?  Minh  chứng, <br /> kết quả lành xương giống nhau cả về thời gian <br /> và  chất  lượng,  giữa  bảo  toàn  và  “hủy  diệt” <br /> nguồn  nuôi  từ  lòng  tủy  (dùng  sáp  nhét  đầy <br /> lòng  tủy  sau  cắt  ngang  xương).  Đã  giúp  đơn <br /> giản hóa kỹ thuật mổ. <br /> <br /> Cải tiến về kỹ thuật mổ, khung CĐN tự chế <br /> có  thỏa  mãn  yêu  cầu,  mục  tiêu  điều  trị  KGNT <br /> hay không? <br /> <br /> Đối tượng <br /> ‐ Tiêu chí thỏa mãn <br /> Bệnh nhân (BN) từ 13 tuổi, đồng thuận tham <br /> gia  nghiên  cứu.  Chẩn  đoán  KGNT,  tiền  căn  ổ <br /> KG có NT. <br /> ‐ Tiêu chuẩn loại trừ <br /> BN  không  đồng  ý  tham  gia  lô  nghiên  cứu, <br /> những BN có bệnh đi kèm không thể khống chế <br /> được  trong  quá  trình  ĐT  KGNT,  phần  xương <br /> lành  còn  lại  của  xương    quá  ngắn  không  tạo <br /> được ổ CD. <br /> ‐  Số  liệu:  64  BN  bị  KGNT(46  cẳng  chân,18 <br /> đùi) tuổi 13‐ 63, được điều trị tại bệnh viện Nhân <br /> Dân  Gia  Định  TP  HCM.  Từ  tháng  6  năm  1996 <br /> đến tháng 12 năm 2012. Theo dõi từ 02 năm đến <br /> 12 năm. <br /> <br /> Giới thiệu mẫu khung CĐN cải tiến <br /> <br /> Việt  Nam,  gặp  nhiều  KGNT  trong  ĐT  GX <br /> nhất là GXH. Nhưng hàng nhiều thập niên nay <br /> chưa có báo cáo đề cập đến vấn đề này. <br /> <br />  <br /> <br /> Ứng  dụng  NKKT  Ilizarov  ĐT  cho  46  BN <br /> KGNT  cẳng  chân  18  KGNT  xương  đùi.  Với  kỹ <br /> thuật  mổ  cắt  ngang  xương,  suy  nghĩ  chế  tạo <br /> khung  CĐN  đơn  giản  .  Thu  được  kết  quả  khả <br /> quan cần được báo cáo và thảo luận. <br /> <br /> Mục tiêu  <br /> Đánh  giá  kết  quả  ứng  dụng  nguyên  lý  kỹ <br /> thuật  (NLKT)  Ilizarov  trong  ĐT  KGNT  xương <br /> dài  chi  dưới,  cải  tiến  kỹ  thuật  mổ  và  khung <br /> CĐN. Với 2 mục tiêu: <br /> <br /> 288<br /> <br />  <br /> Hình 1: 1 tầng của CĐN  <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Nhân Dân Gia Định năm 2013  <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 6 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ‐Thanh  dọc  bằng  thép  không  rỉ  10  ly,  có <br /> răng, bước răng đều nhau giúp CD, nén ép chủ <br /> động. <br /> <br /> ‐  Thay  đổi  được  cấu  hình,  đặt  đinh  trên <br /> nhiều  mặt  phẳng,  xa  vùng  tổn  thương  tránh <br /> vùng giải phẫu đặc biệt (mạch máu, thần kinh) <br /> <br /> ‐ Các cung 1/2,1/6 đường tròn tạo nên khung <br /> hình trụ sau lắp đặt hoàn chỉnh. <br /> <br /> ‐ Thêm tầng khi cần CD, nén ép nhiều ổ. <br /> <br /> ‐ Mỗi tầng của khung CĐN đặt trên 1 phân <br /> đoạn xương cần cố định gồm 2 đinh Steinmans <br /> 4.5 cố định chắc chắn trên các cung tròn bằng ốc <br /> néo ép, đinh căng và đàn hồi nhẹ khi có lực tác <br /> động dọc trục. <br /> <br />  <br /> <br /> Hình 3: Khung CĐN xương đùi cải tiên: <br /> Phần  bất  động  và  CD  xương  (  đầu  xa  thân <br /> xương  hình  trụ  đảm  bảo  nguyên  tắc  bất  động, <br /> CD, NE  theo Ilizarov. <br /> <br /> ‐ Vững chắc, đơn giản và gọn nhẹ hơn <br /> <br /> Phần  bất  động  ở  đầu  gần  :  Cố  định  1  bên <br /> bằng  đinh  schanz    vững  chắc,  tránh  được <br /> MM,TK và vùng nhậy cảm. <br /> <br /> ‐ Có độ nhún nhẹ theo trục dọc(4,5,6,7). <br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu <br /> <br />  <br /> <br /> Hình 2: Khung CĐN cẳng chân  <br /> <br /> Nghiên cứu hồi cứu. <br /> <br /> ‐ Dễ sử dụng, dễ lắp ráp, CD, NE chủ động. <br /> <br /> Phương pháp tiến hành <br /> Bảng I: Phân loại KGNT tại cẳng chân <br /> Loại<br /> I<br /> <br /> Số BN<br /> 15<br /> <br /> Vị trí KGNT<br /> Gặp ở bất cứ đoạn<br /> nào<br /> <br /> Tình trạng MĐX<br /> Không,ít ý nghĩa<br /> <br /> II<br /> <br /> 20<br /> <br /> Xa vùng đầu<br /> xương<br /> <br /> Từ 2-10 cm<br /> <br /> III<br /> <br /> 4<br /> <br /> Gần gối<br /> <br /> 4- 6 cm<br /> <br /> IV<br /> <br /> 7<br /> <br /> Gần cổ chân<br /> <br /> 4- 8 cm<br /> <br /> Tình trạng Mô mềm<br /> X.Q xương<br /> Biến dạng chi<br /> Viêm dò<br /> Viêm xương<br /> 10 gập góc<br /> Có T/C NT<br /> ổ gãy<br /> - Gập góc<br /> viêm dò: 12. KHMM: Mảnh vụn chết,<br /> 8.<br /> MĐX trước nhập<br /> - Ngằn chi<br /> viện<br /> Viêm dò 2<br /> Mảnh vụn, viêm Gập góc, ngắn chi,<br /> xương<br /> gối cứng<br /> KHMM 2<br /> Viêm dò 4<br /> Mảnh vụn,<br /> Cứng khớp<br /> KHMM 3<br /> X. chết<br /> Cổ chân<br /> <br /> Bảng 2: Phân loại KGNT tại đùi <br /> Loại Số BN<br /> Vị trí KGNT<br /> I<br /> 6<br /> ở thân xương đùi<br /> II<br /> 6<br /> Xa vùng đầu xương<br /> III<br /> <br /> 6<br /> <br /> Vùng đầu xa<br /> <br /> Tình trạng MĐX<br /> Không hoặc ít<br /> 3-12cm<br /> <br /> Tình trạng Mô mềm<br /> Viêm dò<br /> Viêm dò<br /> <br /> 3-5cm<br /> <br /> Viêm dò<br /> <br /> X.Q xương<br /> Biến dạng chi<br /> Viêm xương tại ổ gẫy<br /> Gập góc<br /> Nhiều mảnh vụn, viêm Lệch trục, ngắn<br /> xương<br /> chi<br /> Viêm xương, mảnh<br /> Ngắn chi,<br /> xương chết<br /> Lệch trục<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Nhân Dân Gia Định năm 2013  <br /> <br /> 289<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 6 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> MĐX bao gồm khuyết hổng xương hiện diện <br /> trên film X quang và đoạn chi ngắn khi đo chiều <br /> dài  –  ngắn  chi  do  sự  co  rút  tự  nhiên  của  phần <br /> mềm làm cho 2 mặt gẫy xương của ổ KGNT gần <br /> lại với nhau khi không bất động tốt. <br /> <br /> Nguyên tắc chung điều trị KGNT <br /> +  Chuẩn  bị  trước  mổ:  BN  được  khám  bệnh <br /> toàn  diện,  phát  hiện  và  điều  trị  những  bệnh  đi <br /> kèm.  Xét  nghiệm  thường  qui  bù  đủ  các  yếu  tố <br /> thiếu hụt giúp an toàn cuộc mổ. Đo chiều dài so <br /> sánh  2  chi.  Tập  phục  hồi  sức  cơ  và  tầm  hoạt <br /> động  của  khớp.  Chú  ý  dinh  dưỡng  vì  BN  qua <br /> thời  gian  điều  trị  lâu  dài  nên  thể  trạng  thường <br /> không tốt. <br /> + Cắt lọc vết thương: Loại bỏ mô hoại tử, để <br /> hở, dẫn lưu tưới rửa. KHMM lộ  mô quan trọng <br /> mạch máu, thần kinh, gân, xương che phủ sớm <br /> bằng vạt lân cận hay vạt tự do. Nếu MĐX, huyết <br /> hổng  này  cần  dẫn  lưu,  tưới  rửa  (Hiện  chưa  có <br /> hạt kháng sinh trám khuyết hổng), rút dẫn lưu <br /> tùy thuộc vào tiến triển của vết thương. <br /> +  Kỹ  thuật  CD  phân  đoạn  xương  (bone <br /> transport). <br /> <br />  <br /> <br /> Hình 4: <br /> <br /> Ca nén ép đơn thuần <br /> BN nam 43 tuổi gãy hở đô III cẳng chân (p) <br /> được cắt lọc đóng đinh chốt. Sau 6 tháng KGNT <br /> . <br /> Tháo  đinh  chốt  MĐX  ít  ý  nghĩa  (1cm)  đặt <br /> khung CĐN, NE. <br /> Loại  2:  MĐX  lớn  hơn  2cm,  xa  vùng  đầu <br /> xương.  Tạo  ổ  CD  ở  vùng  hành  xương.  1  ổ  CD <br /> nếu MĐX ít, 2 ổ khi MĐX lớn. <br /> <br /> Mổ: Khoảng 3cm trên vùng xương định cắt <br /> xương,  xẻ  và  bóc  tách  màng  xương  cắt  ngang <br /> xương, may lại màng xương và vết thương. <br />  CD ngày thứ 10 sau mổ tốc độ ¼ mm, mỗi 6 <br /> giờ  1  lần  (nếu  quá  đau  chỉ  CD  3  lần  hay  2  lần <br /> mỗi  ngày).  Khi  CD  đã  bù  đủ  MĐX  hiện  diện <br /> nhưng còn ngắn chi thì tiếp tục CD bù đủ chiều <br /> dài.  Hướng  dẫn  BN  tự  CD,  săn  sóc  chân  đinh. <br /> Tái khám đinh kỳ(9). <br />  <br /> <br /> +  Luyện  tập  liên  tục:  Đi  nạng  chống  chân <br /> đau, tập các khớp ngay sau mổ(6) . <br /> <br /> Loại 2: Ca căng giãn 2 ổ <br /> <br /> Điều  trị  theo  phân  loại  với  KGNT  cẳng <br /> chân: <br /> <br /> BN nam 32 tuổi  KGNT  1/3G  cẳng  chân  sau <br /> tai nạn giao thông, MĐX 10 cm sau mổ cắt lọc 4 <br /> lần. <br /> <br /> Loại  1:  Không  MĐX  hoặc  MĐX  ít  ý  nghĩa <br /> đặt CĐN NE tạo liền xương NE. <br /> <br /> 290<br /> <br /> Thực  hiện  CD  2  tầng  (dưới  lên  và  trên <br /> xuống) <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Nhân Dân Gia Định năm 2013  <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 6 * 2013 <br /> <br />  <br /> <br /> ‐  Sau  10  tháng  kết  quả  lành  xương,  bù  đủ <br /> MĐX  với  khối  can  xương  CD  chất  lượng  tốt, <br /> chức  năng  chi  tốt  (theo  dõi  10  năm  phục  hồi <br /> hoàn toàn chức năng). <br /> ‐ Loại 3: MĐX ở đầu xa cẳng chân: Tạo ổ CD <br /> từ phần hành xương chầy. <br /> <br />  <br /> <br /> Loại 3: Ca CD từ trên xuống <br /> BN nữ 28 tuổi:  <br /> ‐  KGNT  sau  cắt  lọc  MĐX  8cm  1/3D  cẳng <br /> chân. <br /> ‐ Tạo ổ CD tại hành xương chấy CD xuống  <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> <br /> Loại 4: Ca CD từ dưới lên <br />  BN nam 22 tuổi: <br /> ‐ GXH độ 3B, sau cắt lọc CĐN VT lành tháo <br /> CĐN kết xương nẹp vis. NT ổ gẫy cắt lọc, lấy bỏ <br /> xương chết gây KGNT MĐX 6cm <br /> ‐ Tạo ổ CD từ dưới lên <br /> <br />  <br /> <br /> Lành xương 2 ổ CD và NE <br /> tháo CĐN, chạy xe ngắn máy té gẫy xương ổ <br /> CD không di lệch bó bột đùi bàn chân <br /> <br /> Điều  trị  KGNT  tại  xương  đùi  theo  phân <br /> loại.  <br /> <br /> Sau 7 tháng xương lành với chất lượng khối <br /> can ổ CD hoàn hảo <br /> <br /> Loại  I:  Không  MĐX  hoặc  MĐX  ít  ý  nghĩa, <br /> thực hiện đặt CĐN NE. <br /> <br /> ‐ Loại 4: MĐX ở đầu gần tạo ổ CD ở đầu xa <br /> cẳng chân CD  lên. <br /> <br /> Loại  II:  MĐX  ở  bất  cứ  vị  trí  nào  của  thân <br /> xương chúng tôi cũng chọn tạo ổ CD phân đoạn <br /> xương  ở  vùng  trên  lồi  cầu  vì  vùng  này  với <br /> khung CĐN được thiết kế tránh được đường đi <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ BV. Nhân Dân Gia Định năm 2013  <br /> <br /> 291<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2