intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều trị phẫu thuật ung thư tuyến thượng thận tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: ViHermes2711 ViHermes2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết phân tích các đặc điểm bệnh lý ung thư tuyến thượng thận (TTT) được điều trị phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy. Ung thư TTT tại Bệnh viện Chợ Rẫy chiếm tỉ lệ 10,5% các trường hợp bướu TTT được điều trị bằng phẫu thuật. Ung thư vỏ TTT nguyên phát chiếm tỷ lệ nhiều nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều trị phẫu thuật ung thư tuyến thượng thận tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN THƯỢNG THẬN<br /> TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br /> Thái Kinh Luân*, Ngô Xuân Thái**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Phân tích các đặc điểm bệnh lý ung thư tuyến thượng thận (TTT) được điều trị phẫu thuật tại<br /> bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt trường hợp (TH), tất cả các TH ung<br /> thư TTT nguyên phát và ung thư TTT thứ phát được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/01/2008<br /> đến 30/06/2014. Các biến số sau đây được ghi nhận và phân tích: kích thước bướu, giai đoạn ung thư, giá trị nội<br /> tiết tố, kết quả giải phẫu bệnh lý, phương pháp phẫu thuật, các biến chứng phẫu thuật.<br /> Kết quả: Nghiên cứu có 46 trường hợp (TH) ung thư TTT. Tuổi trung bình: 46 (nhỏ nhất 17, lớn nhất 82);<br /> tỉ lệ nam/nữ: 14/32; kích thước bướu 76 ± 33 mm (12-150); 25TH bướu bên phải, 21TH bên trái. Bướu có tiết nội<br /> tiết tố chiếm 56,5% TH, trong đó: bướu tăng tiết aldosterone 30,4%, cortisol 28,3%, catecholamine 23,9%. Giải<br /> phẫu bệnh: carcinoma vỏ TTT 29/46TH (63%), carcinoma di căn TTT 9/46TH (19,6%), carcinoma tủy TTT<br /> 3/46TH (6,5%), lymphoma dòng tế bào B lớn 3/46TH (6,5%), sarcoma 2/46TH (4,4%) (1 TH leiomyosarcoma và<br /> 1 TH neurosarcoma). Phẫu thuật mổ mở (PTMM) cắt TTT 29/46TH (63%), phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt TTT<br /> 17/46TH (37%). Biến chứng: PTMM 5/29TH (14,5%), PTNS: không có biến chứng. Truyền máu 1 TH, không<br /> có TH nào tử vong. Thời gian phẫu thuật 124 ± 42 phút (60-300). Chẩn đoán giai đoạn ung thư TTT sau phẫu<br /> thuật (29 TH Carcinoma vỏ TTT): 9TH giai đoạn 1, 17TH giai đoạn 2, 3TH giai đoạn 3.<br /> Kết luận: Ung thư TTT tại Bệnh viện Chợ Rẫy chiếm tỉ lệ 10,5% các trường hợp bướu TTT được điều trị<br /> bằng phẫu thuật. Ung thư vỏ TTT nguyên phát chiếm tỷ lệ nhiều nhất. Phẫu thuật cắt bướu TTT trong ung thư<br /> TTT là phương pháp điều trị ngoại khoa an toàn và hiệu quả.<br /> Từ khoá: bướu tuyến thượng thận, nội tiết tố, ung thư tuyến thượng thận, carcinoma vỏ tuyến thượng<br /> thận, carcinoma tuỷ tuyến thượng thận<br /> ABSTRACT<br /> ADRENALECTOMY IN ADRENAL CANCERS AT CHO RAY HOSPITAL<br /> Thai Kinh Luan, Ngo Xuan Thai<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 4 - 2016: 11 - 16<br /> <br /> Objective: To analyze characteristics of adrenal cancers treated with adrenalectomy at Cho Ray Hospital.<br /> Methods: A case series study, all cases of adrenal cancers were undergone adrenalectomy at Cho Ray<br /> Hospital from 01/01/2008 to 06/30/2014. All cases include primary adrenal cancers and adrenal metastases.<br /> Analyzing tumor size, stage of cancer, endocrine secretions, pathology of adrenal cancers, treatments of<br /> adrenalectomy and complication of surgery.<br /> Results: Total of 46 cases. Mean age 46 year-old (17-82), ratio of male / female 14/32, mean tumor 76 ± 33<br /> mm (12-150), right tumor 25/46, left tumor 21/46, hyper secretion of aldosterone 30.4%, cortisol 28.3%,<br /> catecholamine 23.9%; hyper secretion of hormone 56.5%. Pathology: adrenocortical carcinoma 29/46 (63%),<br /> adrenal metastases 9/46 (19.6%), malignant pheochromocytoma 3/46 (6.5%) lymphoma 3/46 (6.5%) and sarcoma<br /> <br /> * Bộ Môn Tiết Niệu học, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh ** Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: BS. Thái Kinh Luân ĐT: 0908424344 Email: thaikinhluan@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Niệu - Thận 11<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016<br /> <br /> 2/46 (4.4%). Laparoscopic adrenalectomy 29/46 (63%), open adrenalectomy 17/46 (37%). Complications: open<br /> adrenalectomy 5/29 (14.5%), no complication in laparoscopic adrenalectomy, 01 case of blood transfusion and no<br /> case of mortality. Mean operative time 124 ± 42 minutes (60-300). Stage of adrenocortical carcinoma: stage 1:<br /> 9/29, stage 2: 17/29, stage 3: 3/29.<br /> Conclusions: Adrenal cancer at Cho Ray Hospital accounted for 10.5 % of all disease were performed<br /> adrenalectomy. Adrenocortical carcinoma is the highest proportion in all cases. Adrenalectomy in adrenal cancers<br /> is a safe and effective surgical treatment.<br /> Keywords: adrenal gland tumor, endocrine secretion, adrenal cancer, adrenocortico carcinoma, malignant<br /> pheochromocytoma.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ giai đoạn ung thư, giá trị nội tiết tố, giải phẫu<br /> bệnh, phương pháp phẫu thuật, các tai biến và<br /> Ung thư tuyến thượng thận (TTT) là bệnh biến chứng phẫu thuật:<br /> hiếm gặp(17). Tỷ lệ ung thư TTT mới mắc từ 0,7<br /> Giá trị xét nghiệm nội tiết tố: phân tích các<br /> đến 2 TH trên một triệu dân mỗi năm(17). Ung<br /> kết quả nội tiết tố bướu TTT: aldosterone máu,<br /> thư TTT được chia làm hai nhóm: ung thư TTT<br /> cortisol máu, cortisol nước tiểu 24 giờ,<br /> nguyên phát và ung thư TTT thứ phát. Ung thư<br /> catecholamine máu, catecholamine nước tiểu 24<br /> TTT nguyên phát gồm có ung thư vỏ TTT và ung<br /> giờ, dehydroepiandrosterone sulphate (DHEA-<br /> thư tủy TTT.<br /> S) máu.<br /> Ung thư TTT thứ phát từ các cơ quan khác di<br /> Kích thước bướu: chúng tôi ghi nhận kích<br /> căn đến TTT chiếm tỷ lệ khoảng 27% trong các<br /> thước lớn nhất của bướu được đo qua siêu âm,<br /> TH được tử thiết(6). Phẫu thuật cắt TTT là<br /> chụp cắt lớp điện toán hoặc chụp cộng hưởng từ.<br /> phương pháp điều trị ngoại khoa có hiệu quả và<br /> duy nhất đối với những trường hợp ung thư Giai đoạn ung thư vỏ TTT sau phẫu thuật:<br /> TTT ở giai đoạn khu trú . Ngoài ra, phẫu thuật<br /> (3) đánh giá giai đoạn ung thư sau khi phẫu thuật<br /> cắt TTT trong những TH ung thư di căn đơn độc cắt TTT và sau khi có kết quả giải phẫu bệnh. Sử<br /> đến TTT từ những ung thư nguyên phát của các dụng hệ thống phân giai đoạn ung thư vỏ TTT<br /> cơ quan khác đã được điều trị tận gốc, cũng giúp theo hệ thống TNM và theo Mạng lưới Châu Âu<br /> kéo dài thời gian sống còn(3, 16). cho việc nghiên cứu các bướu tuyến thượng thận<br /> (ENSAT) năm 2008 (www.ensat.org) (bảng 7)<br /> Phẫu thuật cắt TTT là phương pháp điều trị<br /> duy nhất có hiệu quả đối với ung thư TTT giai Phương pháp phẫu thuật: mô tả các phương<br /> đoạn khu trú. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên pháp phẫu thuật cắt TTT.<br /> cứu này nhằm mục tiêu phân tích các đặc điểm Biến chứng phẫu thuật: mô tả các biến chứng<br /> bệnh lý ung thư TTT được điều trị phẫu thuật tại trong lúc phẫu thuật.<br /> Bệnh viện Chợ rẫy trong thời gian 2008-tháng KẾT QUẢ<br /> 6/2014.<br /> Trong thời gian từ tháng 01/01/2008 đến<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU 30/06/2014 (78 tháng), tại Bệnh viện Chợ Rẫy có<br /> Thiết kế nghiên cứu là mô tả loạt trường hợp 437 TH được chẩn đoán bướu TTT và được phẫu<br /> (TH). Tất cả các TH ung thư TTT được điều trị thuật cắt TTT, trong 437 TH này có 46 TH ung<br /> phẫu thuật tại khoa Ngoại Tiết Niệu, bệnh viện thư TTT, tỉ lệ 46/437 (10,5%). Ung thư TTT<br /> Chợ Rẫy từ 01/01/2008 đến 30/06/2014. Các TH nguyên phát có 32 TH, ung thư TTT thứ phát có<br /> này bao gồm: ung thư TTT nguyên phát và ung 14 TH. Tỉ lệ ung thư TTT nguyên phát tại Bệnh<br /> thư TTT thứ phát do di căn từ các cơ quan khác. viện Chợ Rẫy 7,3% (32/437).<br /> Phân tích đăc điểm: giới, tuổi, kích thước bướu, Tuổi trung bình 46 (nhỏ nhất 19, lớn nhất 76);<br /> <br /> <br /> 12 Chuyên Đề Niệu - Thận<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> tỉ lệ nam/nữ: 14/32; kích thước bướu 76 ± 33 mm Giải phẫu bệnh sau phẫu thuật: carcinoma<br /> (12-150), bướu bên phải 25/46, bên trái 21/46TH vỏ TTT chiếm tỉ lệ nhiều nhất 63% (29TH) (bảng<br /> (bảng 1). 5)<br /> Bảng 1: Tóm tắt đặc điểm mẫu nghiên cứu (n=46) Bảng 5: Kết quả giải phẫu bệnh<br /> Đặc điểm mẫu nghiên cứu (n=46) Giải phẫu bệnh Số TH Tỉ lệ (%)<br /> Nam 14 (31) Carcinoma vỏ TTT* 29 63,0<br /> Giới tính (%)<br /> Nữ 32 (69) Carcinoma di căn TTT** 9 19,6<br /> Tuổi trung bình 46 (19-76) Carcinoma tủy TTT 3 6,5<br /> Phải 25 (54) Lymphoma dòng tế bào B lớn 3 6,5<br /> Bên có bướu (%)<br /> Trái 21 (46) Sarcoma (Leiomyosarcoma và<br /> 2 4,4<br /> Kích thước bướu (mm) 76 ± 33 (12-150) Neurosarcoma)<br /> Tổng cộng 46 100,0<br /> Nhóm tuổi từ 40 đến 59 tuổi chiếm tỉ lệ cao<br /> Ghi chú:<br /> nhất 50% (23/46), duy nhất có 1 TH nhỏ hơn 20<br /> tuổi (bảng 2). (*) 29 TH, chỉ có 28 BN, 01 BN được phẫu thuật 02 lần,<br /> cách nhau 06 tháng.<br /> Bảng 2: Phân bố theo nhóm tuổi<br /> (**) 02 TH carcinoma tuyến di căn TTT có nguồn gốc từ<br /> Nhóm tuổi Số TH Tỉ lệ (%)<br /> phổi, 03 TH carcinoma di căn TTT có nguồn gốc từ gan, 01<br /> Dưới 20 1 2,2<br /> TH carcinoma nhú từ thận, 03 TH carcinoma tuyến di căn<br /> 20 – 39 16 34,8<br /> TTT chưa rõ ung thư nguyên phát (02 TH bướu 02 bên).<br /> 40 – 59 23 50,0<br /> Trên 60 6 13,0 Phẫu thuật mổ mở (PTMM) cắt TTT 29/46<br /> Tổng cộng 46 100,0 (63%), phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt TTT 17/46<br /> Kích thước bướu lớn hơn 80 mm chiếm tỉ lệ (37%). Chuyển từ phẫu thuật nội soi sang phẫu<br /> cao nhất 52,1% (bảng 3) thuật mổ mở: 03 TH. Biến chứng phẫu thuật:<br /> Bảng 3: Phân bố theo kích thước bướu PTMM 5/29 TH (14,5%), PTNS: không có biến<br /> Kích thước bướu (mm) Số TH Tỉ lệ (%) chứng. Truyền máu 01 TH, không có TH nào tử<br /> < 20 1 2,2 vong. Thời gian phẫu thuật 124 ± 42 phút (60-<br /> 20 – 39 4 8,7 300), PTMM 131 ± 48 phút (90-300), PTNS 112 ±<br /> 40 – 59 9 19,6 30 phút (60-180).<br /> 60 – 79 8 17,4<br /> > 80 24 52,1 Chẩn đoán giai đoạn ung thư vỏ TTT sau<br /> Tổng cộng 46 100,0 phẫu thuật (29 TH carcinoma vỏ TTT): giai đoạn<br /> Ung thư TTT có tăng tiết nội tiết tố 56,5% I: 9/29, giai đoạn II: 17/29, giai đoạn III: 3/29 TH,<br /> (26TH), một số trường hợp có tăng đồng thời cả không có TH nào giai đoạn IV.<br /> 2 hoặc 3 loại nội tiết tố (bảng 4). Tăng nội tiết tố BÀN LUẬN<br /> của lớp vỏ là chủ yếu 47,8% (22TH). (bảng 4)<br /> Tỷ lệ ung thư TTT<br /> Bảng 4: Sư thay đổi nội tiết tố<br /> Trong thời gian từ tháng 01/01/2008 đến<br /> Nội tiết tố tăng Số TH Tỷ lệ %<br /> Aldosterone 14 30,4 30/06/2014 (78 tháng), tại Bệnh viện Chợ Rẫy, tỉ<br /> Cortisol 13 28,3 lệ ung thư TTT nguyên phát là 7,3%, tỉ lệ ung thư<br /> Catecholamine 11 23,9 TTT gồm nguyên phát và thứ phát là 10,5%.<br /> DHEA-S 0 0 Nhiều nghiên cứu trong y văn, tỉ lệ ung thư TTT<br /> Nội tiết tố từ lớp vỏ TTT* 22 47,8<br /> chiếm khoảng 10% các loại bệnh lý của TTT. Tại<br /> Nội tiết tố vỏ và tủy TTT** 7 15,2<br /> Nội tiết tố từ lớp vỏ hoặc tủy 26 56,5<br /> Việt Nam, năm 1996, tác giả Đỗ Trung Quân báo<br /> cáo 5 TH ung thư TTT được phẫu thuật tại bệnh<br /> Ghi chú: (*) tăng 2 loại nội tiết tố từ lớp vỏ TTT<br /> viện Bạch Mai(2). Năm 1998 tác giả Ngô Xuân<br /> (**) tăng catecholamine và tăng hoặc aldosterone hoặc<br /> Thái báo cáo 26 TH mổ mở cắt bướu TTT tại<br /> cortisol<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Niệu - Thận 13<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016<br /> <br /> Bệnh viện Chợ Rẫy từ năm 1993-1998, trong đó không có TH nào ở giai đoạn IV.<br /> có TH ung thư tủy TTT(13). Năm 2009, cũng tác Bảng 7: Phân loại giai đoạn ung thư vỏ tuyến thượng<br /> giả này báo cáo 251 TH cắt bướu TTT, ghi nhận thận theo ENSAT 2008<br /> 28 TH ung thư vỏ TTT, 11 TH ung thư TTT thứ Giai đoạn ENSAT 2008<br /> phát(12). I T1, N0, M0<br /> II T2, N0, M0<br /> Chẩn đoán<br /> III T1-4, N1, M0<br /> Xét nghiệm nội tiết tố của TTT trước phẫu IV T1-4, N0-1, M1<br /> thuật: tăng nội tiết tố của lớp vỏ TTT chiếm<br /> Điều trị phẫu thuật<br /> 47,8%. Nhiều nghiên cứu cho thấy trong ung thư<br /> vỏ TTT tăng tiết chủ yếu là cortisol(3, 15). Ung thư Ung thư vỏ TTT<br /> TTT thứ phát thường tăng tiết cả nội tiết tố của Hiện tại, điều trị phẫu thuật cắt TTT trong<br /> lớp vỏ và lớp tủy TTT(7, 12). ung thư TTT: cắt trọn bướu đối với bướu giai<br /> đoạn ung thư còn khu trú (giai đoạn I, II và<br /> Bảng 6: Phân loại giai đoạn ung thư vỏ TTT theo hệ<br /> III)(3,10). Hoá trị toàn thân và xạ trị có vai trò hỗ trợ<br /> thống giai đoạn TNM<br /> phẫu thuật)(3, 10). Xạ trị vào vùng phẫu thuật trong<br /> Bướu nguyên phát (T)<br /> Tx Bướu không thể đánh giá được những TH bướu tái phát tại chỗ, chưa di căn<br /> T0 Không có chứng cứ của bướu nguyên phát xa)(3,10).<br /> Bướu kích thước ≤ 5 cm, không xâm lấn ra ngoài Tiên lượng sống còn sau 05 năm của ung thư<br /> T1<br /> TTT<br /> Bướu kích thước > 5 cm, không xâm lấn ra ngoài<br /> vỏ TTT: 66-82% cho bướu giai đoạn I, 58-64% cho<br /> T2<br /> TTT bướu giai đoạn II, 24-50% cho bướu giai đoạn III<br /> Bướu xấm lấn tại chỗ, không xâm lấn cơ quan lân và 0-17% cho bướu giai đoạn IV(8, 9, 10).<br /> T3<br /> cận*<br /> T4 Bướu xâm lấn cơ quan lân cận Ung thư TTT thứ phát di căn từ các cơ quan<br /> Hạch vùng (N) khác<br /> Nx Hạch vùng hông thể đánh giá được<br /> Nghiên cứu có 09 TH ung thư TTT thứ phát<br /> N0 Không di căn hạch vùng<br /> N1 Di căn hạch vùng<br /> từ các cơ quan khác di căn TTT: 02 TH carcinoma<br /> Di căn xa (M) tuyến di căn TTT có nguồn gốc từ phổi, 03 TH<br /> M0 Không di căn xa carcinoma di căn TTT có nguồn gốc từ gan, 01<br /> M1 Di căn xa TH carcinoma nhú từ thận, 03 TH carcinoma<br /> Ghi chú: (*): cơ quan lân cận bao gồm: thận, cơ hoành, mạch tuyến di căn TTT chưa rõ ung thư nguyên phát<br /> máu lớn, tụy, lách và gan. (có 02 TH bướu TTT 02 bên).<br /> Chẩn đoán hình ảnh học: dựa trên hình ảnh Trong 09 TH này, 05 TH ung thư thứ phát từ<br /> học, chụp cắt lớp vi tính hoặc cộng hưởng từ có các cơ quan khác di căn đơn độc đến TTT, các cơ<br /> một số dấu hiệu gợi ý ung thư TTT: bướu giới quan này đã được điều trị tận gốc trước đó, đang<br /> hạn bờ không rõ, mật độ bướu không đồng nhất, theo dõi tình trạng bệnh, phát hiện di căn đơn<br /> tăng bắt thuốc cản quang trong lòng bướu(7). độc TTT. Một TH carcinoma nhú từ thận, TH<br /> Chẩn đoán giai đoạn ung thư vỏ TTT sau này trước phẫu thuật nghĩ là ung thư nguyên<br /> phẫu thuật: nghiên cứu có 29 TH ung thư vỏ phát từ TTT, trong lúc phẫu thuật bướu dính vào<br /> TTT. Chúng tôi sử dụng hệ thống phân giai đoạn cực trên thận, phẫu thuật cắt bướu TTT và một<br /> ung thư vỏ TTT theo hệ thống TNM và theo phần cực trên thận. Ba TH carcinoma tuyến di<br /> Mạng lưới Châu Âu cho việc nghiên căn TTT chưa rõ ung thư nguyên phát, 03 TH<br /> cứu các bướu tuyến thượng thận (ENSAT) năm này sau khi có kết quả giải phẫu bệnh lý, tầm<br /> 2008 (www.ensat.org) (bảng 7), gồm giai đoạn I: soát các ung thư nguyên phát nhưng chưa tìm<br /> 9 TH, giai đoạn II: 17 TH, giai đoạn III: 3 TH và được nguồn gốc ung thư nguyên phát. Tác giả<br /> <br /> <br /> 14 Chuyên Đề Niệu - Thận<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Gina phân tích 62 TH phẫu thuật cắt bướu TTT 01 TH tổn thương đại tràng góc lách, 02 TH tổn<br /> trong ung thư TTT thứ phát trong thời gian 12 thương màng phổi, 02 TH tổn thương tĩnh mạch<br /> năm (2000-2012), ghi nhận ung thư nguyên phát chủ dưới (TMCD). Tất cả các TH này điều được<br /> di căn TTT chủ yếu là ung thư phổi (50%), ung xử trí khâu phục hồi các thương tổn trong lúc<br /> thư thận (13%), ngoài ra cũng gặp ung thư đại phẫu thuật, không có TH nào phải can thiệp<br /> tràng, ung thư gan(6). Thời gian sống trung bình phẫu thuật lần 2 để xử trí thương tổn và không<br /> của 62 TH này là 30 tháng, thời gian sống 5 năm có TH nào tử vong do biến chứng phẫu thuật.<br /> là 31%(6). Phẫu thuật cắt TTT trong những TH Chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu và theo dõi<br /> ung thư di căn đơn độc đến TTT từ những ung lâu dài những TH ung thư TTT nguyên phát, từ<br /> thư nguyên phát của các cơ quan khác đã được đó chúng tôi sẽ phân tích chi tiết thời gian sống<br /> điều trị tận gốc giúp kéo dài thời gian sống còn(3, còn toàn bộ trong 5 năm, 10 năm theo phân<br /> 16).<br /> nhóm giai đoạn ung thư. Những TH ung thư<br /> Ung thư vùng TTT từ cơ quan sau phúc mạc: TTT thứ phát di căn đơn độc đến TTT, chúng tôi<br /> 03 TH lymphoma dòng tế bào B lớn, 01 TH sẽ phân tích các yếu tố tiên lượng thời gian sống<br /> sarcoma tế bào cơ trơn (Leiomyosarcoma) và 01 còn khi số TH nghiên cứu của chúng tôi nhiều<br /> TH Sarcoma sợi thần kinh (Neurosarcoma). hơn hiện tại.<br /> Những bệnh lý ác tính hiếm gặp vùng TTT cũng KẾT LUẬN<br /> được ghi nhận trong y văn(4, 5, 11, 14).<br /> Ung thư TTT tại Bệnh viện Chợ Rẫy chiếm tỉ<br /> Phương pháp phẫu thuật và biến chứng lệ 10,5% các loại bệnh lý TTT được điều trị phẫu<br /> phẫu thuật thuật. Ung thư TTT nguyên phát từ vùng vỏ TTT<br /> Phẫu thuật mổ mở cắt bướu TTT 29/46 (63%), chiếm tỷ lệ nhiều nhất. Phẫu thuật cắt bướu TTT<br /> phẫu thuật nội soi cắt bướu TTT 17/46 (37%). trong ung thư TTT là phương pháp điều trị<br /> Chuyển từ phẫu thuật nội soi cắt bướu sang ngoại khoa an toàn.<br /> phẫu thuật mổ mở cắt bướu: 03 TH. Hiện tại,<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> phẫu thuật nội soi và phẫu thuật mổ mở cắt TTT<br /> 1. Autorino R., Bove P., De Sio M., et al. (2015) "Open Versus<br /> trong những TH ung thư TTT vẫn còn nhiều Laparoscopic Adrenalectomy for Adrenocortical Carcinoma:<br /> tranh luận(1). A Meta-analysis of Surgical and Oncological Outcomes". Ann<br /> Surg Oncol,<br /> Ricardo phân tích tổng hợp y văn từ Pubmed 2. Đỗ Trung Quân (1996) "Nhân 5 trường hợp ung thư thượng<br /> (02/01/2015) so sánh kết quả về phẫu thuật và thận". Tạp chí Nội khoa, 27–30.<br /> 3. Fassnacht M., Allolio B. (2009) "Clinical management of<br /> ung thư học giữa phẫu thuật nội soi và phẫu adrenocortical carcinoma". Best Pract Res Clin Endocrinol<br /> thuật mổ mở cắt TTT trong ung thư vỏ TTT, ghi Metab, 23 (2), 273-89.<br /> nhận rằng phẫu thuật mổ mở được xem như là 4. Grasso E., Simone M. (2015) "Adrenal Schwannomas: Rare<br /> Tumor of the Retroperitoneum". Case Rep Surg, 2015, 547287.<br /> phẫu thuật tiêu chuẩn trong điều trị ung thư vỏ 5. Gulpinar M. T., Yildirim A., Gucluer B., et al. (2014) "Primary<br /> TTT, phẫu thuật nội soi nên được chọn lựa cẩn leiomyosarcoma of the adrenal gland: a case report with<br /> immunohistochemical study and literature review". Case Rep<br /> thận ở một số TH để đạt kết quả tốt về mặt ung<br /> Urol, 2014, 489630.<br /> thư học(1). Chúng tôi lựa chọn phẫu thuật nội soi 6. Howell G. M., Carty S. E., Armstrong M. J., et al. (2013)<br /> trong những TH bướu kích thước nhỏ hơn 60 "Outcome and prognostic factors after adrenalectomy for<br /> patients with distant adrenal metastasis". Ann Surg Oncol, 20<br /> mm, giới hạn rõ với các cơ quan xung quanh. (11), 3491-6.<br /> Biến chứng phẫu thuật: phẫu thuật mổ mở 7. Ilias I., Sahdev A., Reznek R. H., et al. (2007) "The optimal<br /> imaging of adrenal tumours: a comparison of different<br /> (PTMM) 5/29 TH (14,5%), phẫu thuật nội soi methods". Endocr Relat Cancer, 14 (3), 587-99.<br /> (PTNS): không có biến chứng. Trong 05 TH biến 8. Kerkhofs T. M., Verhoeven R. H., Van der Zwan J. M., et al.<br /> chứng này chủ yếu liên quan đến kích thước (2013) "Adrenocortical carcinoma: a population-based study<br /> on incidence and survival in the Netherlands since 1993". Eur<br /> bướu, bướu to chèn ép các cơ quan xung quanh: J Cancer, 49 (11), 2579-86.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Niệu - Thận 15<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016<br /> <br /> 9. Lughezzani G., Sun M., Perrotte P., et al. (2010) "The European 14. Okada E., Shozawa T. (1984) "Von Recklinghausen's disease<br /> Network for the Study of Adrenal Tumors staging system is (neurofibromatosis) associated with malignant<br /> prognostically superior to the international union against pheochromocytoma". Acta Pathol Jpn, 34 (2), 425-34.<br /> cancer-staging system: a North American validation". Eur J 15. Ranvier G. G., Inabnet W. B., 3rd (2015) "Surgical<br /> Cancer, 46 (4), 713-9. management of adrenocortical carcinoma". Endocrinol Metab<br /> 10. Machado N. O., Al Qadhi H., Al Wahaibi K., et al. (2015) Clin North Am, 44 (2), 435-52.<br /> "Laparoscopic Adrenalectomy for Large Adrenocortical 16. Sancho J. J., Triponez F., Montet X., et al. (2012) "Surgical<br /> Carcinoma". JSLS, 19 (3) management of adrenal metastases". Langenbecks Arch Surg,<br /> 11. Martinez-Esteve A., Garcia-Gomez F. J., Madrigal-Toscano M. 397 (2), 179-94.<br /> D., et al. (2015) "Primary bilateral diffuse large B-cell 17. Tissier F. (2010) "Classification of adrenal cortical tumors:<br /> lymphoma of the adrenals". Br J Haematol, 170 (1), 3. what limits for the pathological approach?". Best Pract Res<br /> 12. Ngô Xuân Thái, Trần Ngọc Sinh, Vũ Lê Chuyên (2009) "Kết Clin Endocrinol Metab, 24 (6), 877-85.<br /> quả điều trị phẫu thuật 251 trường hợp cắt bướu tuyến<br /> thượng thận trong một nghiên cứu đa trung tâm". Tạp chí Y<br /> học thực hành, 650 (3), 29-34. Ngày nhận bài báo: 27/4/2016<br /> 13. Ngô Xuân Thái, Trần Văn Sáng (1999) "Điều trị phẫu thuật 26<br /> trường hợp bướu tuyến thượng thận qua đường mổ bụng Ngày phản biện nhận xét bài báo: 23/5/2016<br /> trước". Tạp chí Y học thực hành, 372 (10), 17-21. Ngày bài báo được đăng: 30/06/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 16 Chuyên Đề Niệu - Thận<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2