Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN THƯỢNG THẬN<br />
TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br />
Thái Kinh Luân*, Ngô Xuân Thái**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Phân tích các đặc điểm bệnh lý ung thư tuyến thượng thận (TTT) được điều trị phẫu thuật tại<br />
bệnh viện Chợ Rẫy.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt trường hợp (TH), tất cả các TH ung<br />
thư TTT nguyên phát và ung thư TTT thứ phát được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/01/2008<br />
đến 30/06/2014. Các biến số sau đây được ghi nhận và phân tích: kích thước bướu, giai đoạn ung thư, giá trị nội<br />
tiết tố, kết quả giải phẫu bệnh lý, phương pháp phẫu thuật, các biến chứng phẫu thuật.<br />
Kết quả: Nghiên cứu có 46 trường hợp (TH) ung thư TTT. Tuổi trung bình: 46 (nhỏ nhất 17, lớn nhất 82);<br />
tỉ lệ nam/nữ: 14/32; kích thước bướu 76 ± 33 mm (12-150); 25TH bướu bên phải, 21TH bên trái. Bướu có tiết nội<br />
tiết tố chiếm 56,5% TH, trong đó: bướu tăng tiết aldosterone 30,4%, cortisol 28,3%, catecholamine 23,9%. Giải<br />
phẫu bệnh: carcinoma vỏ TTT 29/46TH (63%), carcinoma di căn TTT 9/46TH (19,6%), carcinoma tủy TTT<br />
3/46TH (6,5%), lymphoma dòng tế bào B lớn 3/46TH (6,5%), sarcoma 2/46TH (4,4%) (1 TH leiomyosarcoma và<br />
1 TH neurosarcoma). Phẫu thuật mổ mở (PTMM) cắt TTT 29/46TH (63%), phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt TTT<br />
17/46TH (37%). Biến chứng: PTMM 5/29TH (14,5%), PTNS: không có biến chứng. Truyền máu 1 TH, không<br />
có TH nào tử vong. Thời gian phẫu thuật 124 ± 42 phút (60-300). Chẩn đoán giai đoạn ung thư TTT sau phẫu<br />
thuật (29 TH Carcinoma vỏ TTT): 9TH giai đoạn 1, 17TH giai đoạn 2, 3TH giai đoạn 3.<br />
Kết luận: Ung thư TTT tại Bệnh viện Chợ Rẫy chiếm tỉ lệ 10,5% các trường hợp bướu TTT được điều trị<br />
bằng phẫu thuật. Ung thư vỏ TTT nguyên phát chiếm tỷ lệ nhiều nhất. Phẫu thuật cắt bướu TTT trong ung thư<br />
TTT là phương pháp điều trị ngoại khoa an toàn và hiệu quả.<br />
Từ khoá: bướu tuyến thượng thận, nội tiết tố, ung thư tuyến thượng thận, carcinoma vỏ tuyến thượng<br />
thận, carcinoma tuỷ tuyến thượng thận<br />
ABSTRACT<br />
ADRENALECTOMY IN ADRENAL CANCERS AT CHO RAY HOSPITAL<br />
Thai Kinh Luan, Ngo Xuan Thai<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 4 - 2016: 11 - 16<br />
<br />
Objective: To analyze characteristics of adrenal cancers treated with adrenalectomy at Cho Ray Hospital.<br />
Methods: A case series study, all cases of adrenal cancers were undergone adrenalectomy at Cho Ray<br />
Hospital from 01/01/2008 to 06/30/2014. All cases include primary adrenal cancers and adrenal metastases.<br />
Analyzing tumor size, stage of cancer, endocrine secretions, pathology of adrenal cancers, treatments of<br />
adrenalectomy and complication of surgery.<br />
Results: Total of 46 cases. Mean age 46 year-old (17-82), ratio of male / female 14/32, mean tumor 76 ± 33<br />
mm (12-150), right tumor 25/46, left tumor 21/46, hyper secretion of aldosterone 30.4%, cortisol 28.3%,<br />
catecholamine 23.9%; hyper secretion of hormone 56.5%. Pathology: adrenocortical carcinoma 29/46 (63%),<br />
adrenal metastases 9/46 (19.6%), malignant pheochromocytoma 3/46 (6.5%) lymphoma 3/46 (6.5%) and sarcoma<br />
<br />
* Bộ Môn Tiết Niệu học, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh ** Bệnh viện Chợ Rẫy<br />
Tác giả liên lạc: BS. Thái Kinh Luân ĐT: 0908424344 Email: thaikinhluan@gmail.com<br />
<br />
Chuyên Đề Niệu - Thận 11<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016<br />
<br />
2/46 (4.4%). Laparoscopic adrenalectomy 29/46 (63%), open adrenalectomy 17/46 (37%). Complications: open<br />
adrenalectomy 5/29 (14.5%), no complication in laparoscopic adrenalectomy, 01 case of blood transfusion and no<br />
case of mortality. Mean operative time 124 ± 42 minutes (60-300). Stage of adrenocortical carcinoma: stage 1:<br />
9/29, stage 2: 17/29, stage 3: 3/29.<br />
Conclusions: Adrenal cancer at Cho Ray Hospital accounted for 10.5 % of all disease were performed<br />
adrenalectomy. Adrenocortical carcinoma is the highest proportion in all cases. Adrenalectomy in adrenal cancers<br />
is a safe and effective surgical treatment.<br />
Keywords: adrenal gland tumor, endocrine secretion, adrenal cancer, adrenocortico carcinoma, malignant<br />
pheochromocytoma.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ giai đoạn ung thư, giá trị nội tiết tố, giải phẫu<br />
bệnh, phương pháp phẫu thuật, các tai biến và<br />
Ung thư tuyến thượng thận (TTT) là bệnh biến chứng phẫu thuật:<br />
hiếm gặp(17). Tỷ lệ ung thư TTT mới mắc từ 0,7<br />
Giá trị xét nghiệm nội tiết tố: phân tích các<br />
đến 2 TH trên một triệu dân mỗi năm(17). Ung<br />
kết quả nội tiết tố bướu TTT: aldosterone máu,<br />
thư TTT được chia làm hai nhóm: ung thư TTT<br />
cortisol máu, cortisol nước tiểu 24 giờ,<br />
nguyên phát và ung thư TTT thứ phát. Ung thư<br />
catecholamine máu, catecholamine nước tiểu 24<br />
TTT nguyên phát gồm có ung thư vỏ TTT và ung<br />
giờ, dehydroepiandrosterone sulphate (DHEA-<br />
thư tủy TTT.<br />
S) máu.<br />
Ung thư TTT thứ phát từ các cơ quan khác di<br />
Kích thước bướu: chúng tôi ghi nhận kích<br />
căn đến TTT chiếm tỷ lệ khoảng 27% trong các<br />
thước lớn nhất của bướu được đo qua siêu âm,<br />
TH được tử thiết(6). Phẫu thuật cắt TTT là<br />
chụp cắt lớp điện toán hoặc chụp cộng hưởng từ.<br />
phương pháp điều trị ngoại khoa có hiệu quả và<br />
duy nhất đối với những trường hợp ung thư Giai đoạn ung thư vỏ TTT sau phẫu thuật:<br />
TTT ở giai đoạn khu trú . Ngoài ra, phẫu thuật<br />
(3) đánh giá giai đoạn ung thư sau khi phẫu thuật<br />
cắt TTT trong những TH ung thư di căn đơn độc cắt TTT và sau khi có kết quả giải phẫu bệnh. Sử<br />
đến TTT từ những ung thư nguyên phát của các dụng hệ thống phân giai đoạn ung thư vỏ TTT<br />
cơ quan khác đã được điều trị tận gốc, cũng giúp theo hệ thống TNM và theo Mạng lưới Châu Âu<br />
kéo dài thời gian sống còn(3, 16). cho việc nghiên cứu các bướu tuyến thượng thận<br />
(ENSAT) năm 2008 (www.ensat.org) (bảng 7)<br />
Phẫu thuật cắt TTT là phương pháp điều trị<br />
duy nhất có hiệu quả đối với ung thư TTT giai Phương pháp phẫu thuật: mô tả các phương<br />
đoạn khu trú. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên pháp phẫu thuật cắt TTT.<br />
cứu này nhằm mục tiêu phân tích các đặc điểm Biến chứng phẫu thuật: mô tả các biến chứng<br />
bệnh lý ung thư TTT được điều trị phẫu thuật tại trong lúc phẫu thuật.<br />
Bệnh viện Chợ rẫy trong thời gian 2008-tháng KẾT QUẢ<br />
6/2014.<br />
Trong thời gian từ tháng 01/01/2008 đến<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU 30/06/2014 (78 tháng), tại Bệnh viện Chợ Rẫy có<br />
Thiết kế nghiên cứu là mô tả loạt trường hợp 437 TH được chẩn đoán bướu TTT và được phẫu<br />
(TH). Tất cả các TH ung thư TTT được điều trị thuật cắt TTT, trong 437 TH này có 46 TH ung<br />
phẫu thuật tại khoa Ngoại Tiết Niệu, bệnh viện thư TTT, tỉ lệ 46/437 (10,5%). Ung thư TTT<br />
Chợ Rẫy từ 01/01/2008 đến 30/06/2014. Các TH nguyên phát có 32 TH, ung thư TTT thứ phát có<br />
này bao gồm: ung thư TTT nguyên phát và ung 14 TH. Tỉ lệ ung thư TTT nguyên phát tại Bệnh<br />
thư TTT thứ phát do di căn từ các cơ quan khác. viện Chợ Rẫy 7,3% (32/437).<br />
Phân tích đăc điểm: giới, tuổi, kích thước bướu, Tuổi trung bình 46 (nhỏ nhất 19, lớn nhất 76);<br />
<br />
<br />
12 Chuyên Đề Niệu - Thận<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
tỉ lệ nam/nữ: 14/32; kích thước bướu 76 ± 33 mm Giải phẫu bệnh sau phẫu thuật: carcinoma<br />
(12-150), bướu bên phải 25/46, bên trái 21/46TH vỏ TTT chiếm tỉ lệ nhiều nhất 63% (29TH) (bảng<br />
(bảng 1). 5)<br />
Bảng 1: Tóm tắt đặc điểm mẫu nghiên cứu (n=46) Bảng 5: Kết quả giải phẫu bệnh<br />
Đặc điểm mẫu nghiên cứu (n=46) Giải phẫu bệnh Số TH Tỉ lệ (%)<br />
Nam 14 (31) Carcinoma vỏ TTT* 29 63,0<br />
Giới tính (%)<br />
Nữ 32 (69) Carcinoma di căn TTT** 9 19,6<br />
Tuổi trung bình 46 (19-76) Carcinoma tủy TTT 3 6,5<br />
Phải 25 (54) Lymphoma dòng tế bào B lớn 3 6,5<br />
Bên có bướu (%)<br />
Trái 21 (46) Sarcoma (Leiomyosarcoma và<br />
2 4,4<br />
Kích thước bướu (mm) 76 ± 33 (12-150) Neurosarcoma)<br />
Tổng cộng 46 100,0<br />
Nhóm tuổi từ 40 đến 59 tuổi chiếm tỉ lệ cao<br />
Ghi chú:<br />
nhất 50% (23/46), duy nhất có 1 TH nhỏ hơn 20<br />
tuổi (bảng 2). (*) 29 TH, chỉ có 28 BN, 01 BN được phẫu thuật 02 lần,<br />
cách nhau 06 tháng.<br />
Bảng 2: Phân bố theo nhóm tuổi<br />
(**) 02 TH carcinoma tuyến di căn TTT có nguồn gốc từ<br />
Nhóm tuổi Số TH Tỉ lệ (%)<br />
phổi, 03 TH carcinoma di căn TTT có nguồn gốc từ gan, 01<br />
Dưới 20 1 2,2<br />
TH carcinoma nhú từ thận, 03 TH carcinoma tuyến di căn<br />
20 – 39 16 34,8<br />
TTT chưa rõ ung thư nguyên phát (02 TH bướu 02 bên).<br />
40 – 59 23 50,0<br />
Trên 60 6 13,0 Phẫu thuật mổ mở (PTMM) cắt TTT 29/46<br />
Tổng cộng 46 100,0 (63%), phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt TTT 17/46<br />
Kích thước bướu lớn hơn 80 mm chiếm tỉ lệ (37%). Chuyển từ phẫu thuật nội soi sang phẫu<br />
cao nhất 52,1% (bảng 3) thuật mổ mở: 03 TH. Biến chứng phẫu thuật:<br />
Bảng 3: Phân bố theo kích thước bướu PTMM 5/29 TH (14,5%), PTNS: không có biến<br />
Kích thước bướu (mm) Số TH Tỉ lệ (%) chứng. Truyền máu 01 TH, không có TH nào tử<br />
< 20 1 2,2 vong. Thời gian phẫu thuật 124 ± 42 phút (60-<br />
20 – 39 4 8,7 300), PTMM 131 ± 48 phút (90-300), PTNS 112 ±<br />
40 – 59 9 19,6 30 phút (60-180).<br />
60 – 79 8 17,4<br />
> 80 24 52,1 Chẩn đoán giai đoạn ung thư vỏ TTT sau<br />
Tổng cộng 46 100,0 phẫu thuật (29 TH carcinoma vỏ TTT): giai đoạn<br />
Ung thư TTT có tăng tiết nội tiết tố 56,5% I: 9/29, giai đoạn II: 17/29, giai đoạn III: 3/29 TH,<br />
(26TH), một số trường hợp có tăng đồng thời cả không có TH nào giai đoạn IV.<br />
2 hoặc 3 loại nội tiết tố (bảng 4). Tăng nội tiết tố BÀN LUẬN<br />
của lớp vỏ là chủ yếu 47,8% (22TH). (bảng 4)<br />
Tỷ lệ ung thư TTT<br />
Bảng 4: Sư thay đổi nội tiết tố<br />
Trong thời gian từ tháng 01/01/2008 đến<br />
Nội tiết tố tăng Số TH Tỷ lệ %<br />
Aldosterone 14 30,4 30/06/2014 (78 tháng), tại Bệnh viện Chợ Rẫy, tỉ<br />
Cortisol 13 28,3 lệ ung thư TTT nguyên phát là 7,3%, tỉ lệ ung thư<br />
Catecholamine 11 23,9 TTT gồm nguyên phát và thứ phát là 10,5%.<br />
DHEA-S 0 0 Nhiều nghiên cứu trong y văn, tỉ lệ ung thư TTT<br />
Nội tiết tố từ lớp vỏ TTT* 22 47,8<br />
chiếm khoảng 10% các loại bệnh lý của TTT. Tại<br />
Nội tiết tố vỏ và tủy TTT** 7 15,2<br />
Nội tiết tố từ lớp vỏ hoặc tủy 26 56,5<br />
Việt Nam, năm 1996, tác giả Đỗ Trung Quân báo<br />
cáo 5 TH ung thư TTT được phẫu thuật tại bệnh<br />
Ghi chú: (*) tăng 2 loại nội tiết tố từ lớp vỏ TTT<br />
viện Bạch Mai(2). Năm 1998 tác giả Ngô Xuân<br />
(**) tăng catecholamine và tăng hoặc aldosterone hoặc<br />
Thái báo cáo 26 TH mổ mở cắt bướu TTT tại<br />
cortisol<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Niệu - Thận 13<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016<br />
<br />
Bệnh viện Chợ Rẫy từ năm 1993-1998, trong đó không có TH nào ở giai đoạn IV.<br />
có TH ung thư tủy TTT(13). Năm 2009, cũng tác Bảng 7: Phân loại giai đoạn ung thư vỏ tuyến thượng<br />
giả này báo cáo 251 TH cắt bướu TTT, ghi nhận thận theo ENSAT 2008<br />
28 TH ung thư vỏ TTT, 11 TH ung thư TTT thứ Giai đoạn ENSAT 2008<br />
phát(12). I T1, N0, M0<br />
II T2, N0, M0<br />
Chẩn đoán<br />
III T1-4, N1, M0<br />
Xét nghiệm nội tiết tố của TTT trước phẫu IV T1-4, N0-1, M1<br />
thuật: tăng nội tiết tố của lớp vỏ TTT chiếm<br />
Điều trị phẫu thuật<br />
47,8%. Nhiều nghiên cứu cho thấy trong ung thư<br />
vỏ TTT tăng tiết chủ yếu là cortisol(3, 15). Ung thư Ung thư vỏ TTT<br />
TTT thứ phát thường tăng tiết cả nội tiết tố của Hiện tại, điều trị phẫu thuật cắt TTT trong<br />
lớp vỏ và lớp tủy TTT(7, 12). ung thư TTT: cắt trọn bướu đối với bướu giai<br />
đoạn ung thư còn khu trú (giai đoạn I, II và<br />
Bảng 6: Phân loại giai đoạn ung thư vỏ TTT theo hệ<br />
III)(3,10). Hoá trị toàn thân và xạ trị có vai trò hỗ trợ<br />
thống giai đoạn TNM<br />
phẫu thuật)(3, 10). Xạ trị vào vùng phẫu thuật trong<br />
Bướu nguyên phát (T)<br />
Tx Bướu không thể đánh giá được những TH bướu tái phát tại chỗ, chưa di căn<br />
T0 Không có chứng cứ của bướu nguyên phát xa)(3,10).<br />
Bướu kích thước ≤ 5 cm, không xâm lấn ra ngoài Tiên lượng sống còn sau 05 năm của ung thư<br />
T1<br />
TTT<br />
Bướu kích thước > 5 cm, không xâm lấn ra ngoài<br />
vỏ TTT: 66-82% cho bướu giai đoạn I, 58-64% cho<br />
T2<br />
TTT bướu giai đoạn II, 24-50% cho bướu giai đoạn III<br />
Bướu xấm lấn tại chỗ, không xâm lấn cơ quan lân và 0-17% cho bướu giai đoạn IV(8, 9, 10).<br />
T3<br />
cận*<br />
T4 Bướu xâm lấn cơ quan lân cận Ung thư TTT thứ phát di căn từ các cơ quan<br />
Hạch vùng (N) khác<br />
Nx Hạch vùng hông thể đánh giá được<br />
Nghiên cứu có 09 TH ung thư TTT thứ phát<br />
N0 Không di căn hạch vùng<br />
N1 Di căn hạch vùng<br />
từ các cơ quan khác di căn TTT: 02 TH carcinoma<br />
Di căn xa (M) tuyến di căn TTT có nguồn gốc từ phổi, 03 TH<br />
M0 Không di căn xa carcinoma di căn TTT có nguồn gốc từ gan, 01<br />
M1 Di căn xa TH carcinoma nhú từ thận, 03 TH carcinoma<br />
Ghi chú: (*): cơ quan lân cận bao gồm: thận, cơ hoành, mạch tuyến di căn TTT chưa rõ ung thư nguyên phát<br />
máu lớn, tụy, lách và gan. (có 02 TH bướu TTT 02 bên).<br />
Chẩn đoán hình ảnh học: dựa trên hình ảnh Trong 09 TH này, 05 TH ung thư thứ phát từ<br />
học, chụp cắt lớp vi tính hoặc cộng hưởng từ có các cơ quan khác di căn đơn độc đến TTT, các cơ<br />
một số dấu hiệu gợi ý ung thư TTT: bướu giới quan này đã được điều trị tận gốc trước đó, đang<br />
hạn bờ không rõ, mật độ bướu không đồng nhất, theo dõi tình trạng bệnh, phát hiện di căn đơn<br />
tăng bắt thuốc cản quang trong lòng bướu(7). độc TTT. Một TH carcinoma nhú từ thận, TH<br />
Chẩn đoán giai đoạn ung thư vỏ TTT sau này trước phẫu thuật nghĩ là ung thư nguyên<br />
phẫu thuật: nghiên cứu có 29 TH ung thư vỏ phát từ TTT, trong lúc phẫu thuật bướu dính vào<br />
TTT. Chúng tôi sử dụng hệ thống phân giai đoạn cực trên thận, phẫu thuật cắt bướu TTT và một<br />
ung thư vỏ TTT theo hệ thống TNM và theo phần cực trên thận. Ba TH carcinoma tuyến di<br />
Mạng lưới Châu Âu cho việc nghiên căn TTT chưa rõ ung thư nguyên phát, 03 TH<br />
cứu các bướu tuyến thượng thận (ENSAT) năm này sau khi có kết quả giải phẫu bệnh lý, tầm<br />
2008 (www.ensat.org) (bảng 7), gồm giai đoạn I: soát các ung thư nguyên phát nhưng chưa tìm<br />
9 TH, giai đoạn II: 17 TH, giai đoạn III: 3 TH và được nguồn gốc ung thư nguyên phát. Tác giả<br />
<br />
<br />
14 Chuyên Đề Niệu - Thận<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Gina phân tích 62 TH phẫu thuật cắt bướu TTT 01 TH tổn thương đại tràng góc lách, 02 TH tổn<br />
trong ung thư TTT thứ phát trong thời gian 12 thương màng phổi, 02 TH tổn thương tĩnh mạch<br />
năm (2000-2012), ghi nhận ung thư nguyên phát chủ dưới (TMCD). Tất cả các TH này điều được<br />
di căn TTT chủ yếu là ung thư phổi (50%), ung xử trí khâu phục hồi các thương tổn trong lúc<br />
thư thận (13%), ngoài ra cũng gặp ung thư đại phẫu thuật, không có TH nào phải can thiệp<br />
tràng, ung thư gan(6). Thời gian sống trung bình phẫu thuật lần 2 để xử trí thương tổn và không<br />
của 62 TH này là 30 tháng, thời gian sống 5 năm có TH nào tử vong do biến chứng phẫu thuật.<br />
là 31%(6). Phẫu thuật cắt TTT trong những TH Chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu và theo dõi<br />
ung thư di căn đơn độc đến TTT từ những ung lâu dài những TH ung thư TTT nguyên phát, từ<br />
thư nguyên phát của các cơ quan khác đã được đó chúng tôi sẽ phân tích chi tiết thời gian sống<br />
điều trị tận gốc giúp kéo dài thời gian sống còn(3, còn toàn bộ trong 5 năm, 10 năm theo phân<br />
16).<br />
nhóm giai đoạn ung thư. Những TH ung thư<br />
Ung thư vùng TTT từ cơ quan sau phúc mạc: TTT thứ phát di căn đơn độc đến TTT, chúng tôi<br />
03 TH lymphoma dòng tế bào B lớn, 01 TH sẽ phân tích các yếu tố tiên lượng thời gian sống<br />
sarcoma tế bào cơ trơn (Leiomyosarcoma) và 01 còn khi số TH nghiên cứu của chúng tôi nhiều<br />
TH Sarcoma sợi thần kinh (Neurosarcoma). hơn hiện tại.<br />
Những bệnh lý ác tính hiếm gặp vùng TTT cũng KẾT LUẬN<br />
được ghi nhận trong y văn(4, 5, 11, 14).<br />
Ung thư TTT tại Bệnh viện Chợ Rẫy chiếm tỉ<br />
Phương pháp phẫu thuật và biến chứng lệ 10,5% các loại bệnh lý TTT được điều trị phẫu<br />
phẫu thuật thuật. Ung thư TTT nguyên phát từ vùng vỏ TTT<br />
Phẫu thuật mổ mở cắt bướu TTT 29/46 (63%), chiếm tỷ lệ nhiều nhất. Phẫu thuật cắt bướu TTT<br />
phẫu thuật nội soi cắt bướu TTT 17/46 (37%). trong ung thư TTT là phương pháp điều trị<br />
Chuyển từ phẫu thuật nội soi cắt bướu sang ngoại khoa an toàn.<br />
phẫu thuật mổ mở cắt bướu: 03 TH. Hiện tại,<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
phẫu thuật nội soi và phẫu thuật mổ mở cắt TTT<br />
1. Autorino R., Bove P., De Sio M., et al. (2015) "Open Versus<br />
trong những TH ung thư TTT vẫn còn nhiều Laparoscopic Adrenalectomy for Adrenocortical Carcinoma:<br />
tranh luận(1). A Meta-analysis of Surgical and Oncological Outcomes". Ann<br />
Surg Oncol,<br />
Ricardo phân tích tổng hợp y văn từ Pubmed 2. Đỗ Trung Quân (1996) "Nhân 5 trường hợp ung thư thượng<br />
(02/01/2015) so sánh kết quả về phẫu thuật và thận". Tạp chí Nội khoa, 27–30.<br />
3. Fassnacht M., Allolio B. (2009) "Clinical management of<br />
ung thư học giữa phẫu thuật nội soi và phẫu adrenocortical carcinoma". Best Pract Res Clin Endocrinol<br />
thuật mổ mở cắt TTT trong ung thư vỏ TTT, ghi Metab, 23 (2), 273-89.<br />
nhận rằng phẫu thuật mổ mở được xem như là 4. Grasso E., Simone M. (2015) "Adrenal Schwannomas: Rare<br />
Tumor of the Retroperitoneum". Case Rep Surg, 2015, 547287.<br />
phẫu thuật tiêu chuẩn trong điều trị ung thư vỏ 5. Gulpinar M. T., Yildirim A., Gucluer B., et al. (2014) "Primary<br />
TTT, phẫu thuật nội soi nên được chọn lựa cẩn leiomyosarcoma of the adrenal gland: a case report with<br />
immunohistochemical study and literature review". Case Rep<br />
thận ở một số TH để đạt kết quả tốt về mặt ung<br />
Urol, 2014, 489630.<br />
thư học(1). Chúng tôi lựa chọn phẫu thuật nội soi 6. Howell G. M., Carty S. E., Armstrong M. J., et al. (2013)<br />
trong những TH bướu kích thước nhỏ hơn 60 "Outcome and prognostic factors after adrenalectomy for<br />
patients with distant adrenal metastasis". Ann Surg Oncol, 20<br />
mm, giới hạn rõ với các cơ quan xung quanh. (11), 3491-6.<br />
Biến chứng phẫu thuật: phẫu thuật mổ mở 7. Ilias I., Sahdev A., Reznek R. H., et al. (2007) "The optimal<br />
imaging of adrenal tumours: a comparison of different<br />
(PTMM) 5/29 TH (14,5%), phẫu thuật nội soi methods". Endocr Relat Cancer, 14 (3), 587-99.<br />
(PTNS): không có biến chứng. Trong 05 TH biến 8. Kerkhofs T. M., Verhoeven R. H., Van der Zwan J. M., et al.<br />
chứng này chủ yếu liên quan đến kích thước (2013) "Adrenocortical carcinoma: a population-based study<br />
on incidence and survival in the Netherlands since 1993". Eur<br />
bướu, bướu to chèn ép các cơ quan xung quanh: J Cancer, 49 (11), 2579-86.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Niệu - Thận 15<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016<br />
<br />
9. Lughezzani G., Sun M., Perrotte P., et al. (2010) "The European 14. Okada E., Shozawa T. (1984) "Von Recklinghausen's disease<br />
Network for the Study of Adrenal Tumors staging system is (neurofibromatosis) associated with malignant<br />
prognostically superior to the international union against pheochromocytoma". Acta Pathol Jpn, 34 (2), 425-34.<br />
cancer-staging system: a North American validation". Eur J 15. Ranvier G. G., Inabnet W. B., 3rd (2015) "Surgical<br />
Cancer, 46 (4), 713-9. management of adrenocortical carcinoma". Endocrinol Metab<br />
10. Machado N. O., Al Qadhi H., Al Wahaibi K., et al. (2015) Clin North Am, 44 (2), 435-52.<br />
"Laparoscopic Adrenalectomy for Large Adrenocortical 16. Sancho J. J., Triponez F., Montet X., et al. (2012) "Surgical<br />
Carcinoma". JSLS, 19 (3) management of adrenal metastases". Langenbecks Arch Surg,<br />
11. Martinez-Esteve A., Garcia-Gomez F. J., Madrigal-Toscano M. 397 (2), 179-94.<br />
D., et al. (2015) "Primary bilateral diffuse large B-cell 17. Tissier F. (2010) "Classification of adrenal cortical tumors:<br />
lymphoma of the adrenals". Br J Haematol, 170 (1), 3. what limits for the pathological approach?". Best Pract Res<br />
12. Ngô Xuân Thái, Trần Ngọc Sinh, Vũ Lê Chuyên (2009) "Kết Clin Endocrinol Metab, 24 (6), 877-85.<br />
quả điều trị phẫu thuật 251 trường hợp cắt bướu tuyến<br />
thượng thận trong một nghiên cứu đa trung tâm". Tạp chí Y<br />
học thực hành, 650 (3), 29-34. Ngày nhận bài báo: 27/4/2016<br />
13. Ngô Xuân Thái, Trần Văn Sáng (1999) "Điều trị phẫu thuật 26<br />
trường hợp bướu tuyến thượng thận qua đường mổ bụng Ngày phản biện nhận xét bài báo: 23/5/2016<br />
trước". Tạp chí Y học thực hành, 372 (10), 17-21. Ngày bài báo được đăng: 30/06/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
16 Chuyên Đề Niệu - Thận<br />