Điều Trị Tích Cực Kháng Kết Tập Tiểu Cầu Kép ở Bệnh Nhân Hội Chứng Mạch Vành Cấp Cập Nhật từ ESC và ACC 2016
GS.TS.BS. VÕ THÀNH NHÂN
Disclosure
Speaker name: Võ Thành Nhân
I have the following potential conflicts of interest to report:
Consulting
Employment in industry
Stockholder of a healthcare company
Owner of a healthcare company
Speaker’s Honoraria: from Astra Zeneca, Bayer, Boehringer, Gedeon Richter, GSK, Menarini, Merck Serono, MSD, Novartis, Pfizer, Roche, Sandoz, Sanofi, Servier
I do not have any potential conflict of interest
Cơ chế gốc HC Mạch vành cấp
Nứt rộng
Lõi lipid
Huyết khối gây tắc mạch hoàn toàn (NMCTSTC)
Đại thực bào
Lực căng Yếu tố bên trong
Nứt nhỏ
Lực kéo Yếu tố bên ngoài
Nứt
Huyết khối không gây tắc mạch hoàn toàn (ĐTNKỔĐ/ NMCTKSTC)
Mãng xơ vữa Vỡ mãng xơ vữa
Huyết khối
Fuster V et al NEJM 1992;326:310–318 Davies MJ et al Circulation 1990;82(Suppl II):II–38, II–46
ĐTNKÔĐ: đau thắt ngực không ổn định NMCTKSTC: nhồi máu cơ tim không có đọan ST chênh lên NMCTSTC: nhồi máu cơ tim có đọan ST chênh lên
Liệu pháp kháng tiểu cầu kép Nền tảng của điều trị HCMVC và trong PCI
1
Chọn lựa thuốc UCKTTC thứ 2 nào cho BN HCMVC?
Sử dụng thuốc UCKTTC thứ 2 khi nào?
2
Thời gian điều trị thuốc UCKTTC thứ 2 bao lâu?
3
Hiệu quả của liệu pháp UCKTTC kép trên tỷ lệ tử vong ở BN HCMVC
• N/c GRACE: PCI tiên phát và clopidogrel đã giúp giảm tỷ lệ tử vong trong
bệnh viện ở cả STE-ACS và NSTE-ACS1,2
• Tuy nhiên, tỷ lệ tử vong 6 tháng vẫn còn cao (>4%) ở BN STE-ACS
Nhu cầu cải thiện điều trị để giảm tỷ lệ tử vong cho BN HCMVC2
Tử vong trong bệnh viện2
10 10
Tử vong trong 6 tháng2 1999
2005 1999 2005
P<0.01
)
)
8
8
%
%
P=0.04
P=0.64
6 6
( y t i l
( y t i l
4 4
P=0.02
a t r o M
a t r o M
2 2
0 0
PCI, percutaneous coronary intervention
1. Goodman SG et al. Am Heart J 2009;158:193‒201; 2. Fox KA et al. JAMA 2007;297:1892‒1900
STE-ACS NSTE-ACS STE-ACS NSTE-ACS
Alen giảm chức năng enzym CYP2C19
Phần trăm dân số có alen giảm chức năng enzym CYP2C19
Mega J et al. JAMA 2010;304:1821-1830
Clopidogrel: Giảm chức năng CYP2C19 gây
tăng nguy cơ biến cố tim mạch nặng
Meta-analysis: − 9 trials − 9685 patients
Huyết khối trong stent: HR 2.61; 95% CI 1.61-4.37, P<0.00001
Mega LJ. JAMA 2010;304(16):1821-1830
Tất cả biến cố tim mạch nặng: HR 1.57; 95% CI 1.13-2.16, P=0.006
Clopidogrel: liều gấp đôi so với liều chuẩn tiêu chí hiệu quả chính trên BN PCI
Liều chuẩn Clopidogrel
15% RRR
4 0
.
0
Liều gấp đôi Clopidogrel
3 0
n ồ d
.
0
g n ộ c t
2 0
.
0
ấ u s
n ầ T
1 0
HR 0.85 95% CI 0.74-0.99 P=0.036
.
0
Tử vong tim mạch, NMCT, đột quỵ
0
.
0
Days
0
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
CURRENT-OASIS 7 investigators, et al.N.Engl J Med. 2010;363:930-942
Clopidogrel: liều gấp đôi so với liều chuẩn tăng biến cố xuất huyết chung
Clopidogrel
95% CI
Liều chuẩn
Liều gấp đôi
Giá trị p
Tỉ số nguy cơ
N= 8684
N=8548
Xuất huyết chung TIMI1
0.5
0.5
1.06
0.70-1.61
0.79
Xuất huyết chung CURRENT2
1.1
1.6
1.44
1.11-1.86 0.006
Xuất huyết nặng CURRENT3
0.8
1.1
1.39
1.02-1.90 0.034
Tử vong
0.15
0.07
0.47
0.18-1.23 0.125
Xuất huyết nội sọ
0.035
0.046
1.35
0.30-6.04
0.69
Truyền ≥ 2 đơn vị hồng cầu
0.91
1.35
1.49
1.11-1.98 0.007
Xuất huyết liên quan CABG
0.1
0.1
1.69
0.61-4.7
0.31
1ICH, Hb drop ≥ 5 g/dL (each unit of RBC transfusion counts as 1 g/dL drop) or fatal 2Severe bleed + disabling or intraocular or requiring transfusion of 2-3 units 3Fatal or ↓Hb ≥ 5 g/dL, sig hypotension + inotropes/surgery, ICH or txn of ≥ 4 units
CURRENT-OASIS 7 investigators, et al.N.Engl J Med. 2010;363:930-942
Clopidogrel: Chưa chứng minh giảm tỷ lệ tử vong
Điều trị
Nghiên cứu
Tiêu chí chính RR (95% CI)
Tử vong (Tiêu chí phụ) RR (95% CI)
Xuất huyết nặng (Tiêu chí an toàn chính) RR (95% CI)
1
0.80 (0.72–0.90); P<0.001 Tử vong TM: 0.93 (0.79–1.08); P=NS
CURE
Clopidogrel + ASA versus ASA
Tử vong chung: No data
1.38 (1.13–1.67); P=0.001
2
0.75 (0.56–1.00); P=0.047
1.12 (0.70–1.78); P=0.64
PCI -CURE
Clopidogrel + ASA versus ASA
Tử vong TM: 1.07 (0.65–1.75); P=NS Tử vong chung: No data
No RR available; P=0.64
Tử vong TM: no data Tử vong chung: 1.17 (0.75‒1.82); P=0.49
0.64 (0.53–0.76); P<0.001
CLARITY-TIMI 28
3
Clopidogrel + ASA + lysis versus ASA + lysis
4
0.59 (0.43–0.81); P=0.001
No RR available; P=0.21
PCI-CLARITY
Tử vong TM: 0.49 (0.24‒1.03); P=NS Tử vong chung: No data
Clopidogrel + ASA + lysis versus ASA + lysis
5
0.93 (0.83–1.05); P=0.22
1.25 (0.97–1.61); P=0.09
Clopidogrel + ASA versus ASA
Tử vong TM: 1.04 (0.87–1.25); P=0.68 Tử vong chung: 0.99 (0.86–1.14); P=0.90
CHARISMA
6
0.94 (0.83–1.06); P=0.30
1.24 (1.05–1.46); P=0.01
Tử vong TM: 0.95 (0.81–1.13); P=0.57 Tử vong chung: 0.96 (0.82–1.13); P=0.61
CURRENT
Standard dose versus high-dose clopidogrel
NS, not significant; RR, risk reduction 1. Yusuf S et al. N Engl J Med 2001;345:494–502; 2. Mehta SH et al. Lancet 2001;8;358:527–533; 3. Sabatine MS. N Engl J Med 2005;352;1179‒1189; 4. Sabatine MS. JAMA 2005;294;1224‒1232; 5. Bhatt DL et al. N Engl J Med 2006;354:1706–1717; 6. Mehta et al. N Engl J Med 2010;363:930–942
Clopidogrel: Chưa chứng minh giảm tỷ lệ tử vong
Prasugrel: Chưa chứng minh giảm tỷ lệ tử vong
TRITON-TIMI 38 – Tỷ lệ tử vong và an toàn (15 tháng)
Tiêu chí *HR (95% CI) P value Prasugrel, n (%) (N=6813) Clopidogrel, n (%) (N=6795)
643 (9.9%) 781 (12.1%) 0.81 (0.73‒0.90) <0.001
Tiêu chí chính (Tử vong TM, NMCT, hoặc đột quỵ)
Tử vong TM 133 (2.1%) 150 (2.4%) 0.89 (0.70‒1.12) 0.31
NMCT 475 (7.3) 620 (9.5) 0.76 (0.67–0.85) <0.001
Tử vong chung
188 (3.0%)
197 (3.2%)
0.95 (0.78‒1.16)
Đột quỵ 61 (1.0) 60 (1.0) 1.02 (0.71–1.45) 0.93
0.64
*HR <1 favours prasugrel Wiviott SD et al. N Engl J Med 2007;357:2001–2015
146 (2.4%) 111 (1.8%) 1.32 (1.03–1.68) 0.03 Tiêu chí an toàn chính (Xuất huyết nặng)
Nhu cầu thuốc ức chế thụ thể P2Y12 mới ?
Đặc tính
Ức chế thụ thể P2Y12
Hiệu lực khởi phát NHANH
Chuyển hóa
Hiệu lực khởi phát tác dụng UCKTTC
Thời gian tác dụng
Hiệu lực UCKTTC MẠNH
Hiệu lực UCKTTC (IPA)
Hiệu lực UCKTTC tối đa
Không có
Đáp ứng thay đổi theo kiểu gen CYP2C19 trên từng bệnh nhân
Cải thiện tỷ lệ tử vong cho bệnh nhân HCMVC
Đặc tính của các thuốc ức chế thụ thể P2Y12
TICAGRELOR CLOPIDOGREL PRASUGREL
NHÓM HÓA HỌC
Thienopyridine
CPTP Cyclopentyltriazolopyrimidine
ỨC CHẾ TỀU CẦU Có hoạt tính trực tiếp
Có
Không
Ức chế P2Y12
Có hồi phục
Không hồi phục
24 giờ
2-4 giờ
Duy trì nồng độ thuốc có hoạt tính trong huyết tương
Không có dữ liệu
TÁC ĐỘNG QUA ADENOSIN
Có (Tăng nồng độ Adenosin)
Ức chế vận chuyển ENT-1
Khởi phát tác dụng
Nhanh (trong 30ph)
Chậm
IPA
>80%
40-60%
>80%
Đề kháng
Không
Có
Không
Angioliillo D . Expert Rev. Cardiovasc. T 158 her. 8(2), (2010)
Ticagrelor giảm biến cố tim mạch & không tăng xuất huyết nặng chung so với Clopidogrel
Tiêu chí an toàn chính (Xuất huyết nặng chung)
BIẾN CỐ TIM MẠCH (Tử vong TM/NMCT/đột quỵ) (N=18.624)
)
11.7%
12
Clopidogrel
%
15
(
)
9.8%
%
11.6%
10
Ticagrelor
Ticagrelor
8
11.2%
10
Clopidogrel
g n u h c g n ặ n
6
( n ồ d g n ộ c
5 Giảm 16%
4
P= 0,43 HR: 1.04 (95% CI, 0.95–1.13)
2
t ấ u s n ầ T
t ế y u h t ấ u X
HR 0.84 (95% CI 0.77–0.92), P<0.001
0
0
0 60 120 180 240 300 360
0
2
4
8
10
12
Ngày
6 Tháng
Wallentin L et al. N Engl J Med 2009;361:1045–1057
Ticagrelor: UCKTTC duy nhất chứng minh giảm nguy cơ tử vong tim mạch so với Clopidogrel
HR (95% CI) P
Ticagrelor (n=9,333)
Clopidogrel (n=9,291)
Tiêu chí chính, n (%/năm)
Tử vong tim mạch + NMCT + đột quỵ 864 (9.8) 1,014 (11.7) 0.84 (0.77–0.92) <0.001
Tiêu chí phụ, n (%/năm)
Tử vong chung + NMCT + đột quỵ 901 (10.2) 1,065 (12.3) 0.84 (0.77–0.92) <0.001
<0.001 1,290 (14.6) 1,456 (16.7) 0.88 (0.81–0.95)
Tử vong tim mạch + NMCT + đột quỵ thiếu máu + TIA + biến cố huyết khối động mạch
Nhồi máu cơ tim 504 (5.8) 593 (6.9) 0.84 (0.75–0.95) 0.005
Tử vong tim mạch 353 (4.0) 442 (5.1) 0.79 (0.69–0.91) 0.001
Đột quỵ 125 (1.5) 106 (1.3) 1.17 (0.91–1.52) 0.22
Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057.
Both groups included aspirin. The percentages presented are Kaplan-Meier estimates of the rate of the endpoint at 12 months.
Tử vong chung 399 (4.5) 506 (5.9) 0.78 (0.69–0.89) <0.001
Chiến lược điều trị KTC trong HCMVC: Nghệ thuật của sự cân bằng
Lựa chọn phù hợp với bệnh nhân: Tuổi, giới, cân nặng, tiền sử xuất huyết, suy thận, bệnh lý đi kèm…
Biến chứng xuất huyết
Lợi ích lâm sàng của thuốc Giảm biến cố huyết khối tái phát (tử vong tim mạch, huyết khối trong stent, NMCT,…)
Phát triển của các thuốc UCKTTC qua các thử nghiệm lâm sàng
Aspirin
Clopidogrel + ASA
-22%
Prasugrel + ASA
Ticagrelor + ASA
-20%
-20%
Clopidogrel + ASA
-19%
-15%
+44%
+32%
No↑
+38%
+60%
Placebo
CURE
TRITON-TIMI
PLATO
APTC
Không điều trị Kháng tiểu cầu
đơn trị Kháng kết tập tiểu cầu kép
Kháng kết tập tiều cầu kép với IPA cao hơn
CURRENT OASSIS7 Kháng kết tập tiểu cầu kép với liều gấp đôi Clopidogrel
Nguy cơ xuất huyết
Biến cố tim mạch
Antithrombotic Trialists’ Collaboration, BMJ 2002;324:71-86; Mehta S et al. lancet 2001;358:527-533 Wiviott SD et al. NEJM 2007;357:2001-15; Wallentin L et al. NEJM 2009;361:1045-57
Nghiên cứu quan sát thực tế lâm sàng
Nghiên cứu SWEDEHEART: Dữ liệu quan sát thực tế lâm sàng trên BN HCMVC ở Thụy Điển
1. Mục tiêu:
Đánh giá kết cục lâm sàng của ticagrelor hoặc clopidogrel trên thực tế lâm sàng điều trị cho dân số lớn BN HCMVC ở Thụy Điển (Dữ liệu sổ bộ SWEDEHEART) từ 2010-2013
2. Tiêu chí đánh giá chính:
Tỷ lệ tử vong, tái nhập viện do NMCT hoặc đột quỵ trong 2 năm
3. Tiêu chí đánh giá phụ:
Tiêu chí thành phần của tiêu chí chính
Nghiên cứu SWEDEHEART: Tỷ lệ sử dụng loại thuốc UCKTTC thứ 2 thay đổi dần qua thời gian
n= 45,073
Introduction of Ticagrelor
n=11,954
n=33,119
Nghiên cứu SWEDEHEART: Ticagrelor giảm tỷ lệ biến cố tim mạch & tử vong trên BN HCMVC so với Clopidogrel
Nghiên cứu SWEDEHEART: Kết quả nghiên cứu đồng nhất với nghiên cứu PLATO
Ticagrelor* Clopidogrel*
Unadjusted HR (95% CI) Adjusted HR (95%Cl)
Tiêu chí chính
Tử vong+NMCT+đột quỵ
11.7%
22.3%
0.49 (0.46-0.53)
0.85 (0.78-0.93)
Tiêu chí thứ phát
Tử vong 5.8% 12.9% 0.43 (0.39-0.47) 0.83 (0.75-0.92)
NMCT 6.1% 10.8% 0.52 (0.47-0.58) 0.89 (0.78-1.01)
Đột quỵ 1.8% 38% 0.53 (0.44-0.63) 0.81 (0.65-1.01)
Biến cố xuất huyết
Nhập viện với xuất huyết 5.5% 5.2% 1.0 (0.92-1.20) 1.20 (1.04-1.40)
*Cumulative probability of events per 100 patient-years at 24 months
3.7% 2.7% 1.40 (1.20-1.60) 1.57 (1.30-1.90) Xuất huyết trong bệnh viện liên quan đến PCI
1 Chọn lựa thuốc UCKTTC thứ 2 nào cho BN
HCMVC?
Sử dụng thuốc UCKTTC thứ 2 khi nào?
2
Thời gian điều trị thuốc UCKTTC thứ 2 bao lâu?
3
Lợi ích và nguy cơ của điều trị sớm phụ thuộc vào bệnh cảnh lâm sàng & thời điểm chụp mạch vành
G. Montalescot and M.S.Sabatine. 2015 European Heart journal, doi: 10.1093/eurheartj/ehv377
Ích lợi và nguy cơ khi điều trị sớm kháng kết tập tiểu cầu kép
Giảm NMCT quanh thủ thuật.
Giảm huyết khối trong stent sớm (trong và sau thủ thuật).
Giảm tái tắc (nếu dùng tiêu sợi huyết).
Giảm nguy cơ biến cố cho BN khi chờ CABG (đặc biệt nếu trì hoãn
dài).
Giảm nhu cầu cần GP IIb/IIIa (liên quan nguy cơ xuất huyết & giá
thành).
Nguy cơ xuất huyết quanh thủ thuật cao hơn (nếu qua đường ĐM
đùi).
Nguy cơ xuất huyết liên quan CABG cao hơn nếu cần giải phẫu phẫu
thuật và cấp cứu.
Kéo dài thời gian nằm viện (chi phí, bệnh tật) nếu cần CABG do cần thời gian thải thuốc ức chế P2Y12 và bệnh nhân không ổn định trước phẫu thuật.
Chi phí điều trị (tối thiểu).
Dirk Sibbing, Adnan Kastrati, Peter B.Berger. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehv717
ESC/EACTS 2014 về tái tưới máu Thuốc UCKTTC kép trên BN HCMVC ST chênh được PCI tiên phát
Mức độ
Khuyến cáo
I
A
Aspirin cho mọi bệnh nhân nếu không có chống chỉ định Liều nạp 150-300 mg (đường uống) hoặc 80-150 mg (đường tĩnh mạch), liều duy trì 75-100 mg/ngày bất kể chiến lược điều trị.
I
A
Thuốc ức chế P2Y12 phối hợp với aspirin, dùng duy trì 12 tháng, trừ khi có chống chỉ định hoặc chảy máu nặng. Các lựa chọn bao gồm:
I
B
• Prasugrel (liều nạp 60 mg, liều duy trì 10 mg/ngày) nếu không có chống chỉ định
I
B
• Ticagrelor (liều nạp 180 mg, liều duy trì 90 mg 2 lần/ngày) nếu không có chóng chỉ định
I
B
• Clopidogrel (liều nạp 600 mg, liều duy trì 75 mg lần/ngày), chỉ dùng khi không có Prasugrel hay Ticagrelor, hoặc có chống chỉ định
I
B
Khuyến cáo nên dùng thuốc ức chế P2Y12 ngay lần tiếp xúc y tế đầu tiên
Windecker S et al. Eur. H. Journal, August 29, 2014
1
Chọn lựa thuốc UCKTTC thứ 2 nào cho BN HCMVC?
Sử dụng thuốc UCKTTC thứ 2 khi nào?
2
Thời gian điều trị thuốc UCKTTC thứ 2 bao lâu?
3
Huyết khối muộn và rất muộn trong stent vẫn tăng đều theo thời gian
50% bệnh nhân HCMVC bị biến cố thứ phát không do động mạch thủ phạm ban đầu Dữ liệu từ nghiên cứu PROSPECT (n=697 BN HCMVC)
)
%
25
í
Tất cả biến cố
20.4%
20
15
i
Biến cố liên quan ĐMV thủ phạm
12.9% 11.6%
10
Biến cố liên quan đến ĐM không phải là ĐMV thủ phạm
5
Biến cố không xác định
( h n h c ố c n ế b c á c n ồ d g n ộ c
2.7%
ệ
l
0
ỷ T
0
1
2
3
Thời gian kể từ khi PCI (năm)
ACS, acute coronary syndromes; MACE, major adverse cardiac events; PCI, percutaneous coronary intervention; PROSPECT, Providing Regional Observations to Study Predictors of Events in the Coronary Tree. Stone GW, et al. N Engl J Med 2011;364:226–235.
Quyết định sử dụng kháng kết tập tiểu cầu kép ở BN HCMV cấp không phụ thuộc hoàn toàn vào stent
G. Montalescot and M.S.Sabatine. 2015 European Heart journal, doi: 10.1093/eurheartj/ehv377
SAPT: single anti-platelet therapy
Khuyến cáo về thời gian điều trị thuốc ức chế thụ thể P2Y12 ở BN HCMV cấp
Medical
PCI (DES)
All
Society Management Recommended Duration Ideally up to 12 months At least 12 months 12 months “Data suggest … SES or PES … may benefit from prolonged DAPT beyond 1 year.” “… data suggest that DAPT for 6 mos might be sufficient because late and very late ST correlate poorly with d/c of DAPT.”
Medical
12 months
PCI
ACCP
12 months (After 12 mos, recommend single antiplatelet therapy over continuation of DAPT)
2011 ACCF/AHA UA/NSTEMI; 2011 ACCF/AHA/SCAI PCI; 2010 ESC Myocardial Revascularization; 2011 ESC NSTEACS; 2012 ACCP Antithrombotic Therapy
Khuyến cáo ACC 2016: Thuốc UCKTTC kép trên BN HCMVC được can thiệp
COR
LOE
Khuyến cáo
I
B-R
Thuốc ức chế P2Y12 (Ticagrelor, Clopidogrel, Prasugel) nên được sử dụng tối thiểu 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent (BMS/DES),
I
B-NR
Liều khuyến cáo sử dụng hàng ngày của Aspirin là 81mg (75mg – 100mg) trên bệnh nhân được điều trị thuốc UCKTTC kép.
IIa
B-R
Ticagrelor được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent.
IIa
B-R
Prasugrel được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent mà không có nguy cơ xuất huyết cao và không có tiền sử đột quỵ hoặc thiếu máu não thoáng qua.
Khuyến cáo ACC 2016: Thuốc UCKTTC kép trên BN HCMVC được điều trị nội khoa bảo tồn
COR
LOE
I
B-R
Recommendations Thuốc ức chế P2Y12 (Ticagrelor, Clopidogrel) nên được sử dụng tối thiểu 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC điều trị nội khoa bảo tồn (không can thiệp tái tưới máu hoặc tiêu sợi huyết) và được sử dụng thuốc UCKTTC kép.
I
B-NR
Liều khuyến cáo sử dụng hàng ngày của Aspirin là 81mg (75mg – 100mg) trên bệnh nhân được điều trị thuốc UCKTTC kép.
IIa
B-R
Ticagrelor được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC ST không chênh được điều trị nội khoa bảo tồn (không can thiệp tái tưới máu hoặc tiêu sợi huyết).
IIb
A SR
Có thể dùng thuốc UCKTTC kép kéo dài hơn 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC điều trị nội khoa bảo tồn (không can thiệp tái tưới máu hoặc tiêu sợi huyết) dung nạp thuốc UCKTTC kép mà không có biến cố xuất huyết hoặc không có nguy cơ xuất huyết cao (tiền sử xuất huyết với thuốc UCKTT kép, dùng liệu pháp kháng đông hoặc thuốc kháng đông đường uống).
Kết luận
• Tỷ lệ tử vong sau biến cố HCMVC vẫn còn cao. • Cá thể hóa điều trị để giảm biến cố & tử vong tim mạch
do huyết khối trên nền xơ vữa mạch máu. • Kháng kết tập tiểu cầu kép ở BN HCMVC:
– Khuyến cáo loại I theo các hướng dẫn của ESC và ACC.
– Thời gian điều trị theo khuyến cáo là tối thiểu 1 năm nhằm giảm
các biến cố cũng như tử vong tim mạch cho bệnh nhân.
– Ticagrelor là thuốc đầu tiên cho đến nay chứng minh được hiệu