TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
201
KT QU ĐIU TR TIỀN UNG T UNG T SM
ĐƯNG TIÊU HOÁ BNG K THUT NI SOI CT CH
I NIÊM MC (ENDOSCOPIC SUBMUCOSAL DISSECTION)
TI BNH VIN ĐA KHOAM ANH NI
Đào Trần Tiến1, Vũ Tng Khanh1
TÓM TT29
Đặt vn đề: Điu tr ung thư đường tiêu hoá
giai đon sm(thc qun, d dày, đi tràng) có
th đt điều tr trit n khi hoàn toàn. Trên thế
gii, ct tách dưới nm mc qua ni soi (ESD)
đưc ng dng rộng rãi, phương pháp điu tr
chun, triệt căn đi vi các tn thương ung thư
đưng tiêu hoá giai đon sớm cũng như các tn
thương tiền ung thư. Phương pháp này đã đưc
chng minh hiu qu và an toàn trong điều tr các
tổn thương ung thư sớm đường tiêu h. Chúng
tôi tiến hành nghiên cứu đánh ghiệu quả, đ an
toàn ca phương pháp ESD trong điều tr các tn
thương tiền ung thư và ung thư sớm đường tiêu
hoá ti bnh viện Đa khoa m Anh Ni
trong 3 năm từ 12/2021- 2024.
Mc tiêu: đánh giá hiệu qu, đ an toàn ca
phương pháp ct tách dưới niêm mc
(Endoscopic Submucosal Dissection) trong điều
tr các tn thương tiền ung thư và ung thư sm
đưng tiêu hoá ti bnh vin Đa khoa Tâm Anh
Ni.
Đối tượng và phương pháp: nghiên cu mô
t, ct ngang có theo dõi. Tiêu chun chn: Bnh
nhân được chẩn đoán ung thư giai đon đu hoc
1Bnh vin Đa khoa Tâm Anh Hà Ni
Chu trách nhim chính: Đào Trần Tiến
SĐT: 0945121519
Email:tiendt@tamanhhospital.vn
Ngày nhn bài: 05/7/2024
Ngày phn biện khoa hc: 06/8/2024
Ngày duyt bài: 07/8/2024
tn thương tiền ung thư đưng tiêu hóa được
điu tr bng ct tách dưới nm mc qua ni soi
(ESD).
Kết qu: 51 bệnh nhân được nhp vin ct
tách dưới niêm mc qua ni soi t ngày 12/2021
đến tháng 5/2024. T l nam/n: 1,6/1, tui trung
nh 65,06 ± 9,90 gm u thc qun (4 bnh
nhân), u d dày (15 bnh nhân) và đi tràng (32
bnh nhân). Kích thước khi u trung bình 42,1
± 16,7 mm (20-90 mm). Thi gian theo dõi trung
nh 403,69 ± 279,29 ngày. T l ung thư giai
đon sm 58,82%(30/51). T l ct b nguyên
khi trên ni soi (en-bloc) 48/51 (94,12%) và
enbloc trên mô bnh hc 45/51 (88.24%). T
l thng trong phu thut và chy máu chm
0% (0/41). Không quan sát thy tái phát bt k
bnh nhân nào trong thi gian theo dõi t 3 đến
27 tháng.
Kết lun: ESD phương pháp hiệu qu và
an toàn điu tr ung thư đường tiêu hóa giai đon
đu hoc tn thương tiền ung thư.
T khoá: ung thư sm, cắt tách dưới niêm
mc qua ni soi
SUMMARY
RESULT OF ENDOSCOPIC
SUBMUCOSAL DISSECTION FOR
TREATMENT OF EARLY STAGE
CANCER AND PRECANCEROUS
LESION IN THE GASTROINTESTINAL
TRACT IN TAM ANH HA NOI
GENERAL HOSPITAL
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
202
Background: Early diagnosis and treatment
of gastrointestinal cancer (esophagus, stomach,
colon) improves the effectiveness of treatment as
well as the survival and quality of life for
patients. Early gastrointestinal cancers can be
cured completely. Endoscopic submucosal
dissection (ESD) has been widely accepted as the
standard method for treating early-stage cancer
or precancerous lesions in the gastrointestinal
tract. This method is effective as well as safe in
the treatment of early cancer lesions of the
gastrointestinal tract. We aimed to demonstrate
the safety and efficacy of ESD method in the
treatment of precancerous lesions and early
gastrointestinal cancers at Tam Anh General
Hospital.
Objective: To evaluate the efficacy and
safety of endoscopic submucal dissection in the
treatment of precancerous lesions and early
gastrointestinal cancers at Tam Anh General
Hospital in Hanoi for 3 years from 12/2021 to
05/2024.
Methods: The clinical data of patients were
retrospectively collected and analyzed. Inclusion
criteria of the study were patients who underwent
ESD; patients who were diagnosed with early-
stage cancer or precancerous lesions in the
gastrointestinal tract.
Results: 41 patients were enrolled from
December 2021 to 2024. Male/female ratio:
1,6/1, average age 65,06 ± 9,90 (36 to 83 years).
Lesion features: 4 lesions were located in the
esophagus, 15 lesions in stomach and 32 lesion
was in the colon. The mean tumor size was 42,1
± 16,7 mm, the resected lesion size ranged from
20 to 90 mm. The complete endoscopy en-bloc,
and histology en bloc rates were 48/51 (94,12%),
45/51 (88.24%), respectively. The rate of early-
stage cancer is 58,82% (30/51). The rate of
intraoperative perforation and delayed bleeding
was 0% (0/41). During the follow-up after
treatment, none of the patients was diagnosed
with local or distant recurrence. None of the
patients died of carcinoma.
Conclusions: Our results showed the
feasibility and safety of endoscopic submucosal
dissection for treating gastrointestinal early-stage
cancer or precancerous lesions.
Keywords: early cancer, endoscopic
submucosal dissection.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t đưng tu hoá bao gồm ung t
đại tng, d dày thc qun nhóm ung
t phổ biến nht tn thế gii vi t l mc
bnh t l t vong đặc bit là các nước
châu Á trong đó Việt Nam. Các khi ung
t đưng tu hoá nếu đưc phát hin trong
giai đon sm t th điều tr triệt căn với
t l sống thêm trong 5 năm n 90%1,2.
Trước đây, điều tr ung t giai đoạn đầu
hoc các tổn thương tiền ung t chủ yếu
phu thuật, tuy nhiên phương pháp phu
thuật tng xâm ln, thi gian nm vin
dài, phc hi chậm cũng ảnh ng đến
chất lượng sng ca bnh nhân. Nhng năm
gần đây, nội soi can thip cắt tách dưới niêm
mc (ESD - Endoscopic Submucosal
Dissection)3 được coi là phương pháp điều tr
chuẩn đối vi các ung t đưng tiêu hoá
giai đon sm. Phương pháp này có nhiều ưu
điểm như thể ct b hoàn toàn, nguyên vn
khối u, đạt hiu qu điều tr triệt căn cao, cải
thin t l sng thêm. Mt khác, can thip
qua ni soi ít xâm ln nên chi phí thấp hơn, ít
biến chng nghiêm trng (0-4% như thủng,
hp)2,4. Tuy nhiên, đây cũng là kỹ thut khá
phc tp, cn nhiu thi gian thc hin
đào to chuyên sâu8. Phương pháp nội soi
can thip cắt tách dưi niêm mạc đã đưc
chp nhn ch định điu tr đối vi ung
t thực qun, d dày, đại tràng giai đoạn
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
203
sm1,2 nhiu quc gia tn thế giới như Mỹ,
Châu Âu, Nht Bn Việt Nam. Phương
pháp này cũng đưc ch định rng i cho
các tổn tơng tiền ung t như u tuyến lon
sn mang li hiu qu điu tr tt1,2. Do vy,
chúng tôi tiến hành nghiên cu vi:
Mc tiêu: đánh giá hiệu quả, độ an toàn
của phương pháp cắt tách dưi niêm mc
(endoscopic submucosal dissection) trong
điu tr các tổn tơng tiền ung t ung
t sớm đưng tiêu hoá ti bnh viện Đa
khoa Tâm Anh Hà Ni.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối ng nghiên cu: Gm 51
bệnh nhân ung t sớm, tiền ung t thc
qun, d dày, đại trc tng đưc tiến hành
cắt tách dưi niêm mc ti Khoa Tu hoá,
Bnh viện đa khoa Tâm Anh, Hà Ni t
tháng 12/2021 đến 05/2024.
Tiêu chun chn bnh nhân:
(1) Có ch định ni soi cắt tách dưới niêm
mạc (ESD) theo ng dn B Y tế v điều
tr ung td dày (3127/QĐ-BYT 2020)
đại trc tràng (2549/QĐ-BYT 2018) tin
ung t thực qun, d dày, đại trc tràng
theo hưng dn Hi Ni soi Châu Âu (ESGE
2022)2.
ESD thc qun:
- Lon sn biu vảy độ cao hoc ung
t biểu vy thc qun trong niêm mc
(Tis).
ESD đi trc tràng:
- U tuyến (adenoma) có lon sản độ thp,
độ cao, dng lan rng.
- Ung tbiểu mô tuyến trong niêm mc
(Tis,No,M0).
ESD d dày:
- U tuyến d dày lon sản độ thấp, độ
cao.
- Ung t biểu mô tuyến bit hoá trong
niêm mc (T1a), không loét, 2 cm.
(2) Đưc tiến hành ESD ti Bnh vin
Tâm Anh Hà Ni
(3) Đưc theo dõi đánh giá hiệu qu sau
điu tr, biến chng, tái phát
Tiêu chun loi tr:
- Ung t giai đoạn mun trên bnh
hc (nghi ng ung t xâm nhp (T1b), xâm
ln hch, thn kinh, mch bch huyết) hoc
nghi ng xâm ln, di n xa (CLVT, siêu âm
ni soi)
- Không đồng ý hoc không th làm th
thut.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: t, ct ngang,
có theo dõi dc lot ca bnh.
C mu: chn c mu thun li.
Quy trình nghiên cu: Bnh nhân đưc
la chn theo tu chuẩn, thăm khám, thc
hin th thut ESD và theo dõi theo quy tnh
thng nht.
K thut ni soi cắt tách i niêm mc
Dng c: dây ni soi d dày/ đại tràng
(Fujifilm hoc Olympus Medical Systems,
Tokyo, Nht Bn) vi np trong sut (cap).
H thống m khí CO2 h thng máy ct
đốt ERBE 300D (Đức), dao cắt dưi niêm
mc ( Dual knife, IT knife, Hood Knife), kp
cm máu coagrasper, kim tiêm cm máu
dung dịch tiêm đánh dấu dưi niêm mc
0,2% indigo carmine.
Quy tnh ni soi cắt tách dưi niêm mc
ESD: Bệnh nhân đưc tiến hành gây mê
tĩnh mch propofol hoc ni khí qun. (1) s
dng dây nội soi phóng đại đánh giá mc độ
lan rng ca khi u, mức độ u; (2) Đánh
du rìa n ngoài tổn thương 3-5 mm; (3)
tiêm dưi niêm mc tách tổn tơng; (4)
Dùng dao ct khoanh quanh mt phn hoc
toàn b tổn thương; (5) tách dn toàn b tn
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
204
tơng u khỏi lp dơi niêm mạc (ly
nguyên khi enbloc); (6) Đánh giá diện ct,
kẹp đông d phòng chy máu ti din ct,
đóng kín tổn tơng bằng clip.
Đánh giá sau can thiệp: Sau ct ESD,
bệnh nhân đưc nhn ăn trong 12-24 gi sau
can thip theo dõi các biến chng: chy
máu, thng tng rng, nhim trùng. Khi ESD
u d dày, PPI đưc ch định trong thi gian
nm vin và duy t trong 8 tuần sau đó.
Đánh giá diện ct trên kết qu mô bnh
hc: Ct b nguyên khi trên ni soi enbloc
là khi ct b mt khi duy nht, R0 hoc
enbloc mô bnh hc là khi ct b khi u hoàn
toàn trên hc vi các din cắt bên và đáy
không còn tổn tơng u.
Đi vi ung thư, đánh giá mức độ xâm
ln bch huyết hoc mch máu.
Sau can thip, bệnh nhân đưc ni soi
đánh giá sau 3, 6, 12 tháng hàng năm đ
đánh giá liền tổn tơng, tái phát, biến
chng.
Tiêu chí đánh giá: tui, gii tính, v t
tổn tơng u, enbloc, biến chng, tái phát.
Phân tích thng kê: X lý s liu trên
phn mm Epidata 7.0 và các phân tích thng
kê mô t
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng ca bnh nhân
nghiên cu
T tháng 12/2021 đến tháng 5/2024, tng
cng 51 bnh nhân tiền ung t ung t
sm ti thc qun, d dày, đại trc tràng
đưc điu tr ESD ti bnh vin ca chúng
tôi và thu đưc kết qu như sau:
Bảng 3.1: Đặc điểm ca nhóm nghiên cu
Tui trung bình
65,06 ± 9,90
Nam: N
1,6/1
Tin s gia đình có ngưi ung thư
13,72%
V trí khi u
D dày
15 (29,4%)
Thc qun
4 (7,84%
Đi, trc tràng
32 (62,74%)
Can thiệp trước đây (EMR, cắt polyp)
2/51
Kích tc trung bình (mm)
42,1 ± 16,7
Đặc đimbnh hc
U tuyến lon sn đ thp
21 (41,18%)
Ung t giai đoạn sm (Tis,T1a)
30 (58,82%)
Đặc đim hình ảnh đại th
0-I
14 (27,5%
0-IIA
8 (15,7%)
0-IIB
2 (3,9%)
0-IIC
1 (1,97%)
0-III
0
Mix (0-IIAC)
5 (9,8%)
LSTs
21 (41,18%)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
205
Trong s 51 bnh nhân gm 31 nam
20 n, độ tui t 36 đến 85 tui, tui trung
nh 65,06 ± 9,90. T l bnh nhân có tin s
gia đình ngưi thân thế h 1 (b, m, anh ch
em rut) b ung t 13,72% (7/51). T l
bệnh nhân ung tgiai đon sm (giai đoạn
Tis, T1) đưc ct ESD là 58,82% (30/51).
Trong đó, ung t sớm ti v t thc qun
4/30, ung t d dày 9/30, ung tđi trc
tng 17/30. 21/50 bnh nhân tin ung t là
các u tuyến lon sản độ thp. V đặc điểm
nh thái tổn thương, c tổn thương u dng
phng (IIA, IIB, LSTs) chiếm ch yếu 31/51,
tổn tơng lồi (0-I) 14/51, dng nh thái
loét (IIC,III) hoc hn hp vi các tn
tơng lồi b mt loét (0-IIAC) ít gặp n
6/51. Kích thưc tổn thương khối u trung
nh 4,21 ± 1,67 cm vi khi tổn thương lớn
nhấtch tc 9 cm.
3.2. Hiu qu tính an toàn ca k
thut
Bng 3.2. Hiu qu và tính an toàn ca k thut
V trí
N
Kích tc
(cm)
Enbloc
Thi gian
Ni soi
(%)
GPB
Th thut
(phút)
Nm vin
(ngày)
Chung
51
4,21 ± 1,67
48/51
(94,1%)
45/51
(88.2%)
95,1 ± 64,5
2,8 ± 1,0
Thc qun
4
4.75 ± 1.71
4/4
(100%)
4/4
(100%)
137.5 ± 83.3
3.3 ± 0.5
D dày
15
4.33 ± 1.25
15/15
(100%)
15/15
(100%)
79,4 ± 35,4
3.1 ± 0.9
Đi, trc tràng
32
4,06 ± 1.88
29
(90.8%)
28
(87.5%)
97,2 ± 71,5
2.64 ± 1.1
Bng 3.3. Biến chng th thut
V trí
N
Thng
Chy máu
trong 24 gi
Chy máu
mun
Tái phát 1 năm
(Nếu R0)
Biến chng
khác
Thc qun
4
0
0
0
0
1
D dày
15
0
1
0
0
0
Đi tràng
32
0
1
0
0
0
Phương pháp ESD đã đưc thc hin
tn 51 bnh nhân; thi gian can thip dao
động t 30 đến 326 phút, thi gian trung
nh 95,12 ± 64,45. T l ct b nguyên
khi trên nội soi đạt 48/51 (94,12%), đánh
giá triệt n trên bệnh hc (histology
enbloc 45/51 (88.24%). V biến chng sm,
chy máu trong 24 gi gp 2 bnh nhân (1
ESD d dày, 1 ESD trc tràng) được can
thip qua ni soi bng kp cầm máu đóng
li bng kp clip không phi can thip
thêm. 1 trưng hp ESD thc qun nghi
đã đưc đóng lại bng kp clip lin tn
tơng sau can thiệp, chúng tôi không gp
trường hp biến chng nng sau th thut
như thủng, viêm phúc mc, chy máu mun
(sau 72 gi).