intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Định danh và nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng lên khả năng sinh tổng hợp protease ngoại bào của Bacillus subtilis DC5

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

64
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tập trung nghiên cứu tuyển chọn chủng B. subtilis DC5 có khả năng sinh protease ngoại bào cao và xác định điều kiện thích hợp để chủng này sinh tổng hợp protease ngoại bào cao nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Định danh và nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng lên khả năng sinh tổng hợp protease ngoại bào của Bacillus subtilis DC5

TAP CHI SINH HOC 2015, 37(1se): 177­183<br />  DOI:     10.15625/0866­7160/v37n1se.<br /> <br /> <br /> ĐỊNH DANH VÀ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ <br /> NĂNG SINH TỔNG HỢP PROTEASE NGOẠI BÀO CỦA Bacillus subtilis DC5<br /> <br /> Đỗ Thị Bích Thủy*, Phan Thị Bé, Đoàn Thị Thanh Thảo<br /> Trường Đại học Nông Lâm Huế, *dothibichthuy@huaf.edu.vn<br /> <br /> TÓM TẮT: Chủng Bacillus subtilis DC5 có khả năng sinh tổng hợp amylase và protease ngoại <br /> bào cao được định danh bằng phương pháp giải trình tự gene 16S rDNA. Hoạt độ protease trong <br /> môi trường nuôi cấy chủng này trong môi trường có tinh bột (0,423 HP/ml) cao hơn so với các <br /> nguồn cacbon khác. Cao nấm là nguồn ni tơ  thích hợp nhất để  chủng này sinh protease cao so  <br /> với các nguồn nitơ  khác, hoạt tính đạt 0,528 HP/ml. Kết quả  khảo sát kết hợp bổ  sung các <br /> nguồn cacbon và nitơ  đều không cao hơn so với việc bổ  sung riêng rẻ  nguồn tinh bột và cao  <br /> nấm. Hoạt độ protease đạt cao nhất (0,649 HP/ml) khi môi trường nuôi cấy có 0,75% tinh bột.  <br /> Chủng B. subtilis DC5 có khả năng sinh protease cao nhất khi nuôi cấy ở môi trường có pH ban <br /> đầu là 7,0; nhiệt độ 35oC trong môi trường thích hợp. Thời gian thu nhận enzyme tốt nhất sau 22  <br /> giờ nuôi cấy.<br /> Từ khóa: Bacillus subtilis DC5, hoạt độ protease, protease ngoại bào, sinh tổng hợp amylase.<br /> <br /> MỞ ĐẦU bột,   glucose  được   cung   cấp   bởi   hãng  Merk, <br /> Protease chiếm 2/3 lượng enzyme sử dụng   Đức. <br /> trong   các   ngành   công   nghiệp   khác   nhau.  Phân tích trình tự gen 16S rDNA<br /> Enzyme này có  ứng dụng rộng rãi trong nhiều  Tách   DNA   tổng   số   của   vi   khuẩn:  dịch <br /> lĩnh vực, đặc biệt là  trong công nghiệp thực  huyền   phù   vi   khuẩn  được   cho   vào  ống <br /> phẩm [2] và công nghiệp y dược [3, 5]. Do nhu  Eppendorf 1,5<br /> cầu ngày càng tăng, việc nghiên cứu sản xuất <br /> enzyme công nghiệp này đang trở  nên rất cần <br /> thiết.  Người   ta   có   thể   thu   nhận   protease   từ <br /> nhiều nguồn khác nhau, trong đó, vi sinh vật là <br /> đối   tượng   chính   để   sản   xuất   enzyme   nói <br /> chung và protease nói riêng với số lượng nhiều <br /> và giá thành rẻ. Những kết quả đạt được trong <br /> lĩnh  vực   nghiên  cứu   về   protease  vi   sinh   vật  <br /> chủ yếu tập trung vào Bacillus sp. [9,10]. Với <br /> mục đích góp phần vào việc khai thác các chế <br /> phẩm enzyme từ  vi sinh vật, trong công trình <br /> này, chúng tôi đã tuyển chọn chủng B. subtilis <br /> DC5 có khả  năng sinh protease ngoại bào cao <br /> và xác định điều kiện thích hợp để  chủng này <br /> sinh tổng hợp protease ngoại bào cao nhất.<br /> VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Vật  liệu  nghiên cứu là chủng DC5 được <br /> tuyển chọn từ các chủng vi khuẩn phân lập từ <br /> dưa   cải.  Các   hợp   chất   sử   dụng   làm   môi <br /> trường như pepton, cao thịt, cao nấm men, tinh  <br /> <br /> <br /> 177<br /> ml đã có sẵn 200 μl dung dịch InstageneTM  sóng 750nm. Dựa  vào đồ  thị  chuẩn tyrosine,  <br /> MaxTrix  (Bio­rad), lắc  đều (vortex) trong 10  để  tính sản phẩm tạo thành tương  ứng dưới  <br /> giây và sau đó ly tâm (spin down),  ủ   ở  56oC  tác   dụng   của   enzyme.   Một   đơn   vị   hoạt   độ <br /> trong 30 phút, sau đó, lắc đều mẫu trong 10  proteinase   (HP)   được   định   nghĩa   là   lượng <br /> giây  và  đun  sôi   ở  100oC  trong  8 phút,   rồi   ủ  enzyme mà trong một phút ở 30oC có khả năng <br /> trong nước đá trong 5 phút. Hỗn hợp tiếp tục  phân giải protein tạo thành các sản phẩm hoà <br /> được  ly tâm  ở  13.200 vòng/phút trong 5 phút   tan trong tricloacetic acid, cho phản  ứng màu <br /> và pha loãng 10 lần dịch nổi thu được để thực   tương đương với 1,0 µmol tyrosine.<br /> hiện phản ứng PCR. Nghiên cứu ảnh hưởng của thành phần môi  <br /> Tách dòng và giải trình tự  gen 16S rDNA:  trường  nuôi   cấy,   pH   và   nhiệt   độ  lên   khả  <br /> dịch DNA của vi khuẩn sau khi tách chiết (5μl)  năng sinh tổng hợp protease ngoại bào bởi  <br /> được cho vào 20 μl hỗn hợp PCR  (NK16S­PCR)  B.   subtilis   DC5  và   xác   định   thời   gian   thu  <br /> (Công ty Nam Khoa, Thành Phố Hồ Chí Minh)  nhận enzyme thích hợp.<br /> và   thực   hiện   phản  ứng  PCR,   theo   chu   trình <br /> nhiệt như sau: 1 chu kỳ 95 oC trong 10 phút; 40  Ban đầu, thí nghiệm được thực hiện bằng <br /> chu kỳ gồm các giai đoạn: 94oC trong 30 giây,  cách nuôi cấy B. subtilis DC5 trong môi trường <br /> 60oC trong 30 giây, 72oC trong 1 phút và 1 chu  cơ bản (MTCB) có bổ sung nguồn C (tinh bột <br /> kỳ   72oC   trong   10   phút.   Kiểm   tra   sản   phẩm  hòa tan, lactose, maltose, glucose, saccharose) <br /> PCR   bằng   phương   pháp   điện   di   trên   gel  và   nguồn   N   (NH4Cl,   NH4NO3,   (NH4)2SO4, <br /> agarose 2%. Sản phẩm PCR có độ dài khoảng  casein, cao nấm men). Sau đó, tiến hành phối <br /> 0,5 kb được tinh sạch và giải trình tự  trên hệ  hợp nguồn C và N để  chọn ra thành phần môi  <br /> thống ABI 3130XL (Applied Biosystems, Hoa  trường   thích   hợp   cho   hoạt   độ   protease   cao <br /> Kỳ).  nhất. Tiếp theo, B. subtilis DC5 được nuôi cấy <br /> trong môi trường thích hợp nhất để chủng này <br /> Phương pháp nuôi cấy để thu nhận enzyme sinh tổng hợp protease ngoại bào cao với pH <br /> Chủng vi khuẩn được nuôi cấy trong môi  ban   đầu   thay   đổi   từ   5   đến   11.  Cuối   cùng, <br /> trường  lỏng,  lắc 200 vòng/phút  ở  35oC trong  chủng này được nuôi cấy trong môi trường và <br /> 24   giờ.   Dịch   môi   trường   nuôi   cấy   có   chứa   pH thích hợp với các mức nhiệt độ 30oC, 40oC, <br /> enzyme được thu nhận bằng cách ly tâm tách  50oC và 60oC để  xác định nhiệt độ  thích hợp.  <br /> tế   bào   ở   14000  vòng/phút,   nhiệt   độ   4oC,   10  Để  chọn thời gian nuôi cấy thích hợp   nhằm <br /> phút. thu   được   protease   ngoại   bào   nhiều   nhất,  B.  <br /> Xác  định  hoạt   độ   protease   bằng   phương   subtilis  DC5   được   nuôi   cấy  trong  điều   kiện <br /> pháp Anson cải tiến [6] thích hợp về  môi trường, pH ban đầu và nhiệt <br /> Hỗn hợp phản  ứng thủy phân gồm dung  độ  và  xác   định   hoạt   độ   protease   trong   môi <br /> dịch enzyme và dung dịch casein 2,0%, tỷ  lệ  trường trong các khoảng thời gian nuôi cấy từ <br /> 1:2 (v/v) được  ủ  ở 30oC, 10 phút; ngưng phản  8 giờ đến 96 giờ. <br /> ứng   bằng   dung   dịch   tricloacetic   acid   (TCA)   Phương pháp xử lý số liệu <br /> 5,0% theo tỷ lệ 5 thể tích dung dịch acid cho 1   Số  liệu thí nghiệm được  xử  lý thống kê <br /> thể  tích enzyme; ly tâm thu dịch nổi để  thực   bằng phần mềm SPSS.<br /> hiện phản  ứng tạo màu với thuốc thử  Folin  <br /> 0,2N có mặt Na2CO3  6% (tỷ  lệ  dịch nổi: dung  KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> dịch Na2CO3: Folin 0,2N = 1:4:1). Thực hiện  Định danh chủng vi khuẩn DC5<br /> đồng thời mẫu kiểm tra bằng cách cho dung <br /> Chủng vi khuẩn DC5 thể  hiện hoạt tính <br /> dịch TCA vào enzyme trước khi ủ với cơ chất. <br /> protease và amylase ngoại bào cao (hình 1) đã <br /> Độ hấp thụ ánh sáng (OD) của dung dịch màu <br /> được định danh bằng phương pháp phân tích <br /> thu được sau phản ứng được xác định  ở bước <br /> trình tự gene 16S rDNA và khảo sát các yếu tố <br /> <br /> <br /> 178<br /> ảnh   hưởng   đến   khả   năng   sinh   tổng   hợp   AYC3, NBT­15 cho thấy mức độ  tương đồng <br /> protease   ngoại   bào.  Đối   chiếu   trình   tự   16S  đến   99%.  <br /> rDNA của chủng DC5 (hình 2) với trình tự gen   Do đó, chúng tôi xác định chủng DC5 thuộc <br /> của một số  chủng  Bacillus subtilis  như  MA4,  loài B. subtilis.<br /> <br /> CGCGGGCTGCTGGCACGTAGTTAGCCGTGGC<br />  a  b TTTCTGGTTAGGTACCGTCAGGTGCCGCCCT<br /> ATTTGAACGGCACTTGTTCTTCCCTAACAACA<br /> GAGCTTTACGATCCGAAAACCTTCATCACTCA<br /> CGCGGCGTTGCTCCGTCAGACTTTCGTCCATT<br /> GCGGAAGATTCCCTACTGCTGCCTCCCGTAGG<br /> AGTCTGGGCCGTGTCTCAGTCCCAGTGTGGC<br /> CGATCACCCTCTCAGGTCGGCTACGCATCGTCG<br /> CCTTGGTGAGCCGTTACCTCACCAACTAGCTAA<br /> TGCGCCGCGGGTCCATCTGTAAGTGGTAGCCGA<br /> AGCCACCTTTTATGTCTGA<br /> Hình 1. Vòng thủy phân protease (a)  Hình 2. Trình tự gen 16S DNA của chủng<br /> và amylase (b) của chủng DC5 B. subtilis DC5<br /> <br /> Nguồn  cacbon thích hợp cho sinh protease   protease ngoại bào cao nhất (0,514 HP/ml) <br /> ngoại bào của B. subtilis DC5 (MT5) (hình 3). Kết quả này phù hợp với công <br /> Trong   các   nguồn   cacbon,   tinh   bột   tan   có  bố của Joo et al. (2002) [8]. Trong MT1 có mặt <br /> khả  năng kích thích  B. subtilis  DC5 sinh tổng  glucose gây ức chế ngược làm giảm khả năng <br /> hợp sinh tổng hợp protease, hoạt độ đạt được thấp <br /> Hoạt độ HP/ml<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> nhất (0,059 HP/ml). Đối với các chủng có kh a ả <br /> 0.6 0.514<br /> b<br /> năng sinh tổng hợp protease ngoại bào mạnh <br /> 0.5 0.423 khi   có   mặt   tinh   bột   trong   môi   trường,  <br /> c<br /> 0.4 protease ngoại bào c 0.32ủa nó thi<br /> c 0.324 ếu tính đặc hiệu <br /> tuyệt đối. <br /> 0.3<br /> <br /> 0.2 d<br /> e 0.078<br /> 0.059<br /> 0.1<br /> Môi trường<br /> 0<br /> ĐC MT1 MT2 MT3 MT4 MT5<br />  Hoạt độ HP/ml<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> a<br /> 0.6 0.514<br /> b<br /> 0.5 0.423<br /> c c<br /> 0.32 0.324<br /> 0.4<br /> <br /> 0.3<br /> <br /> 0.2<br /> Hình 3. Ảnh hưở ng của nguồ0.059<br /> n carbon đ<br /> e ếdn khả năng <br /> 0.078<br /> sinh tổng hợp protease ngo<br /> 0.1 ại bào của chủng B. subtilis DC5 Môi trường<br /> ĐC: MTCB; MT1: ĐC+glucose 0,5%; MT2: ĐC+saccharose 0,5%; MT3: ĐC+maltose 0,5%; <br /> 0<br /> ĐC MT1 MT2 ột tan 0,5%.<br /> MT4: ĐC+lactose 0,5%; MT5: ĐC +tinh b MT3 MT4 MT5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 179<br /> Hình 4. Ảnh hưởng của nguồn nitơ đến khả năng sinh tổng hợp <br /> protease ngoại bào của chủng Bacillus subtilis DC5<br /> ĐC: MTCB; MT6: ĐC+casein 0,5%; MT7: ĐC+NH4Cl 0,5%; MT8: ĐC+NH4NO3 0,5%;<br /> MT9: ĐC+(NH4)2SO4 0,5%; MT10: ĐC+ cao nấm men 0,5%.<br /> <br /> Nguồn   nitơ   thích   hợp   cho   sinh   protease   protease ngoại bào của chủng  B. subtilis  DC5 <br /> ngoại bào của B. subtilis DC5 được tiếp tục khảo sát. <br /> Trong   các   nguồn   nitơ  đã   được   khảo   sát,  Hàm   lượng   tinh   bột   thích   hợp   cho   sinh <br /> khả  năng kích thích quá trình sinh protease bởi  protease ngoại bào của B. subtilis DC5.<br /> chủng  B.subtilis  DC5 của nguồn nitơ  hữu cơ  Hàm lượng tinh bột 0,75% được bổ  sung <br /> tốt hơn nguồn vô cơ, mạnh nhất là cao nấm  vào MTCB cho hoạt độ protease (0,649 HP/ml)  <br /> men (0,528 HP/ml)  (hình 4). Kết quả  trên phù  cao hơn so với các hàm lượng khác (0,25; 0,5; <br /> hợp với nghiên cứu  của Đỗ  Thị  Bích Thủy &  1;   1,25;   1,5;   1,75%)   (hình   5).   MTCB   có   bổ <br /> Trần Thị Xô (2004) [12], Sangeetha et al. (2008)  sung   0,75%   tinhb   bộ0.649 a<br /> t   tan   đượb c   gọbi   là   môi <br /> 0.7 b<br /> [11].  Trong   khi   đó,   Agrebi  et   al.  (2009)  [1],  0.601 0.598<br /> trường bổ  sung tinh bột. Với các môi trườ0.513<br /> 0.583 0.6<br /> ng c<br /> 0.6 c<br /> Mussarat  et   al.  (2008)  [9]  cho   rằng   casein   là  có   hàm   lượng   tinh   bột   tan  nhỏ  hơn   0,75%, <br /> 0.501<br /> <br /> nguồn nitơ  kích thích khả  năng sinh tổng hợp  0.5<br /> hoạt độ protease thấp hơn có lẽ  là do tinh bột  <br /> protease.  0.4<br /> chưa   đủ   nhiều   để   kích   thích   quá   trình   sinh <br /> 0.3<br /> Khi bổ sung phối trộn các nguồn carbon và  tổng hợp protease ngoại bào. Trường hợp hàm <br /> nitơ vào MTCB có chứa 1% peptone, 0,3% cao  lượng   tinh   bột   trong   môi   trường   cao   hơn <br /> 0.2<br /> <br /> thịt và 0,5% NaCl, hoạt độ  protease trong môi  0,75% làm cho độ  nhớt môi trường lớn hơn  <br /> 0.1<br /> <br /> trường nuôi cấy không cao hơn so với chỉ  bổ  nên ph<br /> 0 ần nào làm cho vi khuẩn khó tiếp xúc <br /> MT5 MT20 MT21 MT22 MT23 MT24 MT25<br /> sung   tinh   bột.   Vì   vậy,   ảnh   hưởng   của   hàm   với các thành ph ần khác c ủa môi tr ường làm  <br /> lượng   tinh   bột   lên   khả   năng   sinh   tổng   hợp   kìm   hãm   một   phần  khả   năng  sinh  tổng  hợp <br /> Hoạt độ HP/ml<br /> <br /> <br /> <br /> <br />       Nhiệt độ (oC)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 180<br /> Hình 5. Ảnh hưởng của hàm lượng tinh bột đến khả năng sinh tổng hợp <br /> protease ngoại bào của chủng B. subtilis DC5<br /> MT5: ĐC + Tinh bột 0,5%; MT20: ĐC + Tinh bột 0,25%; MT21: ĐC + Tinh bột 0,75%; MT22: ĐC + Tinh <br /> Hoạt độ HP/ml<br /> bột 1%; MT23: ĐC + Tinh bột 1,25%; MT24: ĐC + Tinh bột 1,5%; MT25: ĐC + Tinh bột 1,75%.<br /> <br /> <br /> <br /> a<br /> 0.7<br /> 0.7<br /> <br /> 0.6<br /> <br /> <br /> 0.5<br /> b<br /> 0.376<br /> 0.4 b<br /> 0.303<br /> <br /> 0.3<br /> <br /> 0.2 c<br /> 0.113 c<br /> 0.091 c<br /> 0.07 c<br /> 0.1 0.026<br />       Nhiệt độ (oC)<br /> Hoạt độ  HP/ml<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0<br /> 30 35 40 45 50 55 60<br /> Hình 6. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng sinh tổng hợp <br /> protease ngoại bào của chủng B. subtilis  DC5<br /> <br /> Ảnh   hưởng   của   pH   ban   đầu   của   môi  60oC,   khả   năng   sinh   enzyme   của  B.   subtitis <br /> trường   cho   sinh   protease   ngoại   bào   của  DC5 giảm mạnh. Rai & Ashis (2010) [10]  cho <br /> chủng B. subtilis DC5 0.699<br /> a thấy,   nhiệt   độ   thích   hợp   cho   sinh   tổng   hợp  <br /> 0.7 b b protease của chủng  B. subtilis  DM­04  là 37 ­ <br /> Chủng  B.   subtitis  DC50.625<br />   có   khả   năng  sinh <br /> 0.622<br /> 45oC, Mussarat et al. (2008) [9] công bố rằng ở <br /> protease cao nhất (0,699 HP/ml) khi nuôi c<br /> 0.6 ấ y <br /> nhiệt độ  50oC khả  năng sinh enzyme protease <br /> trong môi trường bổ sung tinh b ột v ớ i pH ban  <br /> 0.5 của B. subtilis BS1 mạnh nhất.<br /> đầu là 7 (hình 6). Hoạt độ  protease đạt được  <br /> khi nuôi cấy trong cùng môi tr<br /> 0.4<br /> ường với pH 5  Khcảo   sát   thời   gian   thích   hợp   để   thu <br /> 0.351<br />     Hoạt độ HP/ml<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> và pH 6 đạt được khá cao. K 0.3 ế t qu ả này tương  protease ngo<br /> 0.276<br /> d<br /> ại bào của B. subtilis DC5<br /> tự  như  kết quả  mà Ghafoor & Shahida (2008)  Hoạt   độ   protease   trong   môi   trường   tăng <br /> 0.2<br /> [7], Yong et al. (2003) [14] đã nghiên c ứu. Một  nhanh và đạt cực đại sau khi nuôi cấy 24  giờ, <br /> số công bố cho thấy đi 0.1ều kiện pH 7,5, pH 8,0   (0,697 HP/ml) sau đó gi<br /> 0.019<br /> e<br /> ả ần.  Ở  80, 88, 96 <br /> e m d  pH<br /> 0.02<br /> và pH 10 thích hợp cho các chủng thuộc loài   giờ   chủng   này   không   còn   khả   năng   sinh <br /> 0<br /> B.   subtilis  sinh   tổng   hợp   protease<br /> 5 6  ngoại 7  bào  8enzyme  9 (hình 8). Đ<br /> 10 ể11 kết quả  được  chính xác <br /> cao [4, 13, 9].  hơn,   chúng   tôi   tiến   hành   khảo   sát   quá   trình <br /> Ảnh hưởng của nhiệt độ lên khả năng sinh  sinh enzyme trong khoảng thời gian từ  8 giờ <br /> protease   ngoại   bào   của   chủng  B.   subtilis   đến 34 giờ, 2 giờ nuôi cấy lấy mẫu 1 lần. Sau  <br /> DC5. 22 giờ  nuôi cấy, hoạt  độ  protease trong môi  <br /> trường cao nhất (0,714 HP/ml).   Sangeetha  et  <br /> Khả năng sinh tổng hợp protease ngoại bào <br /> al. (2008) [11] nghiên cứu trên B. subtilis SG2 <br /> của chủng  B. subtitis  DC5 cao nhất khi nuôi <br /> cho   thấy   ở   36   giờ   chủng   này   sinh   protease  <br /> cấy  ở  nhiệt độ  35oC, hoạt độ  đạt được là 0,7 <br /> mạnh nhất. <br /> HP/ml   (hình   7).   Ở   khoảng   nhiệt   độ   45oC   ­ <br /> <br /> <br /> <br /> 181<br /> <br /> <br /> <br /> <br />  Thời gian (giờ)<br /> Hình 7. Ảnh hưởng pH ban đầu của môi trường đến khả năng sinh tổng hợp <br /> protease ngoại bào của chủng B. subtilis DC5<br /> <br /> 0.8 a<br /> 0.714 a<br /> 0.697<br /> 0.7<br /> b<br /> 0.6 0.548<br /> b c<br /> 0.553 0.477<br /> 0.5 d<br /> d<br /> 0.388 d 0.391<br /> 0.4 0.413<br /> e<br /> 0.329<br /> 0.3 f<br /> 0.231<br /> fg<br /> gh 0.186<br /> 0.2 0.151<br /> 0.18<br /> fg f 0.152<br /> gh hi<br /> fg 0.213 0.121<br /> 0.179 jk<br /> 0.1 hij gh 0.059 ij<br /> k 0.106 0.133 0.074<br /> 0.001 k<br /> 0 0.01<br /> 0 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32 34 40 48 56 64 72 80 88 96<br /> <br />  Hình 8. Ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy đến khả năng sinh tổng hợp<br /> protease ngoại bào của chủng B. subtilis DC5<br /> <br /> KẾT LUẬN isolation   from  Bacillus   amyloliquefaciens <br /> An6   grown   on   mirabilis   jalapa   tuber <br /> Chủng Bacillus subtilis DC5 được phân lập  powders. Appl Biochem Biotechnol, 162(1): <br /> từ  dưa   cải  là   chủng   có   khả   năng   tổng   hợp  75­88.<br /> protease ngoại bào  cao. Chủng này  sinh tổng <br /> 2. Annalisa   C.,   Rossella   D.  M.,   Silvana   C., <br /> hợp protease ngoại bào cao nhất khi nuôi cấy <br /> Fidel   T.,   Danilo   E.,   Francesco   V.,  2007. <br /> trên môi trường có chứa pepton 1%; cao thịt  <br /> Proteolytic and lipolytic starter cultures and <br /> 0,3%; tinh bột tan 0,75% và NaCl 0,5%;  ở  pH <br /> their   effect   on   traditional   fermented <br /> ban đầu bằng 7; nhiệt  độ  nuôi cấy là 35oC, <br /> sausages  ripening  and  sensory  traits.  Food <br /> trong thời gian 22 giờ. <br /> Microbiol, 25: 335­348.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 3. Brice   K.,   Thierry   M.,   Francis   G.,  2007. <br /> 1. Agrebi   R.,   Noomen   H.,   Mohamed   H.,  Neutrophil   elastase,   proteinase   3   and <br /> Nawrez K., Anissa H., Nahed F.Z., Moncef  cathepsin   G:   Physicochemical   properties, <br /> N.,  2009.  Fibrinolytic   serine   protease <br /> <br /> 182<br /> activity   and   physiopathological   functions.  production   and   activity   of   protease   from <br /> Biochimie, 90: 227­242. Bacillus   subtilis  BS1.   Parkistan   J   of <br /> 4. Deepak   V.,   Kalishwaralal   K.,  Microbiol, 40(5): 2161­2169.<br /> Ramkumarpandian   S.,   Babu   S.  V.,  10. Rai   S.  K.,   Ashis   K.  M.,  2010.  Statistical <br /> Senthilkumar S.  R., Sangiliyandi G.,  2008.  optimization of production, purification and <br /> Optimization   of   media   composition   for  industrial application of a laundry detergent <br /> Nattokinase production by  Bacillus subtilis  and   organic   solvent­stable   subtilisin­like <br /> using   response   surface   methodology.  serine protease (Alzwiprase) from  Bacillus <br /> Bioresour Technol, 99(17): 8170­8174. subtilis DM­04. Biochem Eng J, 48(2): 173­<br /> 5. Fernandez   L.,   Lopez   L.  R.,   Secades   P.,  180.<br /> Menendez   A.,   Marquez   I.,   Guijarro   J.  A.,  11. Sangeetha,   Phil   M.,  Geetha, <br /> 2003.  In   vitro   and   in   vivo   studies   of   the  Arulpandi, 2008.  Optimization   of   protease <br /> Yrp1 protease from Yersinia ruckeri and its  and   lipase   production   by Bacillus  <br /> role in protective immunity against enteric  pumilus SG   2   isolated   from   an   industrial <br /> red mouth disease of salmonids. Appl and  effluent. The Internet J of Microbiol, 5(2).<br /> Environ Microbiol, 69(12): 7328­7335. 12. Đỗ   Thị   Bích   Thủy,   Trần   Thi   Xô,  2004. <br /> 6. Folin O., Ciocatteu V., 1927. On tyrosine and  Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố <br /> tryptophan determination in proteins. Journal  lên   khả   năng   sinh   protease   của  Bacillus  <br /> of Biological Chemistry, 73: 627­650. subtilis. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển <br /> 7. Ghafoor   A.,  Shahida  H.,  2009.  Production  nông thôn, Số 12/2004: 1667­1668.<br /> dynamics Bacillus subtilis strains AG­1 and  13. Wang S. H., Cheng Z., Yan L. Y., Miao D., <br /> EAG­2, producing an extracellular alkaline  Ming   F.  B.,  2008.  Screening   of   a   high <br /> protease. Afr J of Microbiol Res, 3(5): 258­ fibrinolytic   enzyme   producing   strain   and <br /> 263. characterization  of   the   fibrinolytic   enzyme <br /> 8. Joo H. S., Kumar C. G., Park G. C., Kim K.  produced   from  Bacillus   subtilis  LD­8547. <br /> T.,   Paik   S.  R.,   Chang   C.  S.,  2002.  World J Microbiol Biotechnol, 24: 475­482. <br /> Optimization   of   the   production   of   an  14. Yong J. K., Kim J. H., Gal S. W., Kim J. E., <br /> extracellular   alkaline   proteinase   from  Park S. S., Chung K. T., Kim Y. H., Kim B. <br /> Bacillus   horikoshi.  Process   Biochem,  38:  W., Joo W. H., 2003. Molecular cloning and <br /> 155­159. characterization   of   the   gene   encoding   a <br /> 9. Mussarat S., Aamer A.S., Abdul H., Fariha  fibrinolytic   enzyme   from  Bacillus   subtilis <br /> H.,  2008. Influence of culture condition on  strain   A1.   World   J   of   Microbiol   and <br /> Biotechnol, 20: 711­717.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> OPTIMIZATION OF GROWTH CONDITIONS AND PRODUCTION OF <br /> EXTRACELLULAR PROTEASE BY Bacillus subtilis DC5<br /> <br /> Do Thi Bich Thuy, Phan Thi Be, Doan Thi Thanh Thao<br /> Hue University of Agriculture and Forestry<br /> <br /> 183<br /> SUMMARY<br /> <br /> The  strain  Bacilus  subtilis  DC5   having  high   productivity  of   extracellular   amylase   and   protease  was <br /> determined as based on its 16S rDNA gene sequence. Cultivating strain  B. subtilis  DC5 in optimum basic <br /> medium supplemented with soluble starch or yeast extract increased protease productivity (0.423 HP/ml and <br /> 0.528   HP/ml,   respectively).   However,   protease   productivity   of   this   strain   was   not   increased   in   case <br /> combination of these nitrogen and carbon sources in the culture medium. The highest protease activity was <br /> 0.649 HP/ml when cultivating the strain in medium containing 0.75% soluble starch. Study on effect  of  <br /> physical  conditions indicated that  protease  activity of  B. subtilis  DC5 was obtained at  the highest  when <br /> cultivated at initial pH 7, temperature of 35oC after 22 hours of cultivation. <br /> Keywords: Bacillus subtilis DC5, extracellular protease, protease productivity.<br /> <br /> <br /> Ngày nhận bài: 22­10­2014<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 184<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2