intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Định lượng đồng thời Paracetamol, Chlopheniramine maleate và Phenylephrine HCL trong thuốc Tiffy bằng phương pháp HPLC

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

136
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid Chromatography - HPLC) là phương pháp đơn giản, chọn lọc, nhanh chóng, chính xác và kinh tế đã được thực hiện để xác định đồng thời paracetamol (PRC), chlopheniramine maleate (CPM) và phenylephrine HCl (PNH) trong các dược phẩm nói chung và thuốc TIFFY nói riêng bằng cách sử dụng pha động là hỗn hợp đệm NaH2PO4 0,05 M : acetonitrile (tỷ lệ thể tích là 93 : 07); Thể tích bơm mẫu là 20 µL với tốc độ dòng chảy pha động là 1,5 mL/phút, sử dụng loại cột C18, bước sóng đo quang 215 nm và ở nhiệt độ là 30oC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Định lượng đồng thời Paracetamol, Chlopheniramine maleate và Phenylephrine HCL trong thuốc Tiffy bằng phương pháp HPLC

Mai Xuân Trường và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 118(04): 175 - 178<br /> <br /> ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI PARACETAMOL, CHLOPHENIRAMINE<br /> MALEATE VÀ PHENYLEPHRINE HCl TRONG THUỐC TIFFY<br /> BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC<br /> Mai Xuân Trường*, Vũ Duy Long<br /> Trường Đại học Sư phạm – ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid Chromatography - HPLC) là<br /> phương pháp đơn giản, chọn lọc, nhanh chóng, chính xác và kinh tế đã được thực hiện để xác định<br /> đồng thời paracetamol (PRC), chlopheniramine maleate (CPM) và phenylephrine HCl (PNH)<br /> trong các dược phẩm nói chung và thuốc TIFFY nói riêng bằng cách sử dụng pha động là hỗn hợp<br /> đệm NaH2PO4 0,05 M : acetonitrile (tỷ lệ thể tích là 93 : 07); Thể tích bơm mẫu là 20 µL với tốc<br /> độ dòng chả y pha động là 1,5 mL/phút, sử dụng loại cột C18, bước sóng đo quang 215 nm và ở<br /> nhiệt độ là 30oC. Các chất PRC, CPM, PNH trong thuốc TIFFY đã được xác định thành công với<br /> thời gian lưu của PRC là 8,62 giây, thời gian lưu của CPM là 2,78 giây và thời gian lưu của PNH<br /> là 3,27 giây. Hiệu suất thu hồi của PRC là 99,7%; hiệu suất thu hồi của CPM là 99,5%; và hiệu<br /> suất thu hồi của PNH là 98,8%;.<br /> Từ khóa: Paracetamol, chlopheniramine maleate, phenylephrine HCl, tiffy, HPLC.<br /> <br /> MỞ ĐẦU*<br /> Phương pháp HPLC được thực hiện phổ biến<br /> hiện nay ở các trung tâm kiểm nghiệm dược<br /> phẩm do đây là một trong những phương<br /> pháp đơn giản, nhanh chóng, có độ chính xác<br /> và độ tin cậy cao, phù hợp để phân tích thành<br /> phần của thuốc dưới dạng viên nén.<br /> Paracetamol (PRC) có công thức phân tử là<br /> C8H9O2N là loại thuốc có tác dụng giảm đau<br /> và hạ sốt.<br /> Chlopheniramine maleate (CPM) có công<br /> thức phân tử là C16H19ClN2.C4H4O4 là loại<br /> thuốc có tác dụng làm giảm triệu chứng của<br /> cảm lạnh thông thường và viêm mũi dị ứng,<br /> với tính chất an thần.<br /> Phenylephrine HCl (PNH) có công thức phân<br /> tử là C9H13NO2.HCl là một loại thuốc giảm<br /> xung huyết trong điều trị bệnh viêm mũi dị<br /> ứng theo mùa và cảm.<br /> Có nhiều bài báo về phương pháp HPLC xác<br /> định riêng PRC, CPM và PNH nhưng chưa có<br /> báo cáo nào định lượng đồng thời PRC, CPM<br /> và PNH trong thuốc viên nén nói chung và<br /> thuốc TIFFY nói riêng. Trong bài báo này,<br /> chúng tôi thông báo kết quả định lượng đồng<br /> thời PRC, CPM và PNH trong thuốc TIFFY<br /> theo phương pháp HPLC.<br /> *<br /> <br /> THỰC NGHIỆM<br /> Hóa chất và thuốc thử<br /> Chất chuẩn paracetamol, chlopheniramine<br /> maleate và phenylephrine HCl nguyên chất do<br /> viện kiểm nghiệm dược sản xuất.<br /> Thuốc viên nén TIFFY sản xuất bởi công ty<br /> TNHH NACORN PATANA (Việt Nam; Số<br /> lô:8936014420164;<br /> Ngày<br /> sản<br /> xuất:<br /> 19/7/2013; Hạn sử dụng: 19/7/2018 .<br /> Natri dihidrophotphat, axit photphoric và<br /> acetonitrile tinh khiết của Merck.<br /> Nước dùng để pha hóa chất là nước cất 2 lần<br /> và khử ion.<br /> Thiết bị và điều kiện sắc ký<br /> Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao Hitachi<br /> L-2000 với detector UV-VIS L-2420.<br /> Cột phân tích C18 (Inertsil ODS-3<br /> 250mm x 4,6).<br /> Bộ lọc dung môi và mẫu với đường kính lỗ<br /> màng lọc 0,45µm<br /> Máy lắc siêu âm, máy đo pH.<br /> Pha động là hỗn hợp đệm diphotphat<br /> 0,05 M : acetonitrile (tỷ lệ thể tích 93 : 7).<br /> Đệm diphotphat được chuẩn bị bằng cách hòa<br /> tan 6,4g NaH2PO4 trong 1 lít nước cất 2 lần<br /> <br /> Tel: 0912739257; Email: truongkhoahoa@gmail.com<br /> <br /> 175<br /> <br /> Mai Xuân Trường và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> sau đó lắc siêu âm trong 10 phút. Độ pH của<br /> dung dịch được điều chỉnh bằng 4,0 với axit<br /> photphoric thu được hỗn hợp đệm diphotphat<br /> 0,05 M. Pha hỗn hợp đệm diphotphat 0,05 M<br /> và acetonitrile theo tỷ lệ 93:7 về thể tích rồi<br /> lọc qua màng lọc 0,45 µm sau đó rung siêu<br /> âm để khử bọt khí.<br /> Thể tích bơm mẫu là 20 µL, tốc độ dòng chảy<br /> pha động 1,5 µL/phút ở nhiệt độ 30oC, tín<br /> hiệu được đo quang trên detector UV-VIS L2420 tại bước sóng 215 nm.<br /> Chuẩn bị các mẫu chuẩn<br /> Pha các dung dịch chuẩn CPM 2 µg/mL;<br /> PNH 7,5 µg/mL, và PRC 500 µg/mL trong<br /> bình định mức 25 mL bằng hỗn hợp nước cất<br /> và dung dịch pha loãng với tỉ lệ về thể tích là<br /> 24:1 (dung dịch pha loãng là dung dịch hỗn<br /> hợp đệm diphotphat 0,05M: acetonitrile với tỉ<br /> lệ về thể tích là 1 : 1). Dung dịch pha xong<br /> được rung siêu âm và lọc qua màng<br /> lọc 0,45µm.<br /> Chuẩn bị các mẫu thật<br /> Cân chính xác 20 viên thuốc TIFFY (mỗi viên<br /> có chứa 500 mg PRC; 2 mg CPM và 7,5 mg<br /> PNH), sau đó tính khối lượng trung bình của<br /> viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính<br /> xác một lượng bột thuốc tương đương với<br /> 100 mg PRC; 0,4 mg CPM và 1,5 mg PNH<br /> cho vào bình định mức 100 mL sau đó định<br /> mức bằng dung dịch pha loãng và rung siêu<br /> âm trong 15 phút. Hút 12,5 mL dung dị ch<br /> vừa pha vào bình định mức 25 mL và định<br /> mức bằng dung d ịch pha loãng thu được<br /> dung dịch có chứa PRC 500 µg/mL; CPM 2<br /> µ g/mL và PNH 7,5 µ g/mL. Lọc dung dị ch<br /> qua màng lọc 0,45 µm.<br /> KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> Để chọn được pha động thích hợp, chúng tôi<br /> đã tiến hành khảo sát tỉ lệ thành phần pha<br /> động là hỗn hợp đệm NaH2PO4 0,05 M :<br /> acetonitrile ở các tỷ lệ về thể tích lần lượt là:<br /> 85 : 15 cho đến 95 : 5. Sự thay đổi tỉ lệ thành<br /> phần pha động làm thay đổi đáng kể kết quả<br /> sắc ký. Tuy nhiên tỷ lệ hỗn hợp đệm<br /> NaH2PO4 0,05 M : acetonitrile 93 : 7 cho kết<br /> <br /> 176<br /> <br /> 118(04): 175 - 178<br /> <br /> quả tốt nhất với thời gian lưu của PRC là 8,62<br /> giây, thời gian lưu của CPM là 2,78 giây và<br /> thời gian lưu của PNH là 3,27 giây.<br /> Kiểm tra tính thích hợp của hệ thống<br /> Việc khảo sát tính thích hợp của hệ thống sắc<br /> ký được tiến hành qua việc tiêm lặp lại 6 lần<br /> dung dịch hỗn hợp chuẩn để sắc kí. Kết quả<br /> cho thấy chỉ số RSD% của diện tích pic và<br /> thời gian lưu được tìm thấy trong giới hạn cho<br /> phép (nhỏ hơn 2%). Các thông số hệ thống<br /> khác như số pic lý thuyết và độ phân giải<br /> cũng nằm trong giới hạn cho phép. Vì vậy hệ<br /> thống sắc ký đảm bảo tính thích hợp với cả 3<br /> chất phân tích.<br /> Khảo sát độ tuyến tính của phương pháp<br /> Độ tuyến tính được khảo sát trên dung dịch<br /> các chất chuẩn với các nồng độ khác nhau:<br /> PRC có nồng độ từ 400 - 800 µg/mL; CPM<br /> có nồng độ từ 1 - 8 µg/mL và PNH có nồng<br /> độ từ 5 - 50 µg/mL. Sau đó tiến hành chạy sắc<br /> ký lần lượt từng dung dịch theo điều kiện sắc<br /> ký đã chọn ở trên. Xác định được sự phụ<br /> thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện tích pic<br /> bằng phương trình hồi quy tuyến tính và hệ số<br /> tương quan. Kết quả khảo sát cho thấy<br /> phương trình đường hồi quy tuyến tính của<br /> PRC là y = 9,67.10-6x - 34,83 với r2 = 0,999;<br /> phương trình đường hồi quy tuyến tính của<br /> CPM là y = 7,74.10-6x - 0,14 với r2 = 0,999 và<br /> phương trình đường hồi quy tuyến tính của<br /> PNH là y = 9,30.10-6x - 0,38 với r2 = 0,999.<br /> Xác định đồng thời PRC, CPM và PNH trong<br /> thuốc TIFFY thu được phổ đồ như hình 1,<br /> hình 2, hình 3 và bảng 1.<br /> <br /> Kết quả ở bảng 1 cho thấy phương pháp<br /> HPLC xác đị nh PRC, CPM và PNH có độ<br /> chính xác và độ thu hồi cao. Hiệu su ất thu<br /> hồi củ a PRC là 99,7% hiệu suất thu hồi của<br /> CPM là 99,5% và hiệu suất thu hồi củ a<br /> PNH là 98,8%.<br /> KẾT LUẬN<br /> Sử dụng phương pháp HPLC định lượng đồng<br /> thời paracetamol, chlopheniramine maleate và<br /> phenylephrine HCl trong thuốc viên nén<br /> TIFFY có độ chính xác, độ thu hồi cao và có<br /> <br /> Mai Xuân Trường và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> thể dùng để kiểm nghiệm chất lượng thuốc với<br /> kết quả chính xác, nhanh chóng. Toàn bộ quá<br /> trình phân tích có thể được thực hiện trong<br /> vòng 10 phút với việc sử dụng dung môi đơn<br /> giản. Do đó, phương pháp này phù hợp để áp<br /> dụng trong việc kiểm soát chất lượng của<br /> thuốc đa thành phần trên thị trường.<br /> <br /> Hình 1. Phổ đồ của PRC<br /> <br /> Hình 2: Phổ đồ của CPM<br /> <br /> Hình 3. Phổ đồ của PNH<br /> Bảng 1. Kết quả xác định PRC, CPM và PNH<br /> Chất<br /> Thời gian lưu<br /> (phút)<br /> Tốc độ bơm mẫu<br /> (mL/phút)<br /> Diện tích pic<br /> (mAuxphút)<br /> Hàm lượng<br /> (µg/mL)<br /> Độ thu hồi ( % )<br /> <br /> PRC<br /> <br /> CPM<br /> <br /> PNH<br /> <br /> 8,62<br /> <br /> 2,78<br /> <br /> 3,27<br /> <br /> 1,50<br /> <br /> 1,50<br /> <br /> 1,50<br /> <br /> 4613,9<br /> <br /> 275,6<br /> <br /> 837,8<br /> <br /> 498,60<br /> <br /> 1,99<br /> <br /> 7,41<br /> <br /> 99,7<br /> <br /> 99,5<br /> <br /> 98,8<br /> <br /> 118(04): 175 - 178<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Anuradha S Jagtap, Savita S Yadav and<br /> Janhavi<br /> R<br /> Rao<br /> (2011),<br /> Simultaneous<br /> determination of paracetamol and lornoxicam<br /> by RP-HPLC in bulk and tablet fomulation,<br /> Pharmacie Globale international journal of<br /> comprehensive pharmacy, 9, pp 1 - 4.<br /> [2]. Dhara J.Patel,<br /> Vivek P.Patel (2010),<br /> Simultaneous<br /> Determination<br /> of<br /> paracetamol and Lornoxicam in Tablets by Thin<br /> Layer<br /> Chromatography Combined<br /> with<br /> Densitometry,<br /> International<br /> Journal<br /> of<br /> ChemTech Research, 2, pp 1929 - 1932.<br /> [3]. Katerina Milenkova, Aneta Dimitrovska,<br /> Liljana Ugrinova, Suzana Trajkovi-Jolevsk<br /> (2003), Simultaneous<br /> determination of<br /> parecetamol, pseudoephedrine hudrochloride and<br /> dextromethorphan hydrobromide in tablets by<br /> HPLC, Bulletin of the Chemists and Technologists<br /> of Macedonia, 22, pp 33 - 37.<br /> [4]. M.Saeed Arayne, Najma sultana, Farhan<br /> Ahmed<br /> Siddiqui<br /> (2009),<br /> Simultaneous<br /> Determination of Paracetamol and orphenadrine<br /> citrate in Dosage Formulations and in Human<br /> Serum by RP-HPLC, Jour of the chinese Chemical<br /> Society, 56, pp 169 - 174.<br /> [5]. V.K. Redasani,A.P. Gorle ,R.A. Badhan, P.S.<br /> Jain, S.J. Surana (2013), Simultaneous<br /> determination of Chlorpheniramine maleate,<br /> phenylephrine hydrochloride, paracetamol and<br /> caffeine in pharmaceutical preparation by RPHPLC, Chemical Industry & Chemical<br /> Engineering Quarterly, 19, pp 57 - 65<br /> <br /> 177<br /> <br /> Mai Xuân Trường và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 118(04): 175 - 178<br /> <br /> SUMMARY<br /> SIMULTANEOUS DETERMINATION OF PARACETAMOL,<br /> CHLOPHENIRAMINE MALEATE AND PHENYLERPHINE HCl IN TIFFY<br /> MEDICINE BY HPLC METHOD<br /> Mai Xuan Truong*, Vu Duy Long<br /> College of Education – TNU<br /> <br /> Method of High Performance Liquid Chromatography (HPLC) is simple, selective, rapid, accurate<br /> and effective has been done to identify and paracetamol (PRC), chlopheniramine maleat (CPM)<br /> and phenylephrine HCl (PNH) in the pharmaceutical and medicine in general TIFFY using a<br /> mobile phase mixture of NaH2PO4 0.05 M : acetonitrile (volume ratio 93 : 07); volume sample<br /> pump is 20 µL with a mobile phase flow rate of 1.5 mL/ min, using C18 column, measuring<br /> optical wavelength 215 nm and at a temperature of 30oC . The PRC quality, CPM and PNH in<br /> TIFFFY medicine has been successfully identified with the retention time of the PRC 8.62 second,<br /> the length of the CPM 2.78 seconds and the length of PNH 3.27 second. The recovery of the PRC<br /> is 99.7%; Recovery efficiency of CPM is 99.5%; and the recovery efficiency of PNH is 98.8%<br /> Key words: Paracetamol, chlopheniramine maleate, phenylephrine HCl, Tiffy, HPLC.<br /> <br /> Ngày nhận bài: 13/3/2014; Ngày phản biện: 15/3/2014; Ngày duyệt đăng: 25/3/2014<br /> Phản biện khoa học: TS. Dương Thị Tú Anh – Trường ĐH Sư phạm – ĐH Thái Nguyên<br /> *<br /> <br /> Tel: 0912739257; Email: truongkhoahoa@gmail.com<br /> <br /> 178<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2