intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Định lượng mafenid acetat trong dung dịch mafenid acetat bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

Chia sẻ: Nguyễn Triềuu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

68
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xây dựng phương pháp định lượng thành phần hoạt chất trong chế phẩm dung dịch mafenid acetat phù hợp với điều kiện phòng thí nghiệm hiện có để phục vụ công tác xây dựng tiêu chuẩn chế phẩm nhằm kiểm soát tốt chất lượng và hiệu quả của chế phẩm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Định lượng mafenid acetat trong dung dịch mafenid acetat bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 9-2017<br /> <br /> ĐỊNH LƢỢNG MAFENID ACETAT TRONG DUNG DỊCH<br /> MAFENID ACETAT 5% BẰNG PHƢƠNG PHÁP<br /> SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO<br /> Lê Thị Thu Hằng*; Nguyễn Như Lâm*; Vũ Ngọc Thắng**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: xây dựng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để định lượng mafenid<br /> acetat trong dung dịch mafenid acetat 5%. Đối tượng và phương pháp: thẩm định phương pháp<br /> định lượng mafenid acetat trong dung dịch mafenid acetat 5% (chế phẩm được điều chế từ<br /> nguồn nguyên liệu sản xuất trong nước) với các tiêu chí: tính tương thích của hệ thống, khoảng<br /> tuyến tính, độ đúng, độ lặp lại, giới hạn định lượng và giới hạn phát hiện theo hướng dẫn<br /> của USP và ICH. Kết quả: điều kiện sắc ký gồm: cột Phenomenex C18 (150 x 4,6 mm, 5 µm);<br /> pha động là hỗn hợp dung dịch đệm phosphat pH 2,5-acetonitril (90:10); tốc độ dòng 1,0 ml/phút;<br /> detector UV-VIS 267 nm. Phương pháp xây dựng được có độ đúng (% tìm lại) từ 98,32 - 99,58%<br /> và độ lặp lại cao (RSD% = 0,35%). Khoảng tuyến tính 0,05 - 2,0 mg/ml với hệ số tương quan r<br /> = 0,9999. Giới hạn phát hiện (LOD) 0,1076 µg/ml và giới hạn định lượng (LOQ) 0,3227 µg/ml.<br /> Kết luận: đã xây dựng được phương pháp phù hợp để định lượng mafenid acetat trong dung<br /> dịch mafenid acetat 5%.<br /> * Từ khóa: Dung dịch mafenid acetat; Thẩm định phương pháp; HPLC.<br /> <br /> Quantitative of Mafenid Acetate in 5% Mafenid Acetate Solution by<br /> High Performance Liquid Chromatography<br /> Summary<br /> Objectives: To establish the HPLC method for the quantitative of mafenide acetate in 5% mafenide<br /> acetate solution. Subjects and methods: Validating some parameters of the established method<br /> used to quantify 5% mafenide acetate solution (the products are prepared by domestic materials)<br /> including system suitability, specificity, linear range, precision, accuracy, the limit of detection,<br /> the limit of quantitation. Results: Chromatographic conditions of the method: Phenomenex C18<br /> (150 x 4.6 mm, 5 µm) column, phosphate buffer solution pH 2.5-acetonitrile (90:10) as mobile phase,<br /> monitored at 267 nm. The established method has high accuracy (average recovery ratio from<br /> 98.50 to 99.58%) and the high precision (RSD% = 0.35%). Linear range is 0.05 - 2.0 mg/mL<br /> with r = 0.9999; the limit of detection was 0.1076 µg/mL, the lower limit of quantitation was<br /> 0.3227 µg/mL. Conclusion: A suitable HPLC method for quantifying mafenide acetate in 5% mafenide<br /> acetate solution was validated.<br /> * Keywords: Mafenide acetate solution; Validation; HPLC.<br /> * Bệnh viện Bỏng Quốc gia<br /> ** Viện Kiểm nghiệm, Nghiên cứu Dược và Trang thiết bị Y tế Quân đội<br /> Người phản hồi (Corresponding): Lê Thị Thu Hằng (lehangvb@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 07/08/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/11/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 23/11/2017<br /> <br /> 5<br /> <br /> T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 9-2017<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Mafenid acetat là một sulfonamid có<br /> hoạt tính kháng khuẩn rộng trên các chủng<br /> vi khuẩn, đặc biệt là trực khuẩn mủ xanh<br /> [6]. Thuốc đã và đang được sử dụng có<br /> hiệu quả tại các trung tâm bỏng trên thế<br /> giới dưới dạng dung dịch hoặc dạng kem<br /> để điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ do trực<br /> khuẩn mủ xanh và vi khuẩn đa kháng<br /> thuốc khác [1, 2, 5]. Hiện nay, chúng ta<br /> chưa sản xuất được sản phẩm này mà<br /> phải nhập khẩu với giá rất cao.<br /> Trên cơ sở đó, Viện Bỏng Quốc gia đã<br /> phối hợp với Trường Đại học Dược Hà<br /> Nội nghiên cứu tổng hợp thành công<br /> nguyên liệu mafenid acetat đạt tiêu chuẩn<br /> Dược Điển Mỹ USP 38, đồng thời Khoa<br /> Dược, Viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác<br /> đã điều chế được dung dịch mafenid<br /> acetat 5%.<br /> Hiện tại, trong các Dược điển tham<br /> khảo chưa có chuyên luận cho dung dịch<br /> mafenid acetat. Tuy nhiên, nhu cầu sử<br /> dụng dung dịch mafenid acetat để điều trị<br /> bỏng rất lớn. Vì vậy, cần phải xây dựng<br /> phương pháp định lượng thành phần<br /> hoạt chất trong chế phẩm dung dịch<br /> mafenid acetat phù hợp với điều kiện<br /> phòng thí nghiệm hiện có để phục vụ<br /> công tác xây dựng tiêu chuẩn chế phẩm<br /> nhằm kiểm soát tốt chất lượng và hiệu<br /> quả của chế phẩm.<br /> VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Vật liệu nghiên cứu.<br /> - Chế phẩm nghiên cứu: dung dịch<br /> mafenid acetat 5% được điều chế tại<br /> 6<br /> <br /> Khoa Dược, Viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu<br /> Trác ngày 06/03/2017, số lô: M1.<br /> - Chất chuẩn: mafenid acetat (Hội đồng<br /> Dược điển Mỹ, số lô GOL 536, hàm lượng<br /> nguyên trạng 99,4%).<br /> - Hóa chất, dung môi: kali dihydrophosphat,<br /> natri hexansulfonat, axít phosphoric (Merk)<br /> đạt tiêu chuẩn tinh khiết phân tích (PA);<br /> acetonitril (Merck) đạt tiêu chuẩn tinh khiết<br /> dùng cho HPLC.<br /> - Thiết bị, dụng cụ: hệ thống phân tích<br /> HPLC Shimadzu 10 AVP với detector UV;<br /> cân phân tích Mettler Toledo độ chính xác<br /> 0,1 mg (Thụy Sỹ); bộ lọc hút chân không<br /> Pall (Mỹ)… Các thiết bị được hiệu chuẩn,<br /> kiểm định định kỳ theo quy định.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> * Điều kiện sắc ký: qua tham khảo tài<br /> liệu [4] và thực nghiệm, lựa chọn điều kiện<br /> sắc ký gồm:<br /> - Cột Phenomenex C18 (150 x 4,6 mm,<br /> 5 µm).<br /> - Detector UV: 267 nm.<br /> - Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.<br /> - Thể tích tiêm: 20 µl.<br /> - Dung dịch đệm pH 2,5: hòa tan 6,8 g kali<br /> dihydrophosphat và 1,0 g natri hexansulfonat<br /> trong 1.000 ml nước, điều chỉnh pH về<br /> 2,5 bằng axít phosphoric.<br /> * Pha động: hỗn hợp dung dịch đệm<br /> pH 2,5:acetonitril (90:10), lọc qua màng<br /> 0,45 µm, siêu âm đuổi khí.<br /> <br /> T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 9-2017<br /> * Phương pháp chuẩn bị mẫu:<br /> <br /> để được dung dịch có nồng độ mafenid<br /> <br /> - Dung dịch chuẩn gốc: cân chính xác<br /> <br /> acetat khoảng 0,5 mg/ml, lọc qua màng<br /> <br /> 100 mg mafenid acetat chuẩn vào bình<br /> <br /> 0,45 μm.<br /> <br /> định mức 20 ml, thêm khoảng 15 ml pha<br /> <br /> * Thẩm định phương pháp phân tích:<br /> <br /> động, lắc để hòa tan; bổ sung pha động<br /> <br /> Theo hướng dẫn của USP và ICH với<br /> <br /> vừa đủ đến vạch, lắc đều. Dung dịch có<br /> <br /> các tiêu chí: tính tương thích hệ thống;<br /> <br /> nồng độ mafenid acetat khoảng 5 mg/ml.<br /> <br /> tính đặc hiệu; độ tuyến tính; độ đúng và<br /> <br /> - Dung dịch thử: pha loãng một lượng<br /> chế phẩm mafenid acetat 5% với pha động<br /> <br /> độ lặp lại; giới hạn phát hiện và giới hạn<br /> định lượng [3, 4].<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. Tính tƣơng thích của hệ thống.<br /> Từ dung dịch chuẩn gốc, pha loãng với pha động được dung dịch chuẩn mafenid<br /> acetat có nồng độ khoảng 0,5 mg/ml. Tiêm lặp lại 6 lần dung dịch này vào hệ thống<br /> sắc ký.<br /> Bảng 1: Tính tương thích của hệ thống sắc ký.<br /> TT<br /> <br /> Thời gian lƣu (phút)<br /> <br /> Diện tích píc (µAU.s)<br /> <br /> Số đĩa lý thuyết<br /> <br /> Hệ số bất đối xứng<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3,448<br /> <br /> 1756257<br /> <br /> 2324<br /> <br /> 1,43<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3,453<br /> <br /> 1764536<br /> <br /> 2346<br /> <br /> 1,45<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3,457<br /> <br /> 1773225<br /> <br /> 2307<br /> <br /> 1,44<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3,460<br /> <br /> 1762404<br /> <br /> 2355<br /> <br /> 1,44<br /> <br /> 5<br /> <br /> 3,445<br /> <br /> 1783756<br /> <br /> 2389<br /> <br /> 1,43<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3,432<br /> <br /> 1779267<br /> <br /> 2400<br /> <br /> 1,42<br /> <br /> TB<br /> <br /> 3,449<br /> <br /> 1769908<br /> <br /> 2354<br /> <br /> 1,44<br /> <br /> SD<br /> <br /> 0,01<br /> <br /> 10600,74<br /> <br /> 36,04<br /> <br /> 0,01<br /> <br /> RSD (%)<br /> <br /> 0,29<br /> <br /> 0,60<br /> <br /> 1,53<br /> <br /> 0,73<br /> <br /> Độ lặp lại của diện tích píc và thời gian lưu tốt (RSD% đều < 2%), số đĩa lý thuyết<br /> và hệ số bất đối xứng phù hợp. Như vậy, thiết bị và điều kiện sắc ký phù hợp để phân<br /> tích mẫu nghiên cứu.<br /> 7<br /> <br /> T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 9-2017<br /> 2. Tính đặc hiệu.<br /> Tiêm lần lượt mẫu trắng (pha động), dung dịch chuẩn, dung dịch thử và mẫu thử<br /> thêm chuẩn vào hệ thống theo các điều kiện trên, thu được kết quả như sau:<br /> <br /> (Mafenide acetat)<br /> <br /> 0.10<br /> Mafenide acetat<br /> <br /> mcAU<br /> <br /> mcAU<br /> <br /> 0.02<br /> <br /> 3.448<br /> <br /> 0.15<br /> <br /> 0.04<br /> <br /> 0.05<br /> <br /> 0.00<br /> 0.00<br /> <br /> 0.0<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 2.0<br /> <br /> 2.5<br /> <br /> 3.0<br /> <br /> 3.5<br /> <br /> 4.0<br /> <br /> 4.5<br /> <br /> 5.0<br /> <br /> 0.0<br /> <br /> 5.5<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 2.0<br /> <br /> 2.5<br /> <br /> 3.0<br /> <br /> 3.5<br /> <br /> 4.0<br /> <br /> 4.5<br /> <br /> 5.0<br /> <br /> 5.5<br /> <br /> Minutes<br /> <br /> Minutes<br /> <br /> b) Sắc ký đồ dung dịch chuẩn<br /> <br /> a) Sắc ký đồ mẫu trắng<br /> <br /> 0.15<br /> <br /> 0.05<br /> <br /> 0.00<br /> 0.0<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 2.0<br /> <br /> 3.395<br /> <br /> 0.2<br /> Mafenide acetat<br /> <br /> Mafenide acetat<br /> <br /> mcAU<br /> <br /> 0.10<br /> <br /> mcAU<br /> <br /> 3.463<br /> <br /> 0.3<br /> <br /> 0.1<br /> <br /> 0.0<br /> <br /> 2.5<br /> <br /> 3.0<br /> <br /> 3.5<br /> <br /> 4.0<br /> <br /> 4.5<br /> <br /> 5.0<br /> <br /> 5.5<br /> <br /> 0.0<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> Minutes<br /> <br /> c) Sắc ký đồ dung dịch thử<br /> <br /> 1.5<br /> <br /> 2.0<br /> <br /> 2.5<br /> <br /> 3.0<br /> <br /> 3.5<br /> <br /> 4.0<br /> <br /> 4.5<br /> <br /> 5.0<br /> <br /> 5.5<br /> <br /> Minutes<br /> <br /> d) Sắc ký đồ mẫu thử thêm chuẩn<br /> <br /> Hình 1: Sắc ký đồ các mẫu: mẫu trắng (a); dung dịch chuẩn (b);<br /> dung dịch thử (c) và mẫu thử thêm chuẩn (d).<br /> Kết quả cho thấy trên sắc ký đồ của dung dịch thử và mẫu thử thêm chuẩn xuất<br /> hiện píc tương ứng với vị trí của mafenid acetat như trên sắc ký đồ của dung dịch<br /> chuẩn. Các píc này cân đối và riêng biệt. Trên sắc ký đồ của mẫu trắng tại vị trí tương<br /> ứng với mafenid acetat không thấy xuất hiện píc. Như vậy, phương pháp phân tích<br /> mafenid acetat xây dựng đảm bảo có tính đặc hiệu cao.<br /> 3. Độ tuyến tính.<br /> Chuẩn bị các dung dịch có nồng độ mafenid acetat 0,05; 0,1; 0,25; 0,5; 0,75; 1,0 và<br /> 2,0 mg/ml. Tiêm lần lượt các dung dịch trên vào hệ thống sắc ký, ghi lại sắc đồ, vẽ đường<br /> hồi quy tuyến tính về sự phụ thuộc của diện tích píc vào nồng độ.<br /> 8<br /> <br /> T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 9-2017<br /> Bảng 2: Phụ thuộc tuyến tính giữa diện tích píc vào nồng độ mafenid acetat.<br /> Nồng độ (mg/ml)<br /> Diện tích píc (µAU.s)<br /> <br /> 0,05<br /> <br /> 0,1<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,75<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> 140632<br /> <br /> 352340<br /> <br /> 866759<br /> <br /> 1704847<br /> <br /> 2543670<br /> <br /> 3387260<br /> <br /> 6663168<br /> <br /> Đường chuẩn y = ax + b<br /> <br /> y = 3334162x + 22117; r = 0,9999<br /> <br /> Hình 2: Đồ thị thể hiện sự phụ thuộc tuyến tính giữa diện tích píc vào<br /> nồng độ mafenid acetat.<br /> Trong khoảng nồng độ khảo sát có sự phụ thuộc tuyến tính chặt chẽ giữa diện tích<br /> píc vào nồng độ mafenid acetat theo phương trình y = 3334162x + 22117 với hệ số<br /> tương quan r = 0,9999. Kết quả này là cơ sở để lựa chọn nồng độ định lượng các hợp<br /> chất nghiên cứu tương ứng.<br /> 4. Độ đúng.<br /> Độ đúng của phương pháp được xác định bằng cách thêm chuẩn với các mẫu<br /> được chuẩn bị như sau: thêm chính xác một lượng mafenid acetat chuẩn ở 3 nồng độ<br /> khoảng 0,25; 0,5 và 0,75 mg/ml vào dung dịch ban đầu có nồng độ khoảng 0,5 mg/ml.<br /> Tính nồng độ tìm lại dựa vào đường chuẩn. Độ đúng là tỷ lệ % giữa nồng độ tìm lại và<br /> nồng độ thêm vào. Tiến hành lặp lại 3 lần ở mỗi nồng độ.<br /> Bảng 3: Kết quả thẩm định độ đúng của phương pháp.<br /> Nồng độ thêm<br /> vào (mg/ml)<br /> <br /> Nồng độ tìm lại<br /> (mg/ml)<br /> <br /> % tìm lại<br /> <br /> 0,2499<br /> <br /> 0,2481<br /> <br /> 99,27<br /> <br /> 0,2481<br /> <br /> 0,2411<br /> <br /> 97,15<br /> <br /> 0,2515<br /> <br /> 0,2492<br /> <br /> 99,08<br /> <br /> 0,4999<br /> <br /> 0,5042<br /> <br /> 100,87<br /> <br /> 0,4963<br /> <br /> 0,4931<br /> <br /> 99,36<br /> <br /> 0,5030<br /> <br /> 0,4955<br /> <br /> 98,51<br /> <br /> 0,7498<br /> <br /> 0,7515<br /> <br /> 100,23<br /> <br /> 0,7444<br /> <br /> 0,7375<br /> <br /> 99,06<br /> <br /> 0,7545<br /> <br /> 0,7444<br /> <br /> 98,66<br /> <br /> Trung bình tìm lại<br /> (%)<br /> <br /> SD<br /> <br /> RSD (%)<br /> <br /> 98,50<br /> <br /> 1,18<br /> <br /> 1,19<br /> <br /> 99,58<br /> <br /> 1,19<br /> <br /> 1,20<br /> <br /> 99,32<br /> <br /> 0,82<br /> <br /> 0,82<br /> <br /> Phương pháp có độ đúng cao, % tìm lại trung bình từ 98,32 - 99,58%.<br /> 9<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2