ĐỒ ÁN NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG TRONG GIAO THỨC BICC VÀ MGCP_CHƯƠNG 4
Chia sẻ: Tran Le Kim Yen Tran Le Kim Yen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22
lượt xem 3
download
CHƯƠNG IV. GIỚI THIỆU MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐO Formatted: Italian (Italy) Formatted: Line spacing: Multiple 1.2 li Formatted: Font: Bold, Italian (Italy) Formatted
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỒ ÁN NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG TRONG GIAO THỨC BICC VÀ MGCP_CHƯƠNG 4
- ĐỒ ÁN NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG TRONG GIAO THỨC BICC VÀ MGCP CHƯƠNG IV. GIỚI THIỆU MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐO Formatted: Italian (Italy) Formatted: Line spacing: Multiple 1.2 li Formatted: Font: Bold, Italian (Italy) Formatted: Italian (Italy) Formatted: Heading 2, Space Before: 6 pt, After: 6 pt, Line spacing: 1.5 lines
- Chương 54.1. Giới thi ệu một số thi ết bị đo trong BICC Formatted: Font: 14 pt, Italian (Italy) Formatted: Font: 14 pt, Italian (Italy) Chương này sẽ giới thiệu 3 loại máy phân tích giao thức báo hiệu cho mạng NGN Formatted: Font: 14 pt, Italian (Italy) trong đó có hỗ trợ BICC. Các loại máy này bao gồm NA của Agilent Technology, K.1297 của Tektronic và STINGA của Utel Systems. 54.1.1 Agilent Technology Formatted: Font: (Default) +Headings (Cambria), 14 pt, Bold, Font color: Accent 1, Italian (Italy) Agilent đã giới thiệu dòng sản phẩm máy phân tích mạng NA. Dòng sản phẩm này Formatted: Font: (Default) +Headings (Cambria), 14 pt, Bold, Font color: Accent 1, Italian (Italy) bao gồm: Formatted: Font: (Default) +Headings (Cambria), 14 pt, Bold, Font color: Accent 1, - Máy phân tích mạng Network Analyzer Italian (Italy) Formatted: Font: 14 pt, Italian (Italy) - Máy phân tích mạng phân tán Distributed Network Analyzer - Phần mềm phân tích mạng Network Analyzer Software 54.1.1 .1 Giao diện đường dây Formatted: Font: (Default) +Headings (Cambria), 14 pt, Bold, Italic, Font color: Accent 1, Italian (Italy) Các loại máy phân tích mạng của Agilent có lắp đặt các module giao diện đường Formatted: Font: (Default) +Headings (Cambria), 14 pt, Bold, Italic, Font color: Accent 1, Italian (Italy) dây (LIM – Line Interface Module) tạo ra các loại giao diện vật lý và các kết nối Formatted: Font: (Default) +Headings (Cambria), 14 pt, Bold, Italic, Font color: Accent khớp liên kết dữ l iệu khác nhau. Các loại LIM là các tùy chọn hỗ trợ đầy đủ các 1, Italian (Italy) Formatted: Font: 14 pt, Italian (Italy) giao diện cho NA (Bảng 4-1) Formatted: Font: 14 pt, Italian (Italy) Formatted: Font: 14 pt, Italian (Italy) Bảng 4-1. Các loại giao diện đường dây cho máy phân tích mạng NA của Agilent Formatted: Font: 14 pt, Bold, Italic, Italian (Italy) LIM Giao diện Tốc độ Connector Formatted: Font: 14 pt, Bold, Italic, Italian (Italy) J6810A STM-4/OC-12/STM- 622Mb/s và LC optical connector 1/OC-3 155Mb/s J6811A STM-1 o/OC-3 155Mb/s SC-PC optical connectors J6813B E3/T3 (DS3) 34.358/44.736 Unbalanced 75 Ohm BNC
- Mb/s J6815B T1/E1 1.544/2.048 Mb/s balanced 100 Ohm RJ-45 and WECO Bantam connectors J6816B E1/T1 2.048/1.544 Mb/s balanced 120 Ohm DB-9 and RJ-45 connectors J6817B E1 BNC 2.048 Mb/s Unbalanced 75 Ohm BNC connectors J6818A ATM25 25.6 Mb/s RJ-45 connectors J6820A V-series tới 10Mb/s Sử dụng các loại cáp của J6757A cable(s) để phù hợp với các loại V-Series HSSI 56 kb/s to 51.850 25- twisted-pair cable with Mb/s male HSSI connectors J6821A J6824A 8 cổng E1/T1 tới 16 Mb/s 8 x RJ45 connectors J6830A 10Base-T and RJ45 connector 10/100BaseTX Ethernet J6831A 10/100Base-FX RJ45 connector Ethernet J6832A 1000Base-X Ethernet RJ45 connector
- 54.1.1.2 Phần mềm phân tích báo hiệu Phần mềm phân tích báo hiệu Signaling Analyzer (SA) là một công cụ có khả năng phân tích đầy đủ và nhanh chóng các loại báo hiệu trong mạng vô tuyến, hữu tuyến và mạng truyền số l iệu. BICC là một trong những ứng dụng của phần mềm này. Agilent cung cấp hai loại phầ n mềm phân tích báo hi ệu: - J5486B là phiên bản chạy ngoại tuyến (off-line), một cộng cụ phân tích lưu lượng cuộc gọi giúp tăng cường hi ệu năng của mạng. J5486B có thể đọc và phân tích các file dữ li ệu ATM, LAN, Frame Relay, và SS& MTP2 thu thập được từ thiết bị NA. Đặc biệt nổi bật của J5486B là cho phép theo dõi một số lượng l ớn cuộc gọi đồng thời. Khả năng này cho người sử dụng thấy được một bức tranh toàn cảnh về những sự ki ện đang diễn ra trên mạng. - J7326A là phiên bản chạy thời gian thực của SA. Ngoài các đặc điểm đã được phát triển trong J5486B, J7326A còn có khả năng xử lý phân tích báo hiệu theo thời gian thực, đồng thời thống kê lưu lượng cuộc gọi. J7326A lấy dữ liệu để phân tích từ các giao diện LIM gắn với các loại máy NA. Hình 5.2. Giao diện của phần mềm phân tích báo hiệu 54.1.1.3 Nhận xét về máy phân tích báo hiệu NA của Agilent Ưu điểm: - Máy nhỏ, gọn - Giao diện đường dây được thiết kế tùy chọn theo các module LIM rất thuận tiện cho lựa chọn của khách hàng và đáp ứng đầy đủ các giao di ện đường dây trên thực tế.
- - Giao diện với người sử dụng đẹp, dễ sử dụng. màn hình phân tích có thể phân tích và hiển thị cùng lúc nhiều loại giao thức khác nhau. Nhược điểm: - Chỉ làm việc ở chế độ phân tích báo hiệu, không có chế độ mô phỏng. 54.1.2 Tektronix Hình 5.3 Tektronix gi ới thiệu thi ết bị kiểm tra giao thức K.1297. K.1297 có khả năng phân tích các giao thức báo hiệu cho mạng vi ễn thông diện rộng. Các giao thức bao gồm: SS#7, ISDN D channel. V.5.x, GSM 900, DCS 1800, PCS 1900, CDMA, NMT 900, GPRS và Internet. Phiên bản nâng cáp của K.1297 cho phép phân tích thêm các giao thức BICC, MGCP, Megaco. 54.1.2.1 Các module của K.1297 Phần hệ thống đực thiết kế theo mô hình Intel-based PC bao gồm hệ thống xử lý và các thiết bị ngoại vi. Module hệ thống của K.1297 có các giao diện sau: USB, LPT, Ethernet twisted pair connections (100BaseTx), VGA, headphone sound port, Two PC-Card (PCMCIA) slots for type II, và giao diện chuẩn cho các thiết bị ngoại vi như bàn phím, cổng nối tiếp, song song. Board BAI (Base Access Interface) được sử dụng cho việc đo các đường dây và các kết nối ISDN. BAI gồm các giao diện sau: Board V./X. hỗ trợ các tiêu chuẩn kết nối V.24, X.21, V.35 Board giám sát E1/DS1 có 4 giao diện giám sát PCM độc lập có thể nhận được tới 8 l iên kế báo hiệu với dữ liệu HDLC
- Board giám sát DS)A hỗ trợ việc giám sát các giao diện theo chuẩn của Belcore như DS-)A 64 bit/s, bellcoer Technical Reference TR TSY-000458. Board Ethernet cung cấp 2 cổng IEEE 802.3 for 10 BaseT and BaseTx cho các ứng dụng như GPRS hoặc IP. 54.1.2.2 Nhận xét về máy phân tích báo hiệu K.1297 của Tektronix Ưu điểm: - Máy nhỏ gọn, dễ vận chuyển - Thiết kế theo dạng module với 4 module giao diện mở rộng khiến máy đo có thể đáp ứng hầu hết các yêu caùa giao diện hiện tại và trong tương lai. - Dễ vận hành, giao diện với người sử dụng thân thiện Nhược điểm: - Chỉ làm việc ở chế độ phân tích báo hiệu, không có chế độ mô phỏng. 54.1.3 UTEL SYSTEMS 54.1.3.1 Giới thiệu Utel Systems là nhà cung cấp các giải pháp cho mạng viễn thông và các giải pháp đo kiểm dị ch vụ. Trụ sở chính của Utel Systems đóng tại Nauy. Utel Systems chủ yếu tập trung vào các giải pháp đo kiểm chất lượng dịch vụ mạng, ngoài ra Utel Systems còn cung cấp cho các nhà khai thác mạng và các nhà khai thác dịch vụ các công cụ có hi ệu quả cao hỗ trợ cho việc bảo dưỡng và giám sát mạng. Sau đây giới thiệu một số hệ thống điển hình của Utel Systems: * UQoS EDGE là hệ thống đo kiểm định tuyến lưu lượng (TRT) phục vụ mục đích giám sát các tham số chất lượng dịch vụ trong mạng chuyển mạch.
- * UqoS PHI là hệ thống đi kiểm giao thức trong các mạng ISDN X.25 * UqoS X.25 là một hệ thống con của UQoS EDGE phục vụ mục đích giám sát các tham số chất lượng dịch vụ trong các mạng ISDN X.25. * UqoS ProMon là một giải pháp đo kiểm giao thức báo hiệu dựa trên các file log của phần tử mạng. Hệ thống có thể đo được cả báo hiệu thuê bao ISDN và báo hiệu SS7. Utel Systems có các thiết bị đo được cấu trúc theo kiểu máy tính xách tay, trên đó có thể cài đặt các module phần mềm mô phỏng giao thức và module phần mềm phân tích giao thức. Các thiết bị này có cấu hình cơ bản và có thể cài đặt thêm các module phần mềm khi cần. STINGA là một thiết bị đo mới nhất của Utel Systems. Đây cũng là một thiết bị đo được cấu trúc theo kiểu máy tính xách tay phục vụ cho mục đích đo kiểm các giao thức báo hiệu trên mạng đường trục IP và ATM. Thiết bị đo STINGA có thể được cấu hình với một hoặc nhiều module phần mềm dưới đây: * BICC-ISUP Simulator: Mô phỏng ISUP và BICC trên E1/Tektronix. * BICC Monitor: Giám sát báo hiệu ISUP và BICC * PNNI Simulator: Mô phỏng PNNI trên SSCF, SSCOP, ÂL5, ATM. * Megaco Message Builder (bao gồm cả module Megaco Simulator) * PNNI & Megaco Monitor: Giám sát đị nh tuyến và bh PNNI, AINI, Megaco/H.248 * SCTP Simulator: Mô phỏng SCTP trên IP (IP trên SDH/Ethernet) * SCTP Monitor: Giám sát SCTP trên IP (IP trên SDH/Ethernet)
- 4.1.3.2 Giải pháp Với máy đo mô phỏng STINHA của Utel Systems có thể ki ểm tra đồng thời các giao thức PNNI và BICC mà không cầ n quan tâm đến báo hi ệu Megaco bằng cách sử dụng một thiết bị mô phỏng cả MGC và MGW. Hình vẽ dưới đây mô tả cấu hình đo với máy đo STINGA mô phỏng cả MGC và MGW. 1. Một cuộc gọi đi đến MGC B thông qua MGW B2 (để đi đến một người dùng ảo được kết nối tới MGW A1). 2. Cuộc gọi được MGC B phân tích và một bản tin IAM được gửi cho IAM sử dụng BICC. 3. Máy mô phỏng STINGA nhận được bản tin IAM từ MGW B, sau đó nó gửi đi một bản tin SETUP tới MGW B1 sử dụng PNNI. 4. MGW B1 nhận bản tin SETUP và gửi nó tới MGW B2 sử dụng PNNI. Cuối cùng một kênh được thiết lập giữa MGW B2 và MGW Agilent. STINGA hỗ trợ các bài đo sau: * Đo BICC: BICC là giao thức báo hiệu cho phép chia tách giữa các kênh báo hiệu điều khi ển cuộc gọi và các kênh mang trên mạng đường trục băng rộng. Giao thức báo hiệu điều khiển cuộc gọi BICC dựa trên báo hiệu SS7 ISUP. STINGA có các module phần mềm hỗ trợ đồng thời cả BICC và ISUP gọi là module BICC-ISUP Simulator. Sử dụng module BICC-ISUP Simulator và module PNNI Simulator có thể đo được một cuộc gọi hoàn chỉ nh trong mạng ATM. * Đo Megaco/H.248: Megaco/H.248 là chuẩn báo hiệu giao tiếp giữa MGC và MGW. Module Megaco Simulator có thể mô phỏng cả MGW và MGC trong cùng một mạng như được mô tả trong hình vẽ dưới đây. Ngoài ra STINGA còn cung cấp
- module Message Builder trong đó bao gồm cả Megco Simulator để hỗ trợ quá trình thiết lập bản tin. Có thể tham khảo các bản tin được thiết lập ở module này trong các file test script. Field Code Changed Thiết bị đo STINGA có thể mô phỏng đồng thời cả MGC và MGW. * Đo PNNI: PNNI bao gồm giao thức định tuyến PNNI và giao thức báo hi ệu OBBI. Module PNNI Simulator là một bộ mô phỏng báo hi ệu PNNI, ngoài ra STINGA còn hỗ trợ cả giao thức “Hello” và cấu hình giao thức định tuyến PNNI để thiết bị đo được đăng ký như một node mạng trong cơ sở dữ l iệu cấu hình của PNNI. * Mô phỏng kết nối: Các cấu hình mô phỏng kết nối ]được hỗ trợ bao gồm: BICC- ISUP, BICC-PNNI/AINI, Megaco-PNNI/AINI. 54.1.3.3 Nhận xét về máy phân tích báo hiệu STINGA của Utel Systems Ưu điểm: - Máy nhỏ gọn. - Có khả năng mô phỏng MGC và MGW. Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt, Line spacing: 1.5 lines CHƯƠNG VI GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI ĐO TRONG CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU CHUYỂN MẠCH MỀM
- VI.1 các bài đo trong giao thức điều khiển độc lập kênh mang BICC 4.2 Các thiết bị do trong MGCP Formatted: Heading 2, Space Before: 6 pt, After: 6 pt, Line spacing: 1.5 lines Trong phần này, chúng tôi thực hiện đề tài đề cập đến một số thiết bị đo giao thức báo hiệu MGCP của các hãng chế tạo thiết bị đo viễn thông nổi tiếng như: Spirent, Agilent, Sunrise Telecom, Acterna, Sonlinet… 4.2 .1 Spirent 4.2.1.1 Abacus 5000 Abacus 5000 của Spirent là hệ thống đo kiểm điện thoại IP mềm dẻo có khả năng mở rộng và có chi phí hiệu quả, với các giao di ện Ethernet, TDM và Analog thích hợp, cho phép đo kiểm các thi ết bị trong mạng điện thoại IP hội tụ. Abacus 5000 là một hệ thống đo kiểm cho mạng PSTN và IP trong một thiết bị hợp nhất. Phương pháp đo của Abacus 5000 cho phép người sử dụng đo kiểm chấ t lượng thoại mọt cách khách quan (MOS, PSQM, PSQM+, PESQ, R-factor, J-MOS). Các phương pháp đo kiểm khác là đo kiểm chức năng, dung lượng, hiệu năng và khả năng tương tác. Các dạng tải media của Abacus 5000 bao gồm các tone, WAV, video H.261 và mã hoá H.263, mobile NB GSM-AMR, mã hoá và giải mã EVRC, các dạng codec G.711, G.726, G.723.1, G.729 A/B. Các giao thức của Abacus 5000 bao gồm Analog FXO (loop start/ground start), SS7, CAS, MF R1/R1.5/R2. ISDN PRI, GR- 303, V 5.1/V 5.2, RTP, H.323, SIP, MGCP, Megaco/H.248. Hệ thống đo kiểm điện thoại IP của Abacus 5000 cung cấp các chức năng đo kiểm tương tác, hiệu nă ng và chức năng của các giao diện điện thoại qua IP với các giao thức SIP, H.323, MGCP, Megaco/H.248 đối với các mạng và thiết bị đo VoIP, PSTN, Analog và các mạng hội tụ.
- Các khả năng đo kiểm của Abacus 5000 Với tính năng mềm dẻo và có khả năng mở rộng, Abacus 5000 cho phép người sử dụng thực hiện các khả năng đo kiểm sau: - Đo hi ệu năng của Media Gateway và các Media Gateway Controller - Đo khả năng xử lý báo hi ệu và Media của thiết bị thoại IP - Đánh giá độ chính xác thông tin mạng của các server đang ký - Thiết lập cuộc gọi báo hiệu SIP của Proxy Servers - Xử lý báo hiệu TDM và IP - PBX - Các bộ đị nh tuyến và chuyển mạ ch thoại IP - Đánh giá chuyển mạch mềm sử dụng MGCP hoặc Megaco/H.248 để điều khiển. Các đặc tính của thiết bị : - Tạo cuộc gọi sử dụng SIP, H.323, MGCP, Megaco/H.248 - SIP hỗ trợ cho đánh địa chỉ IPv6/Unicast - Hi ển thị và giải mã các giao thức đã được cài đặ t sẵn. - Gửi và nhận các tạp âm tone, thoại video sử dụng các mã G.711 A-Law, G.711 mu-law, G.723.1, G.726, G.729A/B, H.261, H.263 - Báo cáo lỗi cuộc gọi với các bản tin lỗi - Tạo 53248 cuộc gọi IP trên một hệ thống; 4096 cuộc gọi trên một cổng - Tạo và kết thúc đồng thời 13312 cuộc gọi media trên một hệ thống; 1024 cuộc gọi RTP trên một cổng.
- Phân tích chấ t lượng thoại MOS, PSQM, PSQM+, PESQ, PESQ-LQ, R-factor, J-MOS thời gian thực. - Bộ phân tích dữ liệu hỗ trợ ghi liên tiếp các dữ li ệu vào bộ nhớ - Chức năng phát triển giao thức để cấu hình thêm vào hoặc huỷ bỏ các bản tin riêng biệt. 4.2.1.2 Abacus 5000 CMT Thiết bị CTM 5000 là một thiết bị đo kiểm tuân theo các chuẩn điện thoại IP và cung cấp phân tích thời gian thực cho các giao thức điện thoại IP. Abacus 5000 có thể cung cấp một dải rộng các kịchbản đo kiểm bằng cách tạo đồng thời các cuộc gọi IP và PSTN, đo chất lượng thoại và CTM-5000 thực hi ện phân tích giao thức hoặc phỏng tạo cuộc gọi VoIP với các giao thức SIP, H.323, MGCP, Megaco. Spirent cung cấp một gi ải pháp hệ thống đơn để đo kiểm sự chuyển đổi từ các mạng kế thừa sang mạng hội tụ. Abacus 5000 là một hệ thống đo ki ểm mạng diện thoại IP và PSTN tích hợp đầy đủ trong một thiết bị đơn nhất. Abacus 5000 CTM (Convergence Test & Measurement) có nhi ều phương pháp mới để đo kiểm các giao thức và các đặc tính của điện thoại IP. Các ứng dụng: - Đo kiểm tuân thủ SIP UA/Proxy - Đo kiểm tuân thủ các thiết bị H.323 - Đo kiểm tuân thủ MG/MGC - Phân tích thời gian thực SIP, H.323 RTP/RCTP - Phân tích giao thức SIP, H.323, RTP/RCTP, MGCP, Megaco/H.248
- Các modul đo kiểm: Hệ thống CTM-5000 là hệ thống lý tưởng cho việc đo kiểm tương tác mạng. Hệ thống này hỗ trợ các modul đo kiểm tuân thủ giao thức Solinet sau: - Bộ đo kiểm tuân thủ SIP - Bộ đo kiểm tuân thủ H.323 - Bộ đo kiểm tuân thủ SIGNTRAN M3UA - Bộ đo kiểm tuân thủ SIGNTRAN IUA - Bộ đo kiểm tuân thủ Megaco/H.248 - Hệ thống đo kiểm tuân thủ MGCP - Bộ đo kiểm tuân thủ SIP-T Các đặc tính - Đo kiểm tuân thủ SIP đối với các chuẩn IETF RFC 3261 và ETSI - Đo kiểm tuân thủ H.323 với các chuẩn ITU-T, H.225, Q.931, H.245 và ETSI - Đo kiểm tuân thủ SIGNTRAN M3UA với chuẩ n IETF SCTP 3309, M3UA RFC 3332 - Đo kiểm tuân thủ SIGNTRAN IUA với IETF SCTP 3309, IUA RFC 3057 - Đo kiểm tuân thủ Megaco/H.248 với IETF RFC 3015 và ITU-T H.248 - Đo kiểm tuân thủ MGCP với IETF RFC 3435 - Đo kiểm tuân thủ SIP-T với IETF RFC 3372 và 3261 Modul đo kiểm MGCP Bộ đo kiểm tuân thủ đo ki ểm sự tuân thủ MGCP đối với IETF RDC 3435, xác nhận tính tuân thủ của thiết bị MG hoặc MGC
- Các đặc tính chính của modul đo kiểm MGCP: - Kiểm tra, mô phỏng, đo kiểm tuân thủ cho MG/MGC một cách tự động - Phân tích đạt hay không đạt - Gi ải mã đơn giản thời gian thực/MSC - Xem lại kết quả đo kiểm - Sửa chữa được các cấu hình đồ hoạ - Có khả năng xây dựng một loạt các bài đo cho phép các nhóm bài đo được ghi lại và thực hiện tuần tự - Có thể được sử dụng với các hệ thống đo kiểm tuân thủ khác Các điểm đầu cuối được đo: - Media Gateway Controller (MGC) - Media Gateway (MG) Các bản tin được kiểm tra - MGC khởi tạ o: + Cấu hình điểm cuối EPCF (Endpoint Configuration) + Yêu cầu khai báo RQNT (Notification Request) + Tạo kết nối MDCX + Xoá kết nối DLCX + Ki ểm định điểm đầ u cuối AUEP + Ki ểm định kết nối AUCX - MG khởi tạo
- + Thông báo NTFY + Khởi tạo l ại ti ến trình RSIP Tuần tự ki ểm tra: khởi tạo lại, tạo kết nối, xoá kết nối Tự động: - Ghi và thực thi các tạp bài đo - Khởi động quá trình từ xa qua TCP/IP từ một server đo kiểm - Đo kiểm hồi quy qua đêm Các chuẩn hỗ trợ: - IETF RFC 3435 - Test: Validated by ACATS-forum 4.2.2 Agilent 4.2.2.1.Bộ phân tích ứng dụng J6790A Bộ phân tích ứng dụng của Agilent giúp cho các chuyên gia mạng nhận biết và giải quyết các vấn đề sự cố liên quan đến dị ch vụ và ứng dụng trên toàn bộ mạng IP. Đây là một công cụ phân tích hiệu năng mạng IP, có khả năng xem tình trạng của mạng end-to-end, hai hiệu năng mạng và ứng dụng từ bấ t cứ vị trí nào trên mạng. Các đặc tính chính: - Phân tích hiệu năng mạ ng end-to-end với các mẫu lưu lượng khác nhau - Phân tích hiệu năng của các dịch vụ và các ứng dụng chính (HTTP, FTP, SQL, SMTP, POP, DHCP,….) trên mạ ng - Lặp lạ i các bài đo kiểm có chu kì một cách tự động.
- - Đo kiểm xử lí chấ t lượng dịch vụ (QoS) sử dụng các bit DiffServ và TOS/COS - Có khả năng cài đặt từ xa và phát triển hệ thống nhanh, dễ dàng và mềm dẻo - Có khả năng hoạt động tại bất kì vị trí nào trên mạ ng. - Có khả năng thiết lập lại các bài đo cho mạng end-to-end và các bài đo hiệu năng mạ ng. - Có khả năng điều khiển từ xa và báp cáo thời gian thực. - Tương tác với các phần tử RMON trong mạng để tạo ra một mạ ng end-to- end hoàn chỉnh bao gồm các thiết bị mạ ng kết nối các điểm đầu cuối từ xa đang được đo kiểm. - Có khả năng kiểm tra hiệu năng của các firewall ngoài. Các modul của bộ phân tích ứng dụng Bộ phân tích ứng dụng có sẵn số lượng lớn các bài đo và các phương tiện hỗ trợ lựa chọn bài đo lí tưởng cho một vấn đề hay nhiệm vụ cụ thể. Đối với mỗi bài đo, số lượng các tham s ố có thể được thay đổi một phầ n hay toàn bộ. Hầu hết tất cả các tham số có giá tr ị mặc định, giá trị này là giá trị tốt nhất trong hầu hết các trường hợp và ít khi cầ n chỉnh sửa. Trong hầu hết các trường hợp, người sử dụng bộ phân tích ứng dụng s ẽ túy chỉnh các bài đo có sẵn để phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Các bài đo đã được chỉnh sửa dựa trên các bài đo có sẵ n được tổ chức tách biệt nhau theo nhu cầu của người sử dụng. Bộ phân tích ứng có thể thực hiện đo kiểm các ứng dụng mạ ng cơ bản và mạ ng end-to-end, và cũng có khả năng phân tích các ứng dụng mạ ng nâng cao, phân tích GPS, phân tích VoIP và phân tích giao thức MGCP.
- Modul phân tích MGCP: Modul này đảm bả o hiệu năng và xử lí các sự cố của các hoạ t động thoại qua các hệ thống cuộc gọi IP MGCP. - MGCP Dialup-bài đo này đo thời gian từ khi thiết lập tới khi kết thúc một phiên làm việc tại điểm đầu cuối quay số. - MGCP Call Setup to Teardown-bài đo này đo thời gian từ khi thiết lập phiên làm việc tại các điểm đầu cuối chủ gọi và bị gọi. - MGCP Performance-bài đo này đo thời gian chiếm giữ bởi Call Agent đối với việc đăng kí các điểm đầu cuối khác nhau. - MGCP Viability-bài đo này đo khả năng của Call Agent đối với việc đăng kí đa điểm đầu cuối của một khoảng thời gian xác định. 4.2.3 Sunrise Telecom 4.2.3.1 NETRACKER Sự phát triển kiến thức mạng mới yêu cầu phả i có sự phát triển đồng thời của các thiết bị đo kiểm. Các thiết bị đo cho mạ ng LAN hay PSTN không đủ để đáp ứng các thách thức của mạng hội tụ. Máy đo NeTracker của Sunrise T elecom là một thiết bị tích hợp đầy đủ cho việc kiểm tra giám sát và khắ c phục sự cố báo hiệu và các dịch vụ được triển khai trên các mạng PCM, ATM và mạng LAN. Các giao thức hỗ trợ bao gồm: SS7, ISDN, H323, SIP, MGCP, Megaco/H248, Fax over IP, Sigtran, IP, và Datacom. Chính các đặc tính phong phú của thiết bị NeTracker đã làm cho nó trở thành thiết bị lí tưởng trong tất cả các giai đoạn mạ ng. Tạo cuộc gọi, phân tích giao thức, và đo QoS là các vấn đề then chốt trong giai đoạ n lắp đặt và bảo dưỡng các tổng đài PBXs, softswitch, Signaling Gateway và Media Gateway, cũng như các chuyển
- mạ ch PSTN truyền thống. NeTracker cũng được sử dụng bởi các nhà cung cấp dịch vụ và các nhà điều hành trong các giai đoạ n quy hoạch, thực thi và triển khai nhờ việc tạo ra bản ghi chi tiết cuộc gọi CDR, đo QoS, thống kê mạng và sự tương quan giữa các giao thức và các giao diện khác nhau. NeTracker kết hợp khái niệm client-server với CORBA để cung cấp một giả i pháp tích hợp mở cho hệ thống đo kiểm phân tán và hệ thống đo kiểm độc lập. Các đặc tính chính của thiết bị: - Xử lí sự cố và phân tích giao thức. - Đo kiểm QoS PESQ/PSQM. - Giám sát và mô phỏng dịch vụ và cuộc gọi - Khởi tạo và kết thúc cuộc gọi qua hai giao thức khác nhau - Kiểm tra tính cước và sự thỏa thuậ n mức dịch vụ - Mô phỏng các cuộc gọi báo hiệu dung lượng rất cao - Thu thập thống kê cho phân tích hiệu năng mạ ng - Phân tích lưu lượng với mô phỏng tính toán dung lượng gói dữ liệu và cuộc gọi - Ngăn chặ n và phát hiện sự cố - Phân tích mạng NeTracker đáp ứng các yêu cầu về các lĩnh vực dưới đây: - SS7 với các kênh thoại - ISDN với các kênh mang - Hai giao diện tương tự hữu tuyến
- - Các ứng dụng VoIP dựa trên H323, SIP, MGCP, H.248, RTP - Báo hiệu qua môi trường IP(SoIP) như SigTran và BICC qua IP Cấu hình đo: NeTracker là một bộ mô phỏng dịch vụ và báo hiệu đa giao thức và là công cụ giám sát để đo kiểm và phân tích các mạng hội tụ thế hệ mới. Dưới đây là cấu hình kết nối máy đo với các thiết bị trong mạng. 4.2.3.2 STT(SCALABTE TEST TOOLKIT) Thiết bị phân tích đa dịch vụ STT là một giải pháp đo kiểm tích hợp di động cho các mạ ng hiện tạ i và tương lai. Thiết bị STT MSA bao gồm 4 cổng Analog, 8T1/End-to-end, 4LAN và 2 cổng vật lí OC3/STM1. Với cấu trúc như vậ y, STT là một thiết bị tốt nhất để giả i quyết các sự cố có xảy ra trong suốt quá trình lắp đặt và bảo dưỡng. Các đặc tính của STT: - Là một máy tính hỗ trợ Windows XP - Hỗ trợ các công nghệ khác nhau như sợi quang, DWDM, Ethernet, SONET, SDH - Hỗ tr ợ nhiều giao diện vật lí (E1/T1, LAN, Analog, STM-1/OC3), cần thiết trong môi trường mạ ng thế hệ sau - Có bộ nhớ trong cho phép ghi dữ liệu để thực hiện các phân tích cụ thể hơn - Truy cập từ xa - Phân tích QoS trong chế độ in-service cho các giao thức H.323, SIP, MGCP và H.248 Đo kiểm và phân tích giao thức:
- - Thực hiện hai bài đo đồng thời, tới 4 giao thức trên một bài đo - Các bài đo giao diện - Lưu trữ, tìm kiếm, thống kê, giả i mã, theo dõi cuộc gọi đối với nhiều giao thức - Bản ghi chi tiết cuộc gọi(CDR), cho phép xử lí sự cố dễ dàng hơn - Ánh xạ “CDR thành các khung báo hiệu” - Lưu đồ cuộc gọi cho các bả n tin của cuộc gọi được giám sát hoặ c mô phỏng - Sự tương quan giữa cuộc gọi SS7 ISUP với MGCP/ASPEN Bộ công cụ mô tả cho đo kiểm giao thức và mô phỏng SIP và MGCP/NCS Bộ công cụ này cho phép người s ử dụng dễ dàng xây dựng một tập lệnh về đo kiểm chức năng, độ mạ nh, đo kiểm hiệu năng và đo kiểm tuân thủ. Các trường hợp đo kiểm cơ bả n mặc định được cung cấp sẵn nhưng người sử dụng có thể chế tạo các bài đo kiểm riêng dựa trên các yêu cầu cụ thể của từng mạ ng. Người sử dụng có thể định nghĩa các phần tử thông tin, nội dung bả n tin và tuầ n tự giao thức cho các phần tử được mô phỏng. 4.2.4 SOLINET 4.2.4.1 Bộ đo kiểm tuân thủ MGCP MG/MGC SAFIRE Thiết bị đo kiểm SAFIRE MGCP hoạ t động dựa trên nền đo kiểm giao thức SAFIRE, cung cấp môi trường hoàn chỉnh để xác nhận tính hợp lệ của MG hay MGC tuân thủ IETF RFC 3456. Các đặc tính chung: - Kiểm tra, mô phỏng, và đo kiểm tuân thủ MG/MGC một cách tự động.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án: Tìm hiểu phương pháp chuyển gen thực vật tạo gạo vàng giàu vitamin A
37 p | 308 | 71
-
Đồ án: Nghiên cứu tổng hợp nhôm oxit hoạt tính có chất lượng cao, ứng dụng làm chất xúc tác và chất hấp phụ ở quy mô pilôt
61 p | 453 | 61
-
Đồ án nghiên cứu các phương pháp đo tán sắc trong sợi quang
97 p | 255 | 57
-
Đồ án: Nghiên cứu thử nghiệm sấy khô Măng tây (Asparagus Officinalis Linn) bằng phương pháp sấy lạnh kết hợp với bức xạ hồng ngoại
78 p | 277 | 51
-
Đồ án: Nghiên cứu thiết kế và điều khiển hệ truyền động điện tàu điện đô th ứng dụng tuyến Cát Linh- Hà Đông theo phương ph p điều khiển U/F
104 p | 177 | 25
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp điều khiển cung cấp nhiên liệu trên động cơ Common Rail Diesel sử dụng nhiên liệu kép (CNG-Diesel)
26 p | 157 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp nhận dạng tự động một số đối tượng và xây dựng cơ sở dữ liệu 3D bằng dữ liệu ảnh thu nhận từ thiết bị bay không người lái
171 p | 98 | 11
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp mô hình hóa mặt cong tham số từ mặt lưới
27 p | 88 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật điện tử: Nghiên cứu phương pháp xử lý dữ liệu cho hệ thống gợi ý và triển khai trên các thiết bị có tài nguyên hạn chế
127 p | 13 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật điện tử: Nghiên cứu phương pháp xử lý dữ liệu cho hệ thống gợi ý và triển khai trên các thiết bị có tài nguyên hạn chế
27 p | 15 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu phương pháp lập luận mờ trên đồ thị nhận thức sử dụng đại số gia tử
119 p | 9 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p | 14 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa kỹ thuật xây dựng: Nghiên cứu phương pháp đánh giá độ lún cố kết nền đất yếu theo sơ đồ hai chiều có xét áp lực nước lỗ rỗng phụ thuộc ứng suất trung bình
28 p | 20 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp và xây dựng mô hình thiết bị đánh giá chất lượng tạo ảnh của hệ thống quang học làm việc trong vùng hồng ngoại 8-12 µm
29 p | 10 | 3
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kỹ thuật điện: Nghiên cứu phương pháp xác định giới hạn truyền tải theo điều kiện ổn định hệ thống điện phức tạp, ứng dụng vào hệ thống điện Việt Nam
28 p | 19 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Nghiên cứu phương pháp phát hiện hành vi bất thường trong đám đông sử dụng bản đồ mật độ nhiệt
56 p | 6 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu phương pháp lập luận mờ trên đồ thị nhận thức sử dụng đại số gia tử
24 p | 7 | 1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá hiệu quả và độ an toàn của phương pháp đặt bóng dạ dày qua nội soi trong điều trị bệnh béo phì
27 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn