Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Đồ Án Thiết kế sơ bộ trạm xử lý nƣớc thải cho thành phố và thiết kế kỹ một công trình của trạm

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 1

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Mục Lục I. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:....................................... 4 II. CÁC TÀI LIỆU THIẾT KẾ:................................... 4 1. Lƣu Lƣợng Nƣớc Tính Toán.................................. 6 1.1. Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt........................... 6 1.2. Lƣu lƣợng nƣớc thải sản xuất........................... 6 1.3. Lƣu lƣợng tính toán nƣớc thải thành phố................. 6 [[2. Xác định nồng độ chất bẩn............................... 8 2.1. Nƣớc thải sinh hoạt..................................... 8 2.2. Nƣớc thải sản xuất...................................... 9 2.3. Tổng hợp số liệu........................................ 9 3. Xác định dân số tính toỏn................................ 9 1. Xác Định Mức Độ Xử Lí Nƣớc Thải Cần Thiết................ 10 1.1. Xác định hệ số pha loãng nƣớc nguồn với nƣớc thải...... 10 1.2. Xác định mức độ xử lý nƣớc thải cần thiết.............. 11 Ta có: ...................................................... 12 2. Lựa chọn dõy chuyền cụng nghệ:........................... 13 2.1. Chiều ngang của song chắn rác.......................... 19 2.2. Chiều dài máng đặt song chắn rác....................... 19 2.3. Chiều dài buồng đặt song............................... 20 2.4. Tính tổn thất áp lực qua song chắn rác................. 20 Bể lắng cát ngang đƣợc xây dựng để tách các hợp phần không tan vô cơ chủ yếu là cát ra khỏi nƣớc thải. ................................................. 21

..................................... 22 Vậy

= 27,95 (m2) ...................................... 22 Vậy

Chiều ngang của bể lắng cát là: ....................................... 22

B= = =0,84 (m2) ....................................... 22

4. Tính toán sân phơi cát................................... 24 5. Tính toán bể lắng ngang đợt I............................ 24

.................................................... 25

........................................... 25 U0 =

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 2

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

9.3 Lƣợng rác đã nghiền..................................... 33 SƠ ĐỒ BỂ MÊ TAN............................................. 34 11. Trạm khƣ trùng:......................................... 36  Q: Lƣu lƣợng đặc trƣng của nƣớc thải (m3/h) ........................... 37 Kích thƣớc máng đƣợc định hình theo tiêu chuẩn và đƣợc chọn tuỳ thuộc vào lƣu lƣợng nƣớc. ........................................................ 39  Khả năng vận chuyển lớn nhất : 500 (l/s) .......................... 40 1. GIÁ THÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH............................ 45 GIÁ THÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH............................... 48 2. CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ LƢƠNG CÔNG NHÂN TRONG MỘT NĂM......... 49 3. GIÁ THÀNH QUẢN LÝ........................................ 50 4. GIÁ THÀNH ĐẦU TƢ XD...................................... 50 5. GIÁ THÀNH XỬ LÝ.......................................... 50

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 3

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Nhiệm Vụ Thiết Kế

I. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:

Thiết kế sơ bộ trạm xử lý nƣớc thải cho thành phố và thiết kế kỹ một công trình của

trạm.

II. CÁC TÀI LIỆU THIẾT KẾ:

1. Bản đồ địa hình khu vực trạm xử lý.

2. Điều kiện khí hậu của Thành phố.

 Hƣớng gió chủ đạo: Đông Bắc

 Nhiệt độ trung bình năm của Thành phố: 26 độ

3. Số liệu về nƣớc thải của Thành phố:

a) Nƣớc thải sinh hoạt:

 Dân số Thành phố: 120000 ngƣời.

 Tiêu chuẩn thải nƣớc trung bình: 150 l/ng.ngđ.

b) Nƣớc thải sản xuất:

Tên nhà máy Số liệu về nƣớc thải 3

Lƣu lƣợng, m3/ngđ 950 480 1300

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 4

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Hàm lƣợng chất lơ lửng, mg/l 200 195 180

210 230 195 BOD5, mg/l

COD, mg/l

pH 6,7 6,8 6,8

Nhiệt độ, 0C 26 27 27

Các tài liệu khác nhƣ trong nhiệm vụ đã cho trong tờ nhiệm vụ thiết kế.

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 5

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN CƠ BẢN

1. Lƣu Lƣợng Nƣớc Tính Toán

1.1. Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt

QSH = = 18000 (m3/ng.đ)

Trong đó:

N : Số dân thành phố qo : Tiêu chuẩn thải nƣớc thành phố (l/ng.ngđ)

tb = 208,33 (l/s)

Lƣu lƣợng trung bình giây:

QSH

Theo bảng hệ số không điều hoà phụ thuộc lƣu lƣợng nƣớc thải ta có hệ số không điều hòa :

Kch = 1,35

1.2. Lƣu lƣợng nƣớc thải sản xuất

sx =480 (m3/ng.đ) sx =950 (m3/ng.đ) sx =1300 (m3/ng.đ)

Nhà máy thứ nhất : - Lƣu lƣợng Q1 Nhà máy thứ hai : -Lƣu lƣợng Q2 - Lƣu lƣợng Q3

1.3. Lƣu lƣợng tính toán nƣớc thải thành phố Do không biết rõ số liệu về nguồn thải nƣớc thải công nghiệp địa phƣơng nên ta coi lƣu

lƣợng nƣớc thải sản xuất là phân phối đều theo các giờ trong ngày.

Lƣu lƣợng tính toán ngày đêm:

Qtt = 18000 +480+ 950 + 1300 = 20730 (m3/ng.đ)

Lƣu lƣợng tính toán giờ max:

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 6

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

max = 1012,5+ 113,75 =1126,25 (m3/h)=0.313 (m3/s)

Qh

max = 312,85 (l/s)

qs

Dƣới đây là Bảng tổng hợp lƣu lƣợng nƣớc thải Thành phố ứng với hệ số không điều hoà

K=1,35

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 7

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Bảng Tổng Hợp Lƣu Lƣợng Nƣớc Thải Thành Phố

Nƣớc Thải SH Lƣu Lƣợng Tổng cộng Nƣớc Thải CN

m3 Thời Gian (ngày ) m3 m3 %Qngđ %Qngđ

0-1 1-2 2-3 3-4 4-5 5-6 6-7 7-8 8-9 9-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15 15-16 1,65 1,65 1,65 1,65 1,65 4,2 5,8 5,8 5,85 5,85 5,85 5,05 4,2 5,8 5,8 5,8 297 297 297 297 297 756 1044 1044 1053 1053 1053 909 756 1044 1044 1044 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 410,75 410,75 410,75 410,75 410,75 869,75 1157,75 1157,75 1166,75 1166,75 1166,75 1022,75 869,75 1157,75 1157,75 1157,75 1,98 1,98 1,98 1,98 1,98 4,2 5,58 5,58 5,63 5,63 5,63 4,93 4,2 5,58 5,58 5,58

16-17 5,8 1044 113,75 1157,75 5,58

[[2. Xác định nồng độ chất bẩn

17-18 18-19 19-20 20-21 21-22 22-23 23-24 Cộng 5,75 5,2 4,75 4,1 2.85 1.65 1,65 100 1035 936 855 738 513 297 297 18000 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 113,75 2730 1148,75 1049,75 968,75 851,75 626,75 410,75 410,75 20730 5,54 5,06 4,67 4,11 3,02 1,98 1,98 100,00

2.1. Nƣớc thải sinh hoạt

Hàm lƣợng cặn lơ lửng có trong nƣớc thải sinh hoạt

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 8

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Csh = = 366,67 (mg/l)

trong đó :

c : Tiêu chuẩn thải cặn, đối với nƣớc thải sinh hoạt c = 50 55 (g/ng.ngđ) chọn ash

c =55 (g/ng.ngđ)

ash ash

Hàm lượng BOD có trong nƣớc thải sinh hoạt :

Lsh = = = 233,33 (mg/l)

2.2. Nƣớc thải sản xuất

I = 200 (mg/l) I = 210 (mg/l)

Nhà máy thứ nhất : Csx Lsx

II =195 (mg/l) II =230 (mg/l) III =180 (mg/l) II =195 (mg/l)

Nhà máy thứ hai : Csx Lsx Nhà Máy thứ ba : Csx Lsx

2.3. Tổng hợp số liệu Hàm lƣợng cặn lơ lửng có trong hỗn hợp nƣớc thải

Chh =

= 343,2 (mg/l)

Hàm Lƣợng BOD có trong hỗn hợp nƣớc thải

Lhh = = 230,2 (mg/l)

3. Xác định dân số tính toỏn Dân số tính toán : Ntt = Nthực + Ntđ trong đó :

Nthực : Dân số thực của thành phố = 120 000 (ngƣời) Ntđ : Dân số tƣơng đƣơng, là dân số đƣợc quy đổi của thành phố

 Quy đổi theo hàm lƣợng cặn lơ lửng:

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 9

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

tđ =

Nc = = 5430 (người)

 Ntt = 120 000 + 5430= 125430 (người)

 Quy đổi theo hàm lƣợng BOD:

tđ =

NBOD = = 16186 (người)

 Ntt = 120 000 + 16 186= 136186 (người)

Lựa Chọn Dõy Chuyền Cụng nghệ

Xỏc Định Mức Độ Xử Lí Cần Thiết Và

1. Xác Định Mức Độ Xử Lí Nƣớc Thải Cần Thiết

1.1. Xác định hệ số pha loãng nƣớc nguồn với nƣớc thải (nguồn pha loãng là nước sông)

Theo Frolop  Rodginler ta có

n=

trong đó: QS : Lƣu lƣợng nƣớc sông, Qs = 72 (m3/s) q : Lƣu lƣợng nƣớc thải lớn nhất, q = 0,313 (m3/s)

a : Hệ số pha loãng đƣợc xác định theo công thức:

a =

trong đó:

x : Khoảng cách từ điểm xả đến điểm tính toán theo lạch sông

: Hệ số thưc nghiệm , =

với là hệ số khúc khuỷu của sông

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 10

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

 =

hệ số phụ thuộc vào vị trí xả nước thải, =1 (thiết kế họng xả nước thảI gần bờ)

E là hệ số khuếch tán rối E = = 0,0128

= 0,572

Vậy ta có :  =

a = =0,985

Số lần pha loãng : n = = = 227,5(lần)

1.2. Xác định mức độ xử lý nƣớc thải cần thiết Theo hàm lƣợng cặn lơ lửng có :

Cn.thải =

trong đó:

(mg/l)

 Cnthai : Hàm lƣợng cặn lơ lửng sau khi xử lí  Cnguồn : Hàm lƣợng cặn của nƣớc nguồn trƣớc khi xả nƣớc thải, Cnguồn = 7,4 (mg/l)  b : Độ tăng hàm lƣợng cặn cho phép, b = 0,75  1 (mg/l); chọn b =0,75 ( mg/l)

Cn.thải =

Mức độ cần thiết làm sạch theo hàm lƣợng chất lơ lửng :

D =

= = 49,1 %

Theo hàm lƣợng BOD

LT =

trong đó:

 t = = (ngày)

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 11

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

K : Hằng số tốc độ Ôxy hoá, ở nhiet đ ộ 26 đ ộ K = 0,132

Lcf : Hàm lƣợng BOD cho phép, Lcf = 4 (mg/l) vì nguồn loại A Lng : Hàm lƣợng BOD có trong nƣớc nguồn, Lng = 5,2 (mg/l)

Ta có:

LT =

LT = -246,106 (mg/l)

Do vậy, phải xử li triẹt để tuy nhiên khi xả vào nguồn loại A, BOD giới hạn là 20 (mg/l)) do

đó hiệu quả xử lí cần thiết theo BOD:

 100% = 91,31 % EBOD =

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 12

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Theo Oxy hoà tan

 Không kể đến khuếch tán Oxy bề mặt

Ln=

Lnth = -635 (mg/l)

Mức độ cần thiết phải xử lí

DÔxy =

 Có kể đến lƣợng Ôxy khuyếch tán qua bề mặt

Có: Da = Obh - Ong = 7,72 – 7,5 = 0,22 (mg/l) Dth = Obh - Oyc = 7,72 - 6,0 = 1,72(mg/l)

Thay vào hệ phƣơng trình sau: Dth = Dt =  (10-k1 t -10-k2 t ) + Da  10-k2 t

tth =

=

=-389,9 (mg/l)

LT =

Giải hệ này ta có La = 3,43 (mg/l); Lth = 13,84 (mg/l) ứng với thời gian tth = 2 ngày.

Nhƣ vậy, Phải xử lý hoàn toàn, xong do xả nƣớc thải vào nguồn loại A thì lƣợng Lnth,yc  30 (mg/l) vì vây hàm lƣợng BOD tính toán phải lấy là 30 (mg/l). Do đó mức độ cần thiết phải

xử lý là:

EBOD = ` = 86,97% `

 Theo hàm lƣợng chất lơ lửng là 49,1%

 Theo BOD thì mức độ xử lí là 91,31%

2. Lựa chọn dõy chuyền cụng nghệ: Dựa theo các kết quả đã tính toán ở trên ta chọn sơ đồ dây chuyền công nghệ nhƣ các phƣơng

án đƣợc trình bầy sau đây.

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 13

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

 Phƣơng ỏn I

NGĂN TIÊP NHẬN

MÁY Rác nghiền NGHIỀN RÁC

SONG CHẮN RÁC

BỂ LẮNG CÁT NGANG

Nƣớc thải, Q = 20730 (m3/ngđ)

LÀM THOÁNG SƠ BỘ

BỂ LẮNG NGANG ĐỢT I

BỂ AEROTEN ĐẨY

Cát SÂN PHƠI CÁT

tính tuần

TRẠM CẤP KHÍ

hoàn BỂ NÉN BÙN

BỂ LẮNG NGANG ĐỢT II

Bùn hoạt

MÁNG TRỘN BỂ MÊ TAN KHỬ TRÙNG

SÂN PHƠI BÙN

PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP

BỂ TIẾP XÚC

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 14

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Thuyết mnh phương án I

Ở phƣơng án này, nƣớc thải từ hệ thống thoát nƣớc đƣờng phố đƣợc máy bơm ở trạm

bơm nƣớc thải bơm đến trạm xử lý bằng ống dẫn có áp đến ngăn tiếp nhận. Qua song chắn

rác có đặt máy nghiền rác, rác nghiền đƣợc đƣa đến bể Mêtan để lên men còn nƣớc thải đã

đƣợc tác loại các rác lớn tiếp tục đƣợc đƣa đến bể lắng cát. Ở đây ta thiết kế bể lắng cát

ngang. Sau một thời gian, cát lắng từ bể lắng cát đƣợc đƣa đến sân phơi cát.

Nƣớc sau khi qua bể lắng cát đƣợc đƣa đến bể lắng sơ bộ rồi đến bể lắng ngang đợt I,

tại đây các chất thô không hoà tan trong nƣớc thải nhƣ chất hữu cơ,.. đƣợc giữ lại. Cặn lắng

đƣợc đƣa đến bể Mêtan còn nƣớc sau lắng đƣợc đƣa tiếp đến bể Aeroten.

Do lƣu lƣợng trạm xử lý thuộc loại lớn, ta thiết kế bể Aeroten rieng sau đó đến bể

lắng ngang đợt II. Để ổn định nồng độ bùn hoạt tính trong bể Aeroten giúp tăng hiệu quả xử

lý, tuần hoàn lại một phần bùn hoạt tính về trƣớc bể, lƣợng bùn hoạt tính dƣ đƣợc đƣa qua bể

nén bùn giảm dung tích, sau đó đƣợc đƣa đến bể Mêtan.

Sau bể Aeroten, hàm lƣợng cặn và BOD trong nƣớc thải đã đảm bảo yêu cầu xử lý

xong vẫn còn chứa một lƣợng nhất định các vi khuẩn, … gây hại nên ta phải khử trùng trƣớc

khi xả ra nguồn. Toàn bộ hệ thống thực hiện nhiệm vụ này gồm trạm khử trùng, máng trộn,

bể tiếp xúc. Sau các công đoạn đó nƣớc thải đƣợc xả ra nguồn tiếp nhận.

Toàn bộ lƣợng bùn cặn của trạm xử lý sau khi đƣợc lên men ở bể Mêtan đƣa ra sân

phơi bùn làm khô đến một độ ẩm nhất định. Bùn cặn sau đó đƣợc dùng cho mục đích nông

nghiệp.

Phƣơng án đảm bảo hiệu quả xử lý.

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 15

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

 Phƣơng ỏn II:

NGĂN TIẾP NHẬN

MÁY NGHIỀN RÁC

SONG CHẮN RÁC

BỂ LẮNG CÁT NGANG

SÂN PHƠI CÁT

LÀM THOÁNG SƠ BỘ

BỂ LẮNG NGANG ĐỢT I

BỂ BIOPHIN CAO TẢI

THỔI KHÍ

BỂ LẮNG NGANG ĐỢT II

BỂ MÊ TAN

MÁNG TRỘN

KHỬ TRÙNG

SÂN PHƠI BÙN

BỂ TIẾP XÚC

PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP

Nƣớc thải, Q = 20730(m3/ngđ)

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 16

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Thuyết Minh Phương án II

Ở phƣơng án này, nƣớc thải từ hệ thống thoát nƣớc đƣờng phố đƣợc máy bơm ở trạm

bơm nƣớc thải bơm đến trạm xử lý bằng ống dẫn có áp đến ngăn tiếp nhận. Qua song chắn

rác có đặt máy nghiền rác, rác nghiền đƣợc đƣa đếín sân phơi bùn cặn còn nƣớc thải đã đƣợc

tác loại các rác lớn tiếp tục đƣợc đƣa đến bể lắng cát. Ở đây ta thiết kế bể lắng cát ngang. Sau

một thời gian, cát lắng từ bể lắng cát đƣợc đƣa đến sân phơi cát.

Nƣớc sau khi qua bể lắng cát đƣợc đƣa đến bể lắng sơ bo sau đó đến bể lắng ngang

đợt I, tại đây các chất thô không hoà tan trong nƣớc thải nhƣ chất hữu cơ,.. đƣợc giữ lại. Cặn

lắng đƣợc đƣa đến bể Mêtan còn nƣớc sau lắng đƣợc đƣa tiếp đến bể Biophin

Sau bể Biophin, hàm lƣợng cặn và BOD trong nƣớc thải đã đảm bảo yêu cầu xử lý

xong vẫn còn chứa một lƣợng nhất định các vi khuẩn,… gây hại nên ta phải khử trùng trƣớc

khi xả ra nguồn. Toàn bộ hệ thống thực hiện nhiệm vụ này gồm trạm khử trùng, máng trộn,

bể tiếp xúc. Sau các công đoạn đó nƣớc thải đƣợc xả ra nguồn tiếp nhận.

Toàn bộ lƣợng bùn cặn của trạm xử lý sau khi đƣợc lên men ở bể lắng hai vỏ đƣợc

đƣa ra sân phơi bùn làm khô đến một độ ẩm nhất định. Bùn cặn sau đó đƣợc dùng cho mục

đích nông nghiệp .

Phƣơng án đảm bảo hiệu quả xử lý.

Xong,do việc xay dựng kho khăn hơn ,mặt khac che độ làm viec của bể khong ổn

định ,vật lieu phải sẵn co…..

Ta chọn phƣơng ỏn I : Phƣơng án I

1. Ngăn Tiếp Nhận

Nƣớc thải của Thành phố đƣợc dẫn đến trạm xử lý bằng ống dẫn có áp. Để thu nƣớc trong

MẶT CẮT I - I

MẶT CẮT II - II

MẶT BẰNG II

trƣờng hợp này ngƣời ta phải xây dựng những ngăn tiếp nhận có nắp đậy.

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 17

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

I

I

II

Kích thƣớc ngăn tiếp nhận đƣợc chọn căn cứ vào lƣu lƣợng nƣớc thải max giây của Thành MAX(TP) = 1166,75 (m3/h). Vì vậy chọn ngăn tiếp nhận có

phố, theo tính toán ở trên ta có Qh kích thƣớc cơ bản nhƣ sau: / Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải

Đƣờng kính Lƣu lƣợng KÍCH THƢỚC CƠ BẢN ống dẫn

nƣớc thải (m3/h) A B H h b l 2 ống H1 l1

1000- 1400 2000 2300 2000 1200 750 600 1000 1200 h1 750 250

Chọn mƣơng dẫn nƣớc thải đến ngăn tiếp nhận là mƣơng hình chữ nhật.B600,H500

Chọn mƣơng dẫn b = 400 (mm), tính toán thủy lực ta có bảng số liệu nhƣ sau:

Lƣu lƣợng tính toán (l/s) Cỏc Thụng số tớnh

toỏn qmax= 156,5

Độ dốc i qtb = 104,17 0,0034 0,0034 qmin = 57,05 0,0034

Chiều ngang B 450 450 450 (mm)

Độ đầy 0,538 0,724 0,345

Vận tốc  (m/s) 0,937 1,03 0,809

Ta chọn 2 song chắn rác cụng tỏc ,1 song chắn dự phong cccccc ụ

2.Song Chắn Rỏc

Do lƣu lƣợng nƣớc thải không lớn, thiết kế 2 song chắn rác cong tac và một song dự phòng.

Sơ đồ bố trớ song chắn rác nhƣ ở hình sau.

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 18

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Chiều sâu của lớp nƣớc ở song chắn rác lấy bằng độ đầy tính toán ở mƣơng dẫn ứng với lƣu

lƣợng lớn nhất : h = hmax = 0,543 (m) Tớnh toỏn song chắn rỏc:

Số khe hở của song chắn rác : n =

trong đó:

 q : Lƣu lƣợng tối đa của nƣớc thải, q = 0,1565(m3/s)   : Vận tốc nƣớc chảy qua các khe hở của song chắn rác, lấy  = 0,9 (m/s)  h : Độ sâu của nƣớc ở chân song chắn rác, h = hmax = 0,543 (m)  k = 1,05 tính đến sự thu hẹp dòng chảy

n = = 18 (khe hở)

2.1. Chiều ngang của song chắn rác bs= d.(n+1) + b. n trong đó :

 d : Đƣờng kính song chắn, chọn song hình chữ nhật lên chọn d = 8 (mm) = 0,008(m)

Ta có bs = 0,008( 18 + 1 ) + 0,016  18 = 0,45 (m)

Kiểm tra vận tốc dòng chảy qua song chắn rác với lƣu lƣợng nhỏ nhất

= = 0,5 (m/s) thỏa mãn Vmin =

2.2. Chiều dài máng đặt song chắn rác Chiều dài máng : L = l1 +Ls + l2 trong đó:

 l1 : Chiều dài đoạn kênh mở rộng trƣớc song chắn rác  l2 : Chiều dài đoạn thu hẹp sau song chắn rác  Ls: Chiều dài máng dẫn nƣớc qua song chắn rác

l1 = 0,055 (m)

l1 = , Với

l2 = 0,5 l1 = 0,055  0,5 = 0,028 (m)

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 19

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

2.3. Chiều dài buồng đặt song Chiều dài buồng đặt song ls lấy không nhỏ hơn 1(m) do đó ta chọn ls = 1,5 (m) Tổng cộng chiều dài máng là :

L = 0,055 + 1,5 +0,028 =1,58 (m)

2.4. Tính tổn thất áp lực qua song chắn rác

hs =

Trong đó:

  : Vận tốc nƣớc chảy trong mƣơng trƣớc song chắn

 k = 1,05

  : Hệ số tổn thất cục bộ tại song chắn rác phụ thuộc vào tiết diện thanh đan

Với

+ = 600 ; = 2,42

(m) hs =

2.5. Chiều sâu xây dựng mƣơng đặt song chắn rác H = h + hs + 0,5 =0,5 + 0,046 + 0,5 =1,046 (m) 2.6. Lƣợng rác giữ lại sau song chắn rác

= = 2,24 (m3/ngày) WR =

với a là lƣợng giác tính theo đầu ngƣời = 6 (l/ng.năm) /Tra bảng tuỳ thuộc khe hở song chắn/

3. Bể Lắng Cỏt Ngang :

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 20

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

SƠ ĐỒ BỂ LẮNG CÁT NGANG

Bể lắng cát ngang đƣợc xây dựng để tách các hợp phần không tan vô cơ chủ yếu là cát ra khỏi nƣớc thải.

Bể lắng cát ngang phải đảm bảo vận tốc chuyển động của nƣớc là 0,15 m/s < v < 0,3 m/s và thời gian lƣu nƣớc trong bể là 30” < t < 60” (TCXDVN51-2005).

Việc tính toán bể lắng cát ngang khí đƣợc thực hiện theo chỉ dẫn ở TCXDVN 51-2005.

- Chiều dài của bể lắng cát :

Trong đó:

Htt - Chiều sâu tính toán của bể lắng cát Htt = 0,75 (m).

U0 - Độ lớn thuỷ lực của hạt cát (mm/s).

Với điều kiện bể lắng cát giữ lại các hạt cát có đƣờng kính lớn hơn 0,2 mm. Theo TCXDVN51-2005, ta có U0 = 18,7 mm/s.

max : V = 0,3 m/s.

K - Hệ số lấy theo bảng TCXDVN51:2005, với bể lắng cát ngang K = 1,3.

V - Vận tốc dòng chảy trong bể ứng với qs

max = 313 l/s = 0,313 m3/s.

- Diện tích tiết diện ƣớt của bể , (m2) đƣợc tính:

max – Lƣu luợng l tính toán lớn nhất của nƣớc thải qs

qs

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 21

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

V - Vận tốc dòng chảy trong bể ứng với lƣu lƣợng lớn nhất Vr = 0,3 m/s.

n - Số đơn nguyên công tác, n = 2.

Vậy

- Diện tích mặt thoáng của bể:

Trong đó:

U - Tốc độ lắng trung bình của hạt cát và đợc tính theo công thức:

Với W là thành phần vận tốc chảy rối theo phơng thẳng đứng.

W = 0,05. Vmax = 0,015 (m/s).

U0 - Vận tốc lắng tĩnh, U0 = 18,7 (mm/s).

Vậy = 27,95 (m2)

Chiều ngang của bể lắng cát là:

B= = =0,84 (m2)

Xây bể lắng cát gồm 2 ngăn công tác và một ngăn dự phòng, kích thƣớc mỗi ngăn là:

L = 16,7 (m) và B = 0,84 (m).

min = 114,1 (l/s) = 0,114 (m3/s).

Kiểm tra chế độ làm việc của bể tƣơng ứng với lƣu lƣợng nhỏ nhất.

qs

(m/s). Vmin =

Với Hmin là chiều sâu lớp nƣớc trong bể ứng với lƣu lƣợng nƣớc thải nhỏ nhất. (Lấy bằng chiều sâu lớp nƣớc nhỏ nhất trong mƣơng dẫn). Hmin = 0,238 m.

=0,285 (m/s) > 0,15 (m/s). Vmin =

Đảm bảo yêu cầu về vận tốc tránh lắng cặn.

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 22

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

- Thời gian nƣớc lƣu lại trong bể:

Đảm bảo yêu cầu về thời gian lƣu nƣớc trong bể.

- Thể tích phần lắng cặn của bể:

(m3).

Trong đó:

Ntt = 136 186 (ngƣời): Dân số tính toán theo BOD

p = 0,02 l/ng.ngđ : Lƣợng cát thải tính theo tiêu chuẩn theo đầu ngƣời trong một

ngày đêm.

T = 3 ngày : Thời gian giữa hai lần xả cặn.

= 8,17 m3 Wc =

- Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát:

= 0,29 (m).

- Cát đƣợc dẫn ra khỏi bể bằng thiết bị nâng thủy lực ba ngày một lần và đƣợc dẫn đến sân phơi cát.

- Để vận chuyển bằng thủy lực 1 m3 cặn cát ra khỏi bể phải cần tới 40 m3 nƣớc.

Lƣợng nƣớc cần dùng cho thiết bị nâng thủy lực trong một ngày là:

40 = 326,8 (m3/ngđ). Q = Wc 40 = 8,17

- Chiều cao xây dựng của bể:

HXD = Htt+ hc+ hbv (m).

Trong đó:

Htt - Chiều cao tính toán của bể lắng cát Htt = 0,75 (m).

hbv - Chiều cao bảo vệ hbv = 0,4 (m).

hc - Chiều cao lớp cặn trong bể hc = 0,29 (m).

Vậy : HXD = 0,75 + 0,4 + 0,29 = 1,44 (m).

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 23

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

4. Tính toán sân phơi cát Sân phơi cát có nhiệm vụ làm ráo nƣớc trong hỗn hợp nƣớc cát. Thƣờng sân phơi cát đƣợc xây dựng gần bể lắng cát, chung quanh đƣợc đắp đất cao. Nƣớc thu từ sân phơi cát đƣợc dẫn trở về trƣớc bể lắng cát. Sơ đồ sân phơi cát đƣợc thể hiện nhƣ hình vẽ.

4

MẶT CẮT AA

3

Ra sân phơi cát.

2

1

1. Ống dẫn cát từ bể lắng 2. Mƣơng phân phối 3. Ống dẫn D200 để tiêu nƣớc

I

I

4. Hai lớp nhựa lót sân

MẶT BẰNG SÂN PHƠI CÁT

Ra sân phơi cát

Diện tích sân phơi cát đƣợc tính theo công thức:

F=

trong đó:

 P : Lƣợng cát tính theo đầu ngƣời trong một ngày đêm, P = 0,02 (l/ng - ngđ)

 h : Chiều cao lớp cát trong một năm, h = 4 (m/năm)

 NTT : Dân số tính toán theo chất lơ lửng, Ntt = 136 186 (người)

Do đó: F= = 248 (m2)

Thiết kế sân phơi cát gồm hai ô với kích thƣớc mỗi ô là 8m  15,5,m, sơ đồ nhƣ hình trên.

5. Tính toán bể lắng ngang đợt I.

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 24

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

SƠ ĐỒ BỂ LẮNG NGANG ĐỢT I

Bể lắng ngang đƣợc dùng để giữ lại các tạp chất thô không tan trong nƣớc thải.

Việc tính toán bể lắng ngang đợt I đƣợc tiến hành theo chỉ dẫn điều TCXDVN 51:2006

- Chiều dài bể lắng ngang đƣợc tính:

Trong đó:

v = 6 mm/s : Tốc độ dòng chảy - lấy theo quy phạm (5 10mm/s).

H = 3 m : Chiều cao công tác của bể lắng.

K - Hệ số phụ thuộc vào loại bể lắng, đối với bể lắng ngang K = 0,5.

U0 - Độ thô thuỷ lực của hạt cặn, đƣợc xác dịnh theo công thức:

U0 =

Trong đó:

n - Hệ số phụ thuộc vào tính chất của chất lơ lửng, đối với nƣớc thải sinh hoạt, n = 0,25.

- Hệ số tính đến ảnh hƣởng nhiệt độ của nƣớc thải.

Theo bảng TCXDVN 51-2006, với nhiệt độ nƣớc thải là t = 260C, ta có = 0,9

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 25

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

t - Thời gian lắng của nƣớc thải trong bình hình trụ với chiều sâu lớp nƣớc h đạt hiệu

quả lắng bằng hiệu quả lắng tính toán và đƣợc lấy theo bảng TCXDVN 51-2006.

Với Chh = 343,2 (mg/l) ta có t = 599 (s), hiệu suất lắng E = 50%.

Trị số tra theo TCXDVN 51-2006.

Với H = 3m, ta có = 1,32

= 0,01 (mm/s): Vận tốc cản của dòng chảy theo thành phần đứng tra theo bảng TCXDVN 51-2006.

-0,01=2,1 (mm/s).

Chiều dài bể là:

=17,1 (m).

-Thời gian nƣớc lƣu lại trong bể:

= 0,79 (giờ).

Không đảm bảo thời gian lắng trong bể lắng ngang đợt I. Để đảm bảo thời gian lắng ta lấy t = 1,5 (giờ), ta tăng chiều dài bể lắng ngang lên.

L = V t (m).

Trong đó: V - Vận tốc tính toán trung bình của vùng lắng, v = 6 (mm/s).

t - Thời gian lắng, t = 1,5 (giờ).

Vậy chiều dài bể lắng xây dựng là: L = 0,006 5400 = 32,4 (m).

- Diện tích tiết diện ƣớt của bể lắng ngang:

=

= 52,17 (m2).

- Chiều ngang tổng cộng của bể lắng ngang:

= 17,4 (m)

Trong đó:

H = 3m : Chiều cao công tác của bể lắng.

Chọn số đơn nguyên của bể lắng n =4. Khi đó chiều rộng mỗi đơn nguyên:

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 26

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

= 4,35 (m).

- Thời gian lắng thực tế ứng với kích thƣớc đã chọn:

= 1,45 (giờ).

Trong đó: W - Thể tích bể ứng với kích thƣớc đã chọn (m3).

max - Lƣu lƣợng giờ lớn nhất (m3/h).

Qh

-Tốc độ lắng của hạt cát:

U = = 0,48 (mm/s).

5-Khi dung bể lắng ngang để xử lý,hiệu quả lắng E=50% nờn hàm lƣợng cặn lơ lửng sau bể là 171,6 mg/l , lớn hơn 150 mg/l khụng đỏp ứng yờu cầu tiếp nhận để xử lý sinh học.vỡ vậy cần phải làm thoỏng sơ bộ nƣớc thải trƣớc bể lắng ngang đợt 1.Thể tớch bể làm thoỏng sơ bộ W đƣợc tớnh nhƣ sau:

W= = =291,7 m3

t :thời gian thổi khi chọn t=15 phut

L ƣợng khong khi can cung cap cho b ể làm thoang đƣợc xac định theo lƣu lƣợng rieng

của khong khi D=0,5 m3 khong khi/ m3 nƣớc thải .h

V=D* Qh. max = 0.5*1166,75=583,4 m3/h

Diện tich b ể làm thoang sơ bộ tren , mặt bằng:

F=V/I = 583,4 /6 =97,3 m2

I : c ƣờng độ thổi khi ,I= 4-7 m3 khong khi/ m2 h,chọn I=6 m3 khong khi/ m2 h

Chiều cao cong tac của bể làm thoang sơ bộ:

H= W/F =291,7/ 97,3 =2,998 m chọn H = 3m

chọn bể làm thoang gồm 4 ngăn,hinh chữ nhật tren mặt bằng,kich thƣớc mỗi ngăn:

B=4,4 m L=5,6 m

Hàm lƣợng chất lơ lửng sau khi qua bể lắng sơ bộ và bể lắng đợt 1 là:

= =120,12 mg/l < 150 mg/l C1 =

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 27

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

E : hieu suất bể lắng ngang co làm thoang sơ bộ,lấy bằng 65%

Làm thoang sơ bộ sẽ làm cho BOD nƣớc thải sau lắng đợt 1 giảm 15%

BOD5 của nƣớc thải sau lắng đợt một là:

L1=0,85* 230,2 = 195,67 mg/l

Tớnh toỏn cho bể Aeroten đẩy cú tỏi sinh bựn hoạt tớnh:

1.thời gian làm việc của cac ngăn Aroten:

-thời gian oxy hoa cac chất hữu cơ to , h

to =( La – Lt )/(R. ar (1- Tr)p)

Trong đú ar -liều lƣợng bun hoạt tinh trong ngăn tai sinh,g/l xac đ ịnh nhƣ sau;

+ 1) ar = a (

p - tốc độ oxy hoá riêng các chất hữu cơ

p = pmax.Lt .C1 /( Lt .C1+ K1 .C1 + Ko .Lt ).(1+y.a)

pmax -tốc độ oxy hoá riêng lớn nhất , tra bảng 6.13 nƣớc thải đô th ị pmax = 85

K1 =33 , Ko =0,625 , y =0,07 , a =8

Y - h ệ số kể đến sự kỡm hóm quỏ trỡnh sinh học b ởi cỏc s ản phẩm phõn huỷ bựn hoạt

tớnh l/h

Thay số ta tinh đƣợc p = 25,88 mg BOD5 /g chất khụ khụng tro của bựn . h

Tr = 0,3;

R - t ỷ l ệ tuần hoàn bun hoạt tinh

R = = =0,087 =( ahh- S1)/( ath - ahh) =

S1-hàm lƣợng cặn lơ lửng trong nƣớc thải chảy vào Aeroten ,mg/l S1=120,12 mg/l

ahh -Nồng độ bun hoạt tinh trong hỗn hợp nƣớc thải chảy vào bể lắng đợt II lấy bằng

2000-3000 mg/l

ath -Nồng độ bun hoạt tinh tuần hoàn lấy bằng 5000-6000 mg/l ,

I ; Chỉ số bựn tra bảng 6.12 với bể Aeroten cú tỏi sinh bựn hoạt tớnh ,I=100

Theo b ảng 3.12 SGK Ch ọn b ể aeroten tỏi sinh bựn hoạt tớnh, nờn a=8 g/l

+ 1)=8*(1/2*1,44 +1)=10,78 g/l ar = a (

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 28

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

La=195,67 mg/l , Lt =15mg/l

=9,75 h to =( La – Lt )/(R. ar (1- Tr)p)=

Tớnh theo cụng thức.Ta tớnh đƣợc thời gian thổi khớ trong ngăn Aeroten là ta =2 h

thời gian cần thiết để tỏi sinh bựn hoạt tớnh

tts =to - ta = 9,75- 2=7,75 h

2. Thể tớch bể Aeroten:

-Thể t ớch của ng ăn Aeroten W a = t a (1+R) Q tt =2*(1+0.087)*1166,75=2536,5 m3

-Thể t ớch c ủa ng ăn t ỏi sinh

W ts = tts *Q tt * R=7,75*1166,75*0,087=787 m3 -Tổng thể tớch bể ; W= W a + W ts =2536,5 + 787 =3324 m3

Do W ts / W = 0.24 nờn chọn Aeroten bốn hành lang trong đú 1 hành lang để tỏi sinh bựnhoạt tớnh

- Aroten cú 2 đ ơn nguy ờn,và đ ơn nguy ờn 4 h ành lang .k ớch th ƣ ớc c ụng t ỏc :

B=4 m ,H = 4 m , L=26 m

7. Tớnh toỏn bể lắng ngang đợt II Do BOD5 c ủa nước thải sau xử lý l à 20 mg/l nờn hàm lƣợng cặn lơ lửng trong n ƣ ớc

thải ra khỏi bể lắng b cũng đƣợc chọn bằng 20 mg/l .Thời gian lắng của bể lắng đợt hai

xỏc định theo biểu thức 6.57 là: t = 1,25 + 0,36 a I0,55 /b1,12

-t l à thời gian lắng ,h

-I ch ỉ số bựn

-b hàm lƣợng cặn lơ lửng trụi theo nƣớc ra khỏi bể lắng đợt II , mg/l t = 1,25 + 0,36 *8 *1000,55 /201,12 = 2 h -Thể tớch bể lắng đợt II : W = Q tt * t = 1166,75*(1+0.087)*2 = 2536 m3 -chọn 4 bể lắng,thể tớch mỗi bể là: 634 m3

-chiều cao cụng tỏc của bể lấy bằng 3 m

-mỗi bể B =4,5 m, L= 46 m

-Dung tớch phần bựn cặn lắng : W =

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 29

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

= =5,12 m3

Q :Lƣu lƣợng tớnh toỏn

C :Nồng độ cặn ra kh ỏi bể Aeroten

T :thời gian lƣu cặn ,xả cơ giới chọn T = 4 h Y : Khối lƣợng riờng của cặn lấy bằng 1 tấn / m3

8. Tớnh toỏn bể nộn bựn

Theo quy phạm ít nhất phải có hai bể nén bùn làm việc đồng thời, căn cứ vào lƣu lƣợng

nƣớc thải, ta đi tính toán thiết kế bể nén bùn đứng.

4

hbv

1

2

h1 1 - Ống trung tâm 2 - Ống xả cặn

3

3 - Miệng loe

4 - Sàn công tác

h2

Nồng độ bùn hoạt tính dƣ đƣợc xác định theo công thức của Karpinski A.A nhƣ sau:

Xt =   (SS)1  Nra

trong đó:

 Xt : Nồng độ bùn hoạt tính dƣ, (mg/l)   : Hệ số, lấy bằng 1,3  (SS)1 : Hàm lƣợng các chất lơ lửng của nƣớc thải sau lắng đợt I và làm thoỏng sơ bộ  (SS)1 = 120,12 mg/l  Nra : Hàm lƣợng bùn hoạt tính trôi theo nƣớc thải ra khỏi bể lắng đợt II, lấy =16 (mg/l)

Do đó: Xt = 1,3 120,12 -16=140,16(mg/l)

Nồng độ bùn hoạt tính dƣ lớn nhất

Xmax = k  Xt = 1,2 140,16=168,2 (mg/l)

trong đó:

 k : Hệ số không điều hoà tháng của sự tăng bùn hoạt tính, k=1,151,2.

50% lƣợng bùn hoạt tính dƣ đƣợc đƣa vào bể Aeroten và 50% lƣợng bùn còn lại đƣợc đƣa

vào bể nén bùn.

Lƣợng bùn hoạt tính dƣ lớn nhất dẫn vào bể nén bùn đƣợc tính theo công thức sau:

qmax =

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 30

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

trong đó:

 Q : lƣu lƣợng nƣớc thải = 20730 (m3/ngđ)  C : Nồng độ bùn hoạt tính dƣ, với độ ẩm 98% thì C = 4000(g/m3)

Do đó: = 18,16 (m3/h) qmax =

Diện tớch bể tính theo công thức:

F1 =

trong đó:

 qmax : Lƣu lƣợng bùn hoạt tính dƣ lớn nhất, qmax = 18,16 (m3/h) = 5,04 l/s  V1 : Tốc độ chuyển động của bùn từ dƣới lên trên, V1 = 0,1 (mm/s)

Do đó: = 50,4 (m2) F1 =

Diện tớch ống trung tõm

F2 =

trong đó:

 V2 : Vận tốc chuyển động của bùn trong ống trung tâm, V2 = 28 (mm/s)

Do đó: = 0,18 (m2) F2 =

Diện tớch tổng cộng của bể nén bùn đứng:

F = F1 + F2 = 50,4+ 0,18= 50,58 (m2)

Có hai bể nén bùn đứng, diện tích mỗi bể là:

f = = =25,3 (m2)

Đƣờng kớnh của bể nén bùn đứng:

D = = =5,7 (m)

Đƣờng kính ống trung tâm:

d = = =0,48 (m)

Đƣờng kính phần loe của ống trung tâm:

dloe = 1,35d = 1,35 0,48 = 0,648 (m)  0,65 (m)

Đ ường kính tấm chắn:

dc = 1,3 dloe = 1,3 0,65= 0,85 (m)

Chiều cao phần lắng của bể nén bùn:

h1 = V1  t  3600

trong đó:

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 31

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

 t : Thời gian nén bùn, lấy t = 12 (h)

h1 = 0,0001  12 3600 = 4,3 (m)

Do đó: Chiều cao hỡnh chữ nhật với góc nghiêng 450, đƣờng kính bể 5,7 (m) và đƣờng kính đáy với x=0,2 m là:

 x = -0,2 h2 =

= 2,5 (m)

Chiều cao bùn hoạt tính đó nộn đƣợc tính theo công thức:

trong đó:

x hb = h2  h3  hth

 h3 : Khoảng cách từ đáy ống loe đến tâm chắn, lấy h3 = 0,3 (m)  hth : Chiều cao lớp trung hoà, hth = 0,3 (m)

Do đó: hb = 2,5-0,3-0,3=1,9 (m) Chiều cao tổng cộng của bể nộn bựn;

H = h1 + h2 + hbv = 4,3 + 2,5+0,3 =7,1 (m)

9. Bể Mờtan:

Các loại cặn dẫn đến bể mêtan bao gồm :

 Cặn từ bể lắng đợt I

 Rác đã nghiền từ song chắn rác

 Bùn hoạt tính dƣ sau khi nén

9.1 Cặn tƣơi từ bể lắng đợt I

Cặn tƣơi từ bể lắng đợt I với độ ẩm p = 95% đƣợc tính theo công thức:

WC =

trong đó:

 Q : Lƣu lƣợng nƣớc tính toán ngày đêm, Q = 20730 (m3/ng.đ)  Chh : Hàm lƣợng cặn lơ lửng trong hỗn hợp nƣớc thải, Chh = 343,2 (mg/l)  E : Hiệu suất từ bể lắng đợt I có kể đến lắng sơ bộ E = 65%

 K : Hệ số tính đến sự tăng lƣợng cặn do cỡ hạt lơ lửng lớn, K = 1,1

 P : Độ ẩm của cặn P = 95%  c : Dung trọng của cặn lắng, lấyc =1

Do đó: WC =

 WC = 101,7 (m3/ngđ)

9.2 Lƣợng bùn hoạt tính dƣ sau khi nén ở bể nén bùn

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 32

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Lƣợng bùn này đƣợc tính theo công thức:

Wb =

trong đó:

 : Hệ số tính sự tăng không điều hoà của bùn hoạt tính trong quá trình làm sạch, =1,2

 b : Hàm lƣợng bùn trôi ra khỏi bể lắng đợt II, b = 16 (mg/ l)

 P : Độ ẩm của bùn hoạt tính P =97%  Q : Lƣu lƣợng nƣớc thải dẫn đến bể nén bùn, Q= 18000 (m3/ngđ)  Các thông số khác đã xét ở trên

Do đó: Wb =

 Wb = 44,27 (m3/ngđ)

9.3 Lƣợng rác đã nghiền Lƣợng rác đó nghiền nhỏ từ độ ẩm P1 = 80% đến độ ẩm P2 = 95% đƣợc tính theo công

thức:

WR = W1 

 W1 : Lƣợng rác lấy khỏi máy nghiền với độ ẩm ban đầu P = 80% đã tính toán ở phần

trƣớc, W1 = 2,24 (m3/ngđ)

= 8,96 (m3/ngđ) Do đó: WR = 2,24

Thể tớch tổng cộng: W = Wc + Wb +WR=101,7 + 44,27 + 8,96 = 154,93 (m3) Độ ẩm trung bỡnh của hỗn hợp cặn: đƣợc tính theo công thức:

) Phh =100 (

trong đó:

 Ck : Lƣợng chất khô trong cặn tƣơi:

= 5,1 (tấn/ngđ) = Ck=

 Bk : Lƣợng chất khô trong bùn hoạt tính:

= 1,152 (tấn/ngđ) = Bk=

 Rk : Lƣợng chất khô trong rác nghiền:

= 0,448(tấn/ngđ) = Rk=

)= 95,68 % Do đó: Phh =100(

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 33

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Vì độ ẩm của hỗn hợp lớn hơn 94% nên ta chọn chế độ lên men ấm, t = 33  350C. Dung tích bể Mêtan đƣợc tính theo công thức:

WM =

trong đó:

 d : Liều lƣợng cặn tải ngày đêm, tra bảng lấy d = 10%

Do đó:  1549,3 (m3) WM =

Chọn 2 bể Mêtan, thể tích một bể là:

V = = 775 (m3) 10 1. Ống dẫn cặn tươi và bùn hoạt tính Hình dƣới đây trình bày sơ đồ của bể Mêtan. 2. Ống xả cặn lên men D250 11

3. Ống tháo cạn bể 4. Ống dẫn hơi nóng

8

9

6 1

7 2

5. Ống dẫn khí đốt 6. Ống tràn 7. Bê tông 8. Gạch 9. Xỉ 10. Lớp phủ mềm 11. Máy trộn kiểu 4 chân vịt

3

SƠ ĐỒ BỂ MÊ TAN Theo bảng 3.8 / Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải - Lâm Minh Triết, 1973/ ta chọn 2 bể Mê tan định hình có kích thƣớc nhƣ bảng sau:

Chiều cao, m Đƣờng kính m Thể tớch hữu ớch m3 H h1 h2

12,5 1000 2,15 6,5 1,9

10. Sõn phơi bựn

Cặn sau khi đã lên men ở bể Mêtan và cặn từ bể tiếp xúc đƣợc dẫn đến sân phơi bùn để làm

ráo nƣớc hoặc làm khô đến độ ẩm cần thiết. Sơ đồ sân phơi bùn cặn đƣợc trình bầy trong

hình dƣới đây.

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 34

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Cặn sau khi lên men ở bể Mêtan và cặn từ bể tiếp xúc đƣợc dẫn đến sân phơi bùn để làm ráo cặn đến độ ẩm cần thiết.

Thể tich cặn từ bể tiep xuc đƣợc tính:

(m3/ngđ) W0 =

trong đó:

 a: Lƣợng cặn lắng trong bể tiếp xúc, a = 0,03 (l/ng.ngđ)

 NTT: dân số tính toán theo chất lơ lửng, NTT= 125430 (người)

Do đó: = 3,763 (m3/ngđ) W0 =

Sơ đồ sân phơi bùn nhƣ hình vẽ.

Sõn ph ơi b ựn : 1-Miệng xả bùn, 2-ống thu nước, 3-Bờ ngăn, 4-ống phân phối bùn, 5-Đường đi xuống,6-Máng xả bùn, 7-ống dẫn nước thoát

Th ể tich tổng cộng của cặn nộn trong sõn phơi bựn:

Wch = W + W0 trong đó:

 W : Thể tích cặn từ bể Mê tan, W = 154,93 (m3)

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 35

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

 W0 : Thể tích cặn từ bể tiếp xúc W0 = 3,763 (m3)

Do đó: Wch = 154,93 + 3,763 = 158,69( m3/ngđ)

Di ện tich hữu ich của sân phơi bùn đƣợc tính:

(m2) F1 =

trong đó:

 q0: Tải trọng lên sân phơi bùn. Với nền nhân tạo có hệ thống rút khi làm khô cặn và

bùn hoạt tính lên men ta có q0= 1 (m3/m2.năm)

 n: Hệ số kể đến điều kiện khí hậu n = 2,4

Do đó:  10 605 (m2) F1 =

Chọn sân phơi bùn chia ra làm 12 ô  Diện tích mỗi ô =884 (m2)

Chọn kích thƣớc mỗi ô 30m  30m. Diện tớch phục vụ của sõn phơi bựn (bao gồm đường xá, mương máng,..) đƣợc tính theo công thức:

F2 = F1 = 0,2 10605 = 2121 ( m2) (Ở đây  là hệ số kể đến diện tích phụ, lấy bằng 0,2  0,4)

Diện tích tổng cộng của sân phơi bùn:

F = F1 + F2 = 10 605+ 2121 = 12 726 (m2)

11. Trạm khƣ trùng: Trạm khử trùng có tác dụng khử trùng triệt để các vi khuẩn gây bệnh mà chúng ta chƣa thể xử lý đƣợc trong các công trình xử lý cơ học, sinh học trƣớc khi xả ra sông. Để khử trùng nƣớc thải, ta dùng phƣơng pháp Clorua hoá bằng Clo hơi.

Việc tính toán trạm khử trùng theo TCXDVN51:2006

Quá trình phản ứng giữa Clo và nƣớc thải xảy ra nhƣ sau:

Cl2 + H2O = HCl + HOCl

Axit hypoclord một phần bị ion hóa. HOCl và đặc biệt ion OCl- với nồng độ xác định sẽ tạo điều kiện oxy hoá mạnh có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 36

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Lƣơng clo hoạt tính cân thiêt: để khử trùng đƣợc tính theo công thức:

y =

trong đó:

 Q: Lƣu lƣợng đặc trƣng của nƣớc thải (m3/h)  a : Liều lƣợng Clo hoạt tính, khi làm sạch sinh học hoàn toàn, a = 3 (g/m3), lấy theo

TCXDVN 51:2006

Ứng với lƣu lƣợng đặc trƣng max,tb, min ta có lƣợng Clo hoạt tính cần thiết nhƣ sau:

= = 3,5 (kg/h) y max =

= = 0,625 (kg/h) y tb =

= = 0,342 (kg/h) y min =

12. Tớnh toỏn mỏng trụn

Để xáo trộn nuớc thải với Clo, do lƣu lƣợng trạm nhỏ hơn 324 (l/s), nên ta dùng máng trộn kiểu lƣợn với thời gian xáo trộn đƣợc thực hiện trong vòng 1  2 phút.

Kích thƣớc cơ bản của máng trộn kiểu lƣợn theo bảng 4.8  / Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải - Lâm Minh Triết, 1973/ ta có các kích thƣớc cơ bản nhƣ sau:

K ớch Th ƣớc Cơ Bản Của Mỏng Trộn

Lƣu lƣơng l/s L l

K ớch Th ƣ ớc b 600 h1 700 h2 1030 thứ 1 550 B ề rộng khe thứ 3 thứ 2 380 450 thứ 4 330 131  160 3500 2730

Diện tích tiết diện của máng trộn:

f =

trong đó:

 qmax: Lƣu lƣợng nƣớc thải lớn nhất, qmax = 0,324 (m3/s)  V : Tốc độ của nƣớc chuyển động qua lỗ V = 0,8 (m/s)

Do đó: f = = 0,42 (m2)

Chiều sâu lớp nƣớc sau máng trộn:

H = = = 0,7 (m)

Tổn thất áp lực qua mỗi khe hở đƣợc xác định theo công thức:

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 37

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

h =  

trong đó:

 V1 : Tốc độ chuyển động của nƣớc qua khe lƣợn, V1 = 0,8 (m/s)

  : Hệ số phụ thuộc cách bố trí chỗ lƣợn, bố trí thuận chiều dòng nƣớc nên lấy  =2,5

Do đó: h = 2,5  = 0,082 (m)

Diện tích tiết diện ngang của mỗi khe:

= = 0,19 (m2) fK =

Chiều sâu lớp nƣớc trƣớc các khe lƣợn:

 Trƣớc khe thứ nhất

= = 0,35 (m) H1 =

 Trƣớc khe thứ hai

= = 0,42 (m) H2 =

 Trƣớc khe thứ ba

= = 0,5 (m) H3 =

 Trƣớc khe thứ tƣ

= = 0,58 (m) H4 =

13. Tớnh Toỏn Bờ Tiờp Xỳc

Nhiệm vụ của bể tiếp xúc là nhằm thực hiện quá trình tiếp xúc giữa Clo và nƣớc thải. Dựa vào công suất trạm, ta sử dụng bể tiếp xúc kiểu ly tâm. Nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý ở bể tiếp xúc đƣợc dẫn ra tới giếng bờ sụng theo mƣơng dẫn dài 409 (m) với tốc độ dòng chảy 0,8 (m/s).

Thời gian tiếp xúc của clo với nƣớc thải trong bể tiếp xúc và trong máng dẫn ra hồ là 30 phút.

Thời gian tiếp xúc riêng trong bể tiếp xúc là:

t = 30  = 30  = 21,5 (phút)

trong đó:

l : Chiều dài máng dẫn từ bể tiếp xúc tới miệng xả, l = 409 (m)

V : Vận tốc dòng chảy trong máng dẫn, v = 0,8 (m/s)

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 38

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Sơ đồ cấu tạo của bể tiếp xúc nhƣ hình dƣới đây.

Thể tích hữu ích của bể tiếp xúc là:

max  t = 1166,75

W = Qh  418 (m3)

Chọn 2 bể, thể tích của mỗi bể là:

 209 (m3) W1 =

Diện tích của bể tiếp xúc trên mặt bằng:

F = = = 83,6 (m2)

trong đó:

 H1: chiều cao công tác của bể, thiết kế H = 2,5 (m)

Đƣờng kớnh bể D = 10,4 m

Cặn trong hố tiếp xúc có độ ẩm p = 96% đƣợc bơm ra phân phơi bùn:

trong đó:

 a: Lƣợng cặn lắng trong bể tiếp xúc, theo TCXDVN 51:2005 thì a = 0,05 l/Ng

 NTT: Dân số tính toán theo BOD5, NTT = 136 186 (người)

= 6,8 (m3/ngđ)

14. Thiết Bị Đo Lƣu Lƣợng:

Để đảm bảo cho các công trình xử lý nƣớc hoạt động đạt hiệu quả, ta cần biết lƣu lƣợng nƣớc thải chảy vào từng công trình và sự dao động lƣu lƣợng theo các giờ trong ngày.

Để xác định lƣu lƣợng nƣớc ta dùng máng Pac -san (Sơ đồ trang sau)

Kích thƣớc máng đƣợc định hình theo tiêu chuẩn và đƣợc chọn tuỳ thuộc vào lƣu lƣợng nƣớc.

Với giá trị lƣu lƣợng tính toán của trạm là: qmax= 152,08 (l/s)

qtb = 107,64 (l/s)

l3

SƠ ĐỒ MÁNG PAC - SAN l2

l1

W

B

A

E

qmin = 68,75 (l/s)

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 39

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Ngƣời ta đã tính toán kích thƣớc máng theo tiêu chuẩn và lập thành các bảng .Chọn máng Pac-san có kích thƣớc

 Khả năng vận chuyển lớn nhất : 500 (l/s)

 Khả năng vận chuyển nhỏ nhất : 5 (l/s)

b = 30cm L1 =135 cm L2 = 60 cm

A = 84 cm B =60 cm C =22,5 cm L3 =90 cm

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 40

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

  Diện tích của bể Biophin:

F = (m2)

trong đó:

 Q: Lƣu lƣợng nƣớc thải Q = 9300 (m3/ngđ)  q0: Tải trọng thủy lực trên bề mặt bể lọc, q0 = 20 (m3/m2 ngày đ)

Do đó: F = = 465 (m2)

Chọn số bể công tác là 2 bể, n = 2. Diện tích mỗi bể là:

f = = = 232,5 (m2)

Bể hình tròn, đƣờng kính bể là:

D = = = 17,5 (m)

Thể tích tổng cộng của bể:

W = H F = 3  465 = 1395 (m3)

trong đó:

 H: Chiều cao công tác của bể, H= 3 (m)

2.2. Khi lƣu lƣợng không khí vào bể B = 10 (m3/m3 nƣớc)

Chiều cao công tác của bể H = 3,5 (m) Tải trọng thủy lực: q0= 20 ( m3/m2.ngđ) tra bảng ta có k1 = 17,95

Vì k0 < k1 nên không cần tuần hoàn lại nƣớc thải.

 Diện tích của bể Biophin:

F = (m2)

trong đó:

 Q: Lƣu lƣợng nƣớc thải Q = 9300 (m3/ngđ)  q0: Tải trọng thủy lực trên bề mặt bể lọc, q0 = 20 (m3/m2 ngày đ)

Do đó: F = = 465 (m2)

Chọn số bể công tác là 2 bể, n = 2. Diện tích mỗi bể là:

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 41

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

f = = = 232,5 (m2)

Bể hình tròn, đƣờng kính bể là:

D = =  17,5 (m)

Thể tích tổng cộng của bể:

o B=8 (m3/m2.ngđ) o H=3,0 (m) o F= 465 (m2) o W=1395 (m3)

W = H F = 3,5  465 = 1627,5 (m3) trong đó:  H: Chiều cao công tác của bể, H= 3,5 (m) Từ các số liệu tính toán ở trên ta quyết định thiết kế bể Biophin với trƣờng hợp

o Không phải tuần hoàn nƣớc thải

o Lƣợng không khí cấp vào nhỏ

o Chiều cao công trình nhỏ

o Diện tích công trình nhỏ

Với lý do:

2.3. Tính toán hệ thống lƣới phản lực

Điều kiện quan trọng để Biophin làm việc bình thƣờng là nƣớc thải phải đƣợc phân phối đều

trên bề mặt lớp vật liệu lọc. Đối với Biophin có dạng hình tròn trên mặt bằng ta thiết kế hệ

thống phân phối khí bằng hệ thống tƣới phản lực.

Lƣu lƣợng nƣớc tƣới tính cho 1 bể Biofin đƣợc xác định theo công thức:

q =

trong đó:

 n : Số bể, n = 2

 qmax :Lƣu lƣợng nƣớc thải tính toán, qmax = 152,08 (l/s)

Do đó: q = = 76,04 (l/s) = 0,076 (m3/s)

Đƣờng kính của hệ thống tƣới: đƣợc tính theo công thức sau:

DT= D  200 = 17500 – 200 = 17300 (mm)

trong đó:

 200 (mm) : Khoảng cách giữa đầu ống tƣới và thành bể.

Chọn trong một bể Biofin có 4 ống phân phối, đƣờng kính ống là:

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 42

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Dô =

trong đó:

 V : Vận tốc chuyển động của nƣớc trong ống, lấy V = 1 (m/s)  q : Lƣu lƣợng tính toán cho một bể, q = 0,076 (m3/s)

= 0,15 (m) hay 150 (mm) Do đó: Dô =

Số lỗ trên ống tƣới đƣợc tính theo công thức:

m = = = 105 (lỗ)

Khoảng cách từ một lỗ bất kỳ ri cách tâm trục của hệ thống tƣới đƣợc tính theo công thức:

ri =

i : Số thứ tự của lỗ cách trục của hệ thống tƣới trong đó:   m : Số lỗ trên hệ thống tƣới, m = 105 (lỗ)

= 820 (mm) r1 =

= 1160 (mm) r1 =

Số vòng quay của hệ thống trong 1 phút đƣợc tính theo công thức:

n =

trong đó:

 d : Đƣờng kính lỗ (phải lớn hơn 10mm), lấy d =15 (mm)

 q' : Lƣu lƣợng trung bình của 1 ống tƣới, có tất cả 4 ống nên q' = = 19 (l/s)

Do đó: n = = 1,5 (vòng/phút)

2  (

Áp lực cần thiết cho hệ thống tƣới phản lực là:

) h= q'

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 43

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

trong đó:

 k : Mô đun lƣu lƣợng, theo bảng 4.6  / Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước

thải - Lâm Minh Triết, 1973/ ta có ứng với Dô = 150, k = 134

Do đó: h = 192( ) = 207,12 (mm)  0,2 (m)

2. TÍNH TOÁN BỂ LẮNG ĐỨNG ĐỢT II

Tính toán bể lắng đứng đợt II tƣơng tự nhƣ tính toán bể lắng đứng đợt I.

Diện tích ống trung tâm đƣợc xác định theo lƣu lƣợng giây tối đa bao gồm cả nƣớc thải và

bùn tuần hoàn.

Lƣợng nƣớc đi vào bể lắng:

QLII = (1+) Q = 1,5 476,5 = 714,75 (m3/h) = 0,198 (m3/s)

f =

trong đó:

 QLII : Lƣu lƣợng nƣớc thải tính toán, QLII = 0,198 (m3/s)  V1 : Tốc độ chuyển động của nƣớc thải trong ống trung tâm, lấy V1 = 30 (mm/s)

Do đó: f = = 6,6 (m2)

Dung tích của bể đƣợc xác định theo công thức:

W = QLII  t trong đó:

 QLII : Lƣu lƣợng nƣớc thải tính toán, QLII = 0,198 (m3/s)  t : Thời gian lƣu nƣớc trong bể, t = 0,75 (giờ)

Do đó: W = 0,198 0,75  3600 = 534,6 (m3)

Chiều cao công tác của bể

hLII = V  t

trong đó:

 V : Vận tốc nƣớc dâng trong bể lắng, lấy V = 0,7 (mm/s)

 t : Thời gian lƣu nƣớc, t = 0,75 (giờ)

Do đó: hLII = 0,0007 0,75  3600 = 1,89 (m)

Thiết kế bể có chiều sâu công tác 2,5 (m)

Diện tích hữu ích bể lắng đợt II:

= = 213,84 (m2) FLII =

Vậy tổng diện tích bể là F = 213,84 + 6,6 = 220 (m2) Thiết kế 4 bể lắng hình tròn, kích thƣớc mỗi bể là:

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 44

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

= 55 (m2) F1bể =

Đƣờng kính mỗi bể là: D = = = 8,4 (m)

Thiết kế 4 bể có đƣờng kính 8,5 (m).

KHÁI TOÁN KINH TẾ PHƢƠNG ÁN I

1. GIÁ THÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Cơ sở tính toán kinh tế dựa vào các tài liệu hiện hành về định mức dự toán cấp thoát nƣớc

/Ban hành theo quyết định số 411/BXD ngày 29/6/1996 của Bộ Xây Dựng/

Theo tính toán sơ bộ giá thành xây dựng các công trình tính theo khối lƣợng xây lắp trong

trạm xử lý là:

 Với công trình đơn giản (công trình cơ học), đơn giá là 1.500.000 (đồng/m3)  Với công trình phức tạp (công trình sinh học), đơn giá là 2.000.000 (đồng/m3)  Với công trình sân phơi cát, sân phơi bùn, đơn giá là 70.000 (đồng/m2)

 Giá thành thiết bị tính bằng 20% giá thành xây dựng công trình.

Giá thành xây dựng công trình bao gồm nhiều mục, sơ bộ có thể thống kê nhƣ bảng sau:

4,75 1,94

7125 2915

Tổng giá TT Tên công trình Giá thiết bị Giá XD 1000đ Khối lƣợng m3 thành 1000đ

1000đ 583

7125 3498

1 Ngăn tiếp nhận 2 Song chắn rác

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 45

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

2010 12846 17308 113836 86300 3990 4983 7212 15000 10500

3 Bể lắng cát ngang CĐV 4 Bể lắng đứng đợt I 5 Bể đông tụ sinh học 6 Bể Aeroten 7 Bể lắng đợt II 7 Bể nén bùn đứng 8 Máng trộn 9 Bể tiếp xúc ly tâm 11 Bể mê tan 12 Sân phơi cát 14 Sân phơi bùn 15 Trạm khử trùng 16 Trạm khí nén

6,70 42,82 43,27 284,59 215,75 13,30 2,80 16,61 24,04 100,00 4600,00 50,00 35,00

10050 64230 86540 569180 431500 19950 4200 24915 36060 7000 322000 75000 52500

TỔNG CỘNG

12060 77076 103848 683016 517800 23940 4200 29898 43272 7000 322000 90000 63000 1987733

Một tỷ chín trăm tám mươi bẩy triệu, bẩy trăm ba ba ngàn đồng chẵn.

Tổng giá thành là: Exd = 1.987.733.000 (đồng)

2. CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ LƢƠNG CÔNG NHÂN TRONG MỘT NĂM Số công nhân trạm xử lý nƣớc thải: 20 (người)

Mức lƣơng công nhân 800.000 (đồng/ người.tháng)

Chi phí lƣơng công nhân:

L= 1220800.000 = 192 (triệu/ năm)

Điện chạy máy

trong đó:

 Q: Lƣu lƣợng trạm bơm, Q = 387,5 (m3/h)

 H0: Áp lực bơm, xử lý bằng phƣơng pháp sinh học trên bể Aeroten lấy sơ bộ tổng tổn thất giữa các công trình là 4,0 cộng với áp lực dự trữ 1,0 m để nƣớc chảy ra cống xả ra nguồn tiếp nhận  sơ bộ chọn H0 = 5,0 (m)

 T : Thời gian hoạt động trong ngày, T= 24 (giờ)

 a : Giá điện, a = 1500 (đ/KWh)

 b : Hiệu suất bơm b = 0,8

 đc : Hiệu suất động cơ đc = 0,65

= 130.234.257.164 (đồng)

 130,2 triệu đồng

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 46

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Điện thắp sáng

E2 = 0,02E1 = 2,6 (triệu đồng)

Khấu hao tài sản cố định

Ek = 0,04Exd= 0,041.987,733 = 79,509 (triệu)

Chi phí sửa chữa

Esc = 0,05Exd = 99,387 (triệu)

Chi phí hoá chất 1 năm

Lƣợng clo cần để khử trùng trong một năm

VTB = 1,1625 24 365 = 10183,5 (kg/năm)

Giá tiền 1 kg Clo là 4500 đ

Tổng số tiền chi phí cho hoá chất là:

Khc = 10183,5 4500 = 45,83 ( triệu đồng)

Vởy tổng chi phí quản lý là:

E= E1+ E2+ Ek+Eh+Khc = 314,126 (triệu)

3. GIÁ THÀNH QUẢN LÝ

g = = = 92,54 (đ/m3)

4. GIÁ THÀNH ĐẦU TƢ XD

V= = = 585,575 (đ/m3)

5 GIÁ THÀNH XỬ LÝ

X= V+g = 585,575+92,54 = 678,115 (đồng)

Giá thành tính cho 1 m3 nƣớc thải là:

= = = 0,07 (đồng/m3)

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 47

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

KHÁI TOÁN KINH TẾ PHƢƠNG ÁN II

GIÁ THÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Giá thành xây dựng công trình bao gồm nhiều mục, sơ bộ có thể thống kê nhƣ bảng sau:

Tổng giá TT Tên công trình Giá thiết bị Giá XD 1000đ thành 1000đ Khối lƣợng m3

1 Ngăn tiếp nhận 2 Song chắn rác 3 Bể lắng cát ngang CĐV 4 Bể lắng đứng đợt I 5 Bể đông tụ sinh học 5 Bể Biophin cao tải 6 Bể lắng đứng đợt II 7 Máng trộn 8 Bể tiếp xúc ly tâm 9 Sân phơi cát 10 Sân phơi bùn 11 Trạm khử trùng 12 Trạm khí nén

4,75 1,94 6,70 42,82 43,27 165,76 392,50 42,82 2,80 56,55 100,00 4600,00 50,00

7125 2915 10050 64230 86540 248640 785000 64230 4200 84824 7000 322000 75000

1000đ 583 2010 12846 17308 49728 157000 12846 16965 15000

TỔNG CỘNG

7125 3498 12060 77076 103848 298368 942000 77076 4200 101789 7000 322000 90000 1684839

Một tỷ sáu trăm tám tư triệu, tám trăm ba chín ngàn đồng chẵn.

Tổng giá thành là: 1.684.839.000 (đồng).

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 48

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Tổng chi phí là: Exd = 1.684.839.000 (triệu).

2. CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ LƢƠNG CÔNG NHÂN TRONG MỘT NĂM Số công nhân trạm xử lý nƣớc thải: 20 (người)

Mức lƣơng công nhân 800.000 (đồng/ người.tháng)

Chi phí lƣơng công nhân:

L= 1220800.000 = 192 (triệu/ năm)

Điện chạy máy

Trong đó:

 Q: Lƣu lƣợng trạm bơm, Q = 387,5 (m3/h)

 H0: Áp lực bơm, sơ bộ lấy H0 = 11,5 (m)

 T : Thời gian hoạt động trong ngày, T= 24 (giờ)

 a : Giá điện, a = 1500 (đ/KWh)

 b: Hiệu suất bơm b = 0,8

 đc: Hiệu suất động cơ đc = 0,65

299.538.791,478 (đồng)  299,5 (triệu)

Điện thắp sáng

E2 = 0,02E1 = 5,99 (triệu đồng)

Khấu hao tài sản cố định

Ek = 0,04Exd= 0,041.684,839 = 67,4 (triệu)

Chi phí sửa chữa

Esc = 0,05Exd = 84,24 (triệu)

Chi phí hoá chất 1 năm

Lượng clo cần để khử trùng trong một năm

VTB = 1,1625 24 365 = 10183,5 (kg/năm)

Giá tiền 1 kg Clo là 4500 đ

Tổng số tiền chi phí cho hoá chất là:

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 49

Sv Hoàng Hải Duyến_1301.49 GVHD:TS LỀU THỌ BÁCH

Khc = 10183,5 4500 = 45,83 ( triệu đồng)

Vậy tổng chi phí quản lý là:

E= E1+ E2+ Ek+Eh+Khc = 502,96 (triệu)

3. GIÁ THÀNH QUẢN LÝ

g = = = 148,17 (đ/m3)

4. GIÁ THÀNH ĐẦU TƢ XD

V= = = 496,344 (đ/m3)

5. GIÁ THÀNH XỬ LÝ

X= V+g = 496,344 + 148,17 = 644,514 (đồng)

Giá thành tính cho 1 m3 nƣớc thải là:

= = = 0,0693 (đồng/m3)

Nhận xét: Dựa vào tính toán kinh tế sơ bộ và qua thuyết minh hoạt động của sơ đồ trạm xử

lý ta lựa chọn phƣơng án II để thiết kế trạm xử lý.

Hơn nữa, công suất công trình trạm xử lý thuộc loại nhỏ vừa, do đó ở đây ta sử dụng

bể Biophin là hợp lý.

SV: Hoàng Hải Duyến, Ms 1301.49 - 49MN2 50