Đồ án tốt nghiệp Công nghệ Thông tin: Nghiên cứu phương pháp phân lớp nhị phân trong nhận dạng giới tính qua ảnh
lượt xem 53
download
Mục đích của đồ án nhằm nghiên cứu bài toán phân lớp nhị phân để khi ta đưa một bức ảnh vào thì ta có thể dùng thuật toán trong bài toán phân lớp nhị phân để đưa ra giới tính của một bức ảnh là nam hay nữ. Để nắm rõ các nội dung nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo đồ án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp Công nghệ Thông tin: Nghiên cứu phương pháp phân lớp nhị phân trong nhận dạng giới tính qua ảnh
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH VIỆN KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ ĐINH THỊ NHUNG NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP PHÂN LỚP NHỊ PHÂN TRONG NHẬN DẠNG GIỚI TÍNH QUA ẢNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Nghệ An, 05 năm 2019
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH VIỆN KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP PHÂN LỚP NHỊ PHÂN TRONG NHẬN DẠNG GIỚI TÍNH QUA ẢNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Nhung Mã sinh viên: 145D4802010033 Lớp: 55k1CNTT Giảng viên hướng dẫn: Võ Đức Quang
- Nghệ An, 05/ 2019
- LỜI CAM ĐOAN Đồ án này là công trình nghiên cứu của cá nhân em, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Ths. Võ Đức Quang. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong đồ án này hoàn toàn trung thực. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Ngh ệ An, ngày…. tháng…..năm 2019 Sinh viên thực hiện Đinh Thị Nhung
- MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 AI Trí tuệ nhân tạo 2 PLA Perceptron Learning Algorithm. 3 SVM Support Vector Machine
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 1: Ví dụ về bài toán phân lớp Hình 2: Mô hình bài toán phân lớp Hình 3: Bài toán Perceptron. Hình 4: Bài toán SVM. Hình 5: Sơ đồ tổng quan hệ thồng nhận dạng ảnh. Hình 6: Mô hình nhận dạng giới tính qua ảnh. Hình 7: Ví dụ về logistic regression.
- Hình 8: Bảng dữ liệu hoạt động của chim cánh cụt. Hình 9: Đồ thị sigmoid function. Hình 10: Các ví dụ mẫu trong AR face database. Hình 11: Ví dụ về kết quả tìm được bằng Logistic Regression LỜI CẢM ƠN
- Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến toàn thể thầy cô trong trường Đại Học Vinh và các thầy cô trong Viện Kỹ Thuật và Công Nghệ, đặc biệt hơn là các thầy cô trong nganh công ngh ̀ ệ thông tin, bộ môn hệ thống thông tin nói riêng, những người đã tận tình hướng dẫn dạy dỗ và trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong năm năm vừa qua. Đặc biệt em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Ths. Võ Đức Quang, người đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp chỉ bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, anh chị khóa trên đã động viên, cổ vũ và đóng góp ý kiến trong quá trình học tập, nghiên cứu cũng như quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Nghệ An, tháng 05 năm 2019 Sinh viên thực hiện Đinh Thị Nhung
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngay nay, ̀ trí tuệ nhân tạo đang phát triển mạnh mẽ và xâm nhập vào rất nhiều lĩnh vực trong cuộc sống như tự động dịch thuật, nhận dạng giọng nói, điều khiển tự động, nhận dạng khuôn mặt, nhận dạng chữ viết tay. v.v. Nó giờ được coi là xu hướng công nghệ thế giới và nhiều người cho rằng đó là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Trong lĩnh vực AI, học máy (machine learning) là một lĩnh vực liên quan đến việc nghiên cứu cac ky thuât và xây d ́ ̃ ̣ ựng các hệ thống co thê “h ́ ̉ ọc”tự động từ dữ liệu, từ đo gi ́ ải quyết cac v ́ ấn đề bai toan cu thê. Hay nói cách khác h ̀ ́ ̣ ̉ ọc ̉ ử ly d máy phân nao đo giúp cho máy tính có thê x ̀ ̀ ́ ́ ư liêu va đ ̃ ̣ ̀ ưa ra quyêt đinh nh ́ ̣ ư con người. Ví dụ khi đưa một bức ảnh vào thì máy tính có thể xử lý bức ảnh xem ảnh đó là nam hay là nữ. Trong cac bài toán Machine learning có hai lo ́ ại bài toán đặc trưng đó là bài toán phân lớp và phân cụm. Môi bai toan co nh ̃ ̀ ́ ́ ưng đăc tr ̃ ̣ ưng riêng va pham vi ap ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ực tê khac nhau. Bên canh đo, bai toan nh dung vao cac loai bai toan th ́ ́ ̣ ́ ̀ ́ ận dạng và xử lý ảnh la môt bai toan hâp dân va co tinh ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̃ ̀ ́ ́ ưng dung cao. Trong khuôn khô đô ́ ̣ ̉ ̀ nay, em se đi sâu vao nghiên c ̀ ̃ ̀ ưu bai toan phân l ́ ̀ ́ ơp va cu h ́ ̀ ̣ ơn la thuât toan ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ Logistic Regession đê ap dung vao nhân dang gi ̀ ơi tinh ́ ́ qua dữ liêu ̣ ảnh đâu vao, ̀ ̀ xem ảnh đó là nam hay là nữ. Hơn nưa, đô an cung se th ̃ ̀́ ̃ ̃ ử nghiêm đanh gia hiêu ̣ ́ ́ ̣ ̉ qua phân lơp cua thuât toan trên môt bô d ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ư liêu cu thê AR face database. ̃ ̣ ̣ ̉ 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích của đề tài là nghiên cứu bài toán phân lớp nhị phân để khi ta đưa một bức ảnh vào thì ta có thể dùng thuật toán trong bài toán phân lớp nhị phân để đưa ra giới tính của một bức ảnh là nam hay nữ. 3. Phạm vi thực hiện Thực hiện đánh giá trên bộ dữ liệu AR face database.
- 4. Nội dung thực hiện Để nghiên cứu phương pháp phân lớp nhị phân trong nhận dạng giới tính qua ảnh thì ta cần thực hiện các bước sau đây: Tìm hiểu bài toán phân lớp nhị phân, bài toán nhận dạng và xử lý ảnh, bài toán nhận dạng giới tính qua ảnh. Tìm hiểu thuật toán Logistic Regression để nhận dạng giới tính của mỗi bức ảnh. Cuối cùng là đưa bộ dữ liệu vào thử nghiệm và đánh giá. 5. Cấu trúc đồ án Mở đầu. Chương 1: Cơ sở lý thuyết Chương 2: Nghiên cứu thuật toán Logistic Regression Chương 3: Thử nghiệm nhận dạng giới tính qua ảnh sử dụng bộ cơ sở dữ liệu AR face data base. Chương 4: Kết luận
- CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Học máy (Machine Learning) 1.1 Giới thiệu Những năm gần đây, Trí tuệ nhân tạo (AI Artificial Intelligence) đang phát triển mạnh mẽ và xâm nhập va tr ̀ ở thanh nh ̀ ưng công nghê côt loi ̃ ̣ ́ ̃ trên nhiêù lĩnh vực cuả đời sống con ngươi. ́ ̉ ́ ̣ ự hiên diên cua ̀ Ta co thê băt găp s ̣ ̣ ̉ AI ở khăp n ́ ơi. Vi du: ́ ̣ Xe tự hành của Google và Tesla, hệ thống tự tag khuôn mặt trong ảnh của Facebook, trợ lý ảo Siri của Apple, hệ thống gợi ý sản phẩm của Amazon, hệ thống gợi ý phim của Netflix, máy chơi cờ vây AlphaGo của Google DeepMind, …, chỉ là một vài trong vô vàn những ứng dụng của AI/Machine Learning. Machine Learning là một lĩnh vực của AI, nó có khả năng tự học hỏi dựa trên dữ liệu đưa vào mà không cần phải được lập trình cụ thể. Machine learning còn cung cấp một phương pháp hiệu quả để học hỏi dữ liệu thay vì dựa vào con người để phân tích và dự đoán. Nhờ vào học máy, các máy tính có thể xử lý ảnh và đưa ra giới tính cho mỗi bức ảnh xem bức ảnh đưa vào là nam hay là nữ. ́ ̣ ̣ Cac loai hoc may: ́ Học có giám sát (Supervised Learning): Là phương pháp sử dụng những dữ liệu đã được gán nhãn từ trước để đưa ra các dự đoán giữa đầu vào và đầu ra. Các dữ liệu này được gọi là dữ liệu huấn luyện và chúng là cặp các đầu vàođầu ra. Học có giám sát sẽ xem xét các tập huấn luyện này để từ đó có thể đưa ra dự đoán đầu ra cho 1 đầu vào mới chưa gặp bao giờ. Ví dụ một “email”có thể được gán nhãn “thứ rác” hoặc “không thư rác” và đưa vào mô hình Supervised Learing để phân loại.
- Học không giám sát (Unsupervised Learning): Khác với học có giám sát, học không giám sát sử dụng những dữ liệu chưa được gán nhãn từ trước để suy luận. Phương pháp này thường được sử dụng để tìm cấu trúc của tập dữ liệu. Tuy nhiên lại không có phương pháp đánh giá được cấu trúc tìm ra được là đúng hay sai. Ví dụ như phân cụm dữ liệu, triết xuất thành phần chính của một chất nào đó. Học nửa giám sát là một lớp của kỹ thuật học máy, sử dụng cả dữ liệu đã gán nhãn và chưa gán nhãn để huấn luyện điển hình là một lượng nhỏ dữ liệu có gán nhãn cùng với lượng lớn dữ liệu chưa gán nhãn. Học nửa giám sát đứng giữa học không giám sát (không có bất kì dữ liệu có nhãn nào) và có giám sát (toàn bộ dữ liệu đều được gán nhãn). Nhiều nhà nghiên cứu nhận thấy dữ liệu không gán nhãn, khi được sử dụng kết hợp với một chút dữ liệu có gán nhãn, có thể cải thiện đáng kể độ chính xác. Để gán nhãn dữ liệu cho một bài toán học máy thường đòi hỏi một chuyên viên có kĩ năng để phân loại bằng tay các ví dụ huấn luyện. Trong học máy thì có hai bài toán đặc trưng: Bài toán phân cụm. Bài toán phân lớp. 1.2 Bài toán phân cụm Bài toán phân cụm là 1 trong những bài toán của lĩnh vực Unsupervised Learning (Học không giám sát), dữ liệu được mô tả trong bài toán không được dán nhãn hay nói cách khác thì bài toán này không có đầu ra. Trong trường hợp này, thuật toán sẽ tìm cách phân cụm chia dữ liệu thành từng nhóm có đặc điểm tương tự nhau, nhưng đồng thời đặc tính giữa các nhóm đó lại phải càng khác biệt càng tốt. Ví dụ: Dữ liệu của chúng ta có thể là bất cứ thứ gì, chẳng hạn như dữ liệu về khách hàng: Thuật toán phân cụm sẽ rất hữu ích trong việc đánh giá và chia thành các nhóm người dùng khác nhau, rồi từ đó ta có thể đưa ra những chiến lược marketing phù hợp trên từng nhóm người dùng đó.
- 1.3 Bài toán phân lớp Bài toán phân lớp thuộc một nhánh ứng dụng chính của lĩnh vực Supervised Learning. Và bài toán là quá trình phân lớp một đối tượng dữ liệu vào hay nhiều lớp đã cho trước nhờ một mô hình phân lớp (model). Mô hình này được xây dựng dựa trên một tập dữ liệu được xây dựng trước đó có gián nhãn (hay còn gọi là huấn luyện). Quá trình phân lớp là quá trình gián nhãn cho đối tượng dữ liệu. Hình 1: Ví dụ về bài toán phân lớp Như vậy, nhiệm vụ của bài toán phân lớp là cần tìm một mô hình phân lớp để khi có dữ liệu mới thì có thể xác định được dữ liệu đó thuộc vào phân lớp nào. Ví dụ: Ta có bộ dữ liệu traning bao gồm có hạt đậu, hạt lạc, hạt lúa sau đó ta xây dựng mô hình phân lớp để gán nhãn cho bộ dữ liệu đó là hạt đậu được gán nhãn là A, hạt lúa có gán nhãn là B, hạt lạc gán nhãn là C. tiếp theo nhiệm vụ của bài toán phân lớp là tìm mô hình phân lớp để khi ta đưa 1
- dữ liệu bị che nhãn vào mô hình phân lớp để phân lớp xem dữ liệu đó thuộc vào hạt nào trong 3 hạt đã được gán nhãn. Mô hình bài toán phân lớp:
- Hình 2: Mô hình bài toán phân lớp Trong bài toán phân lớp dữ liệu thì có các bài toán sau đây: Bài toán phân lớp đa lớp (multiclass). Bài toán phân lớp đa trị. Bài toán phân lớp nhị phân (binary). Bài toán phân lớp nhị phân là bài toán gắn nhãn dữ liệu cho đối tượng vào một trong hai lớp khác nhau dựa vào việc dữ liệu đó có hay không có các đặc trưng (feature) của bộ phân lớp. Một số thuật toán phổ biến: Thuật toán Perceptron Learning Algorithm. Thuật toán Support Vecto Machine Thuật toán Naive Bayes Thuật toán Logistic Regression. 1.3.1 Thuật toán Perceptron Learning Algorithm. PLA là thuật toán classification nền tảng của các model Neuron Network và deeplearning. Ý tưởng của thuật toán đó là với các classes khác nhau, hãy tìm các đường biên để phân chia các classes này thành những vùng diện tích tách biệt. Trường hợp đơn giản nhất của thuật toán này là phân chia nhị phân (binary classification) bằng những đường biên tuyến tính. Bài toán được phát biểu như sau: Cho 2 class được dán nhãn khác nhau, tìm một đường thẳng sao cho toàn bộ các điểm thuộc class 1 nằm về 1 phía của đường thằng và toàn bộ các điểm thuộc class 2 sẽ nằm về phía còn lại với giả định luôn tồn tại 1 đường thẳng như thế (không rơi vào trường hợp 2 class nằm chồng lấn lên nhau dẫn tới không tồn tại đường biên). Ví dụ: Giả sử chúng ta có hai tập hợp dữ liệu đã được gán nhãn được minh hoạ trong hình 3 bên trái dưới đây. Hai class của chúng ta là tập các điểm màu xanh và tập các điểm màu đỏ. Bài toán đặt ra là: từ dữ liệu của hai tập
- được gán nhãn cho trước, hãy xây dựng một classifier (bộ phân lớp) để khi có một điểm dữ liệu hình tam giác màu xám mới, ta có thể dự đoán được màu (nhãn) của nó. Hình 3: Bài toán Perceptron. Chúng ta cần tìm lãnh thổ của mỗi class sao cho, với mỗi một điểm mới, ta chỉ cần xác định xem nó nằm vào lãnh thổ của class nào rồi quyết định nó thuộc class đó. Để tìm lãnh thổcủa mỗi class, chúng ta cần đi tìm biên giới (boundary) giữa hai lãnh thổ này. Hình 3 bên phải minh họa một đường thẳng phân chia hai class trong mặt phẳng. Phần có nền màu xanh được coi là lãnh thổ của lớp xanh, phần có nên màu đỏ được coi là lãnh thổ của lớp đỏ. Trong trường hợp này, điểm dữ liệu mới hình tam giác được phân vào class đỏ. 1.3.2 Bài toán Logistic Regression Phương pháp hồi quy logistic là một thuật toán với mô hình dự đoán được sử dụng khi biến y là phân loại nhị phân. Nghĩa là chỉ lấy giá trị 1 và 0. Hiểu theo một cách khác nữa đó là mô hình này nhằm dự đoán đầu ra rời rạc y tương ứng với một vecto đâu vào X. Việc này tương đương với chuyện phân loại đầu vào X vào các nhóm y tương ứng. 1.3.3 Bài toán Support Vecto Machine.
- Support Vector Machine SVM là một phương pháp học có giám sát trong các mô hình nhận dạng mẫu. Nó không chỉ hoạt động tốt với các dữ liệu được phân tách tuyến tính mà còn tốt với cả dữ liệu phân tách phi tuyến. Với nhiều bài toán, SVM mang lại kết quả tốt như mạng nơron với hiệu quả sử dụng tài nguyên tốt hơn hẳn. Hình 4: Bài toán SVM 1.3.4 Thuật toán Naive Bayes. Naive Bayes là một thuật toán phân loại cho các vấn đề phân loại nhị phân (hai lớp) và đa lớp. Kỹ thuật này dễ hiểu nhất khi được mô tả bằng các giá trị đầu vào nhị phân hoặc phân loại. Có một thuât toan hay trong phân l ̣ ́ ơp nhi phân là thu ́ ̣ ật toán Logistic Regression ́ ̣ ap dung nhiều trong nhiều bài toán phân lớp. Chương tiêp theo ́ em se trinh bay ̃ ̀ ̀ ̃ ơn vê ̀thuật toán này. ky h
- 2. Bài toán nhận dạng và xử lý ảnh Nhận dạng là quá trình phân loại các đối tượng được biểu diễn một mô hình nào đó và gán chúng một tên (gán cho đối tượng một tên gọi, tức là một dạng) dựa theo những quy luật và mâu thuẫn. Quá trình nhận dạng dựa vào những mâu thuẫn học biết trước gọi là nhận dạng có thầy hay học có thầy, trong những trường hợp ngược lại gọi là học không có thầy. Nhận dạng ảnh là giai đoạn cuối của các hệ thống xử lý ảnh. Nhận dạng ảnh dựa trên lý thuyết nhận dạng đã được đề cập trọng nhiều sách về nhận dạng. Trong lý thuyết về nhận dạng nói chung và nhận dạng ảnh nói riêng có ba cách tiếp cận khác nhau: Nhận dạng dựa trên phân hoạch không gian. Nhận dạng dựa trên cấu trúc. Nhận dạng dựa vào kỹ thuật mạng nơron. Hai cách tiếp cận đầu là cách tiếp cận kinh điển các đối tượng ảnh quan sát và thu nhận được phải trải qua giai đoạn tiền xử lý ảnh nhằm tăng cường chất lượng, làm nổi các chi tiết, tiếp theo là trích chọn và biểu diễn đặc trưng. Cuối cùng mới là giai đoạn nhận dạng. Cách tiếp cận thứ 3 là hoàn toàn khác. Nó dựa vào cơ chế đoán nhận, lưu trữ và phân biệt đối tượng mô phỏng theo hoạt động của hệ thần kinh con người. Do cơ chế đặc biệt, các đối tượng thu nhận bởi thị giác người không cần giai đoạn cải thiện mà chuyển ngay sang giai đoạn tổng hợp, đối sách với các mẫu lưu trữ đề nhận dạng.
- Hình 5. Sơ đồ tổng quan hệ thống nhận dạng ảnh Các bài toán nhận dạng ảnh: Nhận dạng chữ viết Nhận dạng khuôn mặt. Nhận dạng khuôn mặt để gắn thẻ trên facebook Phân biệt hai chữ số viết tay. Nhận dạng giới tính qua ảnh của khuôn mặt Để ứng dụng thực tế cho bài toán nhận dạng và xử lý ảnh thì trong đồ án này em áp dụng bài toán phân lớp nhị phân để nhận dạng giới tính qua ảnh là nam hay là nữ. 3. Bài toán nhận dạng giới tính qua ảnh khuôn mặt. 3.1. Giới thiệu Việc phân tích và trích xuất các thông tin của khuôn mặt được các nhà khoa học nghiên cứu từ những năm 90 của thế kỉ trước. Điều này là do có rất nhiều thông tin bổ ích được khai thác từ một bức ảnh khuôn mặt, ví dụ như danh tính, giới tính, cảm xúc của con người, tình trạng sức khỏe. Trong số các thông tin được khai thác từ ảnh mặt người thì giới tính là một thuộc tính quan trong vì nó có khá nhiều ứng dụng trong thực tế như điều tra dân số và thống kê dân số. Hệ thống nhận dạng giới tính còn được gọi là một hệ thồng phân lớp giới tính, về bản chất thì nó là một bài toán phân lớp nhị phân thường có nhiều bước và mỗi bước có một chức năng khác nhau và kết quả output của bước này sẽ là input của bước tiếp theo. 3.2. Mô hình bài toán nhận dạng giới tính
- Hình 6: Mô hình nhận dạng giới tính qua ảnh. Phần này em sẽ trình bày mô hình nhận dạng giới tính qua ảnh xem ảnh đó là nam hay nữ. Thì đầu tiên là ta đưa bộ dữ liệu vào và chia bộ dữ liệu ra làm hai phần train và test. Quá trình phân lớp được thực hiện theo các bước sau. Bước 1: Huấn luyện mô hình phân lớp dữ liệu Ta đưa dữ liệu là các bức ảnh đã được gán nhãn vào quá trình phân lớp. Trích chọn đặc trưng cho mỗi bức ảnh. Sau đó ta đưa các bức ảnh vào mô hình phân lớp. Sau khi kết thúc cái quá trình huấn luyện, hệ thống sẽ lưu lại các tham số để phục vụ cho quá trình phân lớp tiếp theo. Bước 2: Phân lớp dữ liệu – thử nghiệm mô hình. Sau khi xây dựng mô hình huấn luyện dữ liệu ở bước 1: Ta tiến hành phân lớp với một bức ảnh đưa vào bị che nhãn. Ta trích chọn đặc trưng của bức ảnh vừa mới đưa vào. Sau đó đưa bức ảnh bị che nhãn vào tính toán các tham số của hàm quyết định (các tham số của mô hình huấn luyện) để xác lớp cho bức ảnh đó.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn sinh viên khi làm đồ án tốt nghiệp - Công Nghệ Thông Tin
15 p | 3749 | 350
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ viễn thông: Tìm hiểu về điện thoại thông minh
86 p | 217 | 67
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ sản xuất xi măng và hệ thống điều khiển của nhà máy Tam Điệp
119 p | 380 | 67
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ lọc bụi
88 p | 204 | 42
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ W-CDMA và giải pháp nâng cấp mạng GSM lên W-CDMA
97 p | 199 | 30
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
125 p | 93 | 30
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: Ứng dụng xử lý ảnh để phân loại sản phẩm theo hình dạng, điều khiển và giám sát qua WinCC
100 p | 147 | 28
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Tìm hiểu về chữ ký số và ứng dụng trong thương mại điện tử
75 p | 75 | 27
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thực phẩm: Thiết kế dây truyền sản xuất dưa chuột dầm giấm năng suất 10 tấn sản phẩm/ca
59 p | 46 | 23
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ chế tạo máy - Nguyễn Quốc Thanh
40 p | 167 | 22
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Phân tích thiết kế và quản lý mạng cho doanh nghiệp
98 p | 68 | 21
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng ứng dụng Android quản lý tin nhắn cá nhân online
57 p | 138 | 21
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Tìm hiểu mô hình ngôn ngữ PhoBert cho bài toán phân loại quan điểm bình luận tiếng Việt
66 p | 81 | 17
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Mô hình thiết kế CSDL quan hệ mức logic dựa trên phương pháp “Blanpre” và ứng dụng
72 p | 35 | 15
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Tìm hiểu và xây dựng một phương pháp phát hiện phần mềm cài cắm để chặn thu tin bí mật qua mạng Internet
81 p | 47 | 13
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng chương trình quản lý thu chi Công ty Taxi Vũ Gia
70 p | 52 | 12
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Quản lý đồ án tốt nghiệp của sinh viên bằng C#
20 p | 69 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp: Công tác chọn điểm và đo nối khống chế ảnh bằng công nghệ GPS
71 p | 110 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn