intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÔNG TY BÁN LINH KIỆN MÁY TÍNH

Chia sẻ: Nguyen Hai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

359
lượt xem
96
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay công nghệ thông tin đã và đang ngày càng phổ biến rộng rãi đến tất cả mọi người trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng.Đây là một lĩnh vực không thể thiếu trong học tập cũng như nghiên cứu khoa học. Vì vậy nhu cầu ngày một tăng trong việc sử dụng máy tính của mọi người trong thời đại công nghệ ngày nay là hết sức cần thiết.Và điều này đã tạo điều kiện cho thị trường máy tính ngày một lang rộng trên toàn cầu,các cửa hàng linh kiện máy tính...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÔNG TY BÁN LINH KIỆN MÁY TÍNH

  1. Đề án: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÔNG TY BÁN LINH KIỆN MÁY TÍNH
  2. Lời mở đầu ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hiện nay công nghệ thông tin đã và đ ang ngày càng phổ b iến rộng rãi đến tất cả mọi người trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng.Đây là một lĩnh vực không thể thiếu trong học tập cũng như nghiên cứu khoa học. Vì vậy nhu cầu ngày mộ t tăng trong việc sử dụng máy tính của mọi người trong thời đ ại công nghệ ngày nay là hết sức cần thiết.Và điều này đã tạo điều kiện cho thị trường máy tính ngày một lang rộng trên toàn cầu,các cử a hàng linh kiện máy tính phát triển mạnh cả về số lượng lẫn ch ất lượng. Với nhu cầu ứng dụng tin học trong đ ời sống đang ngày càng tăng nhanh th ì nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí cũng không là ngoại lệ.Vì vậy việc xây dựng các phần mềm ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu trên là rất cần thiết.Các phần mềm quản lí sẽ giúp các cửa hàng và khách hàng tiết kiệm được nhiều thời gian,và việc buôn bán trao đổi sẽ đ ơn giản hơn,tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa người bán và người mua theo đúng phương châm “Vui lòng khách đến,vừa lòng khách đi”.Phần mềm ra đời là một nổ lực với mong muốn học đư ợc những kiến th ức nh ất đ ịnh về môn phân tích thiết kế h ệ thống từ đóng góp của b ạn bè,thầy cô và các chuyên gia phân tích. Chúng em xin cảm ơn th ầy Nguyễn Gia Tu ấn Anh,người đã tận tình truyền đ ạt lại những kiến thức,kinh nghiệm quý báo để chúng em có thể hoàn thành tốt đồ án này.Xin tri ơn Th ầy và xin gởi đến Th ầy những lời chúc tốt đẹp nhất. Nhóm thực hiện
  3. MỤC LỤC Tiêu đề.................................................................................................................Trang I. BẢN ĐẶC TẢ PHẦN MỀM.......................................................................................... 1. HIỆN TRẠNG........................................................................................................ 2. ĐẶC TẢ PHẦN MỀM............................................................................................... II. PHÂN TÍCH................................................................................................................. A. PHÁT HIỆN THỰC THỂ............................................................................................... B. MÔ HÌNH ERD............................................................................................................... C. CHUYỂN MÔ HÌNH ERD SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ............................................ D. MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC QUAN HỆ.............................................................................. E. TỔNG KẾT.................................................................................................................... a. Tổng kết quan hệ....................................................................................................... b. Tổng kết thuộc tính................................................................................................... III. THIẾT KẾ GIAO DIỆN................................................................................................... A. HỆ THỐNG MENU CHÍNH CỦA GIAO DIỆN PHẦ N MỀM................................... B. CÁC FORM CHỨC NĂNG QUẢN LÝ:........................................................................ C. CÁC FORM CHỨC NĂNG LẬP PHIẾU:.................................................................... D. FORM ĐĂNG NHẬP:.............................................................................................. IV.THIẾT KẾ XỬ LÝ............................................................................................................. A. PHÁT HIỆN CÁC CHỨC NĂNG:................................................................................ B. CÁC XỬ LÝ ĐẶT TRƯNG:.......................................................................................... V. ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM, KHUYẾT ĐIỂM....................................................................... I.BẢN ĐẶC TẢ PHẦN MỀM 1.Hiện trạng
  4. Ngày nay,đi cùng với sự phát triển củ a nền kinh tế,công nghệ thông tin ngày một phổ biến rộng rãi ở kh ắp mọi nơi trên thế giới.Đây là một lĩnh vực không thể thiếu trong đời sống cũng như nghiên cứu khoa học. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào đời sống không chỉ giúp cho công việc được thực hiện dễ dàng hơn mà còn giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian để phục vụ cho những công việc khác. Đối với giới kinh doanh nói chung thì công nghệ thông tin là một phần rất quan trọng trong nhu cầu công việc của họ.Bởi vì họ áp dụng công nghệ này đ ể tìm kiếm đối tác cũng như quản bá đến mọi đối tác về tâm tư, nguyện vọng để đáp ứng nhu cầu cho khách hàng của mình mà có lẻ chỉ có công nghệ thông tin_mộ t phương tiện truyền thông qu ần chúng rộng rãi mới có thể làm được điều đó.Còn đố i với các công ty kinh doanh,để việc buôn bán,quản lí,cũng như truyền tải thông tin đến khách hàng đạt được những kết quả như mong muốn, điều này không chỉ đòi hỏi nhu cầu về nhân viên mà điều rất quan trọng là phải biết ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho các cửa hàng.Đây là nhu cầu thiết yếu của sự ra đời của những phầm mềm quả lí một phương tiện nố i kết hiệu quả trong việc mua bán giữa các công ty và khách hang. 2.Đặc tả -Phần mềm phải có kh ả năng qu ản lí nhân viên .Nhân viên được chia làm nhiều bộ phận khác nhau(nhân viên kỹ thuật,nhân viên hành chánh,nhân viên bán hàng….) -Mỗ i nhân viên của công ty thuộc mộ t phòng ban nào đó.Mỗi phòng ban có duy nhất một trưởng phòng quản lí. -Phần mềm có khả quản lí khách hàng,lưu lại thông tin,cũng như số tiền mà khách hàng đã mua từ công ty để có chế độ ưu đãi đ ặc biệt đố i với các khách hàng quen thuộc.Sau khi mua sản ph ẩm,khách hàng có thể chọn phương thức thanh toán phù hợp với điều kiện của mình,việc này sẽ giup khách hàng tiết kiệm được nhiều thời gian hơn. -Có khả n ăng quản lý việc nhập sản phẩm từ nhà cung cấp và thanh toán hóa đơn hợp đồng củ a công ty. -Khi nh ập hàng cũng như bán hàng.Nhân viên có thể sử dụng phần mềm để lập phiếu đặt hàng,phiếu nhập,hóa đơn…các phiếu này được lưu vào cơ sở dữ liệu mà ta có thể try vấn khi cần thiết. -Giá bán củ a sản phẩm thay đổi thường xuyên theo giá cả củ a th ị trường, do đó nhân viên quản lý phải cập nhật giá bán thường xuyên cho sản phẩm mỗ i khi giá cả trên thị trường thay đổi. -Phần mền phải có chức năng tìm kiếm sản phẩm theo các thuôc tính của sản phẩm. Để phục vụ nhân viên bán hàng một cách thuận tiện và nhanh chóng khi khách hàng đến mua hàng đưa ra những yêu cầu cụ thểvề sản phẩm. -Nếu trong cửa hàng mà không có những sản ph ẩm mà khách hàng yêu cầu, thì khách có thể đặt hàng những sản ph ẩm yêu cầu, và nhân viên bán hàng sẽ lập phiếu đặt hàng để ghi chú các thông tin sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. -Phần mền có khả năng qu ản lý các hóa đơn, chứng từ của công ty. -Ngoài các chứng năng trên, phần mền phải có các chức năng báo cáo rõ về các mặt kinh doanh củ a công ty. Như báo cáo báo cáo tình trạng doanh thu của cả công ty… theo từng thời gian cụ thể. Để từ đó chủ công ty đ ề ra những phương hư ớng kinh doanh cụ thể, đúng đắn nhất trong tương lai. -Phần mềm được thiết kế hoàn toàn bằng tiếng Việt giúp cho việc sử dụng đơn giản hơn. -Có phím tắc,có chức năng sao lưu dữ liệu,tương thích với nhiều hệ đ iều hành khác nhau.
  5. 3. Các yêu cầu của hệ thống 3.1 Ban Dịch vụ th ị trường - Chuẩn hóa bộ mã hợp đồng - Chuẩn hóa bộ mã vật tư - Tạo hợp đồng - Theo dõi kho - Theo dõi vật tư 3.2 Phòng tài chính kế toán - Lâp phiếu nhập kho - Lập phiếu xuât kho - Thanh toán hợp đồng,thanh toán phiếu nh ập - Báo cáo 3.3 Bộ ph ận kho - In th ẻ kho - Theo dõi vật tư - Báo cáo - Cập nhật thông tin số lượng nhập/xuât trong kho 3.4 Ban quản trị công ty - Theo dõi doanh thu - Xem tất cả các báo cáo - Theo dõi dược hợp đồng 4. Chuẩn hóa bộ mã dùng trong chương trinh Nhằm định ra 1 tiêu chuẩn thống nhất về cách sinh ra mã trong chương trình 4.1. Mã hợp đồng Định ra một tiêu chuẩn về cách sinh ra mã hợp đồng. Chỉ có nhân viên ban DVTT mới có quyền tạo mã hợp đồng này Mã hợp đồng là duy nhất trong hệ thống và khi đ ã tạo ra thì không được sửa đ ổi Cấu tạo mã hợp đồng: XXXXXXXXX/XX Mã hợp đồng gồm 12 ký tự trong đó: - Hai ký tự đầu XX ngày ký hợp đ ồng - Hai ký tự kế tiếp XX tháng ký hợp đồng - Hai ký tự tiếp theo XX là 2 số cuối của năm ký hợp đ ồng - Ba ký tự tiếp theo XXX là mã số nhà cung cấp - Các ký tự còn lại /XX: 2 ký tự dầu sau dấu / là số thứ tự hợp đồng Khi có 1 phần bị thay đổi thì số thứ tự sẽ trở lại 01
  6. 4.2 Mã sản phẩm Mã do ban DVTT quản lý. Mã là duy nhất trong hệ thống Mã vẫt tư gồm có 8 ký tự TTNNNNUS - Trong đó TT là loại sản phẩm - NNNN là ký hiệu số - U là đơn vị tính - S là tình trạng thiết b ị(Mới,Hư) Mặc đ ịnh khi chương trình sinh ra mã sẽ là sản phẩm mới. 4.3 Mã phụ lục hợp đồng Bao gồm mã hợp đồng cộng thêm thứ tự phụ lục hợp đồng( 15 ký tự) XXXXXXXXX/XX/XX Với 2 ký tự XX cuối cùng là thứ tự p hụ lục hợp đ ồng 4.4 Mã đơn vị tính có 1 ký tự VD: cái = > C 4.5 Mã loại vật tư có 3 ký tự vd RAM,MNT 4.6 Mã phiếu nhập: XXXXXXXXXX chươhg trình sinh mã cho phép sửa X: cong việc nhập kho (N) XX: tháng nhập kho XX: năm nhập kho XXXX: số thứ tự nhập kho (số thứ tự sẽ trở về 0001 khi có 1 trong 3 thành phần trên thay đổi) 4.7 Mã phiếu nhập: XXXXXXXXXX chươhg trình sinh mã cho phép sửa X: cong việc xuất kho (X) XX: tháng xuất kho XX: năm nhập kho XXXX: số thứ tự nhập kho (số thứ tự sẽ trở về 0001 khi có 1 trong 3 thành phần trên thay đổi) 4.8 Mã phiếu đặt hang XXXXXXXX XX: ngày đặt hang XX: tháng đ ặt hang XXXX: số thứ tự 5. Chức năng backup - lưu trữ dữ liệu – tra cứu dài hạ n Phải đảm bảo tính tối ưu: đ ảm bảo về thời gian và dung lượng lưu trữ Restore dễ hàng 6. Yêu cầu v ề bảo mật Chỉ được thực hiện những quyền mà nhà quản trị cho phếp Mọi thao tác phải được ghi nhận Phải lưu tên người đăng nhập,thời gian,…khi người sd dăng nhập vào hệ thống 7. Quả n trị người sử dụng Quản trị cá nhân: cho phép quản lý chi tiết từng người dùng Quản lý theo nhóm Thêm,bớt,nhóm người sử dụng
  7. II. PHÂN TÍCH A.PHÁT HIỆN THỰC THỂ 1.Thực thể:NHANVIEN Mỗi nhân viên được đặc trưng b ởi mộ t mã số (MaSoNV),tên(TenNV),có địa chỉ(DiaChi) cụ thể,có số điện thoại(SDT),email lien lạc,năm sinh(NamSinh). 2.Thực thể:PHONGBAN Mỗi phòng ban được phân biệt bằng mã số phòng(MaSoPB),mỗ i phòng ban có mộ t tên(TenPB),và mỗi phòn g được quản lý b ởi một trưởng phòng(TrưởngPhong). 3.Thực thể:SANPHAM Mỗi sản ph ẩm được đặc trưng bởi mộ t mã số (MaSoSP),và mỗ i sản phẩm có một tên(TenSP),sản phẩm được tính theo mộ t đơn vị(DonViTinh),mỗ i sản phẩm phải có ngày nhập cụ thể(NgayNhap). 4.Thực thể: DONVITINH Mỗi đơn vị tính được đặc trưng bởi một mã số(MaSoDVT) và mộ t tên(TenDVT). 5.Thực thể:HANGSANXUAT Mỗi hãng sản xuất được đặc trưng b ằng mộ t mã số(MaSoHSX),một tên duy nh ất(TenHSX). 6.Thực thể:NUOCSANXUAT Mỗi nước sản xuất được đ ặc trưng bởi một mã số(MaSoNSX),mộ t tên duy nhất(TenNSX). 7.Thực thể:GIASANPHAM Mỗi sản ph ẩm có mộ t mã số (MaSoGSP),được quy định bởi giá tiền cụ thể(Gia). 8.Thực thể:LOAISANPHAM Mỗi loại sản phẩm có một mã số(MaSoLSP),và có mộ t tên duy nhất(TenLSP). 9.Tực thể:PHIEUBAOHANH Mỗi sản ph ẩm khi bán đi kèm theo 1 phiếu bảo hành với nội dung mã số phiếu(MaSoPBH),trong phiếu bảo hành có mã số sản phẩm(MaSoSP),có tên sản phẩm(Ten SP),có thời hiệu lực được quy định bởi ngày bắt đầu(NgayBD),và ngày kết thúc(NgayKT). 10.Thực thể:NHACUNGCAP Mỗi nhà cung cấp được phân biệt bởi một mã số(MaSoNCC),nhà cung cấp có một tên riêng(TenNCC). 11.Thực thể :KHO Để dể d àng cho việc quản lý sản phẩm,thì sản ph ẩm được cho vào các kho riêng biệt,mỗ i kho được cấp một mã số(MaSoKho),kho có tên riêng(TenKho). 12.Thực thể:PHIEUXUAT Mỗi phiếu xu ất được cấp cho các thuộc tính như sau: mã số phiếu xuất(MaSoPX),User,có ngày xu ất(NgayXuat),có tổng tiền của tất cả các sản phẩm(TongTien),và được diển giải cụ thể bằng thuộc tính(DienGiai) 13.Thực thể:HD_PHIEUXUAT Mỗi hóa đơn phiếu xuất được quy đ ịnh bằng một mã số(MaSoHDPX),có ngày thanh toán cụ thể(NgayThanhToan),trong hóa đơn phải có tỷ giá(TyGia),có số tiền cụ thể(SoTien). 14.Thực thể:PHIEUDATHANG
  8. Mỗi phiếu đặt hàng được quy định bởi một mã số(MaSoPDH),kèm theo là mã số khách hàng(MaSoKH),có tên khách hàng(TenKH),khách hàng thuộc đơn vị(DonVi),có ngày tháng cụ thể(NgayThang),có tỷ giá(TyGia),có tổng tiền(TongTien). 15.Thực thể:PHIEUNHAP Nhà cung cấp sẽ trình hóa đơn+b ản kê vật tư phòng TCKT sẽ kiểm tra số lượng và lập chứng từ nhập kho Mỗi phiếu nh ập có các thuộc tính sau:mã số phiếu nhập(MaSoPN),Mã số h ợp đồng(MaSoHD),User,có đơn giá thuế(DonGiaThue),có ngáy nhập cụ thể(NgayThang),có tỷ giá(TyGia),có số tiền thuế(Thue),có tổng tiền(TongTien),và được diển giải cụ thể(DienGiai). 16.Thực thể: KHACHHANG Mỗi khách hàng được quy d ịnh bằng một mã số(MaSoKH),bởi một tên cụ thể(TenKH),mỗi khách hàng có mộ t địa ch ỉ(DiaChiKH),có số đ iện thoại(SDTKH),có năm sinh(NamSinh),có email liên lạc(emailKH). 17.Thực thể:HOPDONG Trong mỗi hợp đồng phải có mã số(MaSoHD),có tên hợp đồng(TenHD),và được kí bởi nhà cung cấp nào đó nên cầ phải có mã số nhà cung cấp(MaSoNCC),có người kí cụ thể(NguoiKi),có tỷ giá(TyGia),có thuế rõ ràng(Thue),và mộ t diều quan trọng đ ảm bảo các hợp đồng thực hiện đúng theo kế hoạch là ph ải có tạm ứng(TamUng). 18.Thực thể:HOADON_HOPDONG Trong hóa đơn hợp đồng bao gồ m các thuộc tính:mã số hóa đơn h ợp đồng(MaSoHDHD),có ngày thanh toán cụ thể(NgayThanhToan),có tỷ giá(TyGia),có số tiền trong mỗi hóa đơn(SoTien). 19.Thực thể: PHULUC_HOPDONG Mỗi phụ lục hợp đồng được quy đ ịnh bởi mộ t mã số(MaSOPLHD),trong đó có mã số sản phẩm(MaSoSP),có tên sản phẩm(TenSP),có đơn giá(DonGia),có số lượng các mặt hàng(SoLuong),và phải thanh toán theo một đơn vị tính(DonViTinh),và ph ải có đơn giá thu ế rõ ràng(DonGiaThue). 20. Thực thể KIEUTHANHTOAN Chi tiết xem trong phần Mô tả chi tiết quan hệ 21. Thực thể DONVITINH Chi tiết xem trong phần Mô tả chi tiết quan hệ 22. Thực thể PHIEUTHANHTOAN Nhân viên phòng TCKT sẽ cập sẽ tập hập hợp các chứng từ liên quan đến 1 lần thanh toán (1 lần thanh toán liên quan đến 1 ho ặc nhiều phiếu nhập) 1 phiếu nh ập thì phải có 1 phiếu thanh toán. 1 hợp đồng được thanh toán thông qua việc thanh toán các phiếu nh ập. Sau đó sẽ chọn phần thanh toán đ ể đưa số liệu vào chương trình Xem chi tiết của PHIEUTHANHTOAN trong phần Chi tiết thực thể B.MÔ HÌNH ERD.
  9. C.CHUYỂN MÔ HÌNH ERD SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ
  10. 1. NHANVIEN(MaSoNV,TenNV,SDT,DiaChi,CMND,NamSinh,PhongBan) 2. PHONGBAN(MaSoPB,TenPB,TruongPhong) 3. SANPHAM(MaSoSP,TenSP,MaSoDVT,MaSoNCC,MaSoLSP,MaSoGSP) 4.DONVITINH(MaSoDVT,TenDVT) 5. HANGSANXUAT(MaSoHSX,TenHSX,MaSoNSX) 6. NUOCSANXUAT(MaSoNSX,TenNSX) 7. GIASANPHAM(MaSoGSP,Gia) 8. LOAISANPHAM(MaSoLSP,Tenloai) 9. PHIEUBAOHANH(MaSoPBH, MasoSP, TenSP,NgayBD,NgayKT) 10. NHACUNGCAP(MaSoNCC,TenNCC,Diachi,SDT,Email) 11. KHO(MaSoKho,TenKho) 12. PHIEUXUAT(MaSoPX,MaSoKH,MaSoKho,NgayXuat,DienGiai,MaSoNV,User) 13. HD_PHIEUXUAT(MaSoHDPX,MaSoPX,NgayThanhToan,TyGia,SoTien) 14.PHIEUDATHANG(MaSoPDH,MaSoKH,TenKH,MaSoNV,NgayThang,TyGia, TongTienPDH,KieuTT) 15.PHIEUNHAP(MaSoPN,MaSoHD,MaSoKho,NgayGhiPN,DienGiai,Thue,Tygia,User,MaSoN V) 16. KHACHHANG(MaSoKH,TenKH,SDTKH,EmailKH,NamSinhKH,DiaChiKH) 17.HOPDONG(MaSoHD,MaSoHDHD,TenHD,MaSoNCC,TyGia,Trigia,TamUng,Thue,NguoiK y,Trigia,NgayKy,NgayThanhLy,KieuTT) 18. HOADON_HOPDONG(MaSoHDHD,MaSoHD,NgayThanhToan,TyGia,SoTien) 19.PHULUC_HOPDONG(MaSoPLHD,MaSoHD,MaSoSP,TenSP,SoLuong,DonGia, DonViTinh,DonGiaThue,DienGiai) 20. PHIEUNHAP_SANPHAM(MaSoSP,MaSoPN,SoLuong,DonGia) 21. PHIEUDATHANG_SANPHAM(MaSoPDH,MaSoSP,DonGia,SoLuong) 22. PHIEUXUAT_SANPHAM(MaSoPX,MaSoSP,DGThue,DonGia,SoLuong) 23. THUOC(MaSoHD,MaSoPN) 24.PHIEUTHANHTOAN(MaSoPTT,MaSoPN,MaSoHD,NgayThanhToan,Tygia,SoTien,DienGi ai) D.MÔ TẢ CHI TIẾT CHO CÁC QUAN HỆ 1.Quan hệ: NHANVIEN Tên quan hệ HOPDONG STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte Miền GT Loại DL Ràng buộc 1 MaSoNV Mã số nhân vien C 4 B PK 2 TenNV Tên nhân viên C 30 B 3 SDT Số điện tho ại C 12 K 4 DiaChi Địa chỉ C 30 B 5 CMND Chứng minh nhân dân C 12 B 6 NamSinh Năm sinh N 4 B 7 GioiTinh C 2 B 8 MaSoPB Mã số phòng ban S 2 B FK Tổng số byte 94
  11. + Số dòng tối thiểu 0 dòng + Số dòng tối đa 5000 dòng + Kích thước tối thiểu 0 byte + Kích thước tối đa 5000*94=470000 byte FK khóa ngoại tham chiếu tới bảng PHONGBAN 2.Quan hệ: PHONGBAN Tên quan hệ:PHONGBAN Ngày: 01/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loai DL Ràng buộc 1 MaSoPB Mã số C 20 B PK phòng ban 2 TenPB Tên C 20 B phòng ban 3 T ruongPhong Trưởng C 20 B phòng Tổng số Byte 60 +Số dòng tối thiểu 0 dòng. +Số dòng tối đa 50000 dòng +Kích thước tố i thiểu 0 byte +Kích thước tố i đa 5000*60=300000 byte. 3.Quan hệ: SANPHAM Tên quan hệ: SANPHAM Ngày :01/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số Byte MGT Loại DL Ràng DL buộc 1 MaSoSP Mã số sản C 20 B PK ph ẩm 2 TenSP Tên sản C 20 B ph ẩm 3 NgayNhap Ngày nh ập N 10 K 4 MaSoKho Mã số kho C 20 K FK(1) 5 MaSoNCC Mã số nhà C 20 K FK(2) cung cấp 6 MaSoPBH Mã số phiếu C 20 K FK(3) bảo hành 7 MaSoLSP Mã số loại C 20 K FK(4) sản ph ẩm
  12. 8 MaSoGSP Mã số giá C 20 K FK(5) sản ph ẩm Tổng số byte 150 +Số dòng tối thiểu 0 dòng. +Số dòng tối đa 20000 dòng. +Kích thước tố i thiểu 0 byte +Kích thước tố i đa 20000*150=3000000 byte. FK(1) khóa ngoại tham chiếu tới bản KHO. FK(2) khóa ngoại tham chiếu tới bản NHACUNGCAP. FK(3) khóa ngoại tham chiếu tới bản PHIEUBAOHANH. FK(4) khóa ngoại tham chiếu tới bản LOAISANPHAM. FK(5) khóa ngoại tham chiếu tới bản GIASANPHAM. 4.Quan hệ: DONVITINH Tên quan hệ: DONVITINH Ngày: 01/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaSoDVT Mã số C 20 B PK đơn vị tính 2 TenDVT Tên đơn C 20 K vị tính Tổng số Byte 40 +Số dòng tối thiểu 0 dòng. +Số dòng tối đa 10000 dòng. +Số b yte tố i thiểu 0 byte. +Số b yte tố i đa 10000*40=400000 byte. 5.Quan hệ: HANGSANXUAT Tên quan hệ: HANGSANXUAT Ngày: 01/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaSoHSX Mã số C 20 B PK hãng sản xu ất 2 TenHSX Tên hãng C 20 B sản xu ất
  13. 3 MaSoNSX Mã số C 20 K FK nư ớc sản xuất Tổng số b yte 60 +Số dòng tối thiểu 0 dòng. +Số dòng tối đa 10000 dòng. +Số b yte tố i thiểu 0 byte. +Số b yte tố i đa 10000*60=600000 byte. FK khóa ngoại tham chiếu tới bản NUOCSANXUAT. 6.Quan hệ: NUOCSANXUAT Tên quan hệ: NUOSANXUAT Ngày: 01/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaSoNSX Mã số C 20 B PK nư ớc sản xu ất 2 TenNSX Tên nước C 20 B sản xu ất Tổng số b yte 40 +Số dòng tối thiểu 0 dòng. +Số dòng tối đa 5000 dòng. +Số b yte tố i thiểu 0 byte. +Số b yte tố i đa 5000*40=200000 byte. 7.Quan hệ: GIASANPHAM Tên quan hệ: GIASANPHAM Ngày: 01/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số MGT Lo ại Ràng Byte DL buộc 1 MaSoGSP Mã số giá sản ph ẩm C 10 B PK 2 Gia Giá S 20 >0 B Tổng số byte 30 +Số dòng tối thiểu 0 dòng. +Số dòng tối đa 10000 dòng. +Số b yte tố i thiểu 0 byte. +Số b yte tố i đa 10000*30=300000 byte. 8.Quan hệ: LOAISANPHAM
  14. Tên quan hệ: LOAISANPHAM Ngày: 01/06/2008 STT Thuộc Diễn giải Kiểu DL Số B yte MGT Loại DL Ràng tính buộc 1 MaSoLSP Mã số C 10 B PK loại sản p h ẩm 2 TenLSP Tên loại C 20 B sản phẩm Tổng số byte 30 +Số dòng tối thiểu 0 dòng. +Số dòng tối đa 10000 dòng. +Số b yte tố i thiểu 0 byte. +Số b yte tố i đa 10000*30=600000 byte. 9.Quan hệ: PHIEUBAOHANH Tên quan hệ: PHIEUBAOHANH Ngày: 01/06/2008 STT Thuộc Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loai DL Ràng tính buộc 1 MaSoPBH Mã số C 20 B PK phiếu bảo hành 2 MaSoSP M ã số C 20 B FK sản phẩm 3 TenSP Tên Sản C 20 B phẩm 4 NgayBH Ngày bảo N 10 B hành 5 NgayKT Ngày kết N 10 B thúc Tổng số byte 80 +Số dòng tối thiểu 0 dòng. +Số dòng tối đa 20000 dòng. +Số b yte tố i thiểu 0 byte. +Số b yte tố i đa 20000*80=1600000 byte. FK khóa ngoại tham chiếu tới bảng SANPHAM. 10.Quan hệ: . NHACUNGCAP Tên quan hệ:NHACUNGCAP
  15. Ngày: 01/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc 1 MaSoNCC Mã số C 20 B PK nhà cung cấp 2 TenNCC Tên nhà C 20 K cung cấp Tổng số b yte 40 +Số dòng tối thiểu 0 dòng. +Số dòng tối đa 10000 dòng. +Số b yte tố i thiểu 0 byte. +Số b yte tố i đa 10000*40=400000 byte. 11.Quan hệ: . KHO Tên quan hệ: KHO Ngày: 01/06/2008 STT Thuộc Diễn giải Kiểu DL Số B yte MGT Loại DL Ràng tính buộc 1 MaSoKho Mã số C 20 B PK kho 2 Ten Kho Tên kho C 20 K Tổng số byte 40 +Số dòng tối thiểu 0 dòng. +Số dòng tối đa 10000 dòng. +Số b yte tố i thiểu 0 byte. +Số b yte tố i đa 10000*40=400000 byte. 12.Quan hệ: PHIEUXUAT Tên quan hệ: PHIEUXUAT Ngày:01/06/2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte Miền GT Lo ại DL Ràng buộc 1 MaSoPX Mã số phiếu xuất C 4 B PK 2 NgayThang Ngày xu ất N 4 B 3 TongTien Tổng số tiền S 8 B 4 DienGiai C 20 K 5 MaSoKho Mã số kho C 4 B FK(1) 6 User C 12 B 7 MaSoNV Mã số nhân viên lập C 4 B FK(2) Tổng số byte 60
  16. + Số dòng tối thiểu 0 dòng + Số dòng tối đa 20000 dòng + Kích thước tối thiểu 0 bye + Kích thước tối đa 20000*60=1200000 byte (1) khóa ngoại tham chiếu tới bang KHO (2) khóa ngoại tham chiếu tới bảng NHANVIEN (3) khóa ngoại tham chiếu tới bảng HD_PHIEUXUAT 13.Quan hệ: . HD_PHIEUXUAT Tên quan hệ HD_PHIEUXUAT STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte Miền GT Loại DL Ràng buộc 1 MaSoHDPX Mã số hóa đon phiếu xu ất C 4 B PK(1) 2 MaSoPX Mã số phiếu xuất C 4 B PK(2) 3 NgayThanhToan Ngày thanh toán N 4 B 4 Tygia S 4 B 5 SoTien Tri giá phiếu xuất S 8 B 6 MaSoNV Mã số nhân viên lập C 4 B Tổng số byte 28 + Số dòng tối thiểu 0 dòng + Số dòng tối đa 20000 dòng + Kích thước tối thiểu 0 byte + Kích thước tối đa 20000*28=560000 byte (1) khó a ngoai tham chiếu tới bảng HOADON_PHIEUXUAT khóa ngoại tham chiếu tới bảng PHIEUXUAT (2) khóa ngoại tham chiếu tới bảng PHIEUXUAT 14.Quan hệ: PHIEUDATHANG Tên quan hệ PHIEUDATHANG STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Số Miền Lo ại Ràng buộc DL Byte GT DL 1 MaSoPDH Mã số phiếu đ ặt hàng C 4 B PK 2 MaSoKH Ngày xuất N 4 B FK 3 TenKH Tên khách hàng C 30 K 4 TyGia C B 5 TongTien Tổng số tiền S 8 B 6 NgayThang Ngày tháng lập N 4 K 7 MaSoNV Mã số nhân viên lập C 4 B 8 KieuTT Kieu thanh toán C 8 B Tổng số byte 54
  17. + Số dòng tối thiểu 0 dòng + Số dòng tối đa 20000 dòng + Kích thước tối thiểu 0 byte + Kích thước tối đa 20000*54=1080000 byte FK khóa ngoại tới bảng KHACHHANG 15.Quan hệ: PHIEUNHAP Tên quan hệ PHIEUNHAP STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte Miền GT Lo ại DL Ràng buộc 1 MaSoPN Mã số phiếu nhập C 4 B PK 2 MaSoHD Mã số hợp đồng C 4 B FK(1) 3 NgayThang Ngày tháng lập phiếu N 4 B 4 Thue Tiền thuế S 8 B 5 Tygia S 8 B 6 DienGiai C 12 K 7 MaSoNV Mã số NV lập C 4 B 8 MaSoKho Mã số kho C 4 B FK(2) 9 User C 12 B Tổng số byte 60 + Số dòng tối thiểu 0 dòng + Số dòng tối đa 20000 dòng + Kích thước tối thiểu 0 bye + Kích thước tối đa 20000*60=1200000 byte Tiền thuế=(DonGiaThue*SoLuong) thong tin lay từ hợp đồng (1) khóa ngoại tới bảng HOPDONG (2) khóa ngoại tới bảng KHO 16.Quan hệ: KHACHHANG Tên quan hệ KHACHHANG STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số B yte Miền GT Loại DL R àng buộc 1 MaSoKH Mã số khách hàng C 4 B PK 2 TenKH Tên khách hàng C 30 B 3 SDTKH Số điện tho ại khách C 12 K hàng 4 NamSinhKH Năm sinh khách hàng S 4 K 5 EmailKH Email khách hàng C 30 K Tổng số byte 80
  18. + Số dòng tối thiểu 0 dòng + Số dòng tối đa 20000 dòng + Kích thước tối thiểu 0 byte + Kích thước tối đa 20000*80=1600000 byte 17.Quan hệ: HOPDONG Tên quan hệ HOPDONG STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte Miền GT Loại DL Ràng buộc 1 MaSoHD Mã số hợp đồng C 4 B PK 2 TenHD Tên h ợp đồng C 4 B 3 MaSoNCC Mã số nhà cung cấp C 4 B FK(1) 4 TyGia S 4 B 5 TamUng Tiền tạm ứng S 8 K 6 Thue Tiền thuế S 8 B 7 NguoiKy C 20 B 8 NgayThanhLy Ngày thanh toán N 4 B 9 NgayKy N 4 B 10 MaSoPLHD Mã số phụ lụ c hợp đồng C 4 B FK(2) 11 MaSoHDHD Mã số hóa đơn hợp đồnt C 4 B FK(3) 12 KieuTT Kiểuu thanh toán C 8 B 13 TriGiaHD Trị giá hợp đồng S 8 B Tổng số byte 76 + Số dòng tối thiểu 0 dòng + Số dòng tối đa 20000 dòng + Kích thước tối thiểu 0 byte + Kích thước tối đa 20000*76=1520000 byte FK(1) khóa ngoại tham chiếu tới bảng NHACUNGCAP FK(2) khóa ngoại tham chiếu tới bảng PHULUCHOPDONG FK(3) khóa ngoại tham chiếu tới bảng HOADON_HOPDONG 18.Quan hệ: HOADON_HOPDONG Tên quan hệ HOADON_HOPDONG STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte Miền GT Loại DL Ràng buộc 1 MaSoHDHD Mã số hóa đon phiếu xu ất C 4 B PK 2 MaSoHD Mã số phiếu xuất C 4 B FK 3 NgayThanhToan Ngày thanh toán N 4 B 4 Tygia S 4 B 5 SoTien Tống số tiền S 8 B Tổng số byte 24 + Số dòng tối thiểu 0 dòng
  19. + Số dòng tối đa 20000 dòng + Kích thước tối thiểu 0 byte + Kích thước tối đa 20000*24=480000 byte FK khóa ngoại tham chiếu tới bảng HOPDONG 19.Quan hệ: PHULUC_HOPDONG Tên quan hệ: PHULUC_HOPDONG Ngày: 01/06/2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte Miền GT Loại DL Ràng buộc 1 MaSoPLHD Mã số phụ lụ c hợp đồng C 4 B PK 2 MaSoHD Mã số hợp đồng C 4 B FK(1) 3 MaSoSP Mã số sản ph ẩm C 4 B FK(2) 4 TenSP Tên sản phẩm C 8 B 5 SoLuong Số lượng S 4 B 6 DonGia Đơn giá S 4 B 7 DongGiaThue Đơn giá thuế S 8 B 8 DonViTinh Đơn vị tính C 4 B 9 Tong =DonGia*SoLuong S 8 B 10 DienGiai C 20 K Tổng số byte 68 + Số dòng tối thiểu 0 dòng + Số dòng tối đa 20000 dòng + Kích thước tối thiểu 0 byte + Kích thước tối đa 20000*68=1360000 byte (1) khóa ngoại tham chiếu tới bảng HOPDONG (2) khóa ngoại tham chiếu tới bảng SANPHAM 20.Quan hệ:PHIEUNHAP_SANPHAM MaSoSP,MaSoPN,SoLuong,DonGia Tên uqan hệ: PHIEUNHAP_SANPHAM Ngày: 01/06/2008 STT Thuộc Diễn giải Kiểu DL Số B yte MGT Loại DL Ràng tính buộc 1 MaSoSP Mã số sản C 20 B PK(1) phẩm 2 MaSoPN Mã số C 20 B PK(2) phiếu nhập 3 SoLuong Số lư ợng S 20 K 4 DonGia Đơn giá S 20 K
  20. 21.Quan hệ: PHIEUDATHANG_SANPHAM Tên quan hệ : PHIEUDATHANG_SANPHAM Ngày: 01/06/2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte Miền GT Loại DL Ràng buộc 1 MaSoPDH Mã số phiếu đặt hàng C 4 B PK(1) 2 MaSoSP Mã số sản ph ẩm C 4 B PK(2) 3 DonGia S 4 B 4 SoLuong S 4 B 5 TongTien =DonGia*SoLuong S 8 B Tổng số byte 24 + Số dòng tối thiểu 0 dòng + Số dòng tối đa 20000 dòng + Kích thước tối thiểu 0 byte + Kích thước tối đa 20000*24=480000 byte (1) khóa ngoại tham chiếu tới bảng PHIEUDATHANG (2) khóa ngoại tham chiếu tới bảng SANPHAM 22.Quan hệ: PHIEUXUAT_SANPHAM Tên quan hệ PHIEUXUAT_SANPHAM Ngày:01/06/2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số B yte Miền GT Loại DL R àng buộc 1 MaSoPX Mã số phiếu xuất C 10 B PK(1) 2 MaSoSP Mã số sản phẩm C 4 B PK(2) 3 MaKho Mã Kho C 4 B 4 DonGia Đơn Giá S 4 B 5 SoLuong Số Lượng S 4 B 6 DGThue Đơn giá thuế S 4 B Tổng số bye 30 + Số dòng tối thiểu 0 dòng + Số dòng tối đa 10000 dòng + Kích thước tối thiểu 0 bye + Kích thước tối đa 10000*30=300000 byte (1) khóa ngoai tới bảng PHIEUXUAT (2) khóa ngoại tới bảng SANPHAM 23.Quan hệ: THUOC
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2