ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - QUẢN LÝ CỬA HÀNG THIẾT BỊ SỐ
lượt xem 103
download
Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống : 1. Khảo sát hệ thống và đặc tả đề tài : Bách Khoa computer là một cửa hàng kinh doanh các thiết bị , linh kiện máy tính như : chuột, bàn phím, ram, usb, … bên cạnh đó còn có các lọai thiết bị giải trí như : mp3, mp4, …. Không những vậy, cửa hàng còn cung cấp phân phối các lọai mặt hàng hiện có cho một số cửa hàng lớn nhỏ khác. Nguồn hàng có thể do các nhà cung cấp, nhà sản...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - QUẢN LÝ CỬA HÀNG THIẾT BỊ SỐ
- ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ CỬA HÀNG THIẾT BỊ SỐ BACH KHOA COMPUTER
- I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống : 1. Khảo sát hệ thống và đặc tả đề tài : Bách Khoa computer là một cửa hàng kinh doanh các thiết bị , linh kiện máy tính như : chuột, bàn phím, ram, usb, … bên cạnh đó còn có các lọai thiết bị giải trí như : mp3 , mp4 , …. Không những vậy, cửa hàng còn cung cấp phân phối các lọai mặt hàng hiện có cho một số cửa hàng lớn nhỏ khác. Nguồn hàng có thể do các nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp. Các hoạt động chính của cửa hàng gồm nhập hàng vào kho, xuất hàng từ kho ra quầy, từ kho phân phối đến các cửa hàng khác, quản lý các quầy, báo cáo số lượng, doanh thu , tồn kho hàng tháng, hao hụt mặt hàng hàng tuần. Quy trình hoạt động và quản lý Bách Khoa computer được mô tả theo từng bộ phận sau : - Bộ phận thu ngân : cung cấp đơn đặt hàng, tính tiền dựa vào sản phẩm và số lượng trong đơn đặt hàng. Đồng thời lưu mọi dữ liệu về số lượng bán ra, số tiền khách trả vào máy tính , để nhân viên quản lý có thể nắm mọi dữ liệu vào ra của cửa hàng. - Bộ phận bán hàng : có nhiệm vụ giới thiệu, giải thích cho khách hàng về sản phẩm. Đánh số lượng, loại sản phẩm vào đơn đặt hàng. Sau khi khách hàng thanh toán tại quầy tính tiền thì phải giao các loại sản phẩm đã thanh tóan trong hóa đơn cho khách hàng. - Cửa hàng trưởng : có trách nhiệm quản lý các hoạt động kinh doanh, phân phối và mọi hoạt động khác của cửa hàng. - Bộ phận quản lý : có nhiệm vụ cuội ngày tổng kết dữ liệu trên máy do bộ phận thu ngân nhập vào, tổng kết số luợng sản phẩm bán ra trên quầy để cân đối. So sánh đối chiếu giữa số lượng + đơn giá của sản phẩm với số lượng + thành tiền của thu ngân để kiểm tra, điều chỉnh sai sót nếu có. Tiếp nhận đơn đặt hàng từ bộ phận giao tiếp giao cho thủ kho để xuất kho, kiểm tra việc xuất kho về số lượng và các loại sản phẩm. Nhận phân tích từ bộ phận kế toán quyết định hình thức + nôi dung khuyến mãi trong đợt khuyến mãi. - Bộ phận giao tiếp : có trách nhiệm đến các cửa hàng khác mà Bách Khoa phân phối nhận đơn đặt hàng, đ em sản phẩm đã đặt từ kho tới phân phối cho các cửa hàng đó. Tìm hiểu về nhu cầu thị trường, sản phẩm mới và đem đơn đặt hàng, nhận hàng từ các nguồn cung cấp dưới sự chỉ đạo của cửa hàng trưởng. - Thủ kho : q uản lý về công việc nhập kho, xuất kho lên quầy, xuất kho phân phối cho các cửa hàng khác. - Bộ phận kĩ thuật : kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho , trước khi phân phối và trước khi bán cho khách hàng. Lắp ráp cài đặt, hướng dẫn sử dụng. Đánh dấu ngày mua lên tem bảo hành , sửa chữa sản phẩm bảo hành và quy dổi sản phẩm tương đương nếu không sửa được cho khách hàng. - Bộ phận kế toán : tổng kết, điều chỉng giá các loại mặt hàng. Phân tích số liệu nhập xuất để cố vấn cho cửa hàng trưởng định giá sản phẩm kinh doanh tại chỗ và sản phẩm phân phối cho các cửa hàng khác. In bảng báo giá.-->kế toán trưởng : quản lý công nợ, phát lương nhân viên. Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer 2 . Phân tích hiện trạng hệ thống : Dưới đây là công việc cụ thể được thực hiện tại cửa hàng : Trang 1
- a. Nhập hàng : Cửa hàng có một bộ phận giao tiếp, để nhập hàng, bộ phận này phải nghiên cứu để nắm bắt nhu cầu thị trường về sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm mới. Từ đó, đặt quan hệ với những nhà cung cấp những mặt hàng trên, giao đơn đặt hàng và nhận sản phẩm về cho cửa hàng. Nguồn hàng được nhập dưới hình thức : đơn đặt hàng – h ợp đồng mua bán giữa cửa hàng và nhà cung cấp. Hàng nhập về sẽ được kiểm tra chất lượng, phân loại, dán tem, định mã sản phẩm, định giá và nhập vào kho . Việc báo cáo liên quan đến nhập hàng thể hiện qua phiếu mua hàng và thẻ kho với mẫu sau : Cửa hàng thiết bị số Bách Khoa Computer PHIẾU MUA HÀNG Số : ……………….. Ngày : ……………. Người bán : ………………………………………………………………………………... Tên công ty : ………………………………………………………………………………. Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………. Số điện thoại : ………………………………….Fax : ……………………………………. STT Mã số Tên mặt hàng Đơn giá VND/USD Số lượng Thành tiền Ghi chú Tổng cộng Viết bằng chữ : …………………………………………………………………………………… Ngày ……….Tháng………Năm......... Người quản lý Cửa hàng trưởng Cửa hàng thiết bị số Bách Khoa Computer Số : ……………… THẺ KHO Lập ngày…….tháng…….năm………. Tên mặt hàng : ……………………………………………………………………………………. Lo ại:…………………….…………………………………………………………………………. Đơn vị tiền :………....(VND/USD) STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập Ngày xu ất Số lượng Số Ngày Nhập Xuất Tồn Trang 2
- Khi hang nhập về kho, thủ kho ghi số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi loại mặt hàng có một thẻ kho riêng. Đối với những mặt hàng cũ đã có sẵn thẻ kho, mỗi loại mặt hàng mới nh ập về sẽ được lập một thẻ kho mới. b. Bán hàng: Có 2 hình thức Từ kho lên quầy, từ quầy đ ến khách hàng: Cách trình bày sản phẩm này giúp dễ qu ản lý loại mặt hàng, khách hàng dễ dàng tham kh ảo tìm những loại mặt hàng mình cần Từ kho phân phối đến các cửa hàng lớn nhỏ khác. Các báo cáo liên quan đến công việc bán hàng sẽ được thể hiện qua đơn đ ặt hàng của khách hàng mua trực tiếp, phiếu đặt hàng của các cửa hàng khác do công ty phân phối, phiếu xuất kho, hóa đơn, báo cáo doanh thu, báo cáo tồn kho từng đợt: Cửa hàng thiết bị số Bách Khoa Computer ĐƠN ĐẶT HÀNG Tên khách hàng:………………………………………………………………………….. Tên mặt hàng:…………………………………………………………………………..... Ngày ..…tháng ..… năm …. Ngư ời đ ặt hàng Hàng hóa từ kho được xuất cho khách hàng dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng và phiếu đặt hàng của cửa hàng do công ty phân phối. Cửa hàng thiết bị số Bách Khoa Computer PHIẾU ĐẶT HÀNG Tên cửa hàng:……………………………………………………………………………… Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….. Số đện thoại:……………………….. Fax: ……………………………………………….. STT Tên hàng Loại mặt hàng Số lượng Ghi chú Ngày… tháng … năm … Người đặt hàng Trang 3
- Khi khách hàng đem phiếu đ ặt hàng tới quầy để tính tiền, nhân viên thu ngân sẽ nhận những thông tin cua mặt hàng như: mã số, tên, số lượng, …. vào máy tính, máy tính sẽ in ra hóa đơn. Cửa hàng thiết bị số Bách Khoa Computer Số :…………………. HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Ngày …tháng … năm …. Tên khách hàng: …………………………………………………………………………. STT M ã số Tên sản phẩm Đơn giá Đơn vị tiền Số lư ợng Thành tiền Tổng cộng: ……………………. Viết bằng chữ:…………………………………………………………………………….. Kế toán trưởng Ngư ời bán Việc báo cáo doanh thu hằng ngày và báo cáo lượng tồn kho hàng tháng sẽ được đưa cho cửa hàng trưởng để tiện việc quản lý. Cửa hàng thiết bị số Bách Khoa Computer BÁO CÁO DOANH THU Từ ngày ……………. đ ến ngày …………………. STT M ã số Tên hàng Thành tiền Tổng cộng: ………………………………………………………………………… Viết bằng chữ: ……………………………………………………………………… Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng Trang 4
- Cửa hàng thiết bị số Bách Khoa Computer BÁO CÁO TỒN KHO Từ ngày ……………. đ ến ngày …………………. STT M ã số Tên hàng Tồn đầu kỳ Tồn cuối kỳ Ghi chú Kế toán trưởng Ngày … tháng … năm … Cửa hàng trưởng Việc xuất hàng từ kho ra quầy và phân phối sẽ được thể hiện dưới dạng phiếu xuất kho. Cửa hàng thiết bị số Bách Khoa Computer Số: ………………. PHIẾU XUẤT KHO Ngày … tháng … năm … STT Mã số Tên hàng Đơn vị tiền Số lượng Ghi chú Kế toán trưởng Thủ kho Cửa hàng trưởng Sơ đồ tổ chức của cửa hàng Bách Khoa Computer: Trang 5
- c. Nhận xét: Qua tìm hiếu cách thức hoạt động của cửa hàng, ta thấy công việc trải qua nhiều giai đo ạn, các công việc diễn ra liên tục không gián đoạn. Dữ liệu tuy có biến động nhưng đòi hỏi có tính xác cao. Việc quản lý dựa vào ghi chú nhiều sổ sách, biểu mẫu, … tốn thời gian và nhân lực. Do vậy việc đưa hệ thống máy tính vào quản lý, lưu dữ liệu trở nên cần thiết và hiệu quả. Nó giúp xử lý dữ liệu nhanh, chính xác và hiệu quả. II. Phân tích yêu cầu: 1) Các chức năng: a) Quản lý k ho: - Quản lý hàng nhập: Nhập theo danh mục trong đơn đặt hàng của cửa hàng mình. Quản lý sản phẩm nhập: mã số, loại, số lư ợng, đơn vị tiền, tên hãng sản xuất, …. Dựa vào kiểm tra sản phẩm trước khi nhập: nhập kho những sản phẩm đạt chất lượng và số lượng; báo cáo trả về những sản phẩm không đạt và số lượng; in báo cáo nhập hàng theo từng đợt. - Quản lý hàng xuất: Xuất từ kho lên quầy: quản lý dựa trên mã số, tên, loại, … In báo cáo cuối tuần. Xuất từ kho phân phối cho các cửa hàng khác: Quản lý dựa trên mã số, tên, loại, … In báo cáo sau mỗi lần giao hàng. - Quản lý hàng tồn; Tổng kết số lượng bán cho khách hàng và phân phối sau đó so sánh số lượng nhập kho kết luận có tồn kho không? Nếu có in báo cáo hàng tồn và giá trị hàng. b) Quản lý danh mục: o Cập nhật danh mục hàng hóa. o Cập nhât danh mục nhà cung cấp. o Cập nhật danh mục nhân viên. o Xem các danh mục. c) Quản lý bán sỉ (phân phối sản phẩm): o Lập hóa đơn thanh toán mua hàng. o Báo cáo danh thu theo từng đợt. d) Quản lý bán lẻ: o Lập các hóa đơn bán hàng. o Báo cáo doanh thu theo từng ngày, tháng, …. e) Quản lý hệ thống dữ liệu: o Lưu trữ và phục hồi dữ liệu. o kết thúc chương trình. 2) Phi chức năng: Hệ thống sử dụng bảo mật và phân quyền. Ngư ời admin : đăng ký và phân quyền cho người sử dụng chương trình giúp nhà quản lý theo dõi và kiểm soát chương trình. Đổi password : ngư ời sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng hệ thống dữ liệu. Trang 6
- III. Phân tích hệ thống: 1. Mô hình thực thể ERD: a. Xác đ ịnh các thực thể: 1) Thực thể 1: Nhà cung cấp Nhà cung cấp là các công ty và cửa hàng trong và ngoài nước có quan hệ trao đổi mua bán với cửa hàng. Các thuộc tính: MSNCC (mã số nhà cung cấp) :đ ề phân biệt giữa các nhà cung cấp với nhau. Đây là thuộc tính khóa chính. TenNCC (tên nhà cung cấp): đ ể mô tả tên nhà cung cấp. DiaChi (địa chỉ) : đ ịa chỉ liên lạc với các nhà cung cấp. SDT (số điện thoại): dùng để liên lạc với nhà cung cấp. SoFAX ( số fax). Email 2) Thực thể 2 : Sản phẩm Các thuộc tính: MSSP (mã số sản phẩm): dùng để phân biệt giữa các sản phẩm với nhau, đây là thuộc tính khóa chính. TenSP (tên sản phẩm) : mô tả tên sản phẩm tương ứng với mã số sản phẩm. DVT (đơn vị tiền): xác định tiền sử dụng là USD hay VND. SoLuong (số lượng ): xác định số lượng sản phẩm. ThoiGianBaoHanh : là thời gian bảo hành cho sản phẩm. 3) Thực thể 3 : Lo ại sản phẩm Dùng để xác định sản phẩm thuộc nào. Ví dụ như: mp3,CPU,.. Các thuộc tính: MSLSP (mã số loại sản phẩm): dùng phân biệt loại sản phẩm này với loại sản phẩm khác. Đây là thuộc tính khóa chính. TenLSP (tên lo ại sản phẩm) 4) Thực thể 4 : Phiếu nhập kho Các thuộc tính: MSPNK (mã số phiếu nhập kho):có giá trị tự động tăng lên khi c ập nhật các thong tin về phiếu nhập kho. Đây là thuộc tính khóa chính. NgayNhapPNK : n gày lập phiếu. 5) Thực thể 5 : Phiếu xuất kho Các thuộc tính: MSPXK (mã số phiếu xuất kho):có giá trị tự động tăng lên khi cập nhật các thông tin về phiếu xuất kho. Đây là thuộc tính khóa chính. Trang 7
- NgayNhapPXK : ngày lập phiếu. 6) Thực thể 6 : Nư ớc sản xuất Mô tả thông tin về nước sản xuất sản phẩm. Các thuộc tính: MSNSX (mã số nước sản xuất): dùng để phân biệt nước này với nước khác. Đây là thuộc tính khóa chính. TenNSX (tên nước sản xuất) 7) Thực thể 7 : p hiếu bảo hành Dùng để bảo hành cho một sản phẩm duy nhất. Các thuộc tính: MSPBH (mã số phiếu bảo hành): dùng đế phân biệt phiếu bảo hành này với phiếu bảo hành khác. Đây là thuộc tính khóa chính. NgayBD (ngày bắt đầu):ngày khách hàng mua sản phẩm. NgayHH (ngày hết hạn): ngày kết thúc bảo hành của sản phẩm. 8) Thực thể 8 : Đơn giá Là giá trị của một sản phẩm. Các thuộc tính: NgayCapNhat : ngày sửa đổi giá sản phẩm. MSDG (mã số đơn giá): thuộc tính khóa chính. GiaGoc (giá gốc): giá mua sản phẩm từ các nhà cung cấp. GiaBan ( giá bán) : giá bán sản phẩm chưa có thuế. ThueGTGT (thuế giá trị gia tăng) :thuế tính bằng phấn trăm giá gốc sản phẩm. 9)Thực thể 9 : Nhân viên Các thuộc tính : MSNV (mã số nhân viên): dùng phân biệt nhân viên này với nhân viên khác. Đây là thuộc tính khóa chính. TenNV (tên nhan vien). NgaySinh . DiaChiNV (địa chỉ nhân viên). QueQuan. 10) Thực thể 10: Chức vụ Dùng phân biệt chức vụ, cấp bậc của mỗi nhân viên trong cửa hàng. Ví dụ: cửa hàng trưởng, quản lý,… Các thuộc tính : MSCV (mã số chức vụ):đây là thuộc tính khóa chính. TenCV (tên chức vụ): 11) Thực thể 11: Kho Là nơi chứa sản phẩm mà cửa hàng mua về và chưa bán ra. Các thuộc tính: Trang 8
- MSK (mã số kho): đ ây là thuộc tính khóa chính. TenKho. DiaChiKho. 12) Thực thể 12: Hóa đơn bán sỉ Dùng để lưu thong tin phân phối sản phẩm cho các cửa hàng khác. Các thuộc tính: MSHDBS (mã số hóa đơn bán sỉ): có giá trị tự động tăng lên khi bán ra.Đây là thuộc tính khóa chính. NgayLapHDBS (ngày lập hóa đ ơn bán sỉ). TongTienBS (tổng tiền bán sỉ). 13) Thực thể 13: Khách hàng phân phối Là các cửa hàng do cửa hàng mình phân phối sản phẩm cho. Các thuộc tính: MSKHPP (mã số khách hàng phân phối): dùng để phân biệt giữa các cửa hàng với nhau. Đây là thuộc tính khóa chính. TenKHPP (ten khách hàng phân phối). DiaChiKHPP. SDTKHPP (số điện thoại khách hàng phân phối). FaxKHPP (fax của khách hàng phân phối). EmailKHPP (email khách hàng phân phối). 14) Thực thể 14: Khách hàng trực tiếp Là những khách hàng mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với số lượng tương đối. Các thuộc tính: MSKHTT (mã số khách hàng trực tiếp): dùng để phân biệt giữa các cửa hàng với nhau. Đây là thuộc tính khóa chính. TenKHTT (ten khách hàng trực tiếp). 15) Thực thể 15: Hóa đơn bán lẻ Dùng đ ể lưu thong tin phân phối sản phẩm cho các khách hàng mua hàng tại cửa hàng. Các thuộc tính: MSHDBL (mã số hóa đơn bán lẻ): có giá trị tự động tăng lên khi bán ra.Đây là thuộc tính khóa chính. NgayLapHDBL (ngày lập hóa đ ơn bán lẻ). TongTienBL (tổng tiền bán lẻ). Trang 9
- b) Mô hình ERD: 2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ: SANPHAM (MSSP, TenSP, DVT, SoLuong, ThoiGianBaoHanh, MSLSP, MSNSX, MSDG,MSPBH). LOAISANPHAM (MSLSP, TenLSP ). NUOCSANXUAT (MSNSX, TenNSX ). DONGIA (MSDG, NgayCapNhat, GiaGoc, GiaBan, ThueGTGT ). PHIEUBAOHANH ( MSPBH, NgayBaoHanh, NgayHetHan, MSSP). PHIEUNHAPKHO (MSPNK, NgayNhapPNK, MSK, MSNV). SP_PNK ( MSSP, MSPNK, SoLuong, DonGia). PHIEUXUATKHO ( MSPXK, NhayNhapPXK,MSK, MSNV). SP_PXK ( MSSP,MSPXK, SoLuong). SP_HDBS ( MSSP, MSHDBS, SoLuong, DonGia). HOADONBANSI (MSHDBS, NgayLapHDBS,TongTienBS, MSNV, MSKHPP). HOADONBANLE (MSHDBL, NgayLapHDBL,TongTienBL, Trang 10
- MSNV, MSKHPP). SP_HDBL ( MSSP, MSHDBL,SoLuong, DonGia). NHANVIEN ( MSNV, TenNV, NgaySinh, DiaChiNV, QueQuan, MSCV). PNK_NCC ( MSPNK, MSNCC). NHACUNGCAP (MSNCC, TenNCC,DiaChiNCC,SDT,SoFax,Email). KHO ( MSK, TenKho,DiaChiKho ). KHACHHANGTRUCTIEP ( MSKHTT,TenKHTT ). KHTT_PXK (MSKHTT, MSPXK). KHACHHANGPHANPHOI (MSKHPP, TenKHPP, DiaChiKHPP, SDTKHPP, FaxKHPP,EmailKHPP ). KHPP_PXK ( MSKHPP, MSPXK). CHUCVU (MSCV, TenCV). 3. mô tả chi tiết cho các quan hệ: 3.1. Quan hệ sản phẩm: SANPHAM (MSSP, TenSP, DVT, SoLuong, ThoiGianBaoHanh, MSLSP, MSNSX, MSDG,MSPBH). Tên quan hệ : SANPHAM Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Lo ại Dl Rang buộc 1 MSSP Mã số sản phẩm C 10 B PK 2 TenSP Tên sản phẩm C 50 B FK 3 DVT Đơn vị tiền S 10 B FK 4 SoLuong Số lượng S 10 B FK 5 ThoiGianBaoHanh Thời gian bảo N 10 B FK hành 6 MSLSP Mã số loại sản C 10 B FK phẩm 7 MSNSX Mã số nước sản C 10 B FK xuất 8 MSDG Mã số đơn giá C 10 B FK 9 MSPBH Mã số phiếu C 10 B FK bảo hành Tổng: 120 Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 5000. Số dòng tối đa : 10000. Kích thước tối thiểu : 5000 x 120 (byte)=600 kb Kích thước tối đ a : 10000 x 120 (byte)=1200kb. Đối với kiểu chuỗi: MSSP : cố định, không phải mã Unicode. TenSP : không cố định, mã Unicode. MSLSP : cố định, không phải mã Unicode. MSMSX : không cố định, không phải mã Unicode. MSSG :không cố định, không phải mã Unicode. Trang 11
- MSPBH : cố định, không phải mã Unicode. 3.2. Quan hệ LOAISANPHAM: LOAISANPHAM (MSLSP, TenLSP ). Tên quan hệ : LOAISANPHAM Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Lo ại Dl Rang buộc 1 MSLSP Mã số loại sản C 10 B PK ph ẩm 2 TenLSP Tên loại sản C 50 B FK ph ẩm T ổng : 60 Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 1000. Số dòng tối đa : 2000. Kích thước tối thiểu : 1000 x 60 (byte)=60 kb Kích thước tối đ a : 2000 x 60 (byte)=120kb. Đối với kiểu chuỗi: MSLSP : cố định, không phải mã Unicode. TenLSP : không cố định, mã Unicode. 3.3. Quan hệ NUOCSANXUAT: NUOCSANXUAT (MSNSX, TenNSX ). Tên quan hệ : NUOCSANXUAT Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Lo ại Dl Rang buộc 1 MSNSX Mã số nước sản C 10 B PK xu ất 2 TenNSX Tên nước sản C 50 B FK xu ất T ổng : 60 Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 1000. Số dòng tối đa : 2000. Kích thước tối thiểu : 1000 x 60 (byte)=60 kb Kích thước tối đ a : 2000 x 60 (byte)=120kb. Đối với kiểu chuỗi: MSNSX : cố định, không phải mã Unicode. TenNSX : không cố định, mã Unicode. 3.4. Quan hệ DONGIA: DONGIA (MSDG, NgayCapNhat, GiaGoc, GiaBan, ThueGTGT ). Trang 12
- Tên quan hệ : DONGIA Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc 1 MSDG Mã số đơn giá C 10 B PK 2 NgayCapNhat Ngày cập nhật N 10 B FK 3 GiaGoc Giá gốc S 10 >0 B FK 4 GiaBan Giá bán SN 10 >0 B FK 5 ThueGTGT Thuế giá trị gia ST 5 >0 B FK tăng T ổng : 45 Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 100. Số dòng tối đa : 1000. Kích thước tối thiểu : 100 x 45 (byte)=4.5 kb Kích thước tối đ a : 1000 x 45 (byte)=45kb. Đối với kiểu chuỗi: MSDG : cố đ ịnh, không phải mã Unicode. 3.5. Quan hệ PHIEUBAOHANH : PHIEUBAOHANH ( MSPBH, NgayBaoHanh, NgayHetHan, MSSP). Tên quan hệ :PHIEUBAOHANH Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc 1 MSPBH Mã số phiếu bảo C 10 B PK hành 2 NgayBaoHanh Ngày bảo hành N 10 B FK 3 NgayHetHan Ngày hết hạn N 10 B FK 4 MSSP Mã số sản phẩm C 10 B FK T ổng : 40 Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 1000. Số dòng tối đa : 5000. Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb Kích thước tối đ a : 5000 x 40 (byte)=200kb. Đối với kiểu chuỗi: MSPBH : cố định, không phải mã Unicode. MSSP : cố định, không ph ải mã Unicode. 3.6. Quan hệ PHIEUNHAPKHO : PHIEUNHAPKHO (MSPNK, NgayNhapPNK, MSK, MSNV). Trang 13
- Tên quan hệ :PHIEUNHAPKHO Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc 1 MSPNK Mã số phiếu C 10 B PK nhập kho 2 NgayNhapPNK Ngày nh ập phiếu N 10 B FK nhập kho 3 MSK Mã số kho C 10 B FK 4 MSNV Mã số nhân viên C 10 B FK T ổng : 40 Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 1000. Số dòng tối đa : 5000. Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb Kích thước tối đ a : 5000 x 40 (byte)=200kb. Đối với kiểu chuỗi: MSPNK : cố định, không phải mã Unicode. MSK : cố đ ịnh, không phải mã Unicode. MSNV : cố đ ịnh, không phải mã Unicode. 3.7. Quan hệ SP_PNK : SP_PNK ( MSSP, MSPNK, So Luong, DonGia). Tên quan hệ :SP_PNK Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc 1 MSSP Mã số sản C 10 B PK,FK phẩm (SANPHAM) 2 MSPNK Mã số phiếu C 10 B PK, FK nhập kho (PHEUNHAPKHO) 3 SoLuong Số lư ợng S 10 B FK 4 DonGia Đơn giá S 10 B FK T ổng : 4 0 Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 1000. Số dòng tối đa : 5000. Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb Kích thước tối đ a : 5000 x 40 (byte)=200kb. Đối với kiểu chuỗi: MSSP : cố định, không phải mã Unicode. MSPNK : cố định, không phải mã Unicode. Trang 14
- 3.8. Quan hệ PHIEUXUATKHO : PHIEUXUATKHO ( MSPXK, NhayNhapPXK,MSK, MSNV). Tên quan hệ :PHIEUXUATKHO Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc 1 MSPXK Mã số phiếu xuất C 10 B PK kho 2 NgayNhapPXK Ngày nh ập phiếu N 10 B FK xuất kho 3 MSK Mã số kho C 10 B FK 4 MSNV Mã số nhân viên C 10 B FK Trang 18 Tổng : 40 Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 1000. Số dòng tối đa : 5000. Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb Kích thước tối đ a : 5000 x 40 (byte)=200kb. Đối với kiểu chuỗi: MSPXK : cố định, không phải mã Unicode. MSK : cố đ ịnh, không phải mã Unicode. MSNV : cố đ ịnh, không phải mã Unicode. 3.9. Quan hệ SP_PXK : SP_PXK ( MSSP,MSPXK, SoLuong). Tên quan hệ : SP_PXK Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Lo ại Dl Rang buộc 1 MSSP Mã số sản C 10 B PK,FK phẩm (SANPHAM) 2 MSPXK Mã số phiếu C 10 B PK,FK xuất kho (PHIEUXUATKHO) 3 SoLuong Số lư ợng S 15 B FK T ổng : 35 Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 1000. Số dòng tối đa : 5000. Kích thước tối thiểu : 1000 x 35 (byte)=35 kb Kích thước tối đ a : 5000 x 35 (byte)=175kb. Đối với kiểu chuỗi: MSSP : cố định, không phải mã Unicode. MSPXK : cố định,không ph ải mã Unicode. Trang 15
- 3.10.Quan hệ SP_HDBS : SP_HDBS ( MSSP, MSHDBS, SoLuong, DonGia). Tên quan hệ : SP_HDBS Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Lo ại Dl Rang buộc 1 MSSP Mã số sản C 10 B PK,FK phẩm (SANPHAM) 2 MSHDBS Mã số hóa đ ơn C 10 B PK,FK bán sỉ (HOADONBANSI) 3 SoLuong Số lư ợng S 15 B FK 4 DonGia Đơn giá S 10 B FK T ổng : 4 5 Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 1000. Số dòng tối đa : 5000. Kích thước tối thiểu : 1000 x 45 (byte)=45 kb Kích thước tối đ a : 5000 x 45 (byte)=225kb. Đối với kiểu chuỗi: MSSP : cố định, không phải mã Unicode. MSHDBS : cố định,không phải mã Unicode. 3.11.Quan hệ HOADONBANSI : HOADONBANSI (MSHDBS, NgayLapHDBS,TongTienBS, MSNV, MSKHPP). Tên quan hệ : HOADONBANSI Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số MGT Loại Dl Rang buộc b yte 1 MSHDBS M ã số hóa C 10 B PK đơn bán sỉ 2 NgayLapHDBS Ngày lập hóa N 10 B FK đơn bán sỉ 3 TongTienBS Tổng tiền Bán S 20 >0 B FK sỉ 4 MSNV Mã số nhân C 10 B FK viên 5 MSKHPP Mã số khách C 10 B FK hàng phân phối Tổng : 60 Trang 16
- Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 1000. Số dòng tối đa : 5000. Kích thước tối thiểu : 1000 x 60 (byte)=60 kb Kích thước tối đ a : 5000 x 60 (byte)=300kb. Đối với kiểu chuỗi: MSHDBS : cố định, không phải mã Unicode. MSNV : cố đ ịnh,không phải mã Unicode. MSKHPP : không cố định,không phải mã Unicode. 3.12.Quan hệ HOADONBANLE: HOADONBANLE (MSHDBL, NgayLapHDBL,TongTienBL, MSNV, MSKHPP). Tên quan hệ : HOADONBANLE Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số MGT Loại Dl Rang buộc b yte 1 MSHDBL M ã số hóa C 10 B PK đơn bán lẻ 2 NgayLapHDBL Ngày lập hóa C 10 B FK đơn bán lẻ 3 TongTienBL Tổng tiền Bán S 20 >0 B FK lẻ 4 MSNV Mã số nhân C 10 B FK viên 5 MSKHTT Mã số khách C 10 B FK hàng trực tiếp Tổng : 60 Khối lượng: Số dòn g tối thiểu : 1000. Số dòng tối đa : 5000. Kích thước tối thiểu : 1000 x 60 (byte)=60 kb Kích thước tối đ a : 5000 x 60 (byte)=300kb. Đối với kiểu chuỗi: MSHDBL : cố định, không phải mã Unicode. MSNV : cố đ ịnh,không phải mã Unicode. MSKHTT: không cố đ ịnh,không phải mã Unicode. 3.13.Quan hệ SP_HDBL: SP_HDBL ( MSSP, MSHDBL,SoLuong, DonGia). Trang 17
- Tên quan hệ : SP_HDBS Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Lo ại Dl Rang buộc 1 MSSP Mã số sản C 10 B PK,FK phẩm (SANPHAM) 2 MSHDBL Mã số hóa đ ơn C 10 B PK,FK bán sỉ (HOADONBANLE) 3 SoLuong Số lư ợng S 15 B FK 4 DonGia Đơn giá S 10 B FK T ổng : 45 Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 1000. Số dòng tối đa : 5000. Kích thước tối thiểu : 1000 x 45 (byte)=45 kb Kích thước tối đ a : 5000 x 45 (byte)=225kb. Đối với kiểu chuỗi: MSSP : cố định, không phải mã Unicode. MSHDBL : cố định,không phải mã Unicode. 3.14.Quan hệ NHANVIEN NHANVIEN ( MSNV, TenNV, NgaySinh, DiaChiNV, QueQuan, MSCV). Tên quan hệ : NHANVIEN Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc 1 MSNV Mã số nhân C 10 B PK viên 2 TenNV Tên nhân viên C 50 B FK 3 NgaySinh Ngày sinh N 10 B FK 4 DiaChiNV Địa chỉ nhân C 15 B FK viên 5 QueQuan Quê quán C 5 B FK 6 MSCV Mã số chức vụ C 10 B FK Tổng : 100 Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 1000. Số dòng tối đa : 5000. Kích thước tối thiểu : 1000 x 100 (byte)=100 kb Kích thước tối đ a : 5000 x 100 (byte)=500kb. Đối với kiểu chuỗi: MSNV : cố đ ịnh, không phải mã Unicode. TênNV : không cố đ ịnh, mã Unicode. Trang 18
- DiaChiNV: không cố định, mã Unicode. QueQuan: không cố định, mã Unicode. MSCV: cố định,không phải mã Unicode. 3.15.Quan hệ PNK_NCC : PNK_NCC ( MSPNK, MSNCC). Tên quan hệ : PNK_NCC Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc 1 MSPNK Mã số phiếu C 10 B PK,FK nhập kho (PHIEUNHAPKHO) 2 MSNCC Mã số nhà C 10 B PK,FK cung cấp (NHACUNGCAP) Tổng : 20 Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 1000. Số dòng tối đa : 5000. Kích thước tối thiểu : 1000 x 20 (byte)=20 kb Kích thước tối đ a : 5000 x 20 (byte)=100kb. Đối với kiểu chuỗi: MSPNK : cố định, không phải mã Unicode. MSNCC : cố định,không phải mã Unicode. 3.16.Quan hệ NHACUNGCAP: NHACUNGCAP (MSNCC, TenNCC,DiaChiNCC,SDT,SoFax,Email). Tên quan hệ : NHACUNGCAP Ngày : 15/06/2008 STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số byte MGT Loại Dl Rang buộc 1 MSNCC Mã số nhà C 10 B PK cung cấp 2 TenNCC Tên nhà cung C 50 B FK cấp 3 DiaChiNCC Địa chỉ nhà C 20 B FK cung cấp 4 SDT Số điện thoại C 10 B FK 5 SoFax Số fax C 10 B FK 6 Email email C 10 B FK Tổng : 110 Khối lượng: Số dòng tối thiểu : 1000. Số dòng tối đa : 2000. Trang 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: Quản lý khách sạn và đặt phòng trực tuyến
74 p | 3456 | 1102
-
Đồ án tốt nghiệp Quản lý nhân sự
5 p | 3414 | 690
-
Đồ án tốt nghiệp Phần mềm quản lý khách sạn
81 p | 2081 | 632
-
Đồ án tốt nghiệp Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam
47 p | 401 | 181
-
Đồ án tốt nghiệp: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai tại phường Thanh Xuân Nam - quận Thanh Xuân - thành phố Hà Nội
62 p | 422 | 98
-
Đồ án tốt nghiệp: Quản trị chiến lược tại công ty DHT
61 p | 454 | 87
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu bảo đảm an toàn thông tin bằng kiểm soát “Lỗ hổng“ trong dịch vụ Web
74 p | 538 | 85
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam (PVFC) giai đoạn 2006 - 2010
138 p | 236 | 56
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng website quản lý bệnh nhân cho phòng khám nha khoa Rạng Ngời
19 p | 362 | 54
-
Đồ án tốt nghiệp: Chiến lược phát triển của tổng công ty điện lực TP.HCM đến năm 2020
129 p | 254 | 47
-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - QUẢN LÝ THƯ VIỆN - PHẦN 2
5 p | 203 | 21
-
Đồ án tốt nghiệp: Tìm hiểu về mạng máy tính và giải pháp bảo mật thông tin cho mạng máy tính của Công ty CMC
81 p | 26 | 14
-
Đồ án tốt nghiệp: Phần tử ngoại lai đối với khóa trong mô hình CSDL quan hệ và ứng dụng trong quản lý kết quả tốt nghiệp tại trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
36 p | 23 | 11
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng phần mềm quản lý hệ thống doanh nghiệp vận tải ở Hải Phòng
85 p | 15 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Quản trị kênh phân phối của dòng điện thoại Iphone của tập đoàn Apple
38 p | 27 | 7
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu, thiết kế hệ thống đo và giám sát nồng độ chất độc – hại trong không khí ứng dụng công nghệ Internet vạn vật
45 p | 13 | 6
-
Đồ án tốt nghiệp: Trường THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình
231 p | 6 | 5
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống quản lý giờ giấc sinh hoạt của học sinh trường mẫu giáo tại Hải Phòng
61 p | 3 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn