Nghiên cứu Y họ
c
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
9
ĐI CHIẾU TỔN THƯƠNG PI-RDAS PHN BẢN 2
TN CNG HƯỞNG TỪ VI KT QU MÔ BNH HỌC
Võ ThTy Hằng
1
, Võ Tn Đc
1
, ĐHi Thanh Anh
1
, Nguyn ThThùy Linh
1
,
Nguyn ThTQuyên
1
, Nguyn ThPhương Loan
1
M TẮT
Đặt vấn đ: Hệ thống dữ liệu và báo cáo kết qu hình nh tuyến tin liệt (TTL) (Prostate Imaging
Reporting and Data System: PI-RADS) phiên bản 2 được gii thiu năm 2015 với sự đồng thuận của Hội Điện
Quang Niu Dục Châu Âu (The European Society of Urogenital Radiology ESUR) và Ln đn ADME
TECH. Chúng tôi chp cng hưởng t (CHT) và sử dụng PI-RADS phiên bản y tc khi sinh thiết TTL.
Mục tu: Đi chiếu tng thương PI-RADS phiên bản 2 vi kết qủa bệnh hc.
Đối ng Phương pháp nghiên cứu: Mô t cắt ngang trên 250 trường hp chụp cng hưởng từ tuyến
tin lit (CHT TTL) trong khong thi gian từ 01/05/2019 đến 30/04/2020 tại bệnh viện nh n. Các tổn
thương nghi ngsđược sinh thiết i hướng dn siêu âm lòng trực tràng. Cng tôi so sánh kết qu gii phẫu
bệnh và tổn thương PI-RADS.
Kết quả: Tổn thương phân loại PI-RADS 3 tỉ lệ ung thư 7,3%, trong đó 33,3% trường hợp
điểm Gleason ≥7. Tổn thương phân loại PI-RADS 4 tỉ lệ ung thư 77,3%, trong đó nhóm điểm
Gleason 6,7 chiếm ưu thế (78,4%). Tổn thương phân loại PI-RADS 5 có tỉ lệ ung thư là 100% và tất cả đều
có điểm Gleason ≥7.
Kết luận: Tổn thương có phân loại PI-RADS càng cao thì tỉ lệ ung thư càng cao (Cramer 0,79, p=0,0001).
Tổn tơng có phân loi PI-RADS càng cao thì điểm Gleason càng cao (Spearman 0,68, p=0,0001).
Tkhóa: h thng dliệu và báo cáo kết quả hìnhnh, tuyến tiền lit, sinh thiết, ung thư, mô bệnh học
ABSTRACT
COMPARE THE PI-RADS VERSION 2 LESION ON MAGNETIC RESONANCE IMAGING
AND THE RESULT OF HISTOPATHOLOGY
Vo Thi Thuy Hang, Vo Tan Duc, Do Hai Thanh Anh, Nguyen Thi Thuy Linh, Nguyen Thi To Quyen,
Nguyen Thi Phuong Loan
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No 1 - 2021: 09-13
Background: Prostate imaging Reporting and Data System (PI-RADS) version 2 was introduced in
2015 in a collaboration between the American College of Radiology (ACR), AdMeTech Founndation and the
European Society of urogenital radiology (ESuR). We had magnetic resonance imaging and PI-RADS
version 2 in prostate prebiopsy.
Objectives: Compare the PI-RADS version 2 lesion on magnetic resonance imaging and the result of
histopathology.
Methods: Cross sectional study with 250patients who underwent prostate MRI from May 1, 2019 to April
30, 2020 at Binh Dan Hospital. Lesions deemed to be suspicious for cancer which were performed transrectal
ultrasound guided biopsy (TRUSGB). Compare the biopsy result and PI-RADS score.
Results: PI-RADS 3 lesionshave a cancer rate of 7.3%, of which 33.3% of cases have a Gleason score ≥7. PI-
1
Bộ môn Chẩn Đoán Hình Ảnh ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh
Tác giả liên lạc: BSCKI. Võ Thị Thúy Hằng ĐT: 0918593838 Email: hang.vtt@ump.edu.vn
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Nghiên cứu Y họ
c
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
10
RADS 4 lesions have a cancer rate of 77.3%, of which the Gleason 6.7 score group dominated (78.4%). PI-RADS
5 lesions have cancer rate of 100%, all of which have Gleason scores ≥7.
Conclusions: The lesions with higher PI-RDAS classification have higher rate of cancer (Cramer 0.79,
p=0.0001). The lesions with higher PI-RDAS classification have higher rate of cancer (higher rate of malignacy)
(Spearman 0.68, p=0.0001).
Keywords: prostate Imaging Reporting and Data System, postate, biopsy, cancer, histopathology
ĐẶT VẤN Đ
Trên thế giới, ung thư tuyến tiền liệt loại
ung thư thường gặp, đứng hàng thứ 2 nam
giới. Tại Mỹ, hàng năm khoảng 234.000 người
được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt trên
30.000 người tvong do bệnh này
(1)
. Số liệu
thống tại Châu Âu ghi nhận trên 300.000
trường hợp ung thư tuyến tiền liệt mỗi năm và
25% trong số đó các trường hợp bệnh mới
phát hiện
(2)
. nước ta, ung thư tuyến tiền liệt
một trong mười loại ung thư thường gặp
nam giới. Theo hội ung thư học Mỹ: tỷ lệ sống
sau 5 năm gần 100% nếu phát hiện sớm.
Cộng hưởng từ (CHT) đặc biệt CHT đa
thông số (ĐTS) kỹ thuật không xâm lấn
được chứng minh có vai trò rất lớn trong bệnh
ung thư tuyến tiền liệt
(
3
)
. giúp phát hiện
tổn thương nghi ngờ ung thư, chỉ điểm cho
sinh thiết, đánh giá giai đoạn ung tgiúp
cho các bác sĩ niệu khoa có kế hoạch điều trị
(
4
)
.
Để thống nhất trong việc viết báo cáo kết quả
CHT ĐTS, năm 2015, với sự đồng thuận của
Hội Điện Quang Niệu Dục Châu Âu (The
European Society of Urogenital Radiology
ESUR), Hội Điện quang Mỹ (The American
College of Radiology ACR) liên đoàn
AdMe Tech đã giới thiệu về hệ thống thang
điểm PI-RADS (Prostate Imaging Reporting
and Data System) phiên bản 2
(
5
)
. PI-RADS có 5
điểm dựa trên các hình nh T2, khuếch tán
(diffusion), bản đồ ADC (Apparent diffusion
Coefficient) và động học tiêm tương phản.
PI-RADS 1: Rt thp (biểu hiện rất không
giống khng ung t trên lâm ng).
PI-RADS 2: Thấp (biểu hiện kng giống khả
ng ung t tn m sàng).
PI-RADS 3: Trung gian (kng chắc chắn
khả năng ung thư trên lâm sàng).
PI-RADS 4: Cao (biểu hiện giống khng
ung t tn lâm ng).
PI-RADS 5: Rất cao (biểu hiện rt ging kh
ng ung t tn m sàng).
Cng i thực hiện CHT ĐTS ti bệnh
viện Bìnhn trên máy CHT GE Signa Explorer
1,5 Tesla. nh nh CHT do 2 c sĩ điện quang
đọc đánh giá theo thang điểm PI-RADS phiên
bản 2. c tổn thương nghi ngtrên CHT ĐTS
sđược sinh thiết dưới hướng dẫn siêu âm lòng
trực tng (Transrectal Ultrasound Guided
Biopsy – TRUSGB).
ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi tượng nghn cứu
Tn 250 trường hợp bệnh nhân được chp
cộng ởng t tuyến tiền liệt có điểm PI-RADS
3, 4, 5, sau đó đưc sinh thiết có kết qugiải
phẫu bệnh tại bệnh viện Bình Dân từ 01/05/2019
đến 30/04/2020.
Tiêu chuẩn chọn mu
Bệnh nn được sinh thiết tuyến tiền liệt qua
ngã trực tng, kết qu giải phẫu bệnh và
được chụp cộng ởng từ tuyến tiền liệt.
Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh nn đã điều trị ung t tuyến tiền liệt
tc đó, bệnh nn đã sinh thiết tuyến tiền liệt
tc chp cộng hưởng t dưới 8 tuần.
Pơng pp nghn cứu
Thiết kế nghn cứu
Mô tcắt ngang.
Biến số nghiên cứu
Khảo t c biến đnh ng: tuổi, PSA
(kng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt trong
máu),ch thước và thể tích tuyến tiền liệt.
Nghiên cứu Y họ
c
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
11
Khảo t các biến định nh: PI-RADS (pn
loại theo Hi Điện Quang Niệu Dc Châu Âu
(ESUR), Hội Điện Quang M (ACR) và Liên
đoàn Adme Tech), Gleason (pn loi theo Hội
Giải Phẫu Bệnh Tiết Niệu Quốc Tế (ISUP) 2019).
Pn ch thống kê
Các dữ liệu được x với phần mềm Stata
13. c phép kiểm định trong nghiên cứu: T-
Test, phi tham số, Mann Whitney, Spearman,
Cramer V.
Y đức
Nghiên cu y được thông qua bởi Hội
đng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại
học Y ợc TP. HCM, số 560/ĐĐ-ĐHYD,
ngày 28/10/2019.
KẾT QU
Cng i tiến hành lấy mẫu trong 12 tháng,
t 01/05/2019 đến 30/04/2020 được 250 tờng
hợp thỏa điều kiện chọn mẫu.
Đc điểm tuổi
Tuổi trung bình ca mẫu nghiên cứu là 72 ±
11 tuổi. Trong đó tui trung bình của nhóm bệnh
nhân ung thư 71 ± 10 tuổi, trường hợp nh
tuổi nhất 51 tuổi, lớn tui nhất là 87 tuổi, tuổi
trung bình của nhóm bệnh nhân không ung thư
75 ± 12 tui, trường hợp nhỏ tuổi nht 66
tuổi, lớn tui nhất 93 tuổi.
Tuổi trung nh của nhóm bệnh nhân ung
t thấp n tuổi trung bình của nhóm bệnh
nhân không ung thư. Không sự khác biệt ý
nga giữa tuổi trung nh của nhóm bệnh nhân
ung thư không ung thư (p=0,357>0,05, phép
kiểm T test).
Đc điểm PSA
Bng 1: Đặc điểm PSA nm ung thư và không
ung thư
G trị PSA (ng/ml)
Nm ung t
Nm không ung
t
G trị trung nh 37,5 11,8
G trị nhỏ nhất 15,2 3,8
G trị ln nhất 2254 1958
G trị PSA trung nh nhóm bệnh nhân
ung t 37,5, caon so với nhóm kng ung
t 11,8. sự khác biệt có ý nga thống kê
v g trị PSA giữa hai nhóm (p=0,025 <0,05,
kiểm định phi tham s Mann Whitney).
Đc điểm thch tuyến tiền liệt
Bng 2: Đặc điểm thể tích tuyến tiền liệt ở bệnh nn
ung thư và không ung thư
Thch (ml) Nm ung t
Nm không ung t
G trị trung nh
37,6 66,5
G trị nhỏ nhất 14,5 27,2
G trị ln nhất 97,1 89,5
Thể ch trung nh tuyến tiền liệt của mẫu
nghiên cứu là 42,3 ± 21,5 ml. Thch trung bình
của nhóm bệnh nhân ung thư 37,6 ml, thấp
n nhóm không ung thư là 66,5 ml. sự khác
biệt ý nghĩa giữa thể ch tuyến tiền liệt của
nhóm bệnh nhân ung thư và không ung thư.
(p=0,041 <0,05), kiểm định phi tham số Mann
Whitney).
Đc điểm hình ảnh cộng hưởng từ
Nghiên cứu 250 tờng hợp chúng i có 123
tng hợp PI-RADS 3, 66 trường hp PI-RADS
4, 61 tờng hợp PI-RADS 5.
Nm PI-RADS 3, chúng i 114 trường
hợp không ung thư; 9 trường hợp ung thư với 6
tng hợp Gleason 6, 1 trưng hợp Gleason 7, 1
tng hợp Gleason 8, 1 trường hợp Gleason 9.
Nm PI-RADS 4 chúng tôi 15 tờng
hợp kng ung thư; 51 tng hợp ung thư với
21 trường hp Gleason 6, 19 trường hp Gleason
7, 7 trường hợp Gleason 8, 3 trường hợp Gleason
9, 1 trường hợp Gleason 10.
Nm PI-RADS 5, tất cả đều cho kết quung
t với 6 trường hợp Gleason 7, 20 trường hợp
Gleason 8, 26 trưng hợp Gleason 9, 9 trưng
hợp Gleason 10.
Bng 3: PI-RADS và tỉ lệ ung thư, kng ung thư
Ung t Kng ung t
PI-RADS 3 (n=123) 9 (7,3%) 114 (92,7%)
PI-RADS 4 (n=66) 51 (77,3%) 15 (22,7%)
PI-RADS 5 (n=61) 61 (100%) 0 (0%)
Mẫu nghiên cứu 250 bệnh nn, 123
bệnh nhân kết quả PI-RADS 3 (49,2%), 66
bệnh nhân PI-RADS 4 (26,4%), 61 bệnh nhân PI-
RADS 5 (24,4%). Tn thương pn loi PI-RADS
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Nghiên cứu Y họ
c
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
12
3 tỉ lệ ung thư 7,3%, trong đó 33,3% trường
hợp điểm Gleason ≥7. Tổn thương phân loi
PI-RADS 4 có tlệ ung t là 77,3%, trong đó
nhóm có điểm Gleason 6,7 chiếm ưu thế (78,4%).
Tn thương pn loại PI-RADS 5 tỉ lệ ung thư
100% tất cả đều điểm Gleason ≥7. Ngi
ra, cng tôi nhận thấy mối ơng quan
mạnh gia phân loại PI-RADS tỉ lệ ung thư,
kng ung t với chỉ số Cramer 0,79
(p=0,00001), phép kiểm Cramer V; và mi
tương quan thuận mạnh gi pn loại PI-
RADS và điểm Gleason với chỉ số Spearman 0,68
(p=0,0001), pp kiểm Spearman.
Bng 4: PI-RADS và điểm Gleason
Gleason
6
Gleason
7
Gleason
8
Gleason
9
Gleason
10
PI-RADS
3 (n=9)
6
(66,7%)
1
(11,1%)
1
(11,1%)
1
(11,1%)
(0%)
PI-RADS
4 (n=51)
21
(41,2%)
19
(37,2%)
7
(13,7%)
3
(5,9%)
1
(2%)
PI-RADS
5 (n=61)
0
(0%)
6
(9,8%)
20
(32,8%)
26
(42,6%)
9
(14,8%)
BÀN LUẬN
Đc điểm tuổi
Tuổi trung nh của nm nghiên cứu là
711 tuổi, thấp nhất 51 tuổi, cao nhất 93
tuổi, ơng đồng với c giả Trịnh Hồng
Minh (2015)
(6)
, Trần Doãn Khắc Việt (2016)
(7)
,
Iwazawa J (2011)
(8)
, Jie C (2014)
(9)
. Tui trung
bình ca nhóm ung thư 71 ± 10 tuổi, thấp n
so với tuổi trung bình của nm kng ung t
75 ± 12 tuổi nhưng không sự khác biệt có ý
nga. Cng i nhận thấy tt c bệnh nn
kng ung thư đều trên 65 tui, trong đó bệnh
nhân lớn tuổi nht 93 tui.
Đc điểm PSA
Bình thường PSA <4 ng/ml, khi PSA >10
ng/ml hay 4<PSA<10 ng/ml m fPSA/PSA
<15% sẽ chđịnh sinh thiết tuyến tiền liệt để
pt hiện ung t hay kng
(10)
. Tuy nhiên
nhiều nghiên cứu cho thấy có nhng bệnh nhân
ung thư tuyến tiền liệt PSA <4 ng/ml
những bệnh nhân không ung thư mặc
PSA >10 ng/ml
(10)
. Điều y được lý giải do một
syếu tố m ng PSA kng do ung t như:
vm tuyến tiền liệt, nhiễm trùng đường tiểu,
thuốc. Tuy nhn, bệnh nhân béo p có thể
m giảm PSA, do đó những bệnh nhân o phì
thbị âm nh giả khi tầm soát ung thư tuyến
tiền liệt bằng PSA
(10)
.
G trị trung nh PSA của mẫu nghiên cứu
của chúng i là 37,5 ng/ml, nh nhất 3.8
ng/ml, cao nhất >1000 ng/ml, kng có sự khác
biệt so với nghiên cứu củac giả Trịnh Lê Hng
Minh (2015)
(6)
, Trần Doãn Khc Việt (2016)
(7)
,
Iwazawa J (2011)
(8)
.
Cng i ghi nhn có sự kc biệt có ý
nga thống kê vgiá trị PSA giữa hai nhóm ung
t và không ung thư (p <0,05). Trong nghiên
cứu của chúng i, trong nhóm kng ung thư
50% trường hợp PSA >10 ng/ml, do đó PSA
kng phải xét nghiệm đđặc hiệu cao đ
chẩn đn ung t tuyến tiền liệt.
Đc điểm thch tuyến tiền liệt
Thể tích trung nh tuyến tiền liệt trong
mẫu nghiên cứu 42,3 ± 21,5 ml. Trong từng
nhóm riêng biệt, thể tích trung bình tuyến tiền
liệt ở nhóm ung thư là 37,6 ml, thấp hơn so với
thể tích trung bình tuyến tiền liệt nhóm
không ung thư là 66,5 ml, sự khác biệt này có ý
nghĩa (p <0,05). Thể tích trung bình tuyến tiền
liệt cũng như sự chênh lệch này cũng được ghi
nhận tương ứng các nghiên cứu trong
ngoài nước khác
(7,11,12,13)
, điều này th giải
thích trong nhóm không ung thư,tỷ lệ tăng
sản tuyến tiền liệt nh tính chiếm tỷ lệ cao,
gây tăng th tích tuyến, đồng thời điều này
còn đặt ra vấn đề cần lưu ý các trường hợp
ung thư vẫn thể phát hiện thấy những
người có thể tích tuyến tiền liệt không lớn.
Đc điểm hình ảnh cộng hưởng từ
Nhóm PI-RADS 4, 5
Nm bệnh nhân PIRADS 4 5, chúng i
nhận thấy tỉ lệ ung t 88,2%, tỉ lệ không ung
t 11,8%, trong đó 81,3% điểm Gleason 7.
Nghiên cứu trên CHT 3 tesla, c gi Katz A
(14)
pt hiện 80% trường hợp PI-RADS 4 5
điểm Gleason 8, 9, 10. Tác gi Venderink W
(15)
Nghiên cứu Y họ
c
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021
Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Sinh Học Phân Tử
13
hồi cứu 1057 tờng hợp bệnh nn có PIRADS
3, 4, 5, tỷ lệ pt hiện ung thư lần lưt là 60%
91% của nhóm PIARDS 4, 5.
Nhóm PI-RADS 3
Trong nghiên cứu của chúng i 123
tng hợp PI-RADS 3, 9 trường hợp kết
qu ung thư với đa số trường hợp điểm
Gleason 6 (66,7%), 22,2% trường hợp điểm
Gleason 8.
Theo tác giả Rosenkrantz AB
(
5
)
, nghiên cứu
trên 343 bệnh nhân có 11,4 – 27,1% trường hợp
PI-RADS 3 Gleason ≥7. Chúng tôi 92,7%
lành nh, 7,3% ác tính với 33,3% điểm
Gleason ≥7. Theo tác giả Michele S
(16)
thì PI-
RADS 3 vùng xám của phiên bản 2,
không cho ta hướng xử chính xác, tác giả đề
nghị nếu tổn thương <0,5 ml thì theo dõi lâm
sàng, xét nghiệm PSA định kỳ, có thể làm CHT
ĐTS lập lại sau 1 năm. Tổn thương >0,5 ml
chỉ điểm cho sinh thiết tuyến tiền liệt. Việc này
sẽ làm giảm được 50% số ca sinh thiết tuyến
tiền liệt không cần thiết và tăng khả năng chẩn
đoán 30%.
KẾT LUẬN
Tn thương phân loi PI-RADS ng cao
t tỉ lệ ung t càng cao (chỉ sCramer 0,79,
p=0,0001).
Tn thương phân loi PI-RADS ng cao
t điểm Gleason ng cao ác ng cao) (chỉ
sSpearman 0,68, p=0,0001).
I LIỆU THAM KHẢO
1. Jemal A, Siegel R, Ward E, Murray T, et al (2006). Cancer
statistics. A Cancer Journal for Clinicians, 56(2):106-130.
2. Barentsz JO, Richenberg J, Clements R, Choyke P, et al (2012).
ESUR prostate MR guidelines 2012. European Journal of
Radiology, 22(4):746-757.
3. Mendhiratta N, Taneja SS, Rosenkrantz AB (2016). The role of
MRI in prostate cancer diagnosis and management. Future
Oncology, 12(21):231-243.
4. Weinreb JC, Barentsz JO, Choyke PL, Cornud F, et al (2016).
Prostate Imaging Reporting and Data System. European of
Urology, 69(1):16-40.
5. Rosenkrantz AB, Babb JS, Taneja SS, Ream JM (2017). Proposed
adjustments PIRADS version 2 decision rules: Impact on
prostate cancer detection. Radiological Society of North America,
283(1):119-129.
6. Trịnh Lê Hồng Minh (2015). “G trị của cộngởng từ khuếch
n trong chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến tin liệt. Luậnn
Bác sĩ Nội trú, Đại học Y ợc Thành Phố Hồ Chí Minh, pp.41-
44.
7. Trần Doãn Khắc Việt (2016). Vai trò của cộng hưởng từ động
trong chẩn đoán ung thư biểu tuyến tin liệt. Y hc Thành
phố HChí Minh, 2(2):116-121.
8. Iwazawa J, Matani T, Sassa S, Ohue S (2011). Prostate cancer
detection with MRI: is dynamic contrast - enhanced imaging
necessary in addition to diffution-weighted imaging? Diagnostic
and Interventional Radiology, 17(3):243-248.
9. Jie C, Rongbo L, Ping T (2015). The value of diffution-weighted
imaging in the detection of prostate cancer: a meta analysis.
European Journal of Radiology, 24(8):1929-1941.
10. Thompson IM, Pauler DK, Goodman PJ, Tangen CM, et al
(2004). Prevalence of prostate cancer among men with a prostate
specific antigen level < or = 4.0 per mililiter. New England
Journal of Medicine, 350(22):2239-2246.
11. Min BD, Kim WT, Cho BS, Kim YJ, et al (2012). Usefulness of a
combined approach of T1 weight, T2 weight, dynamic
contrast enhanced, and diffusion weighted imaging in
prostate cance. Korean Journal of Urology, 53(12):830-835.
12. Chen J, Yi X, Jiang L, Wang R, et al (2015). 3-Tesla magnetic
resonance imaging improves the prostate cancer detection rate
in transrectal ultrasound-guide biopsy. Experimental and
Therapeutic Medicine. 9(1):207-212.
13. Choi MS, Choi YS, Yoon B, Kim SJ, et al (2011). The Clinical
Value of Performing an MRI before Prostate Biopsy. Korean
Journal of Urology, 52(8):572-577.
14. Katz A, Liu C, Kosinski KE (2016). Histopathologic correlation
of PI-RADS V.2 lesion on 3T multiparametric prostate MRI.
Journal of the American Society of Clinical Oncology, 32(4):10-15.
15. Venderink W, Van LA, Bomers JG, Barentsz JO, et al (2017).
Result of targeted in men with magnetic resonance imaging
lesions classified equivocal, likely or highly to be clinically
significant prostate cancer. Eur Urol, 7265:1-8.
16. Michele S, Eugenio M, Giampaolo B (2017). Score 3 prostate
lesions: a gray zone for PIRADS v2. Turk J Urol, 43(3):237-240.
Ngày nhận bài báo: 30/11/2020
Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 20/02/2021
Ngày bài báo được đăng: 10/03/2021