Đổi mới công nghệ, thiết bị trong chế biến và bảo quản hạt giống lúa
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày về đổi mới công nghệ, thiết bị nhằm nâng cao năng suất đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, giảm giá thành sản phẩm góp phần tăng thu nhập cho doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đổi mới công nghệ, thiết bị trong chế biến và bảo quản hạt giống lúa
- KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN HẠT GIỐNG LÚA Cơ quan chủ trì: Công ty TNHH Giống cây trồng Miền Trung Năm nghiệm thu: 2018 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Công ty TNHH Giống cây trồng Miền Trung là một trong những đơn vị có uy tín về sản xuất và kinh doanh lúa giống không chỉ ở khu vực Miền Trung mà còn ở một số tỉnh Tây Nguyên, miền Tây Nam Bộ. Tuy nhiên, các công nghệ, thiết bị đang được công ty sử dụng chỉ là những máy móc đơn lẻ, không được đầu tư thành một hệ thống dây chuyền đồng bộ, do vậy không khai thác hết được công năng, hiệu suất của máy. Ở các công đoạn không được liên kết với nhau thành chuỗi, do vậy hao tốn nhiều nhân công lao động, thất thoát do rơi vãi khá nhiều. Thời vụ bán lúa giống tập trung trong 40 ngày, để chế biến được 800 tấn lúa giống/vụ theo dây chuyền cũ cần 180 ngày (đã tính tăng ca 1,5 lần), do vậy không thể đáp ứng được nhu cầu sản xuất khi vào mùa vụ. Chính từ những nhược điểm của công nghệ, thiết bị lạc hậu, dẫn đến những hao phí, thiệt hại nêu trên đã đặt ra yêu cầu Công ty phải đổi mới công nghệ, thiết bị nhằm nâng cao năng suất đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, giảm giá thành sản phẩm góp phần tăng thu nhập cho doanh nghiệp. II. MỤC TIÊU Đổi mới thiết bị công nghệ trong chế biến và bảo quản hạt giống lúa công suất đạt 1.200 tấn lúa/năm nhằm duy trì chất lượng hạt giống, giảm chi phí nhân công, giảm hao hụt, đồng thời nâng cao công suất đáp ứng kịp thời nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, góp phần tăng thu nhập cho doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi trong việc quản lý thành phẩm, tạo thu nhập ổn định cho người lao động. III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN 1. Thiết bị, công nghệ được đầu tư - Máy làm sạch tinh LS2.0-CT: Công suất 16 tấn/ca. Năng suất: Q≥2 tấn/giờ - Hệ thống gầu tải nạp liệu, thành phẩm - Hệ thống cân điện tử đóng bao 2 phễu cân định lượng tự động kết hợp máy in phun Domino. 2. Qui trình công nghệ sau khi đầu tư Gầu tải nạp Sàng phân loại Gầu tải nạp Cân khối lượng thành phẩm tịnh tự động liệu (2 tấn/h) Lúa giống thành Máy in phun Máy may bao Cảm biến phẩm hoàn chỉnh date tự động tự động phát hiện bao Băng tải 176 LĨNH VỰC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
- KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 2.1. Sơ đồ quy trình 2.2. Thuyết minh qui trình - Nguyên liệu thô được cho vào thùng chứa của gầu tải nạp liệu, từ đây lúa giống nguyên liệu được gầu tải vận chuyển lên hệ thống máy làm sạch tinh LS02-CT. - Tại máy làm sạch tinh LS2.0-CT trải qua nhiều công đoạn lúa giống nguyên liệu được chế biến thành thành phẩm và cho vào thùng chứa tạm của gầu tải, lúa thành phẩm tiếp tục được gầu tải chuyển vào thùng cân điện tử đóng bao 2 phễu cân định lượng tự động. - Ở hệ thống cân điện tử đóng bao 2 phễu cân định lượng tự động, lúa thành phẩm được xả vào bao thông qua hai phễu cân cài đặt sẵn định mức khối lượng tịnh (bao được kẹp chặt vào phễu cân bằng hệ thống kẹp khí nén), sau đó bao thành phẩm được thả xuống băng tải tự động đưa vào đầu máy may bao tự động, sau khi hoàn tất quá trình may bao tự động bao tiếp tục được băng tải cho chạy qua máy in phun Domino in date lên bao thành phẩm hoàn chỉnh và được băng tải chuyển ra cuối dây chuyền. Kết thúc quá trình. (Để vận hành hệ thống cần 03 nhân công nạp liệu thô vào gầu tải và sắp xếp thành phẩm ở cuối dây chuyền, 01 nhân công cho bao vào phễu cân, 01 nhân công chỉnh miệng bao và cho miệng bao vào máy may bao). 2.3. So sánh quy trình chế biến cũ và quy trình công nghệ chế biến mới + Quy trình chế biến cũ: Nhược điểm: - Công nghệ đơn giản, không thành một hệ thống dây chuyền đồng bộ. - Chi phí nhân công cao: 183,750đ/kg - Hao hụt do rơi vãi: 27.240.000đ. - Hao hụt do lúa bị tróc vỏ: 27.240.000đ - Chi phí điện năng tiêu thụ cao: 26,29đ/kg lúa thành phẩm - Khả năng hút, sàng phân loại hạt theo trọng lượng không tốt nên không phân loại triệt để các hạt lép, lửng do vậy phải thực hiện 02 lần công đoạn sàng, xảy ra tình trạng hạt giống bị tróc vỏ trong quá trình làm sạch nên tốn khá nhiều thời gian và chi phí sản xuất. - Công suất thấp 3 tấn/ca nên không đáp ứng được nhu cầu sản xuất khi vào mùa vụ, lượng lúa giống bán ra chỉ đạt 800 tấn/năm - Gây bụi trong quá trình sàng. - Không kiểm soát được số lượng thành phẩm trong quá trình cân - Máy in hình ảnh xấu, tốn nhân công Ưu điểm: - Chi phí đầu tư ban đầu thấp: 20.690.000 đồng/năm - Cần 03 nhân công để vận hành. + Quy trình công nghệ chế biến mới Ưu điểm: LĨNH VỰC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 177
- KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 - Tích hợp thành hệ thống dây chuyền đồng bộ - Chi phí nhân công thấp: 56 đồng/kg - Hao hụt do rơi vãi: 0 đồng - Hao hụt do lúa bị tróc vỏ: 0 đồng - Chi phí điện năng tiêu thụ thấp: 13,36 đồng/kg lúa thành phẩm . - Khả năng hút, sàng phân loại hạt theo trọng lượng xử lý tốt nên chỉ cần sàng một lần đã loại bỏ toàn bộ hạt lửng, lúa không bị tróc vỏ, nên sức nảy mầm của lô hạt giống tăng cao do đó nâng uy tín của công ty. - Công suất cao 16 tấn/ca phục vụ kịp thời theo nhu cầu của mùa vụ, tăng số lượng lúa giống bán ra đạt 1.200 tấn/năm - Giảm bụi đáng kể trong quá trình sàng - Kiểm soát được số lượng thành phẩm chế biến ra trong quá trình cân - Hình ảnh, thông tin in trên bao bì đẹp, không tốn nhân công, kiểm soát số lượng thành phẩm chế biến ra Nhược điểm: - Chi phí đầu tư ban đầu cao: 2.630.000 đồng/năm - Cần 05 công nhân để vận hành 3. Hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường 3.1. Hiệu quả kinh tế Công nghệ cũ: Máy sàng CL2 công suất 6.000kg/ca tuy nhiên phải sàng 2 lần mới đạt chất lượng hạt giống, cân, may bao, in date thủ công bằng nhân công lao động. Công nghệ mới: Hệ thống gầu tải, máy sàng làm sạch LS2.0-CT, băng tải, cân, may bao, in phun tự động công suất 16 tấn/ca, chỉ qua một lần chế biến lúa đạt chất lượng tốt hơn nhiều. Qua tính toán và so sánh về chi phí và hiệu quả giữa 2 phương pháp chế biến mới và cũ, cho thấy: Mặc dù việc chế biến 1.200 tấn lúa/năm bằng sử dụng hệ thống gầu tải, máy làm sạch tinh LS2.0-CT, hệ thống cân, bang tải, may bao, in phun tự động công suất 16 tấn/ca tiền đầu tư (khấu hao TS) cao hơn, tổng cộng 97.831.200đ so với sử dụng hệ thống chế biến máy sàng CL2 công suất 6 tấn/ca (2 lần chế biến thành phẩm mới đạt còn lại 3 tấn/ca) cân, may bao, in date thủ công nhưng sử dụng hệ thống chế biến mới chi phí hao hụt do rơi vãi, lúa bị tróc vỏ trấu, chi phí điện năng, công lao động thấp hơn 225.528.272đ cộng với phần doanh thu tăng lên tổng cộng 12.240.000đ nên hiệu quả mang lại cao hơn hệ thống chế biến cũ là: 139.937.072đ/năm, tỉ suất lợi nhuận (lãi gộp)/đầu tư là 22,34%. Thời gian hoàn vốn 4,5 năm sau (theo chu kỳ mùa vụ sản xuất nông nghiệp). 3.2. Hiệu quả xã hội và môi trường Tạo công ăn việc làm ổn định, nâng cao đời sống vật chất cho gần 20 cán bộ nhân viên công ty và 10 lao động thời vụ. 178 LĨNH VỰC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
- KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 Để có được 1.200 tấn lúa giống, vùng nguyên liệu của Công ty phải có 240ha. Công ty mua với giá 1 kg lúa tươi = 1 kg lúa khô (tỉ lệ tươi:khô = 1:1,2) và như vậy hàng trăm nông dân trong vùng sản xuất nguyên liệu của Công ty được hưởng lợi cao hơn tăng 20% so với sản xuất lúa ăn bình thường tương đương 1,6 tỉ đồng/năm. Góp phần nâng cao uy tín chất lượng, thương hiệu, công suất cao phục vụ kịp thời nhu cầu mùa vụ, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Đầu tư lắp đặt hệ thống máy chế biến lúa mới có hệ thống xử lý bụi đã giảm được đáng kể lượng bụi tạo ra trong quá trình chế biến lúa giống, tạo môi trường làm việc tốt hơn cho người lao động, hạn chế thấp nhất ô nhiễm bụi môi trường. IV. KẾT LUẬN Việc đầu tư và áp dụng công nghệ chế biến mới đem lại hiệu quả kinh tế tăng thêm cho doanh nghiệp là: 116.614 đồng/tấn lúa giống tương đương với 140 triệu đồng/năm. Giảm hao hụt 0,1%; giảm chi phí 1.12%; tăng thu nhập cho doanh nghiệp 0,65%; tỉ suất đầu tư là 22,34% cao hơn 8,34% so với dự kiến ban đầu là 14%; tăng thu nhập cho nông dân trong sản xuất lúa giống: 20%. Tạo môi trường làm việc tốt hơn do giảm đáng kể bụi gây ra trong quá trình chế biến lúa giống góp phần nâng cao sức khỏe cho người lao động. Do giảm được giá thành, sản phẩm có chất lượng tốt hơn, mẫu mã thông tin đẹp hơn, cung ứng kịp cho nhu cầu thị trường nên tăng tính cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường, đảm bảo sản xuất ổn định. Từ đó giúp doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao giá trị thương hiệu trên thương trường, giảm tổn thất, tăng lợi nhuận LĨNH VỰC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 179
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CƠ SỞ DI TRUYỀN TÍNH CHỐNG CHỊU ĐỐI VỚI THIỆT HẠI DO MÔI TRƯỜNG CỦA CÂY LÚA - CHƯƠNG 1
22 p | 142 | 28
-
Bài giảng Công nghệ sản suất thức ăn công nghiệp: Chương 4 - TS. Lê Việt Phương
80 p | 125 | 17
-
Thực hiện chuyển đổi số trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
8 p | 53 | 8
-
Đổi mới thiết bị công nghệ chế biến gỗ ở Công ty cổ phần lâm sản Tân Tân Thành
4 p | 49 | 6
-
Đổi mới thiết bị, công nghệ chế biến gỗ ở công ty TNHH sản xuất thương mại và đầu tư Tam Minh
3 p | 50 | 6
-
Kết quả nghiên cứu công nghệ và thiết bị phục vụ chăn nuôi
3 p | 96 | 6
-
Đổi mới thiết bị, công nghệ chế biến gỗ tại công ty TNHH chế biến gỗ Minh Dương Dung Quất
4 p | 37 | 6
-
Đổi mới thiết bị công nghệ chế biến gỗ ở công ty TNHH Hoàn Vũ
4 p | 40 | 6
-
Kết quả ứng dụng ban đầu thiết bị chống hà bám trong môi trường biển nhiệt đới
7 p | 25 | 5
-
Đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và năng lực sản xuất sản phẩm tại nhà máy chế biến thủy sản Tấn Thành
4 p | 53 | 4
-
Đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ trong cấp đông sản phẩm tại nhà máy chế biến thủy sản Hưng Phong
3 p | 44 | 3
-
Đổi mới công nghệ, thiết bị đóng gói hạt giống rau màu
3 p | 38 | 3
-
Đổi mới thiết bị, công nghệ trong dây chuyền sản xuất hàng mộc dân dụng xuất khẩu
3 p | 30 | 3
-
Thiết kế, chế tạo các thiết bị điều khiển phân tán cho các đối tượng thủy lợi điển hình
5 p | 80 | 3
-
Nghiên cứu chế tạo thiết bị sấy thủy sản sử dụng thanh gốm hồng ngoại kết hợp với đối lưu
6 p | 95 | 3
-
Đổi mới công nghệ, thiết bị chế biến và bảo quản hạt giống lúa
4 p | 55 | 2
-
Đổi mới thiết bị, công nghệ bảo quản hạt giống lúa
3 p | 31 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn