intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đột biến cấu trúc và số lượng NST gây nên hậu quả

Chia sẻ: Hanh My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

156
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

* Đột biến cấu trúc NST: - Đột biến mất đoạn: Thường gây chết hoặc làm giảm sức sống. + Ở người, NST thứ 21 bị mất đoạn gây bệnh ung thư máu. + Ở ngô và ruồi giấm, hiện tượng mất đoạn nhỏ không làm giảm sức sống kể cả ở thể đồng hợp, vì vậy người ta đã vận dụng hiện tượng mất đoạn để loại ra khỏi NST những gen không momg muốn. - Đột biến lặp đoạn: + Làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. Thí dụ : Ở ruồi giấm, lặp đoạn 2...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đột biến cấu trúc và số lượng NST gây nên hậu quả

  1. Đột biến cấu trúc và số lượng NST gây nên hậu quả * Đột biến cấu trúc NST: - Đột biến mất đoạn: Thường gây chết hoặc làm giảm sức sống. + Ở người, NST thứ 21 bị mất đoạn gây bệnh ung thư máu. + Ở ngô và ruồi giấm, hiện tượng mất đoạn nhỏ không làm giảm sức sống kể cả ở thể đồng hợp, vì vậy người ta đã vận dụng hiện tượng mất đoạn để loại ra khỏi NST những gen không momg muốn. - Đột biến lặp đoạn: + Làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. Thí dụ : Ở ruồi giấm, lặp đoạn 2 lần tr ên NST giới tính X làm cho mắt lồi thành mắt dẹt, lặp đoạn 3 lần làm cho mắt càng dẹt. + Lặp đoạn cũng có trường hợp tăng cường độ biểu hiện của tính trạng. Thí dụ: Ở đại mạch, đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của Enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia. - Đột biến đảo đoạn: Thường ít ảnh hưởng tới sức sống của cá thể, góp phần tăng cường sự sai khác giữa các NST tương ứng tạo sự đa dạng cho loài. - Đột biến chuyển đoạn lớn: Thuờng gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản cho sinh vật. Tuy nhiên, hiện tượng chuyển đoạn nhỏ khá phổ biến ở các loài chuối, đậu, lúa..., người ta đã ứng dụng chuyển những nhóm gen mong muốn từ NST của loài này sang NST của loài khác. * Đột biến số lượng NST: - Thể dị bội ở NST thường của người: Người có 3NST thứ 21 trong tế bào 2n bị hội chứng Đao: Cổ ngắn, gáy dẹt và rộng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, cơ thể phát triển chậm, si đần, thường vô sinh. Những nghiên cứu cho thấy khi tuooỉ của các bà mẹ ngoài 35 - 40 tuổi thì tế bào sinh giao tử bị lão hoá, sự phân ly NST dễ bị rối loạn. Do đó các bà mẹ nên tránh sinh con khi tuổi ngoài 30 - 40. - Thể dị bội ở NST giới tính của người: Gây những hậu quả nghiêm trọng. Gt cái đột biến xx o Gt cái bình x thường Gt đực bình thường Gt đực đột biến X XXX XO XY XXY Y XXY YO O XO Cơ chế hình thành thể dị bội ở NST giới tính của người
  2. + Hội chứng 3X: Kiểu hình là người nữ, buồng trứng và dạ con kếm phát triển, khó có con. + Hội chứng Terner XO: Kiểu hình là người nữ lùn, cổ ngắn, cơ quan sinh dục không phát triển, trí tuệ chậm phát triển, không tạo giao tử được. + Hội chứng Clainfelter XXY: Kiểu hình là người nam, chân tay dài, si đần, vô sinh, tinh hoàn nhỏ. + YO: Hợp tử bị chết. Câu 6: Xác định giới tính có vai trò : Chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất.Ví dụ: Tạo ra toàn tằm đực ( Tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái ), tạo ra nhiều bê đực ( Để lấy thịt ), tạo ra nhiều bê cái (Để nuôi lấy sữa). Câu 7: Phân biệt ADN với ARN, so sánh tế bào nhân sơ với nhân thật: Phân biệt ADN với ARN: ADN ARN - Gồm 2 mạch Polinu xoắn lại. - Chỉ có 1 mạch Poliribonu. - Có các liên kết Hiđro theo nguyên - Chỉ có liên kết Hiđro theo nguyên tắc bổ sung giữa các nu trên 2 mạch tắc bổ sung ở một đoạn trong phân tử polinu. tARN, rARN và mARN không có. - Đường cấu tạo là đường ribo. 4loại - Đường cấu tạo là đường đêôxiribô. Bazơ: A, U, G, X. Kích thước, khối 4 loại Bazơ là A, T, G, X. Kích lượng nhỏ. thước, khối lượng lớn. - Tổng hợp trong nhân rồi chuyển ra - Được tổng hợp và hoạt động trong tế bào chất hoạt động. nhân tế bào. - Trực tiếp tổng hợp Protein thông - Điều khiển quá trình tổng hợp qua giải mã. Protein qua cơ chế sao mã. - Không có khả năng tự sao. - Có khả năng tự sao. - Sau quá trình hoạt động, bị phân - Sự thay đổi trong cấu tạo dẫn đến huỷ trả lại nguyên liệu cho nhân tổng đột biến. hợp ARN mới mà không gây rối loạn tế bào. So sánh tế bào nhân sơ với nhân thật Giống nhau: Đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân hoặc nhân. Khác nhau: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thật
  3. - Có ở tế bào vi khuẩn - Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật. - Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân - Kích thước lớn hơn. thực. - 1 phân tử ADN trần dạng vòng - ADN + histone tạo nên NST, trong nhân - Chưa có nhân điển hình. Chỉ có - Có nhân điển hình: Có màng nhân, nucleoid là vùng tế bào chất chứa trong nhân chứa chất nhiễm sắc và hạch nhân. ADN. - Tế bào chất chỉ có các bào quan - Tế bào chất được phân thành vùng đơn giản chứa các bào quan phức tạp như: mạng lưới nội chất, ti thể, lạp thể, ribôxôm, thể golgi, lizosom, peroxyxôm, trung thể,… - Phương thức phân bào đơn giản - Phương thức phân bào phức tạp với bằng cách phân đôi. Không có bộ máy phân bào gồm nguyên phân nguyên phân hay giảm phân. và giảm phân. - Có lông và roi cấu tạo theo kiểu - Có lông và roi cấu tạo đơn giản. 9+2. - Có khung xương định hình tế bào. - Không có khung xương định hình tế bào. Có thể tóm tắt các đặc điểm như sau: Tế bào nhân thực TB nhân Đặc điểm sơ TB động vật TB thực vật + - + Thành TB + + + MSC + + + Ribôxôm - + + ML nội chất - + + BM gôn gi Tế Ti thể - + + bào - - + chất Lạp thể - + - Trung thể + (nhỏ) + ( lớn) - Không bào - + - Lizôxôm Nhân - + +
  4. Câu 6: Xác định giới tính có vai trò : Chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất.Ví dụ: Tạo ra toàn tằm đực ( Tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái ), tạo ra nhiều bê đực ( Để lấy thịt ), tạo ra nhiều bê cái (Để nuôi lấy sữa).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2