1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Cng biển đóng một vai trò to lớn đối vi nn kinh tế ca Vit Nam, ca khu
để giao lưu kinh tế, văn hóa với bên ngoài, đc biệt vai trò lưu thông hàng hóa.
Hàng container là mt trong nh ng loi hàng t tr ng lớn và ngày càng tăng thông
qua cng biển Vit Nam (CBVN). Tuy nhiên, s không đồng b gi a cng biển và cơ
s h tng kết ni làm ảnh hưởng rt ln tới năng lực hoạt động và hiu qu đầu
cng biển. Đây cũng là mt trong nh ng nguyên nhân chính dẫn đến tình trng thiếu
hàng, tha cng ti mt s khu vc cng. Nguyên nhân sâu xa công tác quy hoch
đã không theo kp s tăng trưởng của lượng hàng đến cng, do vấn đề d báo lượng
hàng thông qua cảng chưa thực s chính xác. ếu xây dựng được h nh dự o
ch nh xác t ng lượng hàng nói chung lượng hàng container nói riêng thông qua
cảng biển không ch gi p cho công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển hệ
thống cảng biển một cách khoa h c, ch nh xác, tránh được hiện tượng thừa cảng,
thiếu hàng, cảng biển quá tải, hệ thống giao thông kết nối với cảng biển không đồng
bộ, gây ách t c cho việc đưa r t hàng vào ra kh i cảng biển, còn gi p cho các
doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển, kinh doanh xuất, nh p khẩu
logistics thể xây dựng chiến lược kinh doanh một cách hiệu quả, sát thực tế,
sau c ng mang lại hiệu quả kinh tế cho cả nền kinh tế quốc dân, tránh được việc
đầu tư cảng biển manh m n, không hiệu quả, gây lãng ph nguồn vốn đầu tư của toàn
xã hội.
Hin nay, đã rất nhiu công trình nghiên cu v d báo lượng hàng thông qua
cảng, trong đó d báo hàng container đ phc v cho l p chiến c, quy hoch
phát trin h thng cng bin, nhóm CBVN đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
và các d án đầu tư xây dựng cng ca B Giao thông v n ti (GTVT). hưng nh ng
d báo này ch mang tính chất mô, đ ch nh xác không cao, phương pháp d báo
còn tn ti nhiều nhược điểm, thời gian đưa ra các dự báo đã cũ. Bên cạnh đó, cho
đến thời điểm hiện nay chưa đ tài nghiên cu khoa h c nào t p trung vào nghiên
cu d báo lượng hàng container thông qua CBVN. Chính v y, rt cn xây dựng
nh ng hình d báo ng hàng container thông qua cng bin tính cht t ng
quát, khoa h c, độ ch nh xác cao để phc v cho công tác l p điều ch nh) chiến lược,
quy hoch phát trin h thng cng bin; công tác l p kế hoạch đầu tư phát trin cng
biển, đội tàu v n tải biển VTB) các công trình h tng giao thông b tr khác.
Xut phát t thc tế trên và yêu cu phát trin ca khoa h c d báo trong ngành VTB
tác giả đã la ch n đề tài Xây dựng hình d báo lƣợng hàng container thông
qua cng bin Vit Nam” làm đề tài lu n án tiến sĩ của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục đ ch nghiên cu ca lu n án xây dựng được các hình d báo phù hp,
độ ch nh xác độ tin c y cao v t ng lượng hàng container thông qua h thng
CBVN nói chung, lượng hàng container thông qua mt s cng bin nói riêng.
Để đạt được mục đ ch này, lu n án t p trung thc hin các nhim v nghiên cu
sau:
- Nghiên cứu sở lu n v d báo, các phương pháp d báo nói chung, cũng
như dự báo lượng hàng container thông qua cng bin nói riêng;
2
- Nghiên cu thc trng công tác d báo lượng hàng container thông qua CBVN
trong các quyết định v quy hoch, chiến lược phát trin h thng CBVN hin nay và
thc trạng lượng hàng container thông qua CBVN t 1991-2016. T đó so sánh mức
độ chính xác ca các s liu d báo trên;
- Nghiên cu phân tích tìm ra quy lu t của lượng hàng container thông qua CBVN
qua thi gian;
- Nghiên cu các nhân t kinh tế ảnh hưởng đến lượng hàng container thông qua
cng bin, thiết l p mi tương quan gi a các ch tiêu quan tr ng trong phát trin kinh
tế - xã hi với lượng hàng container thông qua CBVN;
- Xây dng các mô hình và la ch n mô hình d báo phù hp nhất cho lượng hàng
container thông qua h thng CBVN, cng bin khu vc thành ph H Chí Minh
CB C , cảng biển khu vc thành ph Hi Phòng (CBKVHP), Cng Cát Lái
(CCL) Công ty c phần cng Hi Phòng (CTCPCHP). T các hình d báo đã
la ch n tiến hành d báo lượng hàng container thông qua các cng bin trên cho
năm 2016 để kiểm định độ chính xác ca hình d báo đã lựa ch n), d báo đến
năm 2020 và năm 2030;
- Xây dng la ch n hình d báo ng n hạn lượng hàng container thông qua
CCL CTCPCHP, sau đó tiến hành d báo lượng hàng container thông qua hai
cng trên theo các tháng của năm 2016 để kiểm định độ chính xác ca hình d
báo đã lựa ch n) và các tháng của năm 2017.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của luận án
Đối tượng nghiên cu ca lu n án là hình d báo áp dng cho d báo lượng
hàng container thông qua cng bin iệt am.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án
V không gian: D báo lượng hàng container thông qua h thng CBVN,
CBKVHCM, CBKVHP, CCL và CTCPCHP.
V thi gian: Nghiên cứu lượng hàng container thông qua CBVN t 1991-2016,
d báo đến năm 2020 và 2030, d báo ng n hn cho các tháng của năm 2016 và 2017.
Về n i dung D báo lượng hàng container thông qua CBVN theo chiều xuất,
nh p, nội địa, theo hai đơn vị t nh là TTEU.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu luận án
Lu n án s dng kết hp gi a các phương pháp sau:
- Phương pháp điều tra thống kê đ thu th p s liu th cp v ng hàng nói
chung lượng hàng container thông qua cng bin nói riêng, cũng như s liu v
các nhân t ảnh hưởng. Các số liệu trên được thu th p t các quan quản liên
quan như T ng cc Thng kê, Cc Thng kê thành ph H Chí Minh, Cc Thng
thành ph Hi Phòng, Cc Hàng hi Vit Nam, CCL, CTCPCHP.
- Phương pháp t ng hp, thống để t p hp s liu, phân t ch và đánh giá số
liu.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu để đánh giá và đưa ra các nh n xét.
- Phương pháp phân t ch hồi quy và tương quan đ nghiên cu mi quan h nh
ng ca các nhân t đến lượng hàng container thông qua CBVN, xây dng và la
ch n các mô hình d báo phù hp.
- Lu n án s dng phn mềm Eviews để tính toán.
3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
5.1. Ý nghĩa khoa học của luận án
Kết qu nghiên cu ca lu n án góp phn hoàn thiện cơ sở lu n v d báo, đặc
bit d báo liên quan đến ngành VTB d báo lượng hàng container thông qua
cng bin.
La ch n ra các hình d báo lượng hàng container thông qua cng bin phù
hp với điều kin ca Vit Nam.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án
Kết qu nghiên cu lu n án đã xây dựng được các hình d báo lượng hàng
container thông qua cng biển theo năm, ph hợp vi s liu thc tế ca Vit Nam, t
đó thể d báo lượng hàng container thông qua CBVN trong giai đoạn tới năm
2020 2030 với độ ch nh xác đ tin c y cao. Các hình d báo kết qu d
báo là tài liu tham kho h u ích cho các nhà hoạch định chính sách ca B GTVT
Cc Hàng hi Vit Nam tham khảo, điều ch nh s liu d báo điều ch nh quy
hoch phát trin h thng CBVN. Đối vi các nhà qun tr kinh doanh ca các CBVN,
th v n dng hình d báo ng n hn phc v cho l p kế hoch sn xut hàng
tháng, hàng quý trong năm đt hiu qu kinh tế cao.
6. Kết quả đạt đƣợc và những điểm mới của luận án
6.1. Kết quả đạt đƣợc
Lu n án đã đạt được nh ng kết qu sau:
- T ng hp sở lu n v d báo nói chung d báo lượng hàng container
thông qua cng bin nói riêng;
- Phân tích thc trng công tác d báo lượng hàng container thông qua h thng
CBVN trong các quyết định quy hoch, chiến lược phát trin h thng CBVN và thc
trạng lượng hàng container thông qua CBVN giai đon 1991-2016, t đó thể đánh
giá mức độ chính xác ca các d báo trên;
- Phân t ch xu hướng các nhân t ảnh hưởng đến lượng hàng container thông
qua CBVN;
- Xây dng lựa ch n đưc 37 hình d báo lượng hàng container thông qua
cảng theo năm, theo đơn v (T, TEU), theo chiu hàng (xut, nh p, nội địa) cho hệ
thống CBVN, CBKVHCM, CBKVHP, CCL và CTCPC P; 13 mô h nh dự báo ng
hàng container thông qua cng theo tháng cho CCL và CTCPCHP;
- D báo lượng hàng container thông qua cảng năm 2016 để kiểm tra độ ch nh xác
của h nh dự báo đã lựa ch n , năm 2020 2030 cho hệ thống CBVN,
CBKVHCM, CBKVHP, CCL, CTCPCHP; d báo lượng hàng container thông qua
cng theo tháng của năm 2016 đkiểm tra độ ch nh xác của h nh dự báo đã lựa
ch n và năm 2017 cho CCL và CTCPCHP.
6.2. Những điểm mới của luận án
Đây là công tr nh nghiên cu ch t p trung vào d báo lượng hàng container thông
qua CBVN, đi sâu vào d báo theo chiu hàng, các cng bin theo khu vc, các cng
bin ln theo c hai đơn vị T và TEU. S liu thng v ng hàng container
thông qua CBVN đưc thu th p trong mt khong thời gian dài 26 năm .
Phương pháp nghiên cứu đã có nh ng nét mi so với phương pháp ngoi suy thông
qua mô hình hi quy. Trong đó đã đưa thêm nhiu nhân t kinh tế vào trong mô hình
hồi quy ng hàng theo các nhân t. Lu n án đã so sánh các mô h nh theo các
4
phương pháp khác nhau la ch n ra hình d báo phù hp, loi tr các khuyết
t t, đặc biệt là đa cộng tuyến điều này các công trình nghiên cứu trước chưa ch ra).
Đặc biệt, đây là công tr nh nghiên cu tiến hành d báo lượng hàng container
thông qua CBVN theo tháng vi s ng dng các hình d báo trong ng n hn.
Điu này, các công trình nghiên cứu trong ớc chưa quan tâm đến, ch yếu t p
trung vào d báo dài hạn đ phc v cho các chiến lược, các quy hoch mang tầm
mô. Trong khi đó, các doanh nghip khi tiến hành l p các kế hoch tác nghip thì
chưa các d báo c th theo tháng. Các kết qu d báo ng n hn này phc v trc
tiếp cho s sn xut, c th gi p đ trc tiếp cho các cng bin trong công
tác l p kế hoch. Ngoài ra, vic s dng phn mm Eviews (các nghiên cứu trước kia
ch yếu s dng phn mm Excel gần đây phn mm STADA) trong tính toán
d báo đã cho kết qu tính toán nhanh, tin lợi và có độ tin c y cao.
7. Kết cu ca lun án
goài phần mở đầu, kết lu n, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục lu n
án được kết cấu gồm 4 chương sau:
Chương 1: T ng quan v các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài lu n án;
Chương 2: Cơ sở lý lu n v d báo và d o lượng hàng container thông qua cng
bin;
Chương 3: Thực trng hệ thống cảng biển thc trạng lượng hàng container
thông qua cng bin Việt am giai đoạn 1991 2016;
Chương 4: Xây dựng mô hình d báo lượng hàng container thông qua cng bin
Vit Nam.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN V CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUN ÁN
Trong chương này, lu n án tr nh bày t ng quan về các nghiên cứu dự báo kinh tế ở
iệt am tnăm 1970 đến nay. Qua nghiên cứu nội dung này ta nh n thy, công tác
nghiên cu d báo iệt am ch yếu quan tâm đến d báo kinh tế - xã hi phc v
cho xây dng ban hành các ch nh sách điu hành nn kinh tế, chưa các
nghiên cứu để xây dng các nh d báo ng hàng thông qua cng bin ca
Vit Nam phc v cho công tác l p quy hoch, chiến lược phát trin h thng CBVN.
các công trình nghiên cu của các t chc quc tế như: gân hàng Thế gii
(WB), Ngân hàng Phát trin châu Á (ADB), JICA ca Nh t Bn,... đã hỗ tr cho Vit
Nam rt nhiều chương tr nh để nghiên cu phát triển GT T, đặc bit t năm 1990 trở
lại đây. Các công tr nh nghiên cu này ch yếu xây dựng chiến lược, quy hoch, d
án đầu xây dựng GTVT, trong đó d báo nhu cu VTB nhưng chưa đề c p đến
d báo lượng hàng thông qua cng bin. Các kết qu nghiên cu trong các chiến lược
phát trin GTVT, các Quyết định ca Th ng Chính ph mi ch đưa ra được d
báo t ng khối lượng v n chuyn hành khách, hàng hóa đến năm 2020 và 2030 chứ
không đưa ra các d báo lượng hàng container thông qua cng biển. Còn dự báo
lượng hàng hóa thông qua cảng biển đều không đ ng với thực tế. Khi tiến hành các
d án đầu xây dựng ci to cng bin đã đề c p đến d báo lượng hàng thông
qua cng bin cho tng cng, nhưng d báo s dng li kết qu d báo lượng hàng
thông qua tng cng theo quy hoch chung.
5
Vit Nam hin nay, có một số đề tài nghiên cu khoa h c một số lu n án tiến
sĩ. hưng nh ng đề tài khoa h c và các lu n án này ch đề c p đến d báo kinh tế nói
chung dbáo nhu cu v n chuyn hành khách ch chưa đề c p đến dự báo lượng
hàng container thông qua CBVN. Hin nay, cũng chưa có công tr nh nghiên cứu nước
ngoài nào nghiên cu d báo t ng ng hàng thông qua CBVN nói chung và lượng
hàng container thông qua CBVN nói riêng.
Kết luận chƣơng 1
- Cho đến thời điểm hiện nay, chưa một công trình nghiên cu nào v xây dng
hình d báo lượng hàng container thông qua CBVN. Chính v y, đề tài lu n án
không trùng lp vi bt kì công trình nghiên cứu nào đã được công b trước đây.
- Các phương pháp d báo trong ngành VTB ca Vit Nam hin nay còn nhiu
hn chế độ chính xác ca các kết qu d báo chưa cao. Điều này th hin rt
trong các quy hoch, chiến lược phát trin h thng CBVN đến năm 2020, tm nhìn
đến 2030. Đây ch nh khoảng trống để xác định hướng nghiên cu của đề tài lu n
án.
CHƢƠNG 2. SỞ LUẬN VỀ DỰ BÁO DỰ BÁO LƢỢNG HÀNG
CONTAINER THÔNG QUA CẢNG BIỂN
2.1. Khái niệm và vai trò của dự báo
D báo là s tiên đoán có căn cứ khoa h c, mang tính cht xác sut v mức độ, ni
dung, các mi quan h, trạng thái, xu hướng phát trin của đối tượng nghiên cu hoc
v cách thc và thi hạn đạt được các mc tiêu nhất định đã đề ra trong tương lai.
Công tác d báo cùng quan tr ng, bi l cung cp các thông tin cn thiết
nhm phát hin b ts dng các ngun lực trong tương lai một cách căn c.
Vi nh ng thông tin d báo đưa ra cho phép các nhà hoạch đnh chính sách
nh ng quyết định v đầu tư, sản xut, tiết kim và tiêu dùng, các chính sách tài chính,
kinh tế vô. Dự báo không ch tạo sở khoa h c cho vic hoạch định chính sách,
xây dng chiến lược phát trin, quy hoch t ng th còn cho phép xem xét kh
năng thực hin kế hoch và hiu ch nh kế hoch. Ngoài ra, vi nh ng d báo ng n
hn hay d báo tác nghip giúp cho công tác tác nghip trc tiếp sn xut ca doanh
nghip.
2.2. Đ c điểm tính chất và phân loại dự báo
D báo nh ng đặc đim sau: tính không ch c ch n, luôn đim trong các
d báo, chính sách mi ảnh hưởng đến độ chính xác ca d báo. D báo mang tính
cht xác sut. Mỗi đối tượng d báo đều v n động theo mt quy lu t nào đó, một qu
đạo nhất định nào đó, đồng thi trong quá trình phát trin luôn chịu tác động ca
môi trường hay các yếu t bên ngoài. Bản thân môi trưng hay các yếu t tác đng
luôn v n động phát trin không ngừng. Do đó, d tr nh độ d báo hoàn thin
đến đâu cũng không đảm bảo hoàn toàn chính xác.
Phân loi dbáo theo các căn cứ sau: độ dài thi gian (tm xa) d báo, ni dung
d báo, chức năng dự báo, phương pháp dự báo, cấp độ của đối tượng d báo (phm
vi d báo) kết qu d báo.
2.3. Quy trình thc hin d báo định lƣợng và đo lƣờng đ chính xác ca d báo
Quy trình thc hin d báo định lượng thường gm 9 c sau: xác định các
mc tiêu, xác định d báo cái gì, nh n dng các khía cnh thi gian, xem xét d liu