intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dự báo nguy cơ bệnh mạch vành trong 10 năm tới theo thang điểm Frammingham 2011 ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát dự báo nguy cơ mắc bệnh mạch vành trong 10 năm tới theo thang điểm Framingham và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dự báo nguy cơ bệnh mạch vành trong 10 năm tới theo thang điểm Frammingham 2011 ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

  1. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 DỰ BÁO NGUY CƠ BỆNH MẠCH VÀNH TRONG 10 NĂM TỚI THEO THANG ĐIỂM FRAMMINGHAM-2011 Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Lê Đình Tuân *, Phạm Thị Lan**, Nguyễn Thị Phi Nga*, Trần Thị Thanh Hóa***, Nguyễn Tiến Sơn*, Ngô Văn Mạnh** * Học viện Quân Y , ** Đại học Y Dược Thái Bình, *** Bệnh viện Nội tiết Trung ương DOI: 10.47122/vjde.2022.52.14 ABSTRACT diabetes mellitus, the mean risk score for Predicting the risk for coronary artery coronary artery disease over the next 10 years disease in the next 10 years by according to Framingham-2011 is 13.21 ± Frammingham-2011 score in patients with 3.68%. The proportion of patients at type 2 diabetes mellitus at Thai Binh moderate-risk is 53.0%, and at high-risk is Provincial General Hospital 25.5%. Increased cholesterol levels, decreased HDL-C, increased LDL-C, and increased Objective: To predict the risk of coronary fasting blood glucose increase the risk of artery disease in the next 10 years using the coronary artery disease in the next 10 years. Framingham-2011 scale and related factors in Keywords: Type 2 diabetes mellitus, the patients with type 2 diabetes mellitus. Framingham-2011 score, coronary artery Methodolgy: A cross-sectional and descriptive disease study on 270 patients with type 2 diabetes mellitus at Thai Binh Provincial General TÓM TẮT Hospital. Results: The average risk score for Mục tiêu: Dự báo nguy cơ mắc bệnh mạch coronary artery disease in the next 10 years vành trong 10 năm tới theo thang điểm according to Framingham-2011 is 13.21 ± Framingham-2011 và một số yếu tố liên quan 3.68%. The proportion of patients in the ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2. Đối tượng và moderate-risk group was 53.0%, the high-risk phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả group was 25.5%, and the low-risk group was cắt ngang trên 270 bệnh nhân đái tháo đường 21.5%. The mean risk score for coronary týp 2 tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. artery disease for men (14.04 ± 3.03%) was Kết quả: Điểm nguy cơ mắc bệnh mạch vành significantly higher than that of women (12.18 trung bình trong 10 năm tới theo Framingham- ± 4.15%), (p
  2. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 biến nồng độ cholesterol tăng, HDL-C giảm, viện hạng 1, mỗi ngày khám và điều trị cho LDL-C tăng, glucose máu khi đói tăng làm khá đông bệnh nhân đái tháo đường týp 2 trên tăng nguy cơ mắc bệnh mạch vành trong 10 địa bàn tỉnh Thái Bình, để nâng cao chất lượng năm tới. Kết luận: Ở bệnh nhân đái tháo khám chữa bệnh và góp phần xây dựng hoạch đường týp 2, điểm nguy cơ mắc bệnh mạch định chính sách y tế cho người bệnh đái tháo vành trung bình trong 10 năm tới theo đường týp 2 đặc biệt là dự báo nguy cơ bệnh Framingham-2011 là 13,21 ± 3,68%, tỷ lệ mạch vành tại địa phương, bệnh nhân nguy cơ trung bình là 53,0%, nguy Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với cơ cao là 25,5%. Nồng độ cholesterol tăng, mục tiêu: khảo sát dự báo nguy cơ mắc bệnh HDL-C giảm, LDL-C tăng, glucose máu khi mạch vành trong 10 năm tới theo thang điểm đói tăng làm tăng nguy cơ mắc bệnh mạch Framingham và một số yếu tố liên quan ở vành trong 10 năm tới. bệnh nhân ĐTĐ týp 2 tại bệnh viện Đa khoa Từ khóa: đái tháo đường týp 2, điểm tỉnh Thái Bình. Framingham-2011, bệnh mạch vành. Tác giả liên hệ: TS.Lê đình Tuân 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Email: letaun985@gmail.com NGHIÊN CỨU Ngày nhận bài: 01/03/2022 2.1. Đối tượng nghiên cứu Ngày phản biện khoa học: 15/03/2022 Gồm bệnh nhân (BN) đái tháo đường Ngày duyệt bài: 30/03/2022 (ĐTĐ) týp 2, tại khoa Nội tiết và phòng khám Nội tiết Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình, từ 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1/2020 đến 05/2021. Bệnh đái tháo đường týp 2 là bệnh Nội tiết * Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng NC: chuyển hóa có tốc độ phát triển nhanh, là một - Đã được chẩn đoán xác định bệnh ĐTĐ gánh nặng cho nền kinh tế - xã hội của các týp 2. nước bởi chi phí điều trị lớn và ảnh hưởng xấu - Có tinh thần hợp tác và đồng ý tham gia đến chất lượng cuộc sống của người bệnh [3]. nghiên cứu Đa số bệnh nhân đái tháo đường có thiếu * Tiêu chuẩn loại khỏi nghiên cứu máu cơ tim nhưng không có triệu chứng đau - ĐTĐ týp 1, ĐTĐ có nguyên nhân: viêm ngực hoặc triệu chứng lâm sàng rất mờ nhạt, tụy mạn, u tụy, u tuyến yên, cường tuyến đó đó người bệnh dễ bỏ qua các triệu chứng thượng thận... lâm sàng và được chẩn đoán bệnh muộn, thậm - Hôn mê, tiền hôn mê, hạ glucose máu, chí chỉ khi có biến chứng nguy hiểm mới phát cơn tăng huyết áp kịch phát. hiện được bệnh như: cơn đau thắt ngực không - Các bệnh nhiễm trùng: lao và nhiễm trùng ổn định, nhồi máu cơ tim cấp, nhồi máu não da, nhiễm trùng bàn chân, HIV, viêm gan cấp, [6], [7]... Biến chứng bệnh mạch vành do đái viêm phổi - phế quản, viêm thận bể thận. tháo đường là nguyên nhân gây tử vong hàng - Xơ gan mất bù, suy tim mất bù (giai đoạn đầu của bệnh lý tim mạch. Với sự gia tăng 3, 4), suy thận nặng (giai đoạn 3, 4), bệnh lý nhanh chóng của bệnh đái tháo đường gây cầu thận không liên quan đến ĐTĐ (viêm cầu những hậu quả tim mạch nặng nề đặc biệt là thận, bệnh thận tăng HA). bệnh mạch vành, thúc đẩy chúng ta cần nhiều - Các BN RLLP có tính gia đình: có hơn nữa sự quan tâm nghiên cứu dự báo nguy cholesterol > 10,3 mmol/L (hoặc < 2,6 cơ bệnh mạch mành trong tương lai [5]. mmol/L), HDL-C > 4,0 mmol/L (hoặc < 0, Hiện nay, có nhiều thang điểm đánh giá 8mmol/L), cơn tăng huyết áp kịch phát (HA nguy cơ bệnh mạch vành, tuy nhiên, thang tối đa > 200 mmHg (hoặc < 90 mmHg). điểm Framingham-2011 của Hội Tim mạch - BN già yếu, suy kiệt nặng, rối loạn tâm học Việt Nam được sử dụng khá rộng rãi vì dễ thần, ung thư, nghiện rượu. thực hiện và có giá trị chẩn đoán cao [6]. - BN không được thu thập đủ chỉ tiêu Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình là bệnh nghiên cứu. 98
  3. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Hỏi bệnh sử, thăm khám tổng quát cơ - Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, mô tả cắt quan: hô hấp, tuần hoàn, tiết niệu… ngang. - Chẩn đoán ĐTĐ týp 2 dựa vào ADA 2015 - Cỡ mẫu: theo công thức tính cỡ mẫu cho [5]. nghiên cứu mô tả một tỷ lệ - Đánh giá hoạt động thể lực, hút thuốc lá p (1  p) theo WHO (1999) [10]. n  Z2 α  - Phân loại tăng huyết áp dựa vào tiêu (1 ) 2 d2 chuẩn JNC VII (2003) [3]. - Trong đó: n: cỡ mẫu tối thiểu cần nghiên - Định lượng glucose máu lúc đói, HbA1c, cứu các thành phần lipid máu, hemoglobin. Z(1 - α/2): hệ số tin cậy, với độ tin cậy 95% - Tính điểm dự báo nguy cơ bệnh mạch thì Z(1 - α/2) = 1,96. vành (BMV) theo thang điểm Framingham p: là tỷ lệ ước tính = 0,272 theo nghiên cứu dựa theo chương trình phần mềm "Thang điểm Hoàng Đình Tuấn [27]. Framingham - 2011" do Hội Tim Mạch Học d: là độ chính xác tuyệt đối mong muốn Việt Nam thực hiện dưới sự hỗ trợ của chọn d = 0,051. AstraZeneca Việt Nam dự đoán nguy cơ bị = > n = 265 BN ĐTĐ týp 2, kết quả thu BMV trong 10 tới. thập được 270 BN nghiên cứu. Dựa trên % nguy cơ của đối tượng để phân * Chọn mẫu: theo phương pháp thuận tiện tầng mức độ nguy cơ: nguy cơ thấp: < 10%; * Nội dung nghiên cứu: tất cả đối tượng nguy cơ trung bình: 10 - 20%; nguy cơ cao: > nghiên cứu được hỏi, thăm khám lâm sàng tỉ 20% [6]. mỉ, làm các xét nghiệm cận lâm sàng. 2.3. Xử lý số liệu: bằng phần mềm 16.0 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Chỉ tiêu Số lượng (n = 270) Tỷ lệ (%) Nam 150 55,6 Giới Nữ 120 44,4 Tuổi trung bình (năm) 60,13 ± 12,31 Thời gian phát hiện ĐTĐ trung bình (năm) 4,9 ± 3,4 Vòng bụng trung bình (cm) 86,26 ± 8,09 Vòng mông trung bình (cm) 97,47 ± 7,17 Tỷ lệ vòng bụng/vòng mông 0,88 ± 0,03 Cân nặng trung bình (kg) 61,6 ± 9,3 Chiều cao trung bình (cm) 161,5 ± 8,2 BMI trung bình (kg/m2) 23,53 ± 2,05 Huyết áp tâm thu trung bình (mmHg) 142,7 ± 20,0 Huyết áp tâm trương (mmHg) 83,8 ± 11,0 Glucose khi đói trung bình (mmol/L) 7,49 ± 1,31 HbA1c trung bình (%) 7,01 ± 0,72 Cholesterol trung bình (mmol/L) 6,14 ± 1,43 99
  4. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 Triglycerid trung bình (mmol/L) 2,66 ± 0,91 HDL-C trung bình (mmol/L) 1,90 ± 0,68 LDL-C trung bình (mmol/L) 2,86 ± 0,76 Nhận xét: tỷ lệ BN nam cao hơn nữ, tuổi trung bình là 60,13 ± 12,31 năm. Bảng 2. Nguy cơ mắc bệnh mạch vành trong 10 năm tới và phân tầng mức độ nguy cơ theo FRS-2011 Nam Nữ Chung Chỉ tiêu p (n = 150) (n =120 ) (n = 270) Điểm nguy cơ mắc BMV 14,04 ± 3,03 12,18 ± 4,15 13,21 ± 3,68 < 0,001 trung bình trong 10 năm Phân tầng Thấp 22 (14,7) 36 (30,0) 58 (21,5) nguy cơ Trung bình 82 (54,7) 61 (50,8) 143 (53,0) < 0,01 BMV Cao 46 (30,7) 23 (19,2) 69 (25,5) Nhận xét: điểm nguy cơ mắc BMV trung bình trong 10 năm tới theo Framingham chung là 13,21 ± 3,68%. Tỷ lệ BN thuộc nhóm có nguy cơ trung bình cao nhất (53,0%), nhóm nguy cơ cao là 25,5%. Điểm nguy cơ mắc BMV của nam cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nữ (p 0,05 LDL-C (mmol/L) -0,05 > 0,05 HDL-C (mmol/L) -0,30 < 0,001 Glucose (mmol/L) 0,301 < 0,001 HbA1c (%) 0,233 < 0,001 Nhận xét: điểm Framingham tương quan nghịch với vòng bụng (r = -0,144), tỷ lệ vòng bụng/vòng mông (r = -0,258), nồng độ của HDL-C (r = -0,3); tương quan thuận với tuổi (r = 0,7), thời gian phát hiện ĐTĐ (r = 0,46), cholesterol (r = 0,1777), glucose máu (r = 0,301) và HbA1c (r = 0,233). 100
  5. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 Bảng 4. Mô hình hôi quy đa biến xác định mối liên quan giữa rối loạn lipid máu, glucose, hemoglobin, tuổi, BMI, vòng bụng với nguy cơ mắc bệnh mạch vành trong 10 năm tới theo thang điểm FRS Mô hình (n = 270) B Beta t p Hằng số -17,587 -4,711 < 0,001 Triglycerid (mmol/L) 0,205 0,050 1,109 > 0,05 Cholesterol (mmol/L) 0,448 0,174 3,247 < 0,001 HDLC (mmol/L) -1,490 -0,273 -5,802 < 0,001 LDLC (mmol/L) 0,433 0,089 2,028 < 0,05 Glucose khi đói (mmol/L) 0,440 0,157 3,764 < 0,001 Hemoglobin (g/L) 0,055 0,122 2,876 < 0,01 Tuổi (năm) 0,216 0,722 14,563 < 0,001 BMI (kg/m2) -0,115 -0,064 -1,068 > 0,05 Vòng bụng (cm) 0,093 0,204 3,636 < 0,001 Nhận xét: nồng độ cholesterol tăng, HDL-C giảm, LDL-C tăng, glucose máu khi đói tăng, tuổi càng cao, vòng bụng càng cao làm tăng nguy cơ mắc BMV trong 10 năm tới. Bảng 5. Mô hình hôi quy đa biến xác định mối liên quan giữa các yếu tố với điểm Framingham ở nhóm có nguy cơ mắc bệnh mạch vành trong 10 năm tới cao Mô hình (n = 60) B Beta t p Triglycerid (mmol/L) 0,275 0,255 2,460 < 0,05 Cholesterol (mmol/L) 0,463 0,590 3,953 < 0,05 HDL-C (mmol/L) -1,256 -0,940 -7,198 < 0,05 LDL-C (mmol/L) 0,165 0,137 1,438 > 0,05 Vòng mông -0,038 -0,293 -1,817 > 0,05 HA tâm trương (mmHg) 0,050 0,468 2,831 < 0,05 Thời gian phát hiện ĐTĐ (năm) 0,061 0,242 2,416 < 0,05 HA tâm thu (mmHg) -0,005 -0,086 -0,497 > 0,05 Cân nặng (kg) 0,022 0,187 0,798 > 0,05 Chiều cao (cm) 0,057 0,455 2,515 < 0,05 Nhận xét: nồng độ cholesterol tăng, HDL-C giảm, LDL-C tăng, HA tâm trương tăng, thời gian phát hiện ĐTĐ càng dài làm tăng nguy cơ mắc BMV trong 10 năm tới. 4. BÀN LUẬN Các nghiên cứu sử dụng cùng thang điểm Kết quả nghiên cứu này cho thấy điểm để đánh giá nguy cơ mắc BMV tại Việt Nam nguy cơ mắc BMV trung bình trong 10 năm và thế giới cho thấy: nghiên cứu của Lê Trọng tới theo Framingham là 13,21 ± 3,68%. Tỷ lệ Chuyên (2018) dự báo nguy cơ mắc BMV ở BN thuộc nhóm có nguy cơ trung bình cao BN gout cho thấy điểm nguy cơ mắc BMV nhất (53,0%), nhóm nguy cơ cao là 25,5%. chung cho cả nhóm là 17,43 ± 8,75%, nhóm 101
  6. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 có nguy cơ trung bình là 43,0%, nhóm nguy có ý nghĩa thống kê ở các nhóm tuổi tăng dần. cơ cao là 33,0%, nhóm nguy cơ thấp là 24,0% Tỷ lệ BN ở nhóm nguy cơ BMV cao tăng dần [1]. khi tuổi càng cao, có mối tương quan thuận, Hoàng Đình Tuấn (2012) dự báo nguy cơ mức độ chặt giữa tuổi với điểm Framingham BMV trên BN ĐTĐ týp 2 là 13,46 ± 10,14% (r = 0,7; p< 0,001). (của nam là 18,61±9,23% và của nữ là 6,88 ± Nghiên cứu của Hoàng Đình Tuấn thấy 6,99%), đối tượng nguy cơ cao là 27,2% [4]. tuổi càng cao thì tỷ lệ gặp người có nguy cơ Nghiên cứu của Nguyễn Minh Phương (2015) mắc BMV ở mức cao càng nhiều và ngược lại dự báo nguy cơ mắc BMV trên BN khám nội ở nhón tuổi trẻ chủ yếu gặp người có nguy cơ tại Bệnh viện Quân y 103, điểm % nguy cơ BMV ở mức thấp [4]. chung cả nhóm là 8,89 ± 8,84%, nguy cơ thấp Kết quả nghiên cứu này cho thấy có mối 63,33%, nguy cơ trung bình 21%, nguy cơ cao tương quan thuận, mức độ vừa giữa thời gian 15,67% [2]. phát hiện ĐTĐ với điểm Framingham (r = Deepali R Damkondwar và cộng sự (2012), 0,46; p < 0,001). Yếu tố thời gian tỷ lệ thuận nghiên cứu 1248 BN ĐTĐ týp 2, thấy có 830 với các biến chứng có tính chất hệ thống trên (66,5%) BN có nguy cơ mắc bệnh mạch mạch các cơ quan, tổ chức của BN ĐTĐ, người thấp trong 10 năm và 418 (33,5%) có nguy cơ bệnh mắc ĐTĐ týp 2 có thời gian càng dài, mắc bệnh tim mạch cao [7]. tình trạng kháng insulin càng nặng, tổn thương Asher Fawwad (2016), nghiên cứu trên 315 mạch máu và thần kinh càng sâu sắc, gây BN có rối loạn dung nạp glucose sử dụng nhiều biến chứng [3]. thang điểm framingham để đánh giá nguy cơ Đối tượng trong nghiên cứu này là những BMV thấy nguy cơ thấp 68,6%, nguy cơ trung BN đã mắc BN ĐTĐ týp 2 nhiều năm có bình 26,3%, nguy cơ cao 5,1% [8]. Như vậy nhiều BN có thời gian phát hiện bệnh trên 20 kết quả dự báo nguy cơ mắc BMV trong năm, vì vậy, việc kiểm soát đa yếu tố của BN nghiên cứu của chúng tôi tương tự Hoàng là rất cần thiết, nhằm ngăn chặn các biến Đình Tuấn khi nghiên cứu trên cùng đối tượng chứng mạch máu trong đó có BMV. Kết quả BN ĐTĐ týp 2. nghiên cứu của chúng tôi cũng tương tự Kết quả nghiên cứu này cho thấy điểm nghiên cứu của Hoàng Đình Tuấn [4]. nguy cơ mắc BMV trung bình trong 10 năm Caroline S Fox và cộng sự (2004) nghiên tới theo Framingham của nam cao hơn so với cứu 558 BN ĐTĐ týp 2 thấy, sau khi điều nữ, (p
  7. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 không có rối loạn: nguy cơ BMV ở nhóm có khoa tỉnh Thái Bình chúng tôi rút ra một số tăng cholesterol toàn phần, tăng triglcerid, kết luận như sau: tăng LDL-C, giảm HDL-C cao hơn nhóm Điểm nguy cơ mắc BMV trung bình trong không bị rối loạn (p < 0,01) [4]. 10 năm tới theo Framingham-2011 là 13,21 ± Nguyễn Minh Phương và cộng sự cho thấy 3,68%. Tỷ lệ BN thuộc nhóm có nguy cơ điểm nguy cơ BMV ở nhóm có tăng trung bình là 53,0%, nhóm nguy cơ cao là cholesterol toàn phần là 10,18 ± 8,8% cao hơn 25,5%, nguy cơ thấp là 21,5%. Điểm nguy cơ nhóm không tăng cholesterol toàn phần là 7,23 mắc BMV trung bình trong 10 năm tới theo ± 8,63% có ý nghĩa thống kê (p < 0,05); nguy Framingham của nam (14,04 ± 3,03%) cao cơ BMV ở nhóm có giảm HDL-C là 11,39 ± hơn có ý nghĩa thống kê so với nữ (12,18 ± 10,47 cao hơn nhóm có HDL-C bình thường là 4,15%), (p
  8. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 52 - Naêm 2022 5. American diabetes association (ADA) sub analysis of Diabetes Prevention and (2015), "Standards of Medical Care in Awareness Program of Pakistan". Pak J Diabetes ". Diabetes. Med Sci. 2016;32(5):1121-1125. 6. Bitton A. (2010), "The Framingham Heart doi:10.12669/pjms.325.10448/ Study's impact on global risk assessment", 9. Fox CS, Sullivan L, D'Agostino et al Prog Cardiovasc Dis. 53 (1), pp. 68-78. (2004); "The significant effect of diabetes 7. Deepali R Damkondwar, Rajiv Raman et duration on coronary heart disease al (2012) "Assessing Framingham mortality: the Framingham Heart Study". cardiovascular risk scores in subjects with Diabetes Care. Mar; 27(3):704-8. doi: diabetes and their correlation with, 10.2337/diacare.27.3.704. PMID: diabetic retinopathy"; Indian J 14988289. Ophthalmol. Jan-Feb; 60(1): 45-48. 10. WHO (1999), Comparative Quantification 8. Fawwad A, Moin H, Siddiqui IA, Hydrie of Health Risks: Global and Regional MZ, Basit A. "Framingham risk score in Burden of Disease Attribution to Selected impaired glucose tolerant population: A Major Risk Factors. 104
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2