intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ebook Sổ tay thực phẩm hợp, kỵ: Phần 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

77
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiếp nối phần 1, phần 2 ebook "Sổ tay thực phẩm hợp kỵ" cung cấp nội dung của chương 3 về sự tương thích, tương khắc giữa các vị thuốc và thức ăn. Mời các bạn tham khảo nội dung tài liệu!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ebook Sổ tay thực phẩm hợp, kỵ: Phần 2

  1. O) ê /l ương 3 S ự TƯƠNG THÍCH, TƯƠNG KHẮC GIỮA CÁC VỊ THUỐC VÀ THỨC ĂN I. VỊ THUỐC Tên các vị thuốc Thực phẩm tương thích Thực phẩm tưong khắc Chú ý khi sử dụng Cẩu kỷ tử Nho, hạt sen, thịt lợn, thịt Trà xanh Nóng ngoài, viêm lách và đi thỏ, thịt dê, đậu ván, táo, ngoài không được ăn. dâu tây, đào, gạo nếp, chim cút, bách hợp, lươn, ếch, rượu trắng... Bạch tru ật Củ từ, hạt bo bo, dạ dày Cải thìa, lê, đào, mận, rau Những người đầy bụng ợ hơi lợn, táo, gạo tẻ, quà dâu... mùi, tỏi. không được uống.
  2. Tên các vị thuốc Thực phẩm tưong thích Thực phẩm tưong khắc Chú ý khi sử dụng Địa hoàng Cù lừ, thịt vịt, trứng vịt, Củ cài, thực phẩm làm từ Cam dùng đồ bằng sắt và đồng gừng, thịt gà, lá lách lợn, tiết, hành, tỏi. để sắc thuốc. gạo té, lê, bánh kem, ngó sen tươi. Hà thủ ô Thịt gà, đậu đen, trứng Thịt gà, thịt dê, cù cải, Những người bị tiêu chày không gà, dạ dày lợn, mật ong. hành, tỏi, tiết động vật, cá được uống và không được không vảy. dùng đồ bằng sắt để sắc thuốc. Thương thuật Dạ dày bò Thịt lợn, rau mùi, cải thìa, Những người nóng trong, ra tỏi, mận đào. nhiầi mồ hôi không được uổng. Kinh giói Bạc hà, gạo té Hài sàn tươi, cá nóc, thịt Những người ra nhiều mồ hói lừa, cá trê, lươn, cá không trộm, đau đau không được vảy, tương đậu. uống. Cam thảo Ô mai, cải hẹ, gừng khô Tào biển, tào tím, thạch hoa - Những người chướng bụng thái, rong biển nâu, cải thìa, đầy hơi, khó ăn không được >1^ thịt lợn. uõng.
  3. ụj ÌẺO Tên các vi thuốc Thực phẩm tương thích Thực phẩm tưong khắc Chú ý khi sử dụng Hoa cúc Ngân nhĩ, cà rốt, mộc nhĩ, Rau cần, cá nóc. - Những người huyết áp cao lạc, trà xanh, đường trắng. không nên dùng hoa cúc. Phục linh Táo đò, gà đen, cù từ, đậu Giấm, lá sen. Những người bị nóng khó đỏ, hạt kê, lưỡi lợn, cá họng không nên dùng. chép, hạt bo bo. Mạch đông - Sữa. thịt nạc, ô mai, - Cá điếc, cá chép, mộc nhĩ, Những người tì vị hư hàn tiết đường phèn. đồ ăn cay và nóng. tá, viêm dạ dày và bị ho do cám phong hàn không nên dùng. Lá sen Cua, mã thầy, sơn tra Phục linh Moi lần 15 - SOgram. Dễ chàm Ba ba Tòi, rau mùi và đồ ãn cay. Huyết hư lạnh, kinh nguyệt ra quá nhiều và phụ nữ có thai không nén uống.
  4. Tên các vị thuốc Thục phẩm tưong thích Thực phẩm tuong khắc Chú ý khi sử dụng Đại hoàng Tỏi, cháo Thực phẩm lạnh, cá Phụ nữ trong kỳ kinh nguyệt, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú không được uổng. Trụ máo Rượu trăng Thịt dê, thịt bò, sữa bò Những người nóng không được dùng. Uy linh tiên Đường gluco, giấm Nước luộc mì, trà, thực phẩm Những người máu nóng ra nhiàt cay, nhiều dầu và nóng. mo hói hột không được uống. Nhân trần Gạo lứt Thực phẩm cay, nhiều dầu. Gừng Sơn tra, đường đỏ, gạo Hành, thực phẩm nhiều dầu Phụ nữ thời kỳ mang thai không được dùng. Đan sâm Rượu, long nhãn Giấm, nội tạng động vật, quả Những người bị nghẽn mạch phỉ, lòng trắng trứng. máu dùng cân thận. Bạc hà Long nhãn, trà xanh, Baba, thịt dê. thực phẩm cay Những người âm hư huyết to gạo te khô, ra nhiêu mõ hôi hột khỏny tD được dùng.
  5. Õ Tên các vị thuốc Thực phẩm tuong thích Thực phẩm tu'0'ng khắc Chú ý khi sử dụng Đinh huong Lê. Hoa tuy lip Những người nóng trong không được dùng. Son tra Dâu tây, thịt gà, hột hồ Dạ dày lợn, dưa chuột, bí Không được dùng nhiều, phụ đào, xương sườn, thịt lợn, đao, rong biển nâu, tôm, tỏi, nữ mang thai không được dùng. cà chua, mật ong, gạo tẻ. sữa, dạ dày dê. Hột đào Thịt gà đen, mộc nhì, ngó Hạnh nhân Không được dùng nhiều, phụ sen, gạo, mướp, cá mực, nữ mang thai không được dùng. cá mò. Nhân sâm Thịt gà, hạt sen, lươn, gạo Cù cải, trà, nho, lựu, tiết Không được dùng nhiều. tè, chim bồ cáu non, long lợn, rau chân vịt, cam sành, nhãn. khế, đào, som tra. Củ mài Đường phèn, thịt ngỗng, Cá diếc, cải dầu, mía Củ mài rán sẽ làm mất hết gạo nếp, gạo té, hạt sen, thành phần dinh dưỡng có ngô, bong bóng cá, thịt trong nó. dê, mía.
  6. Tên các vị thuốc Thục phẩm tương thích Thực phẩm tương khắc Chú ý khi sử dụng Nhung hưou Thịt gà đen, nhân sâm Trà Nghiền nhó ra rồi nuốt, không sắc. Hạt hồ đào Sơn tra, bách hợp, tảo đó, Đậu phụ. Vò ngoài móng cùa hột hồ thận lẹm, rau cần, lươn, ngô. đào cỏ giá trị dinh dưỡng nhất định nên dùng ca. Đuong quy Gạo tẻ, thịt gà, xưcmg ong Thực phẩm lạnh, rau mùi, Dùng cho những người kinh lợn, lươn. mì canh. nguyệt không đầi, nhưng không thích hợp cho những người bị tiêu chày. Keo đông a Trứng gà, thịt gà, cầu Uống cùng nước lạnh. Dùng rượu vàng đốt rồi uống. khởi, gạo nếp, tảo đỏ. Sâm bắc sa Trứng, hạt sen, ô mai. Cá diếc, thực phẩm cay. Có thế dùng lâu dài Quá dâu Mật ong, rượu trăng, gạo Trứng vịt, cua, các loại cá, rong - Khi đun cao dâu không được lứt, gạo kê, gạo tè, đậu đen. biển, sữa, thực phẩm chế từ đậu. dùng đồ sắt.
  7. ự Tên các vị thuốc Thực phẩm tuong thích Thực phẩm tuong khác Chú ý khi sứ dụng - Những quá màu nhạt chưa chín thì không được dùng. Hạnh nhân đắng Đường đó, hột đào. Gạo kê, thịt lợn. Không được ăn sống nhiều Hạt sen Đu đú, dạ dày lợn, mộc Cua. Người bị cám lạnh, táo bón, nhĩ trang, quá vái, khoai bệnh trĩ không được dùng. lang, dưa chuột, bi đao. Ngân hạnh Trứng gà, hạt sen, thịt gà, Cá chinh, lưcm. An với chảo hiệu quá rất cao. phổi lợn. Dùng nhiều quả rất dễ bị trúng độc. Phụ tử Thịt dê, gừng, thịt chó. Đậu, thực phẩm lạnh. Phụ nữ mang thai không được dùng.
  8. II. TÊN THUỐC Tên thuốc Thục phẩm tuong thích Thục phẩm tu'0'ng khắc Chú ý khi sử dụng Thuốc Ché phàm lừ dịiu. mì, rau Các loại đường, mứt hoa quả. Ăn ít những thực phẩm chứa giảm đuờng xanh, thịt bò, trứng gà, các nước ép hoa quả, sôcôla, kem, nhiều mỡ và bột lọc loại cá. nước đóng lon, mứt kẹo. Thuốc giảm Khoai tây, cà chua, dưa Nội tạna động vật đậa lạp xuờng, Ăn ít thực phấm nhiều mỡ, huyết áp chuột, táo. nho, sung. cá ưắm đen, nước bưởi ép. nhiều muối. Thuốc hỗ trọ Cam, chanh, sơn tra. bưởi, Các loại đồ uống lạnh, trà Uổng trước khi ăn tiêu hóa cà chua đặc, dạ dày lợn Thuốc chống Rau can, ngõ, cai dầu. cai Các loại rượu Trong thời gian uổng thuốc bệnh tê liệt xanh, rau chăn vịt, dưa hau. nên uống nhiêu nước. thần kinh Thuốc lọi tiếu Nam, dậu vàng, rau chân Thực phẩm mặn như: thịt Trong thuốc lợi tiêu cỏ chứa vịt, chuoi. (Ịuýt. ướp. chân giò, lạp xưởng, kali nên khi ăn không nên ăn ui trứng muối, tương đậu. kèm những thức ăn giàu kali. ÌÁj
  9. Tên thuốc Thực phẩm tương thích Thực phâm tuơng khăc Chú ý khi sử dụng Thuốc chống Bưới, chanh, cam, quỷt, Thịt mỡ, nội tạng động vật, Uống sau hữa ăn. không uống thiếu máu son tra. cái trắng. lạc, tương vừng, tào biền, nước trà. dầu động vật. Thuốc bổ canxi Quả khô, đậu vàng, ngũ Đồ uống có ga, coca, café, Khi uống và ăn nên chú ý cốc, hải sản. hamburger, nội tạng động làm cân bằng giữa đồ ăn vật, khoai chiên rán. mặn và đồ ăn chay. Thuốc chống Các thực phấm có chứa Thực phẩm giàu purine, như Cấm uống cùng thuốc aspirin bệnh gút. kiềm, như: rau xanh, khoai nội tạng động vật, cá, tôm, và thuốc lợi liêu, nên uống tây, khoai lang, quýt. cua. nhiều nước (moi ngày không dưới 2000ml). Vitamin A Thịt nạc, cả Mộc nhĩ, rượu Cấm uổng nhiều Vitamin BI Thịt nạc, cài trang, rau cằn. Cá con, trà, rượu. Không được uống cùng thuốc uống tránh thai. Vitamin B2 Nội tạng động vật, đậu Thực phẩm lạnh, cải dưa, Không được uống khi đói, vàng, rau sống, nấm hương thịt mỡ, cá con, sò, rượu. không được uống cùng thuốc
  10. Tên thuốc Thực phẩm tương thích Thực phẩm tưong khắc Chú ý khi sử dụng có tinh kiểm, cấm uống cùng thuốc tránh thai. Vitamin B12 Nội tạng động vật, chế Đồ uống có cồn. Báo quản nơi khô ráo. phám từ sữa, các loại cả, các loại trứng, sữa. Vitamin c Anh đào, cà chua, dâu Rau chân vịt, nội tạng động Không được hút thuốc. tây, quýt, đào khi. vật, tôm, sò, hến, nhân sâm. Thuốc bổ mật Thực phẩm ít chất béo giàu Thực phẩm nhiều mỡ và Nên uổng nhiầt nước đế tránh chất sơ, như: Cái trắng, cái cholesterol, như; Nội tạng mất nước do bị tiêu chảy dầu, nam hương, táo động vật, thịt mỡ. Thuốc trị Thức ăn lỏng, mềm ít mỡ Sữa, trà Không nén dùng làu tiêu chảy và thanh đạm. í? &
  11. PHỤ LỤC Õ) A. RAU - CỦ - QUẢ Rau - Đặc Công Nhóm ngưòi Chú ý cú - quả tính dụng họp, kỵ khi sử dụng Cải Tính bình, hơi Hạ nhiệt giải độc, Những người mắc bệnh: Cái trắng trong quá trình trắng lanh, vị ngọt, vào chống táo bón, dưỡng cao huyết áp, bệrứi tiêu thói rữa dễ gây độc tổ, kinh: tràng, vị. da, phòng và chống đường, ung thư vú, ung thư cho nên rau cải trắng bị ung thư. ruột, trĩ, huyết quản nên ăn. thổi rữa không được ăn. Cãi thìa Tính bình, vị Hạ nhiệt giái stress, Thích hợp cho người ho Không nén ăn sống, dùng ngọt, vào kinh: thông khí trừ đờm, tiêu nhiều đởm, táo bón, nối cái thìa ché làm món ăn. phổi, vị, đại tràng. thũng tản kết, kích thích màv đay, trì và thiẳi canxi. khi sào, hầm không nên tiêu hóa. quá kỹ đe tránh mất dinh dường. Rau Tính lạnh, vị Giám đau, de ngứ giám - Nhũng người mất ngủ, Không nên dùng dao cát sống ngọt, vào kinh: cholesterol, hô trợ trị cholesterol cao, than kinh mà nên dùng tay tách vị, bàng quang. suv nhược than kinh. suy nhược nên ăn nhiều. từng lá ra để tránh bị mất
  12. Rau - Đặc Công Nhóm nguôi Chú ý cii - quả tíiih dụng họp, ky khi sử dụng - Người bị đái rắt. lạnh chất dinh dưỡng. bụng nên ăn ít. Rau dền Tính lạnh, vị ngọt, Tăng cường thể chất, - Hợp với người già, trè Rau dền có thế thường vào kinh: phổi, nâng cao sức đề kháng, em, phụ nữ. người giám xuyên ăn, nhưng không đại tràng. thúc đáy dậy thì, nhanh béo. nên ăn nhiều trong một lành vét thương khi bị - Người tỳ vị lạnh không bữa nếu không de gây ra gãy chân, giám béo. nên ăn. bệnh viêm da. trừ độc. Cỏ Tính lạnh, vị ngọt Giái nhiệt, lợi tiêu, - Bệnh động mạch vành, Khi nau tốt nhất không tể thái nhạt, vào kinh: mát gan, cầm máu. cao huyết áp, tiêu đường cho tói, gừng, rượu, gia tâm, can, phổi mắt sáng. bệnh phù thũng nén ăn. vị vào đế tránh mất vị - Cỏ tể thái thông ruột dễ thơm trong cỏ. đại tiện nhưng những neười phân lỏng nên cẩn cí thận trons khi ăn.
  13. Ụ 03 ị Rau - Đặc Công Nhóm ngưòi Chú ý củ - quả tính dụng họp, kỵ khi sử dụng Cải dầu Tính nóng, vị cay, Giám lượng đường - Những người bị mắc Cái dầu phái vừa làm vừa vào kinh: can, trong máu, giái độc, các bệnh như: khoang cắt, khi sào phái đế lứa phổi, tỳ tiêu phù, thông ruột dễ miệng bị loét, lở mép, chày to, như vậy rau mới tươi đại tiện, khỏe mạnh. máu lợi, răng lung lay, hụyấ giòn, lại không làm mất tụ bụng đau, bệnh ung thư đi dinh dưỡng trong rau. rất thích hợp để ăn. - Phụ nữ mang thai thời kỳ đầu, mắc bệnh về mắt, trẻ em mắc bệnh sởi và những người mắc bệnh trĩ mãn tính nên ăn ít. Cải cúc Tính bình, vị Dưỡng tâm an thằn, - Hợp với những người Rau cái cúc nóng nên de ngọt, vào kinh: giám stress, hố não, cao huyết áp, lao động gây ra nóng cho nên moi can, thận. thanh huyết, tiêu đờm, tri óc nhiều, thiếu máu, bữa không được ăn quá nhuận phôi, hô gan, gãy chán. nhiều.
  14. Rau - Đặc Công Nhóm nguôi Chú ý củ - quả tính dụng họp, kỵ khi sử dụng tinh thần ôn định, ngăn - Những người bị tiêu làm giám trí nhớ. chày không nên ăn nhiều. Rau mùi Tính ấm, vị cay, Ra mo hôi, làm cho - Những người phong Rau mùi lát, úa không vào kinh: phổi, tỳ. các trứng sởi mọc được, hàn cám lạnh, lòi rom và nên ăn. Vì khi đó rau tiêu thức ăn, làm tinh kém ăn nên ăn. mùi đã bị mất hết mùi táo. - Những người sâu răng thom, mất đi tác dụng nặng, loét dạ dày, người của nó, hơn nữa de gáy lở loét nên ăn ít. ra độc tố. Rau cần Tính mát, vị ngọt, Kích thích ăn, giám - Những người ăn không Nam giới ăn nhiều rau vào kinh: vị, bàng huyết áp, khỏe não, ngon, huyết áp cao, bệnh cần sẽ ngăn cán sự phát quang thông ruột lợi tiêu, tiểu đường, suy nhược triến tinh hoàn, giám giài độc, tiêu phù, kích thần kinh, thiếu máu và tinh trùng, do đó, trong thích tuần hoàn máu. thiếu nữ trẻ nên ăn. thời kỳ sinh đẻ không - Tỳ vị lạnh, bệnh tiêu được ăn nhiều. Ụ 5’ chảy không nên ăn.
  15. Rau - Đặc Công Nhóm người Chú ý o củ - quả tính dụng khi sử dụng hỌP) kỵ Rau Tính lạnh, vị Thanh nhiệt giãi độc, - Người mắc bệnh tiêu Rau muống gặp nóng rất muống ngọt, vào kinh: làm máu mát, cầm đường, cao huyết áp nên dễ bị vàng, nên khi nấu can, tâm, đại máu, nhấp giọng, ho ăn. phái đế cho nồi nóng mới tràng, tiểu tràng. âm, giám đái nhăl, dẻ - Người thể chất yếu, tỳ cho rau vào xào nhanh, đại tiện. vị lạnh, bị tiêu chảy tránh mất dinh dưỡng. không nên ăn nhiều. Mộc nhĩ Tính lạnh, vị Thanh nhiệt mát máu. - Những n^ười táo bón, Khi xào mộc nhĩ không ngọt chua, vào giám stress, trơn ruột, cao huyết áp, mỡ máu nên cho xì dầu. kinh: tâm, can, đại tiện thông, giái độc. cao nên ăn. tỳ, đại tràng, tiểu - Nhữns người tỳ vị lạnh tràng. khône nên ăn. phụ nữ có thai cân thận khi ăn. Rau hẹ Tính ấm, vị ngọt Bô thận, ấm dương, Thích hợp cho những Chat sơ trong rau hẹ khá cay, vào kinh: vị, lợi gan. khoe bụng. người mắc bệnh liệt dương. nhiều, không dễ tiêu hóa.
  16. Rau - Đặc Công Nhóm ngu’ò'i Chú ý củ - quă tính dụng họp, kỵ khi sử dụng can, thận, tràng. khí thông, lưii thông Những người thưoTig trong một bữa ăn nhiều máu, nhuận tràng, đại tích khắp người không sẽ gô}' đi ngoài, tốt nhất tiện thông. được ăn, nhừns người khống chế moi bữa 100 - dễ dị ứne cũng không 200gram. nên ăn. Rau Tính lạnh, vị cay, Giải độc, thông họng, - Hợp với người kém ăn, Nên ăn so lượng không cãi làn vào kinh: phổi khí thông, tiêu đờm, táo bón, cholesterol cao. được nhiều quả, nếu chữa suyên. - Người mắc bệnh liệt không sẽ khổng chế việc dưomg không được dùng. tiết ra cùa kích dục tố, có tác dụng phụ hao tổn chân khí cùa con người. Lá tỏi Tính ấm, vị cay, Làm tinh táo, tiêu thức - Người mắc bệnh gan Không nên nấu quá lát vào kinh: vị, tỳ. ăn, kháng khuấn, phòng và ung thư nên ăn nhiều. đè tránh mất vị cay, giam bệnh truyền nhiễm, - Người tiêu hóa không vai trò sát trùng. ợ viêm ruột. tốt, mắc các bệnh về mắt Cũng không nên dùng
  17. ĩ? Rau - Đặc Công Nhóm ngưòi Chú ý cií - quả tính dụng họp, kỵ khi sử dụng không nên ăn. quá nhiều, nếu không sẽ ánh hướng đến thị lực. Cà chua Tính hơi lạnh, Kích thích tiêu hóa, - Những người cao huyết Không nén ăn sồng, ăn vị ngọt chua, thanh nhiệt giải độc, áp, bệnh tiếu đường, bệnh khi đói. không nén đê láu vào kinh; tâm, giảm mỡ và huyết áp, thận, bệnh tim, viêm gan, trong nhiệt độ cao, không phổi, vị. chống máu đông phòng cháy máu cam nên ăn. nén ăn những quá xanh và chống ung thư, làm - Viêm ruột cấp tính, chưa chín. đẹp ra mặt, chức năng viêm loét dạ dày không báo vệ. nên dùng. ớ t xanh Tính nóng, vị Ẩm bụng, chóng tiêu - Những người tỳ vị lạnh, Không được dùng nhiều cay, vào kinh: các chất tanh, kích kém ăn, thiểu máu, thê trong một bữa, ớt xanh tâm, phổi. thích tiêu hóa, máu đông chất yếu nên ăn. dù không cay nhưng van nhanh, tăng sức miễn - Những người nóng ưong thuộc thực phám cay nóng dịch, chống ung thư. người, mắc các bệnh về ăn nhiều sẽ kích thích mắt, viêm thực quản, viêm niêm mạc dan đến nóng.
  18. Rau - Đặc Công Nhóm ngưòi Chú ý củ - quả tíiih dụng họp, kỵ khỉ sử dụng dạ dày, loét dạ dày, bệnh trĩ nên ăn ít hoặc không nên ăn. Quả cà Tính lạnh, vị ngọt, Hạ nhiệt, làm mát máu, - Người mắc bệnh cao - Những quà cà cũ qua vào kinh: tỳ, vị, tiêu phù, giảm đau. huyết áp, sơ cứng động thu có khá nhiều kiềm có đại tràng. mạch, viêm dạ dày mãn hại cho sức khỏe, không tinh và người mắc bệnh nên ăn nhiều. phù thũng viêm thận Cà rán sẽ làm mất đi nén ăn. vitmin p, nếu trước khi - Những người thể trọng rán quết chút tương lên yếu, lạnh bụng không nên trên thì sẽ không làm ăn nhiều. mất đi vitamin p. Du-a Tính mát, vị ngọt, Hạ nhiệt, lợi tiêu, giãi - Thích hợp cho người Bộ phận cuối của dưa chuột vào kinh: tỳ, vị, độc, giảm đái nhắt, béo, cholesterol cao, sơ chuột cổ vị đang có vai đại tràng nhuận tràng, giảm đau cứng động mạch, bệnh trò chong ung thư, cho
  19. Rau - Đặc Công Nhóm nguửi Chú ý cií - quả tính dụng họp, kỵ khi sử dụng đái tháo đường. nên không nén bò phần - Người bị viêm phế đuôi của nó quản, tỳ vị lạnh không nên ăn Quả Tính mát vị ngọt Thông mạch máu, giải - Người kinh nguyệt Mướp tỉnh lạnh không mướp vào kinh: tỳ, vị, độc tiêu viêm, tiết không đều, thân thế mệt nên ăn sổng. đại tràng. nước bọt chống khát, mỏi, ho ra đờm, phụ nữ hạ cám. loại bó buồn sau sinh thường tắc sữa phiền. nên ăn nhiều. - Người yếu, lạnh bụng, bị tiêu chày, t>' vị lạnh khôns nên ăn. Quả bầu Tính bình, vị Thanh nhiệt, lợi tiêu, - Người mắc bệnh tiêu Khi nấu không nén nau ngọt, vào kinh; loại bó buồn phiền, đường, bệnh phù chướng nát, de mất dinh dưỡng tỳ, vị, thận. chống khát, nhuận bụng nén ăn thiỉờng xuyên.
  20. Rau - Đặc Công Nhóm nguửi Chú ý củ - quà tíiih dụng họp, kỵ khi sử dụng phổi, chống ho, tiêu - Người tỳ vị lạnh không phù thũng. nên ăn. Hành Tính ấm, vị cay, Chổng cảm lạnh, kích - Người mắc bệnh cao - Nau lâu sẽ khiến mùi tây vào kinh: tâm, tỳ thích tiêu hỏa, an thần, huyết áp, xơ cứng động chua cùa ure trong hành phòng chống mệt mỏi, mạch, viêm nhiễm đường tây xông lén, từ đó mất giám béo, giảm huyết tiết niệu nên ăn. đi chức năng giám lượng áp, phòng và chống - Người bị bệnh ngứa, đường trong máu, do đó ung thư. mắc các bệnh về mắt và không nên nấu hành tây dạ dày không được ăn. lâu. Súp lơ Tính bình, vị Chừa thế trọng yếu, ù - Thích hợp với thanh - Khi luộc cho ít muối, xanh ngọt vào kinh: tai hav c/uên, t}’ vị vếu, thiếu niên, người già và không nên để lâu. như thận, tỳ vị. dậv thì muộn, phòng tỳ vị yếu, tiêu hóa kém, vậy sẽ mất đi chất dinh chóng bệnh ung thư. người mắc bệnh ung thư. dưỡng chống ung thư. - Người thiếu iôt không - Súp lơ có chứa một sổ ị? ũi nên ăn. chai gây ra bệnh sưng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2