intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hầm hố cáp và thi công cáp viễn thông: Phần 1

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:174

172
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 1 Tài liệu Thi công cáp và hầm hố cáp viễn thông cung cấp cho người đọc các nội dung: Thi công cáp cáp treo (thi công cáp treo trên cột viễn thông, treo cáp viễn thông trên cột điện lực và cột đường dây thông tin tín hiệu đường sắt,...), thi công cáp ngầm (thi công cống bể cáp, thi công trong cống bể, thi công cấp chôn trúc tiếp,...). Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hầm hố cáp và thi công cáp viễn thông: Phần 1

  1. Thi c â n g c á p và h à m hú cáp
  2. re. BÙI THANH GIANG (Chủ biên) -re.NGUYỀN VÁN DŨNG THS. ĐINH HÀI ĐÁNG - KS. PHẠM DUY PH T h i c â n g c á p v à h ầ m t i a c á p fi¥É ĐẠI HỌC THỐ NGUYÊN ị TOKGĨÂMHỘCIIẸƯỈ NHÀ XUẤT BÀN Bưu ĐIỆN Hà Nội, 2007
  3. Mã sô: QV 03 HM 07
  4. LỜI NÓI ĐẦU Trong mạng viễn thông nói chung, mạng ngoại vi đóng vai trò hết sức quan Chi phí đầu tư cho mạng ngoại vi chiếm tỷ trọng lớn trong vốn đầu tư cho to tưới và cũng chính mạng ngoại vi góp phần quyết định đến chất lượng các dịch thông cung cấp tái khách hàng. Một trong những yếu tố ánh hướng lớn đến chất lượng mạng ngoại vi là q thi công. Do đó, việc chuẩn hóa quá trình thi công công trình ngoại vi, nghiệm t trình là vấn đề rất cấp thiết, không những góp phần nâng cao chất lượng dịch cấp tới khách hàng, tiết kiệm chi phí đầu tư mà còn đảm bảo an toàn cho ng quá trình thi công. Tuy nhiên, tại Việt Nam, do việc thi công còn thiếu đổng bộ, qui chuẩn n đến việc tốn kém chi phí xây dựng, chi phí vận hành, bảo dưỡng lớn mà hiệ dụng lại thấp. Cùng với sự phát triển cùa các công nghệ viền thông mới, mạng cáp ngoại có những sự thay đối đáng kể. Trong những năm gán đày, phần lớn mạng cáp làở các khu vực dô thị đã được ngầm hoa. Việc xây dựng các tuyến cáp ngẩm hệ thống cống bể, và đạc biệt là sử dụng những đường hám dùng chung nhiêu đưa lại nhiều lợi ích như: phù hợp với quy hoạch đô thị, đàm báo mỹ quan; t trong việc sửa chữa, báo dưỡng và nâng cấp hệ thống cáp; an toàn cho mạng người... Ngẩm hoa mạng ngoại vi là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển và mạng viền thòng Việt Nam. Chính hầm hố cáp cũng góp phán mang lại hiệu q việc đảm bảo và nâng cao chất lượng dịch vụ, mớ ra khả nàng và triển vọng to việc cung cấp các dịch vụ vói chát lượng cao và giá cước cạnh tranh tới khách vậy, việc xuất bán mội cuốn sách góp phần chuẩn hóa công tác thi công cáp và cáp TS. trình xuấtviền B Phấn Nội bản thông ngoại ùi T dcuốn huavi n hđiểu ốiằanm nngìhlà;csách GuThi lạo chúsgnên ngsách công "Thi hết ứ cáp streo ồbiên. ccóng mcần0ự3đthiết. pổhnẩgn Đ cáp bộể vđáp chính: và à hoàn hẩm chỉnh ứnghố nhucáp trong cầu này,quá viên à xuấtthi5bcảcô htrình Nthông" ủ n
  5. Phẩn 2: Thi cóng cáp ngâm Phần 3: Thi cóng hầm hố cáp bàng phương pháp trực tiếp, đúc sản và Với tính thực tiễn cao, hình ảnh minh hoa cụ thề, chi tiết, cuốn sách sẽ l [ham kháo hữu ích cho cóng nhân, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư thực hiện thi cồng c hố cáp viễn thông. Cuốn sách cũng sẽ là tài liệu cần thiết cho các cán bộ quàn các đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp trực tiếp hoặc liên quan đến hoạt động kháo kế, thi công và quàn lý mạng ngoại vi nói chưng và hệ thống cáp và hám hố thông nói riông. Ngoài ra cuốn sách cũng sẽ là tài liệu cẩn thiết cho các giáo v viên các trường dại học, cao dẳng và các cơ sở đào tao chuyên ngành viễn Nhà xuất bản Bưu diện mong nhận dược ý kiến góp ý của bạn dọc dể cuốn hoàn thiện hơn trong lán xuất bán tiếp theo. Mọi ý kiến xin gùi vé: Nhà xuất xuất Bui! diện, 18 Nguyền Du, Hà N thoại (04) 9431284; Fax: (04) 9431285. Xin trân trọng cảm em .Ị. Hà Nội, tháng 4 năm 2007 NHÀ XUẤT BẢN BƯU ĐIỆN
  6. PHẦN Ì THI CÔNG C Á P TREO
  7. Chương Ì THI CỐNG CÁP TREO TRÊN CỘT VIỄN THÔNG 1.1. Phân loại cáp treo Cáp treo là bộ phận của mạng ngoại vi viền thông. Căn cứ vào tính chấ làm dây dẫn, cáp treo có thể phân ra hai loại là cáp sợi đồng và cáp sợi 1.2. Sử dụng cáp treo - Cáp treo được sử dụng trong các trường hợp sau: a) Những nơi địa chái không phù hợp với công trình chôn ngầm như đư dóc, bờ vực, vùng đất đá, đầm lầy, vùng đất thường xuyên bị xói lở v.v. b) Những nơi chưa có quy hoạch đô thị, dân cư hoặc kê hoạch mờ đường c) Những nơi nhu cầu không nhiều, chi cẩn từ Ì đến 2 tuyến cáp dung lượ d) Cần cung cấp dịch vụ nhanh nhằm đáp ứng các nhu cầu trước mát. e) Cung cấp các dịch vụ tạm thời trong khi chờ sửa chữa mạng cáp b hoặc để chuyển hướng cápở những vị trí cáp chuyến hướng gấp. 0 Cáp viễn thòng có thể treo trên cột điện lực, cột thông tin tín hiệu đư nhưng phải đảm bảo các quy định trong chương 4 tài liệu này. - Chỉ sử dụng váp treo sợi đồng có dung lượng rối chi lữ - Không được phép n eo cáp qua đường cao tối và các rộng trên 100 m trà lèn. 1.3. Trình tự các bước trong thi còng cáp treo trên cột viền thông Thi cổng cáp (reo trên cột viền thông phái tuân thú lần lượt các bước như sau đây: - Kháo sát chuẩn bị thi công; - Đo đạc lại tuyến cáp treo khi thi công; - Kiếm tra. tập kết vù rủi vật liệu: - Đào hố: - Dựng cột;
  8. 10 Thi công cáp và hám hổ cáp v - Lấp đất góc cột; - Nối cột; - Trang bị dây co; - Trang bị (chân) cột chống; - Lắp đặt thanh hãm cùng cố CỘI treo cáp; - Xây ụ quầy, đổ bê tông móng cột và móng dây co; - Trang bị móng CỘI thép và móng dây co bằng bẽ tỏng đúc sẩn; - Ra và câng cáp treo; - Hãm và kết cuối cáp treo; - Lắp đật tủ, hộp cáp; - Hàn nối cáp treo; - Nói đất dây treo cáp; - Đánh SỐ cột; - Trang bị bào vê và biển báo; - Các điều kiện bảo đảm an toàn lao động trong thi công cáp treo; - Đo kiểm, nghiêm Ihu, lập biên bàn báo cáo và hổ sơ hoàn công. 1.4. Các điểu kiện cán thiết khi thi cóng cáp treo (1) Tất cả các tuyến cáp treo (xây dựng mới hoặc sửa chữa lòn, mác thêm phải thực hiện theo đúng thiết kế bản vẽ thi công đã được phê chuẩn và dựa định trong quy phạm để tiến hành thi công. Khi chưa có thiết kế bàn vẽ thi cồng chính thức. nhất thiết khống được kh xây dựng công trình. Ghi chú: [. Nếu công trình cáp treo cần xây dựng gấp dể phục vụ kịp thời thì phá định bằng ván bản cùa cấp có thấm quyền cho phép vừa thiết kế vừa thi cõn phải có "Dự án đáu tư huy Báo cáo kinh tế kĩ Thuật" đã được c duyệt mới được phép khới cõng. Trong trường hợp này cân có sự thoa thuận bàn cùa đại diện đơn vị thiết kế. đại diện đơn vị thi công. dại diện chủ đáu tư ( uy quyển sát cùa thi các 2-công, Ccơôchù ngqtiếp uatrình đáu n tục Vtư) íchi t hoàn địađưphương về ợcác thành c phép có ckhơi huliên tiêuthiết ẩkế ncõnc kỹ vquan. à nshiệm thuật xâyNh chính dưng ửthu nc nơi khi bàn củacó thi giao. cốnđáy cône g trình đùcócác đểliênlàloại mquac
  9. Chương ì: Thi công cáp treo trên cột viễn thông công ninh đạc biệt, như đê điêu, điện cao thế v.v... còn cần có sự hướng dân và tại chỗ của cán bộ các ngành đó trong lúc thi công. 3. Đơn vị thi công phải lạp kế hoạch thi công (phương án thi công, tổ c công) để bảo đảm thí công đúng theo thiết kế và theo các tiêu chuẩn kỹ thuật phạm, bảo đảm thi công đúng khối lượng, chất lượng, thời hạn và hạ giá thành x công trình. 4. Xác định vị trí dựng cột, tuyến cột đảm bảo phải thẳng; 5. Phải xác định độ cao cột, khoảng cách giữa các cột và trọng lượng thi công; 6. Xác định đặc điểm địa chất tại nơi dựng cột để có biện pháp gia cố m quầy hay then hãm. Quy cách củng cố gốc cột do thiết kế quy định; 7. Các cột góc (cột tại vị trí đổi hướng tuyến) phải được củng cố bằng dây góc nơi địa hình hạn chế không làm được dây co thì cùng cố bàng chân chống nơi đất mềm ngoài việc làm dây co phải củng cố thêm cột chính treo cáp. Dâ có móng bằng bè tông đúc san. Trường hợp góc nặng, có thể cúng cố cột góc dây co vừa bằng chân chống. Nơi không cho phép làm dày co hay chân chống (dây co vướng đường đi và chân chống vướng rãnh nước sâu v.v...) thì có thể kéo (cọc kéo) để trang bị dây co gián tiếp. Cột kéo có thể cùng kích thước hoặ cột chính treo cáp một ít. Không nên bố trí những cột góc có giác thâm quá lớn (2) Đem vị thi công không được tự ý thay đổi hoặc sứa chữa thiết kế và công. Trường hợp cần sửa đổi, phải tuân theo các quy dinh như sau: I. Nếu có sửa đổi lớn (như kế hoạch, chủ trương, vật liệu, nhân lực. kinh p thì phái được cơ quan phê duyệt thiết kế xét và đóng ý bằng vãn bàn. Nếu cá phải thiết kế bổ sung, hoác làm lại thiết kế và trình duyệt (heo quy định hiện hà 2. Nếu là những thay đổi nhó (độ cao cột, thêm góc, thèm mội hoặc hai thì phải được sạ đổng ý cùa chù đầu tư hoặc uy quyền chù đầu tư và có sự kiến của đại diện đơn vị thiết kế thường trực tại công trình. Cuối mồi đợt thi cô cuối công lành nhữnc điếm thay đối nhó này sẽ được tổng hợp lại làm thiết kế Trường đầu trướctư(4) không (3) khi đvư hàTất ợ Các cpdơi! đưa dùng cán cávật vị vào các ththiết liệu vào aycông loại sđổi công ứkẽ.vật dtrình. vật ụntrình gliệu liệu vào N(phải xhekhác ữm công ngđpưh vật với ợụctrình lục liệu ki đồểmphái Ì). án khônc trathiết thbào eđoàkế, mđdảũm bgảovềquđươc n phái chất ychất định lưslợng ư ựợng trong đổng nhất và
  10. 12 Thi t ông cáp và hám hở cáp Vạt liệu, đụng cụ đưa ra hiện [rường ilii công phái phải dược báo quàn (h quy định. (5) Tất cá các loại vặt liệu chính và thiết bị phụ [rợ luyến cáp treo phái lối chất lượng vé cơ và điện khí. Đơn vị thi cống phải có trách nhiệm kiểm tra, phát hiện những sai sót dể báo đảm công trình xàv lắp xong dạt chai lượng tốt nhất. (6) Khi (hi công cần phải chú ý bào vệ tài sàn của nhân dàn và cùa N những nơi tuyên cáp Ireo di qua. (7) Khi xây dựng các tuyến cáp treo mới giao chéo và đi gán với các treo cũ đang sử dụng, hoặc sứa chữa, mắc ihẽm cáp irẽn CỘI của tuyến cáp dụng phải báo dám an [oàn liên lạc cho các tuyến cáp cũ. (8) Phải có kế hoạch bảo dám an toàn lao động và an toàn vệ sính lao đúng các quy định hiện hành. 1.5. Khảo sát chuẩn bị thi cóng Kháo sát chuẩn bị thi cóng nhàm de nám các số liệu cẩn thiết làm cơ sớ lập kế hoạch chi cống. Khảo sát chuẩn bị thi cống được liến hành sau khi có kế, có thế kết hợp làm cùng với đạt giao và nhận tuyến giữa thiết kế và thi cũng có thể di khảo sát riêng. Thành phẩn tham gia kháo sái chuẩn bị thi cô cán bộ chủ chốt của đơn vị trực tiếp thi cóng, có thể có đại diện quán lý luyế sau này. Trước khi di kháo sái phái lập kế hoạch kháo sát nêu rõ yêu cầu, thời gian tiện, những người đi kháo sát. Người đo khảo sát phái nghiên cứu trước hổ sơ t bán vẽ thi cồng, đo đạc cùa thiết kế cung cấp. Các yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể của công tác kháo sát chuẩn bị thi cổng de yêu cầu chính: - Xác dinh được tuyến cáp treo mà thiết ké đã đo dạc. - Tim hiểu những chỗ trọng yếu cùa công trình, nghiên cứu biện pháp thi c dám chài lượng kỹ thuật, an loàn thông tin, an loàn lao động. xcoâyngd-Nựtrình n T gD N ogìm ựắà.m i khác kirhi aếvểnữ ucnòdgncó nịuhữ lình cđann iguyphái: ềm nhìgnlập uchồơncác ácnuhnvg kết đh ịư nườcờnấliệu. ngpg vật dđãpeyhnưliệu di ợcáp nệgnvíliên t(hóng lựnchâdi(hạ n tin clựhctuhvyeàếđịa nvcàov.v... n phương. cangười o thế)trậtnạ ong
  11. Chương ỉ ĩ Thi câng cáp treo trên cật viễn thông - Nắm chắc địa thế tuyến cáp thông tin đi qua nen ruộng sâu, đổng lầy, rùn qua các lim trường, nông truồng, vùng cây công nghiệp, cây ăn trái, v.v... của N và của nhân dân. - Tĩnh hình đường sá giao thông dọc theo tuyến cáp thông tin sẽ xây dựng. - Tình hình các nơi vào trạm viễn thông, vị trí trạm, vị trí các tủ và hộp cá - Tìm hiểu tình hình kiến trúc hiện tại và tương lai phát triển dọc theo tuy thông tin sẽ xây dựng (quy hoạch đường giao thòng, khu dân cư, khu công ngh chế xuất, nhà máy và trường học, v.v...) - Tinh hình khí hậu và thời tiết vùng xây dựng tuyến cáp treo (mua nằng, sấm sét, lũ lụt, V.V.) Sau khi khảo sát vé phải làm báo cáo khảo sái để làm căn cứ xây dựng thi công và làm căn cứ dể cấp có thẩm quyển phê duyệt kế hoạch thi công. Bả kháo sát thi công phải đầy đủ các nội dung sau đây: - Phải có vãn bản thuyết mình rõ ràng mọi tình hình và số liệu về khảo s lượm dược. - Nêu những khó khàn tổn tại chưa giải quyết dược hoặc nhữngv ' ấn dề chư xác định cần phải liếp tục nghiên cứu, tìm hiếu và giải quyết. - Dự kiến, đề xuất những biện pháp giải quyết các vấn đề tổn tại. - Vẽ sơ đồ địa lý và địa hình của tuyến cáp đi qua. Sơ đổ bản vẽ phái với thực tế để người xem có thể hình dung dược vị trí trọng yếu tuyến cáp kh bản đổ. Ký hiệu ghi chép phải thống nhất và theo đúng quy định chung. 1.6. Đo đạc tuyên cáp treo khi thi còng Thời gian từ khi thiết kế đo dạc đến lúc thi công tươn2 đối lâu, một số cọ thất lạc, nên thi công cẩn phái tiến hành đo đạc lại để xác dinh cọc mốc của treo treo cáp phủ hợp với đăng ký đo đạc. Khi do dạc lại để xác định vị trí cọc mốc phái dựa vào đủnc ký do d kế, tuyệt đối khỏníi được tự ý thay dối hướng tuyến cáp treo hoặc dịch chuyển qm đe uốycếsatT khác usvới N varư hàiữ àvới nờnđđăng thqợ yggơntiệnuy py avịkýthđđị thi đổioncông eođohđtrẽn dõi.cùa ạđạc.luthiết c lại. phái nyến hóthm kê.đm báo ấycáp ocáo ấphải tđạpchhưđothi ơưnợđgcơcnốhghi nưgvịớnchép phái gthiết , gặpkế đhầáyđịa nxác dáùnhìhnvhàcậon hto hbaváyàncánđối bđăng ổbộshuonkặgỹýc
  12. 14 Thi công cáp và hầm hố cáp Ghi chú: - Trong đo đạc khi thi công và thi công tuyến cáp treo, yêu cáu phải chặ đúng quy định của thiết kế để thuận tiện cho việc đo đạc và bào dim an đường cột. - Dựa trên vân bản của ihiết kế, đơn vị thi công cần liên hẹ, thoa thuận cơ quan hoặc gia chù có cây cối phải chặt. Đem vị thi công chỉ được phép c khi đã được sự dồng ý cùa người quàn lý cây. - Khi chặt cây phải nghiên cứu trước tuyến cáp treo để tránh gây thiệ! h của nhân dân và cùa Nhà nước một cách vô ích. - Phải chặt tất cả các cày lớn nhò dọc tuyến cáp treo xét thấy khả năng trờ ngại cho tuvến cáp sau này. Phải chặt hết các cây khô, cây chếtờ dọc tuyế khi đổ xuống có thể làm dứt cáp, gẫy cột. - Khi chặt càyở bèn vệ đường sắt, đường ô tô và các đường giao thông cây có khả năng đổ xuống đường, phải bô trí người gácở hai đẩu làm ám hiệu và người qua lại biết. - Trong thành phố nên sử dụng cấp ngầm, hạn chế sử dụng cáp treo. Vi trong thành phố đơn vị thi công sẽ liên hệ với cơ quan có trách nhiệm để xé định khối lượng cày cần chạt cho thích hợp. 1.7. Tập kết và rải vật liệu Các vài liệu để xây dựng một tuyến cáp treo phải tập trungở kho tại nh điểm đã được quy định, thuận tiện cho việc phân rãi sau này. Vật liệu xây dự được tập kết tại chân cồng trình, nhưng phai được bảo quản tốt, đúng quy đ vận chuyến vật liệu có thể dùng các phương tiện ó tô, tầu hoa hoặc xe có súc những nơi có các phương tiện vận chuyển thò sơ). Các yêu cẩu về cấu tạo và cột xem trong phụ lục 2. Vật liệu được tập trungỏ kho hoặc tập kết tại chân do đon vị thi cóng tự làm hoặc do cơ quan cung cấp vật tư giao tại công trình Trong quá trình vận chuyển, tập kết và phân rãi vật liệu không được dế v hỏng mất mát, nhất là các vật liệu quan trọng như cáp, dây co, dây buộc v.v triệt lượngđế xấu, tuyến nhất Trước vítbáo cáp số đlảưm và thiết treo ợng uancác không xseam toàn. khi đượ loại trongrãi cpshvật ửụ dlục liệu ụliệu. ngÌ.đến vào Q Nuhychân ữ công ncách g vật công trình. các liệutrình, loại không vậtphải đúng liệukiếvm àquy Ttra ran cách gqubị yvàláp các
  13. Chương ỉ: Thi câng cáp treo trên cội viễn thông 15 Khi phân rãi vật liệu, các vật liệu nhỏ dẻ rơi mất (bu lông, đệm sắt, lai dây phải để trong hòm kín. Trong một hòm không để chung quá hai loại vật liệu liệu dể chung trong một hòm phải có hình dáng hoặc kích [hước khác nhau. B hòm phải có nhãn hiệu ghi rõ ký hiệu, quy cách và số lượng của mỗi loại vậ mãng khi vân chuyển phải dược che đậy kỹ đề phòng gió, nước mưa phá hoại. 1.8. Đào hố - HỐ cột phải bảo đảm các yêu cầu như sau; Ì. Thể tích đẩt đào lén phải ít nhất. 2. Hình thể của hố phải tiện cho việc dựng cột. - Trước khi đào hố phải xem lại vị trí cọc mốc, nếu cọc mốc bị dịch ch mất thì phải tiến hành đo lại cho thật chính xác rồi mới đào. - Đường kính của hố cột từ trên xuống dưới phải băng nhau và phải phù hình dáng của gốc cột. + Hố cột bê tồng đào theo hình chữ nhật. + Hố cột thép đào theo hình vuông. + Độ sâu của hố phải theo đúng quy định trong thiết kế. + Hố đào phải để lại cọc mốc để dề kiểm tra theo dõi. - Đát đào từ hò đem lên chú ý để vé bén trái với phía dựng cột và ph miệng hố ít nhất là 20 em. Hò đào xong trong ngày nên cố gắng dựng cột ng lâu quá đát sụt lớ làm hòng hố cột. \ - Các hố cột trẽn một đường tháng phái đào ngắm theo đúng tuyến cáp. H chân chống, hò CỘI góc phải đào ngắm đúng dường phân giác của góc.
  14. 16 Thi công cáp và hám hố cáp - Cột góc có giác thâm từ 2 m trờ lên. khi đào hố cột chính phải dịch góc một khoảng tính từ lâm cọc mốc đến tâm hố CÔI theo quy định cùa thiết - HỔ dây co (hố chân chống) phải đào dịch ra ngoài cọc mốc, theo hướn co (hướng của chân chống) mộ! khoảng cách tùy theo độ chôn sâu của món (móng chân chống) và tùy theo tỷ số — ghi trong đăng thẳng và lắp chân chống dược dũng hướng chịu lực có th - Độ chôn sâu của cột và các yêu cáu củng cô gốc cột bằng bê lông quy định trong Te 05-O4-2O03-KT "Cột bẽ ỉóng treo cáp thông tin thuật" đối với các mẫu CỘI tròn (6.A-R, 7.A-R, 8.A-R. 6.B-R và 7.B-R) và (6.A-V, 7.A-V, 8.A-V, 6.B-V và 7.B-V) như quy định trong bảng 1.1. - Đô chôn sâu của cột (dỏ sâu hố dào) nói chung phụ thuộc vào cấp chôn cột và chiều cao của cột, được quy định tại bảng Ì .2. - Đào hốở địa thế đặc biệt (đất mềm, đất phía dưới có đá, đất mượn, da rắn, đất ớ mép đường giao thông v.v...): I. Đào hốở nơi có phía trên là đất và phía dưới là đá, theo nguyên tác sa chôn sâu cùa cộtờ nơi đất đá cộng thêm - lớp đất phía trê 2. Hố cộtờ nơi đất mềm, đào sâu hơn tiêu chuẩn quy địn 3. Hố cộtở nơi dái mượn có độ sâu được tính từ độ sầu của mặt đất sau nà 4. Hô cộtở nơi đất dốc (taluy đường hay đổi dốc) tính tù mép miệng h thấp nhất. 5. HỐ cột ớ nơi đất rắn, xuống dưới gặp đá cần phải dào sáu thêm 15 các hố cột ớ trước và sau hổ CỘI này đã đúng độ sâu quy định thì có the ch chiBừng dào lới Ị.ỉ: lớp đá Dởlàchôn được. sân các loại mẫu cột ừ l tác yêu t ầu CÙ p 6. laoHổtheo cột, Te hố dây co chân chôngờ"Cột 05-04-2003-Kĩ mép đbẽ ườngtỏng giao neo ihôngl úpcó nguôi thòngqu Mau cộtchưa đào-xong Độ dài kịp(m d)ựÁ npg lựcột, c gióchôn (daNdây ím) -cV oùĐ nhgộoặchônchân hỏ)nCgủngthìcôphái sáu c(m gócđậy cột bván ăng 2 hiệu đe chí đẫn ngăn ngừa6tai nạ n cho người. bê tông p100 5-1 A 14 . MO3,0x03.0x1 4 6 A-R 6,0 95-11 B 14 . M04.0XŨ 40x1 4 125-111B . 14 M0.55xG.55xi.-: 155-1V B 14 . M06,5x0 65x1 4
  15. Chương ỉ: Thi công cáp treo trên cật viễn thông 17 Độ Mỉu cột Độ dài M Áp lục giỏ (daN/m) - Vùng 1 chô n s â u ( m )củng c ố gốc cột bàng 66-I.A 16 . bê tông P1 .O 0 MO3,0x03,0x16. 7A . -R 7.0 95-II.B 16. M0,40x0.40xl.6 125HIB . 16 . M05 ,5x05 ,5x16, 155HVB . 16 . M06 ,5x06 ,5x16, 65-I.A 1.8 Không móng 6A. -R 8.0 95-lt.B 1.8 M04 .0x04 .0x18, 125-111B , 1.8 MO,50x0,50x1,8 155-IVB. 1,8 MO6,0xO6,0x18, 65-1 A . 14, Không móng 6B. -R 6.0 95-II.B 14. MO.30x03 ,0x14 , 125-II.B 14. M04 .0x04 .0x14, 155-IVB. 14. M05 .0xũ5 .0x14. 65-1. A 16. Không móng 7B. -R 7.0 95-li.B 16. M03.0xO3,0x16, 125-111B. 16. M04 .0x04 .0x16, 155HVB . 16, M05.0xO5,0x16, 65-1-À 14. MO3.5x03,5x14, 6A. -V 6,0 95-11. B 14. M05 ,0x05 ,0x14, 125-111B. 14. MO5.5x05,5x14, 155-IVB . 14, MO7,0xO7,0x14. 65-I.A 16, M03 ,5x03 ,5x16. 7A. -V 7.0 95-11 s 16. M04 .5x04 ,5x16, 125-II.B 16. M06 .0x06 ,0x16. 155-IVB . 16. M07 .0x07 ,0x16. 65-I.A 18. Không móng 8A . -V 8.0 95-11B. 18. MQ4.0xO4,0x18. 125-II.B 18. M am Mklâi 155-IVB . 18. 65-I A 14. Ể 6B . -V 6.0 95-II.B 14. 125-II.B 14, MO.50x0.50x1.4 155-IVB . 14, M06 ,0x06 .0x14, 65-1 A 16. Không móng 7B . -V 7.0 95-11 B 16. MO3.5x03,5x16, 125-1118 , 16. M04,5x04.5x16. 155-IVB . 16. M05,5x05.5x16.
  16. 18 Thi công cáp và hám hố cáp Bủng ỉ .2: Độ chôn sâu cùa cột (độ sáu cùa hổ đuôi phụ thuộ Chiểu dài cột. m Độ sâu hố đảo (m) Độ sâu hố dào (m) đối VỚI đất cấp 1, ít. HI dái VỚI dát cáp IV 6 14. 0.9 7 1.6 1,0 8 1.8 1.0 to 1.8 1.2 Ghi chú: Đối với đất cấp IV phải thực hiện đổ block cột hoác xảy ụ quẩy quanh chân cột sao ch trong đất và ụ quấy như quy định đối với đất cấp í, li. HI 1.9. Dựng cột 1.9.ỉ. Dụng cột bằng phương pháp thủ cóng - Trước khi dựng cột phải kiểm tra lại hố đào, chất lượng cột và các trên cột. - Phải kiểm tra kỷ các dụng cụ dùng để dựng CÔI như thang, nạng, d dòng dọc, ba lăng v.v... mróc khi sù dụng. Tuyệt dôi tránh làm ẩu gây lai nạn và hỏng dụng cụ. - Cân cứ vào chiều dài cột, trọng lượng cột và địa thế dựng cột để lựa ch pháp dựng cột cho thích hợp như phương pháp dùng nạng đỡ, kéo vó bè v.v.. không được dựng cột bằng phương pháp lắc cột và moi đất. - Khi dựng CỘI thép hoặc cột bê tỏng cốt thép phải chú ý phương hướng thiết bị lắp ghép như tai dây co. kép dảv treo cáp. lỗ bu lông v.v... - Dựng CỘI trên đưímg thảng ta sẽ đại cột dọc theo hướng cùa (uyên cá vé bên có rãnh xiên. Đạt gốc CỘI vé phía có "mà" cách thành sau của hố cột t phía thành hố đối diện với hướng dựng CỘI dại một tím ván và có nguôi giữ. ĩ ~nâhịjvígpn cột len góc CỘI tỳ vào tấm ván gõ không ảnh hường tới thành hố. t-,. .-Khi dựng CỘI cán phải bố trí nhãn lực mội cách hợp lỵ. Cột nhẹ lừ xuống lối thiểu là 4 nguôi, cột 300 kg phái có 5 nguôi. Phán đêu lực lượng CỘI. dùng sức người bốc ngọn cột lẽn cho đèn khi CỘI xuống hàn đáy hô. - Đầy CỘI thảng dứng. rú! ván lén dùng sức người và thang giũ cho CỘI nđiêu hípgâmdài chinh -chCội coủnghCdưỘự ớcố IngIhchán edãy o lònđúng cột. phái co (chán hư ngớânm gchống! tuyên chinhtuân vuông chothnga; eogócsựtháng \óiđiêu hướ với ng hàng khiến cùa cột luyến người cápdự sanchi ug dô trư h
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2