YOMEDIA
ADSENSE
Giáo trình Tiêu thụ sản phẩm - MĐ06: Chế biến nước mắm
87
lượt xem 28
download
lượt xem 28
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Giáo trình Tiêu thụ sản phẩm - MĐ06: Chế biến nước mắm trình bày bao gồm các nội dung khảo sát giá cả thị trường, tính toán giá thành sản phẩm, mua bán sản phẩm và thu thập ý kiến của khách hàng. Thời lượng mô đun 40 giờ.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Tiêu thụ sản phẩm - MĐ06: Chế biến nước mắm
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TIÊU THỤ SẢN PHẨM MÃ SỐ: MĐ 06 NGHỀ : CHẾ BIẾN NƢỚC MẮM Trình độ: Sơ cấ p nghề
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ06 2
- LỜI GIỚI THIỆU Nƣớc mắm là một loại gia vị quen thuộc, phổ biến và hầu nhƣ không thể thiếu trong mỗi bữa ăn hàng ngày của ngƣời dân Việt Nam. Nƣớc mắm có giá trị dinh dƣỡng khá cao, hƣơng vị đậm đà, đặc trƣng mà không một loại sản phẩm nào khác có thể thay thế đƣợc. Nguyên liệu để sản xuất nƣớc mắm chủ yếu từ các loại cá biển nhỏ. Nghề làm nƣớc mắm không đòi hỏi thiết bị phức tạp, quy trình công nghệ khá đơn giản và cần ít vốn đầu tƣ. Vì vậy, nghề sản xuất nƣớc mắm phù hợp với đào tạo nghề cho lao động nông thôn, tạo ra sản phẩm tiêu thụ phổ biến trong nƣớc và hƣớng đến xuất khẩu, tăng thêm thu nhập cải thiện đời sống. Sản xuất nƣớc mắm hiện nay phổ biến là theo phƣơng pháp cổ truyền, về quá trình sản xuất có sự khác biệt một ít ở các địa phƣơng khác nhau và tạo nên hƣơng vị riêng của từng loại nƣớc mắm. Để có thể đáp ứng yêu cầu đào tạo cho nhiều vùng miền trong cả nƣớc, trong quá trình biên soạn, các tác giả đã có sự khảo sát thực tế tại một số địa phƣơng tiêu biểu và tham khảo ý kiến chuyên gia, tài liệu khác nhau. Chƣơng trình đào tạo và bộ giáo trình nghề “Chế biến nước mắm” đƣợc biên soạn theo hƣớng tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề. Bộ giáo trình này trình bày cách chế biến nƣớc mắm phù hợp thực tế sản xuất tại các vùng sản xuất nƣớc mắm lớn trong cả nƣớc và áp dụng thêm các thiết bị trong sản xuất nhằm năng cao năng suất, bảo đảm vệ sinh-an toàn thực phẩm, tăng giá trị thƣơng phẩm cho sản phẩm. Vì vậy, bộ giáo trình này là tài liệu học tập chính dùng trong đào tạo nghề “chế biến nước mắm”trình độ sơ cấp nghề cho lao động nông thôn. Ngoài ra, bộ giáo trình này còn là tài liệu tham khảo cho những ngƣời đã, đang và muốn làm nghề chế biến nƣớc mắm. Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 1) Giáo trình mô đun Chuẩn bị nhà xƣởng, thiết bị. dụng cụ chế biến nƣớc mắm 2) Giáo trình mô đun Chế biến nƣớc mắm bằng phƣơng pháp gài nén 3) Giáo trình mô đun Chế biến nƣớc mắm bằng phƣơng pháp đánh khuấy 4) Giáo trình mô đun Chế biến nƣớc mắm bằng phƣơng pháp kết hợp đánh khuấy và gài nén 5) Giáo trình mô đun Kiểm tra chất lƣợng, pha đấu, đóng gói và bảo quản nƣớc mắm 6) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm trình bày bao gồm các nội dung: khảo sát giá cả thị trƣờng, tính toán giá thành sản phẩm, mua bán sản phẩm và thu thập ý kiến của khách hàng. Thời lƣợng mô đun 40 giờ. Kết cấu giáo trình gồm 05 bài nhƣ sau: Bài 1. Khảo sát giá cả thị trƣờng sản phẩm nƣớc mắm 3
- Bài 2. Tính giá thành sản phẩm nƣớc mắm Bài 3. Tiếp thị sản phẩm nƣớc mắm Bài 4. Mua bán sản phẩm nƣớc mắm Bài 5. Thu thập ý kiến khách hàng Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận đƣợc sự chỉ đạo, hƣớng dẫn của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề – Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của các cơ sở chế biến nƣớc mắm tại cán bộ kỹ thuật của các Trƣờng, cơ sở chế biến nƣớc mắm, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực Thực phẩm. Chúng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Trƣờng, các cơ sở sản xuất; cán bộ kỹ thuật, thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp và bạn đọc để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn: Lê Thị Nguyên Tâm Hồ Thị Duyên Duyên Trần Thức 4
- MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Trang bìa Tuyên bố bản quyền Lời giới thiệu 1 Mục lục 3 Mô đun Tiêu thụ sản phẩm 5 Bài 1. Khảo sát giá cả thị trƣờng sản phẩm nƣớc mắm 5 1. Khái niệm về khảo sát giá cả thị trƣờng 5 2. Tìm hiểu giá cả thị trƣờng sản phẩm nƣớc mắm trong vùng 6 2.1. Thu thập thông tin từ các cơ sở chế biến nƣớc mắm trong vùng 6 2.2. Thu thập thông tin từ khách hàng trực tiếp 6 2.3. Tổng hợp kết quả khảo sát 7 2.4. Tính giá cả bình quân của sản phẩm nƣớc mắm 7 3. Dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm nƣớc mắm của cơ sở 7 Bài 2. Tính giá thành sản phẩm nƣớc mắm 9 1. Khái niệm giá thành sản phẩm nƣớc mắm 9 2. Các loại chi phí đƣa vào tính giá thành sản phẩm nƣớc mắm 9 2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 9 2.2. Chi phí nhân công trực tiếp 9 2.3. Chi phí khấu hao máy móc, trang thiết bị 9 2.4. Chi phí sản xuất chung 10 2.5. Chi phí quản lý 10 2.6. Chi phí bán hàng 10 2.7. Chi phí khác 10 3. Tính giá thành đơn vị sản phẩm 10 4. Xác định giá bán sản phẩm 14 Bài 3. Tiếp thị sản phẩm nƣớc mắm 16 1. Xác định đối tƣợng tiếp thị sản phẩm 16 2. Các hình thức tiếp thị sản phẩm 16 2.1. Quảng cáo 16 2.1.1. Khái niệm 16 2.1.2. Các bƣớc thực hiện quảng cáo 16 2.2. Khuyến mãi 20 2.2.1. Khái niệm 20 2.2.2. Các bƣớc thực hiện khuyến mãi 20 2.3. Tuyên truyền giới thiệu sản phẩm 21 5
- ĐỀ MỤC TRANG 3. Kế hoạch tiếp thị 22 4. Tổng hợp kết quả tiếp thị sản phẩm 22 Bài 4. Mua bán sản phẩm nƣớc mắm 24 1. Các hình thức bán sản phẩm 24 2. Hợp đồng mua bán sản phẩm 25 2.1. Các yêu cầu cơ bản của bản hợp đồng 25 2.2. Các nội dung chính phải có trong một hợp đồng 25 2.3. Cách soạn thảo hợp đồng 26 2.4. Mẫu hợp đồng kinh tế 26 3. Thanh lý hợp đồng mua bán sản phẩm 28 3.1. Các yêu cầu cơ bản của bản thanh lý 28 3.2. Cách soạn bản thanh lý 28 4. Thực hiện bán hàng 30 4.1. Chuẩn bị bán hàng 30 4.2. Bán hàng 30 4.3. Xác nhận các phƣơng thức thanh toán 30 4.4. Giao nhận sản phẩm 31 Bài 5. Thu thập ý kiến khách hàng 34 1. Soạn thảo phiếu thu thập ý kiến khách hàng 34 1.1. Các yêu cầu khi soạn thảo phiếu thu thập ý kiến khách hàng 34 1.2. Mẫu phiếu thu thập ý kiến khách hàng 34 2. Thực hiện thu thập ý kiến khách hàng 39 2.1.Xác định số lƣợng khách hàng cần thu thập ý kiến 39 2.2. Lựa chọn cách thức thu thập ý kiến khách hàng 39 2.2.1. Quan sát 39 2.2.2. Phỏng vấn trực tiếp 40 2.2.3. Gởi thƣ hỏi 40 2.2.4. Điện thoại 41 2.3. Tổng hợp thông tin và kết luận 41 Hƣớng dẫn giảng dạy mô đun 42 Tài liệu tham khảo 48 Danh sách ban chủ nhiệm xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình 49 dạy nghề trình độ sơ cấp Danh sách hội đồng nghiệm thu chƣơng trình, giáo trình dạy nghề 49 trình độ sơ cấp 6
- MÔ ĐUN TIÊU THỤ SẢN PHẨM Mã mô đun: MĐ 06 Giới thiệu mô đun Mô đun Tiêu thụ sản phẩm là mô đun chuyên môn nghề , mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành. Nội dung mô đun trình bày các công việc cần thực hiện để bán sản phẩm ra thị trƣờng: khảo sát thị trƣờng, tính giá thành sản xuất của sản phẩm nƣớc mắm, mua bán sản phẩm nƣớc mắm và thu thập các thông tin cần thiết liên quan đến sản phẩm nƣớc mắm của cơ sở. Sau khi học xong mô đun Tiêu thụ sản phẩm, học viên có thể thực hiện các công việc cơ bản trong mua bán sản phẩm nƣớc mắm có hiệu quả; ƣớc tính đƣợc giá thành sản xuất sản phẩm nƣớc mắm; thực hiện đƣợc các công việc mua bán sản phẩm đơn giản và soạn thảo đƣợc hợp đồng mua bán sản phẩm khi tiêu thụ sản phẩm nƣớc mắm có số lƣợng lớn; thực hiện bán hàng và giao nhận sản phẩm đúng quy trình; thu thập đƣợc các thông tin cần thiết về khách hàng và đƣa ra các biện pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Bài 1: KHẢO SÁT GIÁ CẢ THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM NƢỚC MẮM Mã bài: MĐ 06-01 Mục tiêu: - Tìm hiểu và lấy đƣợc thông tin sản phẩm nƣớc mắm từ các cơ sở sản xuất và từ khách hàng. - Ghi chép và tổng hợp đƣợc các thông tin về sản phẩm nƣớc mắm sau khi khảo sát. Tính toán đƣợc giá cả bình quân của sản phẩm trên thị trƣờng. - Lựa chọn đƣợc các địa chỉ cần khảo sát thông tin và hình thức khảo sát. - Nghiêm túc, cẩn thận, tôn trọng ngƣời dân địa phƣơng. A. Nội dung: 1. Khái niệm về khảo sát giá cả thị trƣờng Giá cả thị trƣờng của sản phẩm nƣớc mắm là giá bán của các loại nƣớc mắm có trên thị trƣờng trong một vùng hay một khu vực. Khảo sát giá cả thị trƣờng sản phẩm nƣớc mắm là công việc gồm: - Tìm hiểu địa chỉ của các đại lý mua bán sản phẩm nƣớc mắm, các cơ sở chế biến nƣớc mắm trong một vùng hay một khu vực. - Tìm hiểu về giá cả, số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại các sản phẩm nƣớc mắm trên thị trƣờng trong vùng hay khu vực. 7
- - Tìm hiểu khả năng tiêu thụ sản phẩm nƣớc mắm của cơ sở sản xuất trên thị trƣờng. - Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh, số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm của các cơ sở sản xuất đã có sản phẩm nƣớc mắm tiêu thụ trên thị trƣờng. 2. Tìm hiểu giá cả thị trƣờng sản phẩm nƣớc mắm trong vùng 2.1. Thu thập thông tin từ các cơ sở chế biến nước mắm trong vùng Bước 1. Tìm hiểu địa chỉ các cơ sở chế biến nƣớc mắm trong vùng - Tìm hiểu qua danh bạ điện thoại - Tìm hiểu qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ báo, đài phát thanh, truyền hình, internet,... - Tìm hiểu qua cơ quan chức năng liên quan: cơ quan đăng ký sản xuất kinh doanh, cơ quan quản lý thị trƣờng, cơ quan thuế.. Bước 2. Chọn địa chỉ khảo sát - Địa chỉ đƣợc chọn phải phân đều cho các vùng. - Chú ý các cơ sở sản xuất đã có thƣơng hiệu, có uy tín trên thị trƣờng. Bước 3. Khảo sát tại các địa chỉ đã đƣợc chọn - Các thông tin cần thu thập: số lƣợng bán ra, chủng loại sản phẩm, giá sản phẩm các loại, quy trình sản xuất… - Thực hiện khảo sát + Cách 1. Đóng vai là ngƣời mua, có nhu cầu trực tiếp về sản phẩm nƣớc mắm. + Cách 2. Đóng vai là ngƣời của đại lý chuyên mua và bán các loại sản phẩm nƣớc mắm. 2.2. Thu thập thông tin từ khách hàng trực tiếp: các đại lý mua bán sản phẩm nước mắm, người trực tiếp bán lẻ sản phẩm nước mắm Bước 1. Tìm hiểu địa chỉ các đại lý mua bán sản phẩm nƣớc mắm, các cửa hàng bán lẻ sản phẩm nƣớc mắm. - Tìm hiểu qua danh bạ điện thoại - Tìm hiểu qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ báo, đài phát thanh, truyền hình, internet,... - Tìm hiểu qua cơ quan chức năng liên quan: cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý thị trƣờng, cơ quan thuế.. - Tìm hiểu từ các nguồn thông tin khác: bạn bè, ngƣời thân. Bước 2. Chọn địa chỉ khảo sát - Địa chỉ đƣợc chọn phải phân đều cho các vùng. 8
- - Chú ý khi chọn địa chỉ khảo sát cần tìm hiểu ở các đại lý uy tín, lâu năm, các cửa hàng bán lẻ chuyên về các loại nƣớc mắm. Bước 3. Khảo sát tại các địa chỉ đã đƣợc chọn - Các thông tin cần thu thập: số lƣợng sản phẩm bán ra, chủng loại sản phẩm, giá cả sản phẩm, mẫu mã sản phẩm… - Thực hiện khảo sát: + Khảo sát trực tiếp + Khảo sát gián tiếp thông qua ngƣời thân bạn bè + Khảo sát qua điện thoại 2.3. Tổng hợp kết quả khảo sát - Tổng hợp và thống kê các địa chỉ khảo sát. - Tổng hợp số lƣợng sản phẩm tiêu thụ trên thị trƣờng, các chủng loại sản phẩm, giá cả của từng loại sản phẩm. 2.4. Tính giá cả bình quân của sản phẩm nước mắm Bước 1. Chọn chủng loại sản phẩm nƣớc mắm cần tính giá bình quân Bước 2. Lấy các giả cả thu thập đƣợc trên thị trƣờng đối với chủng loại nƣớc mắm đã chọn, cộng tất cả các giá lại và chia bình quân để tính giá bình quân. Chú ý: Khi lấy giá cả phải chọn giá của các sản phẩm cùng chủng loại, cùng thể tích , chất lượng như nhau và giá cả không chênh lệch nhau quá xa. Những trường hợp có gia chênh lệch quá xa không dùng để tính giá bình quân. Bước 3. Ghi lại giá bình quân đã tính đƣợc cho mỗi loại nƣớc mắm cần sản xuất. 3. Dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm nƣớc mắm của cơ sở - Ƣớc lƣợng số lƣợng khách hàng sẽ mua sản phẩm. - Ƣớc lƣợng số lƣợng sản phẩm nƣớc mắm bán ra của cơ sở trong từng thời điểm. - Dựa vào qui mô sản xuất, số lƣợng lao động, năng suất chế biến của cơ sở để tính toán số lƣợng sản phẩm nƣớc mắm tiêu thụ. B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1. Tìm hiểu địa chỉ của các cơ sở chế biến nƣớc mắm tại 1 khu vực theo danh bạ điện thoại và ghi vào trong biểu mẫu cho sẵn. Bài tập 2. Khảo sát giá cả của các sản phẩm nƣớc mắm loại 25 oN của các nhà sản xuất khác nhau bán trong 1 siêu thị rồi tính giá bình quân cho loại nƣớc mắm đó. C. Ghi nhớ 9
- - Các bƣớc thu thập thông tin về khảo sát giá cả từ cơ sở chế biến và khách hàng trực tiếp. - Tính giá cả bình quân. 10
- Bài 2: TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NƢỚC MẮM Mã bài: MĐ 06-02 Mục tiêu - Nêu đƣợc khái niệm giá thành sản phẩm nƣớc mắm; - Tính đƣợc các loại chi phí trong quá trình sản xuất; - Tính đƣợc giá thành và giá bán sản phẩm. A. Nội dung 1. Khái niệm giá thành sản phẩm nƣớc mắm Giá thành sản phẩm nƣớc mắm là biểu hiện bằng tiền của tất cả các chi phí cho quá trình chế biến và tiêu thụ sản phẩm nƣớc mắm. 2. Các loại chi phí đƣa vào tính giá thành sản phẩm nƣớc mắm 2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Là giá trị vật tƣ, nguyên liệu đƣợc sử dụng (tiêu hao) trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm nhƣ chi phí mua nguyên liệu cá, muối, … Ví dụ: Để sản xuất đƣợc 1.000 lít nƣớc mắm loại 1 cần 1.000 kg cá cơm và 300 kg muối ăn. Giá cá cơm 8.000 đồng/kg, giá muối là 1.000 đồng/kg. Vậy giá trị tiêu hao từng loại nhƣ sau: Giá trị nguyên liệu cá tiêu hao cho = 1.000 kg x 8.000 đồng/kg = 8.000 đồng 1 lít nƣớc mắm loại 1 1.000 lít nƣớc mắm Giá trị muối ăn cho = 300 kg x 1.000 đồng/kg = 300 đồng 1 lít nƣớc mắm loại 1 1.000 lít nƣớc mắm 2.2. Chi phí nhân công trực tiếp (tiền lƣơng trả cho công nhân) Bao gồm chi phí cho công lao động trực tiếp để làm tất cả các công việc trong quá trình chế biến nƣớc mắm nhƣ: công muối cá, công chăm sóc chƣợp, công pha đấu nƣớc mắm.... Ví dụ: Chi phí công lao động trực tiếp để làm ra 1.000 lít nƣớc mắm loại 1 để tiêu thụ là 1.000.000 đồng. Vậy chi phí công lao động để làm ra 1 lít nƣớc mắm loại 1 là: 1.000.000 đồng = 1.000 đồng 1.000 lít nƣớc mắm 11
- 2.3. Chi phí khấu hao máy móc, trang thiết bị - Khái niệm về khấu hao: là giá trị của trang thiết bị, dụng cụ tham gia làm ra một đơn vị sản phẩm trong một thời gian nhất định. - Thời gian khấu hao: là thời gian hoạt động hữu ích của trang thiết bị, dụng cụ. Ví dụ: Để chế biến đƣợc 10.000 lít nƣớc mắm loại 1 phải sử dụng 01 thiết bị lọc trị giá 1.000.000 đồng. Giá trị khấu hao về thiết bị lọc cho 1 lít nƣớc mắm loại 1 đƣợc tính nhƣ sau: Giá trị khấu hao về thiết bị lọc cho 1 lít nƣớc mắm loại 1 = 1 thiết bị lọc x 1.000.000 đồng = 100 đồng 10.000 lít nƣớc mắm loại 1 2.4. Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung bao gồm các loại chi phí nhƣ: - Chi phí tiêu hao điện, nƣớc cho sản xuất. - Chi phí tiếp khách. - Chi phí tiền lƣơng cán bộ điều hành sản xuất - Chi phí bảo vệ môi trƣờng. - Chi phí thuế 2.5. Chi phí quản lý Là các chi phí liên quan đến việc điều hành, quản lý chung toàn bộ cơ sở sản xuất nhƣ tiền lƣơng cho cán bộ quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng,… 2.6. Chi phí bán hàng - Chi phí tƣ vấn và quản lý kỹ thuật. - Chi phí cho quảng cáo, tiếp thị sản phẩm. Ví dụ: Chi phí đóng gói; chuyên chở sản phẩm đến địa điểm giao hàng cho đơn vị mua; chi phí tiếp thị; chi phí bảo hành hay đổi trả sản phẩm; chi phí thuê mặt bằng giới thiệu sản phẩm;… 2.7. Chi phí khác Chi phí khác là chi phí phát sinh nhƣ: trả lãi vay khi vay tiền, chi phí hao hụt, mất mát nguyên vật liệu, nguyên liệu hƣ hỏng....Các khoản chi phí này phải đƣợc tính toán trong giá thành của sản phẩm (nếu có). 3. Tính giá thành đơn vị sản phẩm Bước 1. Thống kê số lƣợng nƣớc mắm các loại cần sản xuất - Thống kê số lƣợng nƣớc mắm các loại cần sản xuất theo các hợp đồng mua bán hoặc các thỏa thuận mua bán có tính khả thi. 12
- - Thống kê số lƣợng nƣớc mắm cần sản xuất có thể phục vụ cho các nhu cầu khác của các cửa hàng bán lẻ, hộ gia đình trong khu vực. - Ghi các số liệu thống kê vào các bảng: Bảng 2.1. Bảng thống kê số lượng nước mắm các loại cần sản xuất TT Nội dung Đặc biệt Thƣợng hạng Loại 1 Loại 2 1 Đại lý ........ ....... lít ........lít .......lít .......lít 2 Đại lý ......... ....... lít ........lít .......lít .......lít 3 Cơ sở ........... ....... lít ........lít .......lít .......lít 4 Cửa hàng...... ....... lít ........lít .......lít .......lít ... ............... Tổng cộng ....... lít ........lít .......lít .......lít Bước 2. Thống kê các trang thiết bị, công cụ cần thiết phục vụ quá trình chế biến nƣớc mắm và giá cả của mỗi loại - Thống kê các trang thiết bị theo từng chủng loại và theo từng khu vực sản xuất. - Thống kê ngày tháng mua và đƣa trang thiết bị vào sử dụng. - Thống kê giá cả của mỗi loại trang thiết bị. - Ghi các số liệu thống kê vào bảng. Bảng 2.2. Bảng thống kê các trang thiết bị, công cụ cần thiết phục vụ quá trình chế biến nước mắm và giá cả của mỗi loại TT Tên thiết bị Năng suất Ngày mua Ngày sử Giá cả dụng 1 2 3 4 5 .... 13
- Bước 3. Tính thời gian sử dụng và mức khấu hao trang thiết bị, dụng cụ - Tính mức khấu hao căn cứ theo thực tế sản xuất. - Tính mức khấu hao theo quy định (nếu có). - Ghi vào bảng. Bảng 2.3. Thời gian sử dụng và mức khấu hao trang thiết bị, dụng cụ TT Tên thiết bị, dụng Năng suất Thời gian Giá cả Mức khấu cụ khấu hao hao 1 2 3 4 ... .... Bước 4. Tính mức tiêu hao vật tƣ nguyên liệu - Tính mức tiêu hao vật tƣ nguyên liệu căn cứ mức khấu hao thực tế. - Tính mức tiêu hao vật tƣ nguyên liệu căn cứ mức tiêu hao theo quy định, nếu có. - Ghi số liệu tính toán vào bảng. Bảng 2.4. Mức tiêu hao nguyên liệu cá dùng sản xuất nước mắm TT Thùng, Loại Số Đơn Thành tiền Số lƣợng Mức tiêu bể cá lƣợng giá nƣớc mắm hao thu đƣợc 1 2 3 4 ... 14
- Bảng 2.5. Mức tiêu hao muối dùng sản xuất nước mắm TT Thùng, Loại Số Đơn Thành tiền Số lƣợng Mức tiêu bể muối lƣợng giá nƣớc mắm hao thu đƣợc 1 2 3 4 ... .... Bước 5. Tính chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bằng tổng hợp chi phí lao động thực hiện các công việc trong quá trình chế biến nƣớc mắm. Chi phí nhân công trực tiếp = Tổng công lao động trực tiếp x đơn giá tiền lƣơng của một ngày công. Bảng 2.6. Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp TT Công việc Số công Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 2 3 4 ... .... ... Tổng cộng 15
- Bước 6. Tính chi phí gián tiếp (chi phí quản lý, chi phí bán hàng, chi phí sản xuất chung) - Tính chi phí gián tiếp căn cứ các chi phí trong thực tế sản xuất - Tính mức chi phí gián tiếp theo quy định (nếu có). Bước 7. Tập hợp tất cả các loại chi phí khác Bước 8. Tính giá thành đơn vị sản phẩm - Tổng chi phí sản xuất= tổng cộng tất cả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất = chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + chi phí nhân công trực tiếp + chi phí khấu hao máy móc thiết bị + chi phí sản xuất chung + chi phí quản lý. - Thống kê xác định số lƣợng nƣớc mắm thành phẩm đã sản xuất. - Tính giá thành đơn vị sản phẩm. Giá thành đơn vị sản phẩm (một loại) = Tổng chi phí sản xuất Số lƣợng sản phẩm đã sản xuất 4. Xác định giá bán sản phẩm Giá bán đơn vị sản phẩm = giá thành đơn vị sản phẩm + chi phí lƣu thông + chi phí bán hàng + lợi nhuận dự kiến. Giá bán phải phù hợp với giá bình quân chung tại thị trƣờng khu vực . B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Vận dụng kiến thức đã học về công nghệ chế biến nƣớc mắm và giá cả thị trƣờng mà anh chị biết, anh chị hãy lập bảng chi phí nguyên liệu vật tƣ, bao bì và công lao động để sản xuất 1000 lít nƣớc mắm thƣợng hạng và 1000 lít nƣớc mắm đặc biệt theo mẫu sau: Nguyên liệu, vật tư, công Số lượng Đơn giá Thành tiền lao động (kg) (đ/kg) (đ) …. Bài tập 2: Anh chị hãy thống kê chi tiết và ƣớc lƣợng các chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm nƣớc mắm loại 1, loại thƣợng hạng, loại đặc biệt tại cơ sở sản xuất mà các anh chị biết (có thể tự dự kiến) theo 16
- hƣớng dẫn dƣới đây: Tên sản phẩm:......................................................... tt Chi phí Hạng mục Tên chi phí Mức chi phí 1 Chi phí cố định (nhƣ tiền thuê nhà xƣởng, thiết bị, trả lãi vay và lƣơng cho đội ngũ quản lý và gián tiếp) 2 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (là chi phí nguyên vật liệu và các chi phí đầu vào khác thực sự sử dụng để làm ra sản phẩm) 3 Chi phí lao động trực tiếp (là tiền lƣơng trả cho những ngƣời trực tiếp sản xuất) 4 Chi phí quản lý nhà xƣởng (trong đó có chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa nhà xƣởng, máy móc thiết bị, hệ thống bảo vệ và các chi phí vận hành nhà xƣởng) 5 Chi phí marketing, bán hàng và hành chính Bài tập 3: Hãy tính giá thành sản xuất nƣớc mắm theo các số liệu sau: + Tổng số lƣợng nƣớc mắm loại 1 cần sản xuất = 1.500 lít + Chi phí khấu hao trang thiết bị, dụng cụ = 800.000đ + Chi phí tiêu hao nguyên vật liệu = 12.500.000đ + Chi phí nhân công trực tiếp = 3.000.000đ + Chi phí gián tiếp = 5% chi phí trực tiếp + Chi phí khác = 2.000.000đ Yêu cầu: - Tính giá thành sản xuất 1 lít nƣớc mắm loại 1. - Tính giá bán của 1 lít nƣớc mắm loại 1, biết chi phí lƣu thông là 2% giá thành sản xuất, lợi nhuận dự kiến là 15% giá thành sản xuất. C. Ghi nhớ - Cách tính các loại chi phí trong quá trình sản xuất; - Cách tính giá thành và giá bán sản phẩm. 17
- Bài 3: TIẾP THỊ SẢN PHẨM NƢỚC MẮM Mã bài: MĐ 06-03 Mục tiêu: - Xác định đƣợc đối tƣợng tiếp thị sản phẩm. - Lựa chọn đƣợc các hình thức tiếp thị sản phẩm. - Lựa chọn đƣợc thời điểm và không gian giới thiệu sản phẩm thích hợp. - Thực hiện đƣợc trình tự tiếp thị sản phẩm nƣớc mắm. - Rèn đƣợc tính năng động trong công việc. A. Nội dung: 1. Xác định đối tƣợng tiếp thị sản phẩm Xác định đối tƣợng tiếp thị sản phẩm là việc xác định những ngƣời trực tiếp hoặc gián tiếp giúp việc tiêu thụ sản phẩm, cụ thể: - Ngƣời trực tiếp có nhu cầu về sản phẩm nƣớc mắm nhƣ các gia đình, các nhà hàng, quán ăn. - Đại lý mua bán và tiêu thụ sản phẩm nƣớc mắm các loại. - Các siêu thị, các chợ trong khu vực, vùng. 2. Các hình thức tiếp thị sản phẩm 2.1. Quảng cáo 2.1.1. Khái niệm: Quảng cáo là hình thức tiếp thị sản phẩm bằng cách tuyên truyền về quy trình sản xuất sản phẩm, về chất lƣợng sản phẩm làm cho thật nhiều ngƣời biết đến sản phẩm của cơ sở sản xuất kinh doanh tạo thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm. 2.1.2. Các bước thực hiện quảng cáo Bƣớc 1. Chuẩn bị nội dung quảng cáo - Quy trình sản xuất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Hình 3.1. Quảng cáo dây chuyền sản xuất đảm bảo an toàn thực phẩm 18
- - Các chứng nhận về chất lƣợng sản phẩm: chứng nhận đăng ký chất lƣợng sản phẩm, chứng nhận về vệ sinh an toàn thực phẩm do các cơ quan có thẩm quyền cấp. Hình 3.2. Quảng cáo qua giấy chứng nhận thương hiệu chất lượng Hình 3.3. Quảng cáo qua chứng nhận Hình 3.4. Quảng cáo qua việc công nhận chất lượng an toàn thực phẩm nhãn hiệu sản phẩm - Các số liệu về số lƣợng sản phẩm tiêu thụ hàng năm và địa bàn tiêu thụ. Bƣớc 2. Chuẩn bị tài liệu, mẫu vật quảng cáo - Soạn thảo các bài viết quảng cáo sản phẩm, các mẫu tin quảng cáo ngắn gọn. - Làm các tấm biển quảng cáo sản phẩm (hình 3.5). - Quay phim, chụp ảnh quy trình sản xuất, hình ảnh sản phẩm và sắp xếp lại thành một đoạn phim ngắn hoặc một bộ ảnh giới thiệu sản phẩm. - Làm một số sản phẩm mẫu để giới thiệu hoặc trƣng bày sản phẩm. Chú ý: Nội dung, tài liệu, mẫu vật quảng cáo phải có tính độc đáo, trình bày rõ ràng, dễ hiểu, lôi cuốn, hấp dẫn người nghe, người xem. 19
- Hình 3.5. Biển quảng cáo sản phẩm nước mắm Hồng hạnh-Phú Quốc Hình 3.6. Quảng cáo quy trình sản xuất nước mắm Hồng hạnh-Phú Quốc Bƣớc 3. Thực hiện quảng cáo sản phẩm - Đăng tải các bài viết, các mẫu tin quảng cáo trên các ấn phẩm, báo, tạp chí.... - Đăng ký quảng cáo bằng cách đƣa tin, phim ảnh, video lên các đài phát 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn