intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giá trị điện tâm đồ bề mặt trong chẩn đoán cơ chế cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất đều phức bộ QRS hẹp

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

52
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xác định giá trị các tiêu chuẩn trên điện tâm đồ bề mặt để chẩn đoán cơn nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất; nhịp nhanh vào lại nhĩ thất, nhịp nhanh nhĩ đều phức bộ QRS hẹp. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giá trị điện tâm đồ bề mặt trong chẩn đoán cơ chế cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất đều phức bộ QRS hẹp

GIÁ TRỊ ĐIỆN TÂM ĐỒ BỀ MẶT TRONG CHẨN ĐOÁN CƠ CHẾ CƠN<br /> NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT ĐỀU PHỨC BỘ QRS HẸP<br /> BS.Nguyễn Lương Kỷ. Khoa Hồi sức Cấp cứu-BV Đa khoa Khánh Hòa. ĐT: 058.3820600.<br /> DĐ:0914086246. Email: bskyvie@gmail.com.<br /> TS.BS.Tôn Thất Minh. Khoa Tim Mạch-BV Tim Tâm Đức TP. HCM. 0903946253.<br /> TÓM TẮT<br /> Mở ñầu: Chẩn ñoán cơ chế NNKPTT giúp lựa chọn thuốc cắt cơn và phòng ngừa cơn, giúp người<br /> thăm dò ñiện sinh lý rút ngắn thời gian thủ thuật và chiếu tia X ñồng thời tiên lượng kết quả can thiệp.<br /> Các tiêu chuẩn kinh ñiển trên ĐTĐBM chỉ dự ñoán ñúng cơ chế 60-80%. Nghiên cứu này ñánh giá<br /> thêm vai trò của các tiêu chuẩn mới trên ĐTĐBM.<br /> Mục tiêu: Xác ñịnh giá trị các tiêu chuẩn trên ĐTĐBM ñể chẩn ñoán cơn NNVLNNT, NNVLNT và<br /> NNN ñều phức bộ QRS hẹp.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: phân tích cắt ngang. Phân tích các tiêu chuẩn trên 103<br /> ĐTĐBM của bệnh nhân NNKPTT ñều phức bộ QRS hẹp ñã ñược khảo sát ñiện sinh lý tại Bệnh viện<br /> Tim Tâm Đức TP. HCM từ 02/2008 ñến 06/2009.<br /> Kết quả: NNKPTT có tuổi trung bình: 44±13,7; tỉ lệ nam/nữ: 1/2,12; bao gồm: 41,7% NNVLNNT<br /> (43/103), 53,4% NNVLNT (55/103), 4,9% NNN (5/103). Sóng P’ rõ gặp nhiều trong NNVLNT<br /> (76,4%) và NNN (100%). Sóng s giả/DII,DIII,aVF và sóng r’ giả/V1 gặp nhiều ở NNVLNNT (18,6%<br /> và 37,2%). Sóng delta lúc nhịp xoang chỉ gặp ở NNVLNT (30,9%). Luân phiên biên ñộ QRS và ST<br /> chênh gặp nhiều trong NNVLNT (29,1% và 40%), gặp ít hơn trong NNVLNNT (7% và 11,6%), không<br /> gặp trong NNN. RP’/P’R>1 khi sóng P’ rõ chỉ gặp trong NNN (80%). Phân tích hồi quy ña biến thấy<br /> rằng sóng P’ rõ, r’ giả/V1 và sóng delta lúc nhịp xoang là 3 yếu tố tiên ñoán ñộc lập cơ chế nhịp nhanh<br /> với mức ñộ chính xác 88,3%.<br /> Kết luận: Các tiêu chuẩn trên ĐTĐBM có thể dự ñoán cơ chế cơn NNKPTT với ñộ chính xác cao.<br /> Từ khóa: NNKPTT: nhịp nhanh kịch phát trên thất; ĐTĐBM: ñiện tâm ñồ bề mặt; NNVLNNT: nhịp<br /> nhanh vào lại nút nhĩ thất; NNVLNT: nhịp nhanh vào lại nhĩ thất, NNN: nhịp nhanh nhĩ.<br /> ABSTRACT:<br /> THE VALUE OF ELECTROCARDIOGRAPHY IN DIFFERENTIATION MECHANISM<br /> DIAGNOSIS OF REGULAR NARROW QRS COMPLEX PAROXYSMAL<br /> SUPRAVENTRICULAR TACHYCARDIAS.<br /> Background: Differentiation diagnosis of supraventricular tachycardia (SVT) mechanisms is very<br /> clinically important to select medicine for treatment and preventing tachycardias. It also helps the<br /> electrophysiologists to reduce the fluoroscopic exposure time and cardiac catheterization procedure.<br /> Classical electrocardiographic (ECG) criteria can predict tachycardia mechanisms only 60-80%. This<br /> study was designed to determine the value of some new ECG criteria.<br /> Objective: Determining the value of ECG criteria to diagnosis regular narrow QRS complex<br /> paroxysmal SVT mechanims: atrioventicular nodal reentrant tachycardias (AVNRT), atrioventicular<br /> reentrant tachycardias (AVRT) and atrial tachycardias (AT).<br /> Methods: Cross sectional study. Analyzed criteria on 103 ECGs paroxysmal narrow QRS complex<br /> tachycardia of patients who underwent an electrophysiological study in Tam Duc hospital from<br /> 02/2008 to 06/2009.<br /> Results: SVT patients had mean age: 44±13.7 ages, male/female: 1/2.12, inclusive of 41.7%<br /> AVNRT(43/103), 53.4% AVRT (55/103) and 4.9% AT (5/103). P’ wave separate from the QRS<br /> complex was observed more frequently in AVRT (76.4%) và AT (100%). Pseudo s wave in inferior<br /> leads and pseudo r’ deflection in lead V1 were more common in AVNRT (18.6%, 37.2%,<br /> respectively). Delta wave during sinus rhythm only was found in AVRT with 30.9%. QRS alternans<br /> and ST segment depression were more common in AVRT (29.1%, 40%, respectively), rare in AVNRT<br /> (7%, 11.6%, respectively), and no present in AT. When a P’ wave was present, RP’/P’R interval ratio<br /> >1 was only found in AT with 80%. By multivariate analysis, presence of a P’ wave , pseudo r’<br /> deflection in lead V1 and delta wave during sinus rhythm were independent predictor factors of SVT<br /> mechanism with an accurate level of 88.3%.<br /> Conclusion: We can predict SVT mechanism accurately by ECG criteria.<br /> Key words: supraventricular tachycardia, electrocardiographic, atrioventicular nodal reentrant<br /> tachycardias, atrioventicular reentrant tachycardias, atrial tachycardias.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> 210<br /> <br /> NNKPTT gây tim nhanh từng cơn, nặng ngực, hồi hộp ñôi khi tụt huyết áp và ngất. Nó tái<br /> diễn nhiều lần gây khó khăn cho học tập và lao ñộng, giảm chất lượng cuộc sống, một số có thể<br /> choáng tim và tử vong. Bệnh gặp ở mọi giới, mọi lứa tuổi. Ở Mỹ, tỉ lệ lưu hành khoảng 2,5‰ dân<br /> số[1]. Điều trị bằng thuốc rất lâu dài, tốn kém, không triệt căn, dễ sinh rối loạn nhịp khác do thuốc[7].<br /> Khảo sát và cắt ñốt ñiện sinh lý bằng năng lượng sóng có tần số radio qua catheter là kỹ thuật ñiều trị<br /> khá mới ở nước ta với tỉ lệ thành công cao và biến chứng thấp[9].<br /> Nhịp nhanh ñều phức bộ QRS hẹp có nhiều loại, trong ñó NNVLNNT, NNVLNT và NNN là<br /> ba loại nhịp nhanh thường gặp nhất. Và vì mỗi nhóm thuốc chống loạn nhịp có vị trí tác dụng rất khác<br /> nhau (nút nhĩ thất, ñường phụ hoặc cả hai vị trí) cho nên nhận biết cơ chế NNKPTT trên ĐTĐBM giúp<br /> lựa chọn thuốc cắt cơn và phòng ngừa cơn, giúp người thăm dò ñiện sinh lý rút ngắn thời gian thủ<br /> thuật và chiếu tia X cũng như tiên lượng kết quả can thiệp[3],[4],[5].<br /> Những tiêu chuẩn kinh ñiển gồm sóng P’ rõ trong cơn, tỉ lệ RP’/P’R, sóng r’ giả/V1, s<br /> giả/DII,DIII,avF, sóng delta lúc nhịp xoang dự ñoán ñúng 60-80% cơ chế NNKPTT. Các nghiên cứu của<br /> Erdinler I., Esteban G... thấy ñoạn ST chênh, luân phiên biên ñộ (LPBĐ) QRS là thường gặp trong cơn<br /> NNVLNT, gặp rất ít trong cơn NNVLNNT nên ñược họ xem như những tiêu chuẩn mới[3],[4]. Tuy<br /> nhiên nhiều tác giả ñánh giá trái ngược nhau về vai trò của các tiêu chuẩn mới này[2],[5]. Nghiên cứu<br /> này ñược thực hiện với mục ñích tìm hiểu giá trị của các tiêu chuẩn trên ĐTĐBM nhằm tăng khả năng<br /> chẩn ñoán cơ chế nhịp nhanh.<br /> Mục tiêu nghiên cứu:<br /> Xác ñịnh giá trị các tiêu chuẩn trên ĐTĐBM ñể chẩn ñoán cơn NNVLNNT, NNVLNT và<br /> NNN ñều phức bộ QRS hẹp có so sánh với tiêu chuẩn vàng là thăm dò ñiện sinh lý tim.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:<br /> Đối tượng: BN bị NNKPTT ñều phức bộ QRS hẹp ñược thăm dò ñiện sinh lý tại BV. Tim Tâm Đức<br /> TP.HCM từ tháng 02 năm 2008 ñến tháng 06 năm 2009.<br /> Tiêu chuẩn ñưa vào:<br /> - Bệnh nhân có ñủ ĐTĐBM trong cơn và ngoài cơn nhịp nhanh, ĐTĐ trong buồng tim lúc nhịp nhanh<br /> khi thăm dò ñiện sinh lý.<br /> - Không uống thuốc ñiều trị rối loạn nhịp trước thăm dò ñiện sinh lý ít nhất là bằng thời gian bán hủy<br /> của thuốc ñang uống.<br /> - Chỉ có một ñường phụ gây nhịp nhanh.<br /> Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> - NNKPTT với phức bộ QRS rộng > 120 ms.<br /> - Các nhịp nhanh ñều phức bộ QRS hẹp khác không phải NNKPTT: cuồng nhĩ, nhanh bộ nối, nhanh<br /> thất QRS hẹp…<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu: cắt ngang phân tích.<br /> Cách ño ñạc các biến số trên ĐTĐBM:<br /> <br /> 211<br /> <br /> - Sóng P’ thấy rõ: theo khuyến cáo Trường môn Tim mạch Hoa Kỳ, ñây là sóng P’ dẫn truyền ngược;<br /> thấy rõ và riêng biệt với phức bộ QRS mà lúc nhịp xoang không có[1].<br /> <br /> - Sóng r’ giả/V1: là sóng r’ trong cơn nhịp nhanh mà lúc nhịp xoang không thấy[3].<br /> <br /> Nhịp xoang<br /> <br /> r’ giả<br /> <br /> - Sóng s giả/DII,DIII,aVF, sóng q giả/DII,DIII,aVF: là sóng s, sóng q trong cơn nhịp nhanh mà lúc<br /> nhịp xoang không thấy.<br /> - Tỉ RP’/P’R khi thấy P’: ño theo khuyến cáo Trường môn Tim mạch Hoa Kỳ[1]. Đoạn RP’ bắt ñầu<br /> phức bộ QRS ñến ñầu sóng P’, ñoạn P’R bắt ñầu sóng P’ ñến ñầu phức bộ QRS.<br /> <br /> - Đoạn ST chênh: cách ñường ñẳng ñiện > 2mm trong cơn bất kỳ chuyển ñạo nào[8].<br /> <br /> - LPBĐ QRS: Đỉnh R của các QRS kế cận nhau cách biệt>1mm[3].<br /> <br /> - Sóng delta lúc nhịp xoang: do xung dẫn truyền tắt qua ñường phụ làm biến dạng phần ñầu phức bộ<br /> QRS nên PR110ms[8].<br /> Sóng delta<br /> <br /> Kiểm soát sai lệch số liệu:<br /> - Phân tích ĐTĐBM ñộc lập với kết quả thăm dò ñiện sinh lý tim.<br /> Xử lý số liệu:<br /> - Mã hóa và phân tích bằng phần mềm thống kê y học SPSS 16.0.<br /> - Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.<br /> KẾT QUẢ:<br /> Tuổi: Tuổi trung bình: 44±13,7 (13-77).<br /> Giới tính: Nam/nữ =1/2,12 (33/70).<br /> <br /> 212<br /> <br /> Phân bố theo cơ chế nhịp nhanh: 41,7% NNVLNNT (43/103), 53,4% NNVLNT (55/103), 4,9%<br /> NNN (5/103).<br /> Bảng 1: Đặc ñiểm ĐTĐBM theo cơ chế nhịp nhanh:<br /> Các<br /> <br /> tiêu NNVLNNT NNVLNT<br /> <br /> chuẩn<br /> <br /> (n=43)<br /> <br /> (n=55)<br /> <br /> 1. Tuổi<br /> <br /> 47,7±14<br /> <br /> 41,6±12<br /> <br /> 10/33<br /> <br /> 21/34<br /> <br /> 2.<br /> <br /> Giới<br /> <br /> NNN<br /> <br /> p<br /> <br /> (n=5)<br /> 43,4±10 0,082<br /> 2/3<br /> <br /> 0,486<br /> <br /> (nam/nữ)<br /> <br /> 177,5±26<br /> <br /> 172,6±25 170,5±13 0,580<br /> <br /> 3. Tần số tim<br /> <br /> 5(11,6%) 42(76,4%) 5(100%) 0,0001<br /> <br /> 4. Sóng P’ rõ<br /> <br /> 0(0%)<br /> <br /> 0(0%)<br /> <br /> 5. RP’/P’R >1<br /> <br /> 8(18,6%)<br /> <br /> 2(3,6%)<br /> <br /> 6.<br /> <br /> s 16(37,2%)<br /> <br /> giả/DIIDIIIaVF<br /> 7. r’ giả/V1<br /> 8.<br /> <br /> 0(0%)<br /> <br /> 0,035<br /> <br /> 0(0%)<br /> <br /> 0(0%) 0,0001<br /> <br /> 2(4,7%)<br /> <br /> 0(0%)<br /> <br /> 0(0%)<br /> <br /> 0(0%)<br /> <br /> 17(30,9%)<br /> <br /> q 5(11,6%)<br /> <br /> giả/DIIDIIIaVF<br /> <br /> 4(80%) 0,0001<br /> <br /> 3(7%)<br /> <br /> 0,241<br /> <br /> 0(0%) 0,0001<br /> <br /> 22(40%)<br /> <br /> 0(0%)<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> 16(29,1%)<br /> <br /> 0(0%)<br /> <br /> 0,011<br /> <br /> 9. Sóng delta<br /> 10. ST chênh<br /> 11.<br /> <br /> LPBĐ<br /> <br /> QRS<br /> Bảng 2: Giá trị của các tiêu chuẩn trên ĐTĐBM:<br /> Độ<br /> <br /> Độ<br /> <br /> Giá trị tiên ñoán<br /> <br /> nhạy<br /> <br /> chuyên<br /> <br /> dương tính (%)<br /> <br /> (%)<br /> <br /> (%)<br /> <br /> (GTTĐDT)<br /> <br /> 76<br /> <br /> 80<br /> <br /> 81<br /> <br /> 4<br /> <br /> 83<br /> <br /> 20<br /> <br /> s<br /> <br /> 0<br /> <br /> 67<br /> <br /> giả/DII,DIII,aVF<br /> <br /> 29<br /> <br /> 93<br /> <br /> 83<br /> <br /> r’<br /> <br /> 31<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> 40<br /> <br /> 90<br /> <br /> 80<br /> <br /> 75<br /> <br /> 90<br /> <br /> 89<br /> <br /> Các tiêu chuẩn<br /> <br /> NNVLNT<br /> <br /> Sóng<br /> <br /> P’ rõ<br /> <br /> giả/V1<br /> LPBĐ QRS<br /> Sóng<br /> delta<br /> ST<br /> chênh<br /> <br /> 213<br /> <br /> RP’/P’R1<br /> Bảng 3: Giá trị các tiêu chuẩn trong phân tích ña biến.<br /> Biến liên quan<br /> <br /> Hệ số Mức ý<br /> B<br /> <br /> nghĩa<br /> <br /> Tỉ số<br /> <br /> Khoảng tin<br /> <br /> chênh<br /> <br /> cậy<br /> Dưới Trên<br /> <br /> Sóng delta<br /> <br /> -18,79 0,001<br /> <br /> .000<br /> <br /> .<br /> <br /> R’ giả/V1<br /> <br /> 21,17 0,001 1.563E9 .000<br /> <br /> .<br /> <br /> S<br /> <br /> 2,46<br /> <br /> 0,098<br /> <br /> giả/DII,DIII,aVF<br /> <br /> .000<br /> <br /> 11.742<br /> <br /> .636 6.876<br /> <br /> LPBĐ QRS<br /> <br /> -0,99 0,275<br /> <br /> .372<br /> <br /> .063 2.199<br /> <br /> ST chênh<br /> <br /> -0,41 0,660<br /> <br /> .668<br /> <br /> .111 4.021<br /> <br /> P’ rõ<br /> <br /> -3,38 0,001<br /> <br /> .034<br /> <br /> .008<br /> <br /> Hằng số<br /> <br /> -1,35<br /> <br /> .259<br /> <br /> .148<br /> <br /> Bảng 4: Giá trị dự ñoán cơ chế NNKPTT của ĐTĐBM:<br /> Dự ñoán<br /> Hồi quy<br /> NNVLN NNVLNN<br /> Quan sát<br /> Hồi NNVLNT&<br /> quy NNN<br /> <br /> Phần trăm<br /> <br /> T&NNN<br /> <br /> T<br /> <br /> ñúng<br /> <br /> 52<br /> <br /> 8<br /> <br /> 86.7<br /> <br /> 214<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1