TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
273
GIÁ TR TIÊN LƯNG TR SƠ SINH NH SO VI TUI THAI
DA TRÊN CH S TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG THAI QUA SIÊU ÂM 2 LN
QUÝ 3 CA THAI K TI BNH VIỆN HÙNG VƯƠNG
Ngô Trung Nam1, Vũ Thị Nhung2
TÓM TT33
M đầu: Siêu âm giúp tiên lượng tr sơ sinh
nh so vi tui thai khi sinh cn thiết giúp
chun b ngun lực để h tr sm cho tr sau
sinh và gim biến chng. Mc tiêu: Đánh giá giá
tr tiên lượng tr sinh cân nng nh so vi
tui thai da trên ch s tốc độ tăng trưởng thai
qua 2 ln siêu âm quí 3 ca thai k nhng
thai ph khám thai sinh ti Bnh vin Hùng
Vương trong năm 2023. Phương pháp nghiên
cu: thiết kế nghiên cu dc tiến cu trên 164
đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) thai phụ khám
thai định k sinh ti Bnh vin Hùng Vương.
ĐTNC được siêu âm để ước lượng cân nng thai
nhi lần đầu vào tui thai 32 tuần đến 32 tun 6
ngày và ln th hai tuần 36 đến 36 tun 6 ngày
để tính ch s tốc độ tăng trưởng. Da vào ch s
tốc độ này để tiên lượng cân nng tr sinh lúc
sinh. Kết qu: Ch s tốc độ tăng trưởng thai
trên siêu âm 2 ln liên tiếp quý 3 nhm tiên
ng tr sinh nhỏ so vi tui thai cho thấy độ
nhạy cao 90% độ đặc hiệu đạt 58,4%. Tương
ng, giá tr tiên đoán âm đạt 98,9% và giá tr tiên
đoán dương thấp chiếm 12,3%. Độ chính xác
chẩn đoán đạt 60,4%. Kh năng tiên lượng ca
ch s tốc độ tăng trưởng thai tun 36 so vi tun
1Bnh vin Pháp Vit
2Bnh viện Hùng Vương
Chu trách nhim chính: Ngô Trung Nam
Email: ngotrungnam@gmail.com
Ngày nhn bài: 25/5/2024
Ngày phn bin khoa hc: 6/6/2024
Ngày duyt bài: 3/8/2024
32 đã cho thấy mc giá tr cao vi diện tích dưới
đường cong ROC đạt AUC=0,830 (KTC 95% t
0,709 đến 0,95). Vic tính toán ch s tốc độ tăng
trưng theo mô hình ca tác gi Hugh và Gardosi
cách tiếp cn đơn giản để đánh giá cân nng
thai khi sinh. Kết lun: Tính ch s tốc độ tăng
trưng s h tr tốt cho tiên đoán cân nặng thai
khi sinh. Cn nghiên cu c mu lớn hơn đ m
rng kh năng áp dụng cho người Vit Nam.
T khóa: tiên lượng, thai chậm tăng trưởng,
tốc độ tăng trưởng thai, siêu âm, Bnh vin Hùng
Vương.
SUMMARY
THE PROGNOSTIC VALUE FOR
SMALL - FOR - GESTATIONAL - AGE
INFANTS BASED ON THE FETAL
GROWTH VELOCITY INDEX USING
ULTRASOUND TWICE DURING THE
THIRD TRIMESTER OF PREGNANCY
AT HUNG VUONG HOSPITAL
Introduction: Prognosis of small-for-
gestational-age infants aids in preparing
resources for early support and reducing
complications after birth. Objective: This study
evaluates the prognostic value for small-for-
gestational-age infants based on the fetal growth
velocity index in two consecutive ultrasound
scans in the third trimester of pregnancy in
pregnant women who underwent prenatal care
and delivery at Hung Vuong hospital in 2023.
Methods: This is a longitudinal cohort study
among 164 pregnant women who underwent
prenatal care and gave birth at Hung Vuong
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
274
hospital. Participants underwent ultrasound scans
to estimate the fetal weight for the first time from
32 to 32 weeks and six days, and the second time
from 36 weeks to 36 weeks and six days, to
calculate the fetal growth velocity index - which
is used to predict the weight of an infant.
Results: The fetal growth velocity index in two
consecutive ultrasound scans in the third
trimester of pregnancy for small-for-gestational-
age infant prognosis reached 90% of sensitivity
and 58.4% of specificity. Respectively, the
negative predictive value reached 98.9% and
positive predictive value reached 12.3%. The
prognostic accuracy reached 60.4%. In general,
the fetal growth velocity index at 32 to 32 weeks
6 days compared to 36 weeks to 36 weeks 6 days
showed a good prognostic value with area under
ROC curve AUC=0.83 (95%CI: 0.709 0.95).
Calculating the fetal growth velocity index based
on a model by Hugh and Gardosi is a simple
approach to prognosis infant weight.
Conclusion: Calculating the fetal growth
velocity index is a good support for predicting
infant’s weight. There is a need for a study with
larger samples to expand the applicability for
Vietnamese pregnant women.
Keywords: prognosis, intrauterine growth
restriction, fetal growth velocity, ultrasound,
Hung Vuong hospital.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tr sinh nhỏ so vi tui thai (tr nh
cân) vấn đề sc khe toàn cu.1 Khi sinh,
tr sơ sinh nhỏ so vi tui thai có th gp các
vấn đề v sc khỏe như chỉ s APGAR thp,
toan chuyn hóa, suy hp, h thân nhit,
h đường huyết, h canxi máu, vàng da,
không dung np thức ăn. Cho nên, việc tiên
ng tr sơ sinh nhỏ so vi tui thai khi sinh
s giúp cho vic chun b ngun lc sn sàng
tốt hơn để h tr tr sm sau sinh, gim biến
chng sau này.2,3
nhiều hình tiên ng tr sinh
nh so vi tuổi thai, trong đó, việc s dng
công c siêu âm để ước lượng cân nng thai
nhi đóng vai trò chính, kèm theo siêu âm
Doppler còn để đánh giá các chỉ s của: động
mch rốn, động mch não gia, ch s não -
nhau, động mch t cung, ống tĩnh mạch,
động mch gan; hoc kết hợp siêu âm 2D để
đo các kích thước ca gan, ca b dày lp
m dưới da hoc kết hợp siêu âm 3D đ
đo thể tích cánh tay, th tích đùi; kể c kết
hp các ch s sinh hóa hoc MRI.4,5,6,7
Nghiên cu gần đây của tác gi Hugh
Gardosi năm 2022 ghi nhn việc đánh giá chỉ
s tốc độ tăng trưởng thai da vào s thay
đổi bách phân v cân nng thai qua 2 ln siêu
âm thai thường qui trong quí 3 như mt
phương tiện đơn giản, d thc hin, r tin
nhằm tiên lượng thai tăng trưởng bt
thường.8 Nghiên cu v ch s tốc độ tăng
trưởng thai vấn đề còn mi m chưa
thc hin Vit Nam. Nghiên cu này nhm
đánh giá giá tr tiên lượng tr sinh cân
nng nh so vi tui thai ca ch s tốc độ
tăng trưởng thai da trên 2 ln siêu âm quí
3 ca thai k nhng thai ph khám ti
Bnh viện Hùng Vương trong năm 2023.
Bnh viện Hùng Vương Bệnh vin Sn
Ph khoa hng 1, tuyến Trung ương mỗi
năm đón 35.000 đến 40.000 tr chào đời. Các
phát hin t nghiên cu tiềm năng ng
dụng để đánh giá tăng trưởng thai tiên
ng tr sinh nhỏ so vi tui thai trên
một lượng bnh nhân rt ln khám theo
dõi thai k ti Bnh viện Hùng Vương.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
275
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu dc tiến cu (longitudinal
cohort study).
Đối tượng nghiên cu
Thai ph mang đơn thai tun thai 32
đến khám thai định k ti Bnh vin Hùng
Vương (BVHV). Các ĐTNC đủ kết qu
siêu âm thai ti tuần 32 36 đồng thi sinh
ti Bnh viện Hùng Vương tuần thai 37
tun. Tiêu chun loi tr: thai d tật, thai lưu,
ngày d sinh không xác định được.
C mu
Ước tính s ng c mu (nsp: s c
mẫu cho độ đặc hiu) theo công thc:
Ước tính FP+TN (tc s dương tính
gi và âm tính tht)
Xác sut âm tính thật (hay độ đặc hiu -
kí hiu psp ): 91%8
Sai s ca hai xác suất dương tính thật
và âm tính tht là: 5%
T l lưu hành của tr sinh nhỏ so
vi tui thai trong qun th là pdis=12,5%9
Nếu α = 0,05, hng s ca phân phi
chun Zα2 bng 1,96
Ước đoán tỉ l mt mu trong nghiên cu
là 10%, mu cn có cho nghiên cu là: 160.
K thut chn mu
Mu nghiên cứu được chn t nhng thai
ph tuần 32 đến khám được ch định siêu âm.
Tt c thai ph tha tiêu chun chn mu
được vấn mi tham gia. Nhng thai
ph đồng ý vào giấy đng thuận được
chọn vào được đưa vào mẫu nghiên cu.
Nhng thai ph không đồng ý s tiếp tc
theo quy trình khám thường quy. Thc tế, t
175 thai ph có siêu âm tun 32, ch có 164
thai ph tái khám siêu âm tun 36
được phân tích trong nghiên cu.
Quy trình nghiên cu
Hình 1: Sơ đồ nghiên cu
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
276
Các thai ph được khám thai, tư vn, siêu
âm ti tun 32. Những trường hp bất thường
s được ch định tái khám sm, siêu âm
tuần 34 sau đó tiếp tc tái khám, siêu âm
tuần 36. Các thai bình thường ti tun 32 s
được tái khám siêu âm tuần 36. Sau đó
tt c thai s được theo dõi đến khi sinh. S
liu nghiên cu s được ghi nhn ti thi
điểm khám tun 32, tun 36 và lúc sinh.
Biến s nghiên cu và thu thp s liu
Nghiên cu thu thp các nhóm biến s
chính gm:
- Đặc điểm thai ph: tui, dân tộc, nơi
trú, trình độ hc vn, ngh nghip, con so,
cao huyết áp khi mang thai, đái tháo đường
thai k.
- Đặc điểm thai: tình trng thiu i
cân nặng thai ước tính ti tun 32 và 36.
- Đặc điểm tr sinh: giới tính tr, cách
sinh, cân nng lúc sinh, bách phân v cân
nng lúc sinh, APGAR sau sinh 1 phút 5
phút.
- Ch s tốc độ tăng trưởng thai tun 36
so vi 32 là:
Tt c s liệu được thu thp thông qua h
bệnh án ca thai ph trong quá trình khám
sinh ti Bnh viện Hùng Vương. Các ưc
ng cân nng thai nhi da trên công thc
Hadlock 4 dùng tham s đường kính lưỡng
đỉnh, chu vi vòng đầu, chu vi vòng bng,
chiều dài xương đùi. Để đánh giá tính chính
xác của các ước tính, chúng tôi tiến hành thu
thp 19 cp kho sát cân nặng ước lượng thai
nhi được các c siêu âm của khoa chn
đoán hình nh thc hiện trước khi thu thp
d liu chính thc. Kết qu khi phân loi cân
nặng thai nhi theo BPV đạt mức đồng thun
rt tt vi kappa = 0,729.
Phân tích s liu
D liệu được phân tích trên phn mm
thng kê STATA 16.
Các biến s đặc điểm thai ph, thai, tr
sơ sinh được mô t bng tn s và t l.
Giá tr ca ch s tốc độ tăng trưởng thai
tun 36 so với 32 trong tiên lượng cân nng
tr sinh nhỏ so vi tuổi thai được phân
tích da trên diện tính dưới đường cong
ROC. Giá tr tại các điểm cắt được t
bằng độ nhạy, đc hiu, giá tr tiên đoán
dương, giá trị tiên đoán âm và độ chính xác.
Vấn đề đạo đức
Nghiên cứu được s chp thun ca Hi
đồng đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc
Bnh viện Hùng Vương theo quyết định s
734/HĐĐĐ-BVHV ngày 16/2/2023,
quyết đnh cho phép tiến hành đề tài nghiên
cu khoa hc ca Bnh viện Hùng Vương ký
ngày 16/2/2023 quyết định s 815/QĐ-
TĐHYKPNT công nhận tên đ tài người
hướng dn học viên c chuyên khoa II
ca Hiệu trưởng Trường Đại hc Y khoa
Phm Ngc Thch ký ngày 09/3/2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
Đặc điểm ca thai ph, thai và lúc sinh
Tng cng 164 thai ph được phân tích
trong nghiên cu với 4,3% dưới 20 tui
17,7% t 35 tui tr lên. Hu hết thai ph
dân tc Kinh, vi gần 2/3 đến t các tnh
thành khác Thành ph H Chí Minh. Trình
độ hc vn ph biến cp II, III chiếm
56,7% và làm vic nhiu nhóm ngành ngh
khác nhau. Hơn 50% mang thai con so,
khoảng 25% đái tháo đường thai k
9,1% cao huyết áp khi mang thai. T l thiu
i ti tun 32 và 36 lần lượt là 1,2% và 2,4%.
T l cân nng thai tuần 32 36 đạt BPV
10 chiếm 7,9% 9,1% tương ng. Tr sinh
ra phân b gii tính cân bng, khong 1/3
sinh m. Cân nng lúc sinh hu hết trong
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
277
khoảng 2,5kg đến 3,8kg 5,5% tr dưới
2,5 kg. Bách phân v cân nặng lúc sinh 10
chiếm 6,1% tr sinh. Sau sinh 1 phút
5,5% tr APGAR < 7 đến thi gian 5
phút thì không còn tr nào có APGAR < 7.
Bng 1. Đặc điểm ca thai ph, thai và tr sơ sinh (n = 164)
Thai ph
Tn s
T l %
Tui thai ph
< 20
7
4,3
20 - 34
128
78,0
35
29
17,7
Dân tc
Kinh
152
92,7
Nơi cư trú
Khác TP. HCM
106
64,6
Trình độ hc vn
Cp I
32
19,5
Cp II, III
93
56,7
CĐ/ĐH/SĐH
39
23,8
Ngh nghip
Ni tr
44
26,8
Công nhân
38
23,2
Nhân viên
49
29,9
Khác
33
20,1
Con so
90
54,9
Cao huyết áp khi mang thai
15
9,1
Đái tháo đường thai k
40
24,4
Đặc điểm thai
Tn s
T l %
Thiu i tun 32
(Có)
2
1,2
Thiu i tun 36
(Có)
4
2,4
BPV ≤ 10 tại c tun 32 và tun 36
3
1,8
BPV ≤ 10 tại c tun 32 và BPV > 10 ti tun 36
10
6,9
BPV > 10 ti c tuần 32 và BPV ≤ 10 tại tun 36
12
7,3
Tr sơ sinh
Tn s
T l %
Gii tính tr
Bé trai
84
51,2
Bé gái
80
48,8
Cách sinh
Sinh ng âm đạo
107
65,2
Sinh m
57
34,8
Cân nng lúc sinh
< 2,5kg
9
5,5
2,5kg - < 3,8kg
147
89,6
3,8kg - < 4kg
6
3,7
≥ 4kg
2
1,2
Bách phân v cân nng lúc sinh (BPV 10)
10
6,1
APGAR sau sinh 1 phút
(< 7 điểm)
9
5,5
APGAR sau sinh 5 phút
(< 7 điểm)
0
0