YOMEDIA
ADSENSE
Giải mã tín hiệu 4-QAM phục vụ truyền nhận tín hiệu quang sử dụng FPGA
56
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết trình bày mô hình thuật toán giải mã tín hiệu QAM-4 phục vụ truyền nhận tín hiệu quang sử dụng nền tảng FPGA.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giải mã tín hiệu 4-QAM phục vụ truyền nhận tín hiệu quang sử dụng FPGA
Lương Cô<br />
ông Duẩn, Vũ<br />
V Anh Đào<br />
o<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
GIẢI MÃ<br />
G M TÍÍN HIỆ<br />
ỆU 4--QAM<br />
M PHỤ<br />
ỤC VỤ<br />
Ụ<br />
TR<br />
RUYỀ ỀN NH<br />
HẬN TÍN<br />
T HIỆU<br />
H QUA<br />
ANG SỬ<br />
S<br />
DỤNNG FPPGA<br />
Lương Công<br />
C Duẩnn, Vũ Anh Đào<br />
Đ<br />
*<br />
Họ<br />
ọc Viện Côn<br />
ng Nghệ Bư<br />
ưu Chính Viễn Thông<br />
<br />
<br />
mang g. Với các QAAM bậc cao hhơn, thuật toánn giải mã cầnn<br />
Tóm tắt : QAM được sử dụng nhiềuu trong cả giaoo tiếp tiến hành<br />
h đồng bộộ và xác định đđược biên độ của<br />
c tín hiệu<br />
dữ liệu tươnng tự và số. FPGA<br />
F là một nền tảng đánng tin cần truyền<br />
t đến.<br />
cậy trong thhiết kể và triểển khai đặc biệt<br />
b trong lĩnhh vực<br />
thông tin liên lạc. Bài bááo trình bày môm hình thuậtt toán<br />
giải mã tín hiệu QAM-4 phục vụ truuyền nhận tín hiệu<br />
quang sử dụnng nền tảng FPGA(Field-P<br />
F Programmable Gate<br />
Array). Mô hình<br />
h có vai trò đọc dữ liệuu đầu vào ADC C, xử<br />
lý tính toán dữ<br />
d liệu theo chuẩn<br />
c QAM-44 và đưa ra dữ ữ liệu<br />
số được truyyền tải tương ứng. Mô hìnnh được xây dựng<br />
dựa trên 5 khhối sau: Khối đọc dữ liệu ADC,<br />
A Khối đệmm lưu<br />
trữ dữ liệu tạạm, Khối đồnng bộ, Khối xáác định tín hiệu số<br />
thông qua hààm tích chập vàv Khối dữ liệệu đầu ra. Môô hình Hình 1:<br />
1 Lược đồ phânn bố của 4-QAM<br />
M<br />
sau khi đượcc xây dựng đượcđ tiến hành thử nghiệm m trên Ở bài báo này,, nhóm tác giả chỉ dừng lạại ở khai thácc<br />
Board FPGA A Spartan3. Chương<br />
C trình được<br />
đ thiết kế bằng một mô hình thuậật toán để giảii điều chế tín hiệu 4-QAM M<br />
ngôn ngữ VHDL<br />
V dựa trrên phần mềềm Xilinx IS SE và hử nghiệm khhả năng tính ttoán và đáp ứng<br />
để th ứ của thuậtt<br />
Modelsim Tool. Thiết kế của nhóm táác giả tổng hợ ợp sử toán trên nền tảnng phần cứngg FPGA để phục vụ cácc<br />
dụng khoảngg 45K cổng, hoạt động ở tần số 50MH Hz và nghiên cứu tiếp theot của nhóóm tác giả vềề các phươngg<br />
tiêu thụ khoảảng 32mW.1<br />
phápp giải mã tín hiệu<br />
h theo chuẩẩn điều chế QAM<br />
Q tích hợpp<br />
trên các thiết bị phần cứng có ssử dụng các th huật toán liênn<br />
Từ khóa:: QAM, OFDM<br />
M, DDS, FPG<br />
GA.<br />
quann đến trí tuệ nhhân tạo như C<br />
CNN, RNN[3].<br />
I. ĐẶT VẤN<br />
N ĐỀ Bàài báo được phhân tích theo các phần chínnh sau:<br />
Quadrature Amplitude Modulation (QAM)[1] là hình ¾ Phân tícch lý thuyết<br />
thức điều chhế dữ liệu đượ ợc sử dụng rộộng rãi để điềuu chế ¾ Xây dự ựng mô hình<br />
dữ liệu thànnh sóng mangg được sử dụụng rộng rãi trong ¾ Xây dự ựng chương trìình cho các khhối<br />
thông tin vôô tuyến và thôông tin quangg. QAM chứnng tỏ ¾ Thử nghiệm, đánh giiá<br />
được những ưu điểm nổi bật b so với các phương phápp điều II. PHÂN<br />
P TÍCH LÝ THUYẾT<br />
T, XÂY DỰNG<br />
G MÔ HÌNH<br />
chế cũ như ASK,<br />
A BPSK, QPSK.<br />
Q Điều chế<br />
c QAM cho phép<br />
thay đổi số lưượng dữ liệu thông tin trênn mỗi symbol từ đó 2.1. Phân<br />
P tích lý thhuyết<br />
có các phiên bản QAM khhác nhau như:: 4-QAM, 8-Q QAM, a. Điều chế tín hiệu QAM[4]][5]<br />
16-QAM, 322-QAM, 64-QA AM[2]... Việcc thay đổi thông số<br />
bit/symbol cho phép nângg cao tốc độ truyền<br />
t dữ liệuu, tiết<br />
kiệm Bandw width tuy nhiêên cũng đặt ra r yêu cầu caao về<br />
việc tính toáán và xử lý thhông tin trên các nền tảng phần<br />
cứng.Về bảnn chất, truyền tải dữ liệu thheo điều chế QAM Q<br />
có sự thay đổổi dữ liệu truyyền tải cả về pha<br />
p và tần số. Tuy<br />
nhiên, với 4--QAM việc điều<br />
đ chế chỉ dừng<br />
d lại ở điềuu chế<br />
biên độ với các góc lệchh pha lần lượ ợt là: 45 , 135<br />
1 ,<br />
225 và 315 . Tín hiệu được truyền tải đi liên tụcc thay<br />
đổi pha tín hiệu.<br />
h Bên phíaa thu tín hiệu cần<br />
c tiến hành đồng<br />
bộ và xác địnnh được pha của<br />
c tín hiệu đư ược truyền đếnn từ<br />
đó xác định dữ liệu số đangđ được truuyền tải trên sóng<br />
<br />
Tác giả liên hệ: Lương Công Duẩẩn, Vũ Anh Đào Hình<br />
Hì 2: Sơ đồ khhối bộ điều chế tín hiệu 4-QAM<br />
M trên FPGA<br />
Email: duanlc@@ptit.edu.vn, daovva@ptit.edu.vn<br />
Đến tòa soạn: 11/2019, chỉnh sửaa: 12/2019, chấp nhận đăng: 12/20019 Dữ<br />
ữ liệu số đượ<br />
ợc đồng bộ vớ<br />
ới bộ phát tín hiệu theo cácc<br />
<br />
SỐ 03&04 (CS.01) 2019 TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 42<br />
GIẢI MÃ TÍN HIỆU 4-QAM PHỤC VỤ TRUYỀN NHẬN TÍN HIỆU QUANG SỬ DỤNG FPGA<br />
<br />
khe thời gian tạo thành chuỗi dữ liệu số. Chuỗi dữ liệu số<br />
được đưa đến khối S/P có vai trò tách các tín hiệu ở vị trí<br />
lẻ và chẵn lần lượt vào 2 khối I và Q. Các dữ liệu này<br />
được lưu trữ trong bộ đệm và được đi qua bộ LUT (Look<br />
Up Table) của FPGA để xác định các pha tương ứng cần<br />
điều chế đầu ra. Ở sử dụng 2 bảng LUT có nội dung khác<br />
nhau cho khối I và khối Q. Sau khi đã xác định pha, dữ<br />
liệu của 2 khối được tạo thành dữ liệu xung theo tốc độ Hình 4: Sơ đồ khối giải mã dữ liệu số 4-QAM<br />
lấy mẫu được cài đặt tại L. Tại đây hệ thống sử dụng LUT<br />
để giảm thời gian tính toán. Ngoài ra, nhóm tác giả đã sử Trong đó, các khối có vai trò và được thiết kế cụ thể<br />
dụng công cụ DDS[6] của Xilinx để hỗ trợ tạo ra tín hiệu như sau:<br />
chuẩn sin trước khi đưa dữ liệu ra DAC.Sau đó, tín hiệu Khối đọc dữ liệu ADC: Được xây dựng để giao tiếp<br />
đầu ra được đưa qua bộ lọc dạng xung và đưa qua bộ trộn với IC giao tiếp ADC MCP3204 thông qua chuẩn giao<br />
tần và được tổng hợp thành tín hiệu ra trước khi đưa ra tiếp SPI. IC MCP3204 cung cấp khả năng đọc dữ liệu với<br />
DAC để xuất thành tín hiệu theo miền thời gian. tần số lấy mẫu tối đa là 100KHz và độ phân dải 12 bits.<br />
Khối đọc dữ liệu ADC thông qua MCP3204 để lấy mẫu<br />
b. Giải điều chế tín hiệu QAM[7][8] tín hiệu với tần số lấy mẫu là: 80KHz. Ở bài báo này do<br />
hạn chế về IC đọc dữ liệu ADC nên nhóm tác giả thử<br />
nghiệm truyền tải dữ liệu ở tần số là 5Ksps tương ứng với<br />
dữ liệu là 10Kbps. Dữ liệu từ khối đọc dữ liệu ADC được<br />
chuyển tiếp đến 2 khối Lưu trữ dữ liệu đệm và Đồng bộ<br />
dữ liệu để tiếp tục xử lý.<br />
<br />
Khối lưu trữ đệm: Nhóm tác giả xây dựng chương<br />
trình tính toán dựa trên 16 Mẫu/Symbol. Do đó, mỗi chu<br />
kỳ symbol được lưu trữ 16 mẫu dữ liệu ADC. Khối lưu<br />
trữ đệm có vai trò lưu trữ các dữ liệu tạm phục vụ cho quá<br />
trình tính toán. Khối lưu trữ dữ liệu lưu trữ dữ liệu cho tối<br />
đa 2 symbol (1 symbol đang tính toán và 1 symbol đang<br />
được truyền đến) tương ứng với tối đa 32 mẫu dữ liệu.<br />
Mỗi mẫu dữ liệu được lưu trữ bởi một ô nhớ tùy biến 12<br />
Hình 3: Sơ đồi khối bộ giải điều chế dữ liệu 4-QAM trên FPGA bit và được đặt trên RAM của FPGA. Dữ liệu này được<br />
Dữ liệu đầu vào sau khi đi qua môi trường truyền dữ lưu trữ theo dạng vòng nối tiếp, dữ liệu mới được đẩy vào<br />
liệu và đưa qua bộ lọc BPF sau đó đưa qua khối đọc dữ lần thứ 32+n sẽ tự động thay thế ô dữ liệu tại vị trí thứ n<br />
liệu ADC chuyển dữ liệu từ miền tương tự về miền số để tạo thành chuỗi dữ liệu liên kết vòng.<br />
có thể xử lý trên FPGA. Ngược lại với phía điều chế, tín<br />
hiệu được tách làm 2 luồng sau đó đưa qua bộ lọc và được Khối đồng bộ dữ liệu: Thực hiện đồng bộ giữa khối<br />
lấy mẫu theo tần số chuẩn hóa. Dữ liệu được lưu trữ vào lưu trữ dữ liệu và khối cắt khung dữ liệu. Khối này hoạt<br />
khối Detect để tính toán và xử lý để chuyển đổi thành dữ động trên 2 cơ chế chính là: Dựa vào tần số tín hiệu, tần<br />
liệu số. Đây là khối chính của mô hình giải mã dữ liệu số lấy mẫu và Sự thay đổi đột ngột dữ liệu ADC tại các<br />
QAM. Ở bài báo này, nhóm tác giả tập trung vào phân thời điểm chuyển giao giữa các symbol khác nhau. Trong<br />
tích, xây dựng và thiết kế chương trình cho khối Detect đó, khối hoạt động chính dựa trên các bộ đếm đồng bộ<br />
làm nền tảng để tiếp tục xây dựng các chương trình, thuật thời gian và tự hiệu chỉnh dựa vào sự thay đổi dữ liệu<br />
toán hỗ trợ giải điều chế tín hiệu QAM. ADC đột biến.Khi có sự chuyển đột ngột giữa 2 dữ liệu<br />
Sơ chi tiết khối Detect sẽ được trình bày ở phần tiếp theo 00 và 11 hoặc 01 và 10 sẽ xảy ra sự thay đổi đột ngột về<br />
của bài báo này với giả thuyết các khối khác đều đã hoàn mức điện áp mà khối ADC đọc được. Đây là cơ sở để<br />
thành. Trong đó đầu vào của khối là dữ liệu số của tín khối đồng bộ có khả thể tự điều chỉnh điểm đồng bộ. Do<br />
hiệu tương tự đã được lấy mẫu có độ lệch pha khác nhau đó, khối này có thể dựa chính vào dữ liệu nhận được để<br />
và đầu ra của khối là dữ liệu số đã được tính toán đồng bộ tăng chính xác của khối đồng bộ dữ liệu. Mỗi khi khối<br />
theo dữ liệu đã được truyền từ phía phát. Ở bài báo này này xác định có một khung vừa được truyền tải đến hoàn<br />
nhóm tác giả đã sử dụng bộ đọc ADC để đọc trực tiếp dữ thành, khối sẽ xuất 1 xung tín hiệu cho khối cắt khung dữ<br />
liệu được điều chế pha và đưa vào khối xử lý Detect để liệu & Chuẩn hóa để phục vụ đồng bộ tính toán.<br />
rút ngắn thời gian xây dựng và kiểm thử hoạt động của<br />
khối. Khối cắt khung dữ liệu & Chuẩn hóa: Khi nhận<br />
được tín hiệu đồng bộ từ khối đồng bộ dữ liệu, khối này<br />
2.2. Xây dựng mô hình tự động sao chép 16 mẫu tín hiệu gần nhất và đưa vào<br />
Từ những phân tích và điều kiện giả sử ở trên, nhóm tác khối tính toán đồng thời gửi một tín hiệu đến khối lưu trữ<br />
giả đưa ra mô hình khối giải mã dữ liệu như sau: dữ liệu để xóa bỏ 16 mẫu tín hiệu đó phục vụ cho việc lưu<br />
trữ tiếp theo. Do sự suy hao trong quá trình truyền tải nên<br />
biên độ dữ liệu có thể thay đổi không đồng nhất. Do đó,<br />
<br />
SỐ 03&04 (CS.01) 2019 TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 43<br />
Lương Cô<br />
ông Duẩn, Vũ<br />
V Anh Đào<br />
o<br />
<br />
để thuận lợi cho quá trìnhh tính toán cácc dữ liệu cần được xuốnng board thônng qua giao tiếếp UART ở tầần số 115200..<br />
chuẩn hóa đồng<br />
đ mức theoo tín hiệu có biên độ lớn nhất. Sau khi nhận hết một khung dữ ữ liệu Board tiến<br />
t hành đưaa<br />
Sau khi xác định được 166 mẫu tín hiệuu được sử dụnng để dữ liiệu số vào khốối phát và chuuyển dữ liệu ra<br />
r đường phátt<br />
tính toán, khhối này tự xácc định giá trị lớn<br />
l nhất của chuỗi<br />
c thôn<br />
ng qua IC DAC C MCP4822. Dữ liệu liên tục t được nhậnn<br />
và chuẩn hóa toàn bộ dữ liệu theo hệ số nhân từ số lớn và trruyền xuống Board.<br />
B Mỗi khhung truyền đư ược phân biệtt<br />
nhất lên 0x0F FFF. với nhau<br />
n bởi nhómm ký tự đánh ddấu kết thúc: “\0\0\r\n”.<br />
“<br />
<br />
h chập: Khối tích<br />
Khối tích t chập tiếnn hành nhập dữ ữ liệu<br />
từ khối cắt khung<br />
k dữ liệuu & chuẩn hóaa để tính toánn. Bài<br />
báo này xây dựng chươngg trình cho 4-Q QAM vì vậy nhóm<br />
n<br />
tác giả xây dựng<br />
d 4 khối tíích chập độc lập cho 4 dạnng tín<br />
hiệu khác nhhau của 4-QAM M. Với mỗi dữ<br />
d liệu sẽ có giá<br />
g trị<br />
tích chập khhác nhau. Tín hiệu được trruyền tải đượcc xác<br />
định dựa trêên đầu ra củaa khối tích chhập có kết quuả lớn<br />
nhất. Các khhối này được thiết kế tươnng tự nhau vớ ới dữ<br />
liệu được lưưu trữ tại bảng LUT khác nhau theo dữ ữ liệu<br />
dạng sóng củủa các symboll 00,01,10 và 11 tương ứngg. Các<br />
dữ liệu được lưu trữ trongg các khối LUT T này được tạạo bởi<br />
IP Core DDS S của Xilinx để đ đảm bảo tínnh chính xác vềv dữ<br />
Hình 6: Dữ liệu<br />
l 4-QAM đư<br />
ược phát trên ch<br />
hân DAC<br />
liệu. Các khốối tính toán tícch chập này được<br />
đ đặt độc lậập do<br />
đó được thự ực hiện song song giúp giiảm thời giann tính Sau<br />
S khi dữ liệuu được truyềnn ra chân của DAC,<br />
D tín hiệuu<br />
toán. đượcc dẫn qua một cable điện ddài 10m để giả lập suy haoo<br />
và nh hiễu sau đó đư<br />
ược nối vào cchân ADC củaa khối giải mãã<br />
Khối đầuu ra dữ liệu sốố: Dựa vào kếết quả tính toáán của dữ liiệu 4-QAM.<br />
4 khối tích chập,<br />
c khối nàyy có nhiệm vụụ xác định tínn hiệu Dữ<br />
D liệu sau khhi đưa vào khhối giải mã đư ược tiến hànhh<br />
(symbol) được truyền đếnn có giá trị tư ương ứng nàoo.Sau truyềền qua giao tiếp<br />
t UART nngược lại máy y tính để tiếnn<br />
khi xác địnhh dữ liệu, khối này gửi dữ liệu ra theo chuẩn<br />
c hànhh so sánh dữ liệu<br />
l và đánh ggiá. Nhóm tácc giả sử dụngg<br />
nối tiếp và sử<br />
ử dụng tín hiệệu CLK (Clockk) để đồng bộộ. Với phầnn mềm Herccules[9] để ttruyền và nhận n dữ liệuu<br />
chuẩn xuất dữd liệu này cáác ngoại vi khhác có thể truyy cập UAR RT.Phần mềm m Hercules hỗ trợ tính năng gửi dữ liệu từ ừ<br />
dữ liệu để sử ử dụng cho các<br />
c ứng dụng về truyền dẫẫn dữ file và<br />
v nhận dữ liệệu từ file giúp quá trình thử nghiệm đượcc<br />
liệu khác. nhannh chóng. Giaoo diện thử nghhiệm có dạng như sau:<br />
<br />
Các khốii được thiết kế<br />
k tích hợp và chạy trên Board<br />
B<br />
FPGA Spartaan3 XC3S10000. Chương trrình được cấuu hình<br />
hoạt động ở tần số 50MHz (Tần số mặcc định của Booard).<br />
Chương trìnhh được xây dựng<br />
d sử dụngg khoảng 45K<br />
Kcổng<br />
(Chiếm khooảng 11% tàài nguyên của c XC3S10000 –<br />
442.368K) và<br />
v tiêu tốn khooảng 32mW điện<br />
đ năng khii hoạt<br />
động.<br />
<br />
III. THỬ NG<br />
GHIỆM VÀ ĐÁNH<br />
Đ GIÁ<br />
Sau khi tiếến hành xây dựng<br />
d chương trình nhóm táác giả<br />
tiến hành thhử nghiệm đáánh giá kết quảq của mô hình.<br />
Hìn<br />
nh 7: Giao diệnn thử nghiệm truuyền và nhận dữ<br />
d liệu 4-QAM<br />
Nhóm tác giả sử dụng phư ương pháp đấấu vòng để so sánh<br />
giữa dữ liệu truyền đi và dữ liệu giải mã. Hệ thốnng thử Kết<br />
K quả thử nghiệm<br />
n với các đoạn dữ liệu ngắn choo<br />
nghiệm có sơ ơ đồ như sau: thấy dữ liệu nhậnn được tương đồng với dữ ữ liệu đã thựcc<br />
hiện truyền đi và gần<br />
g như khôngg có các sai lệệch.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 5:: Mô hình thử nghiệm<br />
n truyền và<br />
v nhận dữ liệu<br />
Do điều kiện<br />
k thực nghhiệm, nhóm táác giả đã tiến hành<br />
cả phần phát và phần thu trên<br />
t một Boardd Spartan-3 và tiến<br />
hành thử nghhiệm thông quua đấu vòng tín<br />
t hiệu phát vàv tín<br />
hiệu thu. Dữữ liệu gửi đi là dữ liệu do<br />
d người dùngg gửi Hình 8: Kết quả<br />
q thử nghiệm với chuỗi văn bản<br />
b ngắn<br />
<br />
SỐ 03&04 (CS.01) 2019 TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 44<br />
GIẢI MÃ TÍN HIỆU 4-QAM<br />
M PHỤC VỤ TR<br />
RUYỀN NHẬN<br />
N TÍN HIỆU QUANG<br />
Q SỬ DỤ<br />
ỤNG FPGA<br />
<br />
Để kiểm thử với độ chínhc các caoo hơn, sau khhi thử TÀ<br />
ÀI LIỆU THA<br />
AM KHẢO<br />
nghiệm với cácc chuỗi vănn bản ngắn, nhóm<br />
n tác giả đã<br />
đ sử [1] X. Li, Simulinnk-based simulatt ion of quadrrature amplitudee<br />
dụng websitee Text-Generaator[10]để tạoo một file vănn bản modulat ion (Q QAM) system, P Proceedings of the IAJC-IJME E<br />
International Connference ISBN 9778-1-60643-379-9, 2008.<br />
ngẫu nhiên cóc độ dài là 90000 từ (615255 ký tự) sau đó đ thử [2] C.H. Dick and H.M. Pedersen, Design and imp plementat ion off<br />
nghiệm truyyền qua phần mềm Herculles truyền dữ ữ liệu high-performance FPGA signal pprocessing data paths for softwaree<br />
xuống Boardd và thu về đểể tiến hành đáánh giá kết quuả thử defined radio, Xiilinx, INC.<br />
nghiệm. Chhuỗi văn bảản nhận đượ ợc lưu vào file [3] J. A. Maya, N. A. A Casco, P. A. R Roncagliolo and J. G. García, "A A<br />
high data rate BPSK<br />
B receiver im<br />
mplementation in n FPGA for highh<br />
LogReceive.log để tiến hàành so sánh vớ ới file LogSennd.log dynamics applications," 2011 VII Southern Conference onn<br />
đã được sử dụng<br />
d để gửi đi. Programmable Logic<br />
L (SPL), Corddoba, 2011, pp. 23 33-238.<br />
Sau khi tiiến hành truyềền và nhận fille, nhóm tác giả<br />
g sử [4] D. M. Klymyshyyn and D. T. Haluzan, "FPGA im mplementation off<br />
multiplierless M--QAM modulatorr," in Electronicss Letters, vol. 38,,<br />
dụng phần mềm<br />
m Diffchekker[11] để so sánh giữa vănn bản no. 10, pp. 461-4462, 9 May 2002.<br />
truyền và nhậận để tiến hànnh đánh giá. Kết<br />
K quả so sánhh cho [5] J. Östh, M. Karllsson, A. Serban and S. Gong, "M M-QAM Six-Portt<br />
thấy trong 61525<br />
6 ký tự truyền<br />
t đi chuuỗi nhận và chuỗi<br />
c Modulator Usinng Only Binaryy Baseband Datta, Electrical orr<br />
Optical," in IE EEE Transactionns on Microwaave Theory andd<br />
truyền có saii khác 8 ký tự (0.013%). Techniques, vol. 61, no. 6, pp. 2506-2513, June 20 013.<br />
Kết quả cho thấy mô hình của nhóóm tác giả đãã đáp [6] X. Du and J. Zhhang, "DDS phasse-locked swept source s and studyy<br />
ứng được nhhu cầu thiết kế k cơ bản về giải<br />
g mã tín hiiệu 4- design," Proceeedings of 20111 International Conference onn<br />
Computer Sciennce and Networkk Technology, Harbin, H 2011, pp..<br />
QAM. Hiện tại sai số củủa mô hình còòn khá lớn doo các 146-149.<br />
nhiễu đến từừ môi trường ngoài can thiiệp vào đườngg dẫn [7] H. E. Zorlu, M. Çeven,<br />
Ç S. Taşdökken and H. Özer, "Implementationn<br />
dữ liệu của mô hình thử nghiệm. Nhóóm tác giả dự ự kiến of PSK and QA AM demodulatorrs on FPGA," 2012 20th Signall<br />
Processing and Communications<br />
C s Applications Conference (SIU),,<br />
tiếp tục nângg cấp, hoàn thhiện mô hình để có thể áp dụng Mugla, 2012, pp. 1-4.<br />
thử nghiệm trên<br />
t miền truyyền dẫn quangg nhằm đưa ra đánh [8] B. Bornoosh, A. Nabavi, M. E. Nick and A. Haghbin, "A New w<br />
giá toàn diệnn và chính xácc hơn về khả năng<br />
n hoạt độnng của Architecture for Reducing Phase N Noise of Digital Carrier<br />
C Recoveryy<br />
mô hình. Algorithms in High-Order QA AM Demodulatorrs," 2007 IEEE E<br />
International Conference onn Signal Processing<br />
P andd<br />
Communicationss, Dubai, 2007, ppp. 668-671.<br />
[9] https://www.hw--group.com/softw ware/hercules-setuup-utility<br />
[10] https://www.blinndtextgenerator.coom/lorem-ipsum<br />
[11] https://www.diffc<br />
fchecker.com/<br />
[12] Changxing Lin, Beibei Shao andd Jian Zhang, "A A high data ratee<br />
parallel demoduulator suited to FPGA implem mentation," 20100<br />
International Syymposium on Inntelligent Signal Processing andd<br />
Communication Systems, Chengddu, 2010, pp. 1-4..<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 9: Kết quả so sánnh giữa file truyyền và file nhậnn<br />
<br />
IV. KẾT LU<br />
UẬN<br />
Dựa trên kết quả thiết kế và thử ngghiệm cho thấấy mô<br />
hình nhóm tác<br />
t giả đã đề xuất đã đáp ứng được cácc yêu<br />
cầu về giải mã<br />
m dữ liệu 4-QAM trên nềền tảng FPGA A. Mô<br />
hình có kiếnn trúc tương đơn giản, tốc độ<br />
đ đáp ứng vềề tính<br />
toán nhanh. Độ chính xácc thử nghiệm hiện tại còn tương<br />
t<br />
đối thấp so với<br />
v một số mô m hình khác[7][12]. Tuy nhiên,<br />
n<br />
nhóm tác giả không sử dụngd hoàn tooàn các kết quả<br />
q đi<br />
trước do nhóóm muốn chủủ động xây dựng d mô hìnhh nền<br />
tảng để phát triển theo hướ<br />
ớng ứng dụngg kiến trúc CN<br />
NN và<br />
RNN để xâyy dựng các môô hình về giảii mã dữ liệu QAM<br />
Q<br />
sử dụng cônng cụ học máy ở giai đoạn nghiên cứ ứu kế<br />
tiếp[3].<br />
<br />
<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
Ơ<br />
Nghiên cứu này được tài trợ bởi Họọc Viện Công nghệ<br />
Bưu chính Viễn<br />
V thông (PT<br />
TIT), cơ sở Hà<br />
H Nội trong đề<br />
đ tài<br />
mã số 01-20119-HV-KTĐT T1.<br />
<br />
<br />
<br />
SỐ 03&04 (CS.01) 2019 TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 45<br />
Lương Công Duẩn, Vũ Anh Đào<br />
<br />
4-QAM DEMODULATIONFOR OPTICAL SIGNAL<br />
TRANSMISSION APPLICATION<br />
<br />
Abstract -Quadrature Amplitude Modulation (QAM) is used<br />
in both analog and digital communication. FPGA chips are<br />
Field-upgradable, reliable in designing and implementation.<br />
FPGA has been playing a significant role in mobile<br />
communication. This paper proposes a 4-QAM demodulation<br />
model based on FPGA technology. The model reads ADC<br />
signal, calculator based on 4-QAM standard, and export to<br />
digital signals.<br />
<br />
Keywords — QAM, OFDM, DDS, FPGA.<br />
<br />
Lương Công Duẩn tốt nghiệp Thạc Sỹ<br />
ngành Kỹ thuật Viễn thông tại Học viện<br />
Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm<br />
2018. Hiện đang là giảng viên tại khoa Kỹ<br />
thuật Điện tử I, Học viện Công nghệ Bưu<br />
chính Viễn thông.<br />
<br />
<br />
<br />
Vũ Anh Đào tốt nghiệpThạc Sỹ ngành Kỹ<br />
thuật đo lường và điều khiển tự động tại<br />
Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2002.<br />
Hiện đang là nghiên cứu sinh tại đại học<br />
Bách khoa từ năm 2017 và là giảng viên<br />
tại khoa Kỹ thuật Điện tử I, Học viện Công nghệ Bưu<br />
chính Viễn thông.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
SỐ 03&04 (CS.01) 2019 TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 46<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn