intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải pháp marketing tăng cường thu hút sinh viên vào học tại trường Đại học Tây Bắc

Chia sẻ: ViHana2711 ViHana2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

49
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động marketing tại Trường Đại học Tây Bắc trong những năm gần đây. Trên cơ sở đó, tác giả đã chỉ ra sáu chính sách marketing và quy trình dịch vụ đơn vị đang áp dụng bao gồm: Chính sách sản phẩm, chính sách về giá (sinh hoạt phí, học phí), chính sách phân phối, chính sách truyền thông cổ động, chính sách con người, chính sách cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ đào tạo và quy trình dịch vụ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải pháp marketing tăng cường thu hút sinh viên vào học tại trường Đại học Tây Bắc

TẠP HÍ KHOA HỌ<br /> Khoa học X hội Số 13 (6/2018) tr. 59 - 77<br /> <br /> GIẢI PHÁP MARKETING TĂNG CƯỜNG THU HÚT SINH VIÊN<br /> VÀO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC<br /> <br /> Cao Bá Lâm<br /> Trường Đại học Tây Bắc<br /> <br /> <br /> Tóm tắt: Bài viết tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động marketing tại Trường Đại học<br /> Tây Bắc trong những năm gần đây. Trên cơ sở đó, tác giả đã chỉ ra sáu chính sách marketing và quy trình dịch<br /> vụ đơn vị đang áp dụng bao gồm: Chính sách sản phẩm; chính sách về giá (sinh hoạt phí, học phí); chính sách<br /> phân phối; chính sách truyền thông cổ động; chính sách con người; chính sách cơ sở vật chất, phương tiện phục<br /> vụ đào tạo và quy trình dịch vụ. Tuy nhiên, việc thực hiện các chính sách này còn chưa bài bản, đơn vị chưa xây<br /> dựng lực lượng, kế hoạch thực hiện và mục tiêu cụ thể. Chính vì vậy, bài viết đưa ra một số giải pháp marketing<br /> mang tính hoàn thiện góp phần thu hút sinh viên vào học tại Trường Đại học Tây Bắc.<br /> <br /> Từ khóa: Marketing, thu hút sinh viên, Đại học Tây Bắc.<br /> <br /> <br /> 1. Mở đầu<br /> Th c hiện mục tiêu phát tri n mạng lưới các trường đại học cao đ ng theo “Quyết<br /> định số: 37/2013/QĐ-TTg ngày 26/6/2013 về việc quy hoạch mạng lưới các trường đại học,<br /> cao đ ng giai đoạn 2006 - 2020”. T nh đến tháng 5/2016, cả nước c 412 trường đại học, cao<br /> đ ng; tính bình quân mỗi t nh, thành phố có khoảng 6 6 trường, tạo điều kiện thuận lợi cho<br /> nhu cầu học tập của khoảng 2,2 triệu sinh viên trên cả nước. Tuy nhiên, số lượng trường đại<br /> học cao đ ng ngày càng lớn, nhiều ngành đào tạo không còn phù hợp với nhu cầu xã hội, dẫn<br /> đến tình trạng hàng năm c đến 225.000 cử nhân, thạc sĩ thất nghiệp. Đ y là nguyên nh n<br /> chính khiến nhiều người học c xu hướng chuy n sang học nghề. Đ thu hút người học buộc<br /> các trường đại học cao đ ng phải chú trọng h n đến vấn đề marketing nhằm nắm được nhu<br /> cầu xã hội xác định được thị trường mục tiêu và đào tạo theo nhu cầu xã hội.<br /> Là một trường đại học của vùng Tây Bắc, nằm trong hệ thống các trường đại học, cao<br /> đ ng trên cả nước, Trường Đại học Tây Bắc không nằm ngoài vòng xoáy trên. Th c trạng<br /> tuy n sinh đ chứng minh từ năm 2012 trở về đ y, tuy n sinh hàng năm tại Trường đang ị<br /> chững lại và không đạt được quá 70% so với ch tiêu Bộ giao khiến nguồn thu giảm mạnh ảnh<br /> hưởng tr c tiếp đến các mục tiêu phát tri n tại đ n vị. Trường Đại học Tây Bắc đ th c hiện<br /> một số hoạt động marketing nhằm thu hút người học đ góp phần giải quyết tình trạng tuy n<br /> sinh đầu vào bị giảm sút như: Đăng ký đăng thông tin trên cuốn Tuy n sinh cao đ ng - đại<br /> học trên we site và đi tư vấn tuy n sinh. Tuy nhiên, các hoạt động này còn rải rác, thiếu bài<br /> bản, một vài hoạt động mang tính thời vụ, kênh thông tin đến với người học còn hạn chế.<br /> Từ th c tế trên, tác giả đề xuất nghiên cứu nhằm đưa ra những giải pháp marketing<br /> phù hợp góp phần tăng cường thu hút sinh viên vào học tại Trường Đại học Tây Bắc.<br /> <br /> Ngày nhận bài: 01/12/2017. Ngày nhận đăng: 27/12/2017<br /> Liên lạc: Cao Bá Lâm, e-mail: lamk49qtkd@gmail.com<br /> 59<br /> 2. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu chủ yếu<br /> <br /> 2.1. D liệu nghiên cứu<br /> <br /> Số liệu tác giả t điều tra thông qua phiếu khảo sát thông tin sinh viên biết về Trường<br /> Đại học Tây Bắc, lý do sinh viên chọn theo học tại Trường Đại học Tây Bắc.<br /> Quy chế tổ chức hoạt động Trường Đại học Tây Bắc năm 2013.<br /> Kế hoạch tuy n sinh năm 2014 2015 2016.<br /> Tổng hợp dữ liệu tình hình biến động sinh viên trong quá tr nh đào tạo từ năm 2014 -<br /> 2016 của Phòng Công tác Chính trị và Quản lý người học Trường Đại học Tây Bắc trên phần<br /> mềm Quản lý đào tạo Edusoft.<br /> Số liệu thống kê số học sinh THPT các t nh Tây Bắc giai đoạn 2014 - 2016 trên Trang<br /> thông tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo t nh S n a Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Lào<br /> Cai, Hòa Bình.<br /> <br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> Phân tích và tổng hợp tài liệu: Tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau c liên quan được<br /> chọn lọc, xử lý và hệ thống h a. Phư ng pháp này giúp tác giả kế thừa và tiếp cận được số<br /> liệu, dữ liệu liên quan đến các nội dung nghiên cứu.<br /> Phư ng pháp điều tra thông qua bảng hỏi: Phiếu điều tra (bảng hỏi) được xây d ng<br /> d a theo mô hình nghiên cứu của đề tài nhằm thu thập thông tin đưa vào ph n t ch t m ra các<br /> nội dung cần thiết đến việc thu hút sinh viên vào học tại Trường Đại học Tây Bắc.<br /> <br /> 3. Kết quả nghiên cứu<br /> <br /> Ngoài hai nghiên cứu về marketing giáo dục của Kotler & Fox [4] và Jonathan Ivy [3],<br /> tại Việt Nam nghiên cứu về lĩnh v c này có các tác giả tiêu bi u: Lê Trần Tuấn (2010) [7];<br /> Đặng Thị Thanh Huyền 2014) [1]; ê Văn Hiếu (2015) [6]; Vũ Văn Trung (2016) [9]. Từ<br /> th c tế tham khảo, nghiên cứu công tr nh đi trước của các tác giả, nghiên cứu đ ch ra một số<br /> lý luận c ản về marketing giáo dục và vận dụng đ tìm ra giải pháp marketing tăng cường<br /> thu hút sinh viên vào học tại Trường Đại học Tây Bắc, cụ th :<br /> <br /> 3.1. Một số lý luận cơ bản về marketing giáo dục<br /> <br /> Đối với lĩnh v c giáo dục đào tạo marketing được hi u là toàn bộ các hoạt động của<br /> c sở đào tạo nhằm thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của khách hàng từ việc phân tích nhu cầu<br /> người học của cộng đồng xã hội đ từ đ xác định mục tiêu giảng dạy, thiết kế quy tr nh đào<br /> tạo và tổ chức th c hiện hoạt động đào tạo sao cho có hiệu quả nhất.<br /> Trong môi trường giáo dục - đào tạo ngày càng cạnh tranh gay gắt buộc các trường<br /> cần quảng á và c định hướng gia tăng lợi thế cạnh tranh. Điều này cho thấy cần thiết áp<br /> dụng marketing giáo dục nhằm nắm bắt nhu cầu thị trường qua đ đào tạo gắn sát với nhu<br /> cầu thị trường [5]. Đ phù hợp với mục tiêu phát tri n c sở đào tạo cần phân xây d ng kế<br /> 60<br /> hoạch, tập trung đẩy mạnh hoạt động marketing nhằm xây d ng cho đ n vị những ưu thế nổi<br /> trội, những giá trị tiện ích tốt h n hoặc mang tính khác biệt so với c sở đào tạo khác nhằm<br /> tác động tối đa vào nhu cầu, mong muốn của người học, từ đ tác động đến quyết định l a<br /> chọn trường của họ.<br /> Giải pháp marketing giúp c sở đào tạo tìm kiếm những thông tin hữu ích về thị<br /> trường c điều kiện mở rộng thị trường và tăng quy mô đào tạo. Từ đ , giúp cho c sở đào<br /> tạo tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị trường do nó cung cấp khả năng th ch ứng với những<br /> thay đổi của thị trường và môi trường bên ngoài. Đ y ch là công cụ quan trọng nhất giúp c<br /> sở đào tạo hoạch định chiến lược phát tri n, chiến lược thị trường và chiến lượng cạnh tranh.<br /> Một số chính sách marketing áp dụng trong các c sở đào tạo như:<br /> Chính sách sản phẩm<br /> Chính sách sản phẩm hay chính sách sản phẩm đào tạo là các yếu tố cấu thành nên một<br /> sản phẩm đào tạo riêng có của trường bao gồm: c cấu ngành nghề, mục tiêu ngành nghề, nội<br /> ung chư ng tr nh ài giảng, cách thức giảng dạy... Trong đ , sản phẩm đào tạo được coi là<br /> một loại hình dịch vụ mà c sở đào tạo cung ứng cho người học, cho xã hội. Đ y là một loại<br /> sản phẩm vô h nh người học không th thấy được trước khi mua vì nó bao gồm kiến thức, kỹ<br /> năng tư uy mà từng gói sản phẩm đào tạo đem lại thông qua một quá trình dạy và học lâu dài.<br /> Chính sách về giá (sinh hoạt phí, học phí)<br /> Đối với chính về giá khi định giá đòi hỏi các c sở đào tạo phải căn cứ vào mục tiêu<br /> marketing của đ n vị m nh căn cứ vào quan hệ cung cầu về sản phẩm đào tạo giữa c sở đào<br /> tạo với nhu cầu người học và thị trường lao động chi ph đào tạo giữa các trường cùng nhóm<br /> ngành chi ph tiêu ùng trên địa bàn hay nói cách khách là cần phải nắm bắt d báo thị<br /> trường và phân tích khả năng chi trả của người học, các chính sách hỗ trợ của nhà nước, của<br /> các tổ chức xã hội và các chính sách của hà trường [9], từ đ đưa ra một mức giá phù hợp<br /> với người học.<br /> a phư ng pháp định giá c ản là: định giá d a vào chi ph định giá d a vào<br /> người học và định giá d a vào các c sở giáo dục đào tạo khác.<br /> Chính sách phân phối<br /> Chính sách phân phối trong trường đại học là cách thức mà trường cung cấp chư ng<br /> trình học đến sinh viên theo hướng thuận tiện, dễ tiếp cận nhất, thuận lợi nhất khi tiến hành<br /> tham gia thị trường lao động sau đào tạo. Ba yếu tố chính trong chính sách này bao gồm:<br /> Thứ nhất, đ là địa đi m của trường bao gồm vị tr địa lý không gian và c sở vật chất.<br /> Thứ hai, dịch vụ phân phối bao gồm các hình thức đào tạo, thời gian đào tạo, ngành nghề,<br /> công nghệ và hình thức giảng dạy được sử dụng trong việc truyền tải kiến thức đến sinh viên.<br /> Thứ ba, phân phối sản phẩm đào tạo của trường ra thị trường lao động bằng cách trang<br /> bị tốt kỹ năng và định hướng t m lý cho người học, kết nối thị trường lao động thông qua việc<br /> hợp tác, liên kết đặt hàng với các doanh nghiệp giúp sinh viên c c hội tìm việc sớm sau<br /> chư ng tr nh học tại đ n vị.<br /> Chính sách truyền thông cổ động<br /> Đ y là ch nh sách mà nhà trường cần nỗ l c giao tiếp với người học gia đ nh người<br /> 61<br /> học và công chúng nhằm cung cấp các thông tin đầy đủ về mục tiêu, hoạt động. Truyền thông<br /> cổ động hay truyền thông marketing bao gồm bốn công cụ tr c tiếp: quảng cáo, khuyến mãi,<br /> marketing tr c tiếp, quan hệ công chúng. Quá trình truyền thông giúp c sở đào tạo có th tác<br /> động đến tâm lý học sinh phổ thông, sinh viên tiềm năng ằng các thông điệp cụ th đ tăng<br /> nhận thức của họ vào hình ảnh nhà trường, sản phẩm mà trường đem lại, từ đ tạo ra vị thế<br /> trong suy nghĩ của người học.<br /> Chính sách con người<br /> on người trong lĩnh v c giáo dục đại học bao gồm tất cả giảng viên, nhân viên hành<br /> chính mà thông qua họ các dịch vụ được cung cấp và tạo ra mối quan hệ với khách hàng [4]<br /> hay n i cách khác con người ở đ y ao gồm các thành viên trong nhà trường có th phục vụ<br /> nhu cầu của học sinh và phụ huynh. Đ y là yếu tố quan trọng trong việc định vị chất lượng và<br /> thu hút học sinh l a chọn theo học tại c sở đào tạo. Yếu tố con người trong giáo dục đại học<br /> bao gồm hai phần:<br /> Thứ nhất, là tr nh độ chuyên môn của đội ngũ cán ộ giảng viên đại học. Ngoài kiến<br /> thức chuyên môn đ quản lý, giảng dạy các chư ng tr nh học trên lớp, giảng viên còn đ ng<br /> vai trò là những nhà nghiên cứu hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học đ ng g p vào<br /> chất lượng chung của c sở đào tạo.<br /> Thứ hai, là tác phong làm việc và giao tiếp với học sinh, phụ huynh học sinh thông qua<br /> công tác giảng dạy, giải đáp vướng mắc của họ. Đ y là một yếu tố quan trọng tạo ra s hài<br /> hòa, tạo tâm lý tốt nhất giúp sinh viên yên tâm học tập, nghiên cứu.<br /> Quy trình dịch vụ<br /> Sản phẩm dịch vụ đào tạo là sản phẩm vô hình, không th tr c tiếp sở hữu hay tận mắt<br /> nhìn thấy mà n được coi là chuỗi hành động của c sở đào tạo cung cấp cho ph a người học<br /> và kết quả tốt nhất là đem lại lợi ích, s hài lòng và thỏa m n cho người học.<br /> Quy trình dịch vụ bao gồm tập hợp các hệ thống hoạt động với những tác động hỗ trợ<br /> giữa các yếu tố tác động qua lại giữa các kh u các ước của quá trình vận hành dạy và học<br /> trong c sở đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ đào tạo, tiêu chuẩn dịch vụ th c hiện<br /> theo quy tr nh đồng bộ ở tất cả các địa đi m các đ n vị thuộc c sở đào tạo.<br /> Ví dụ: Quy trình cung ứng dịch vụ giáo dục đại học gồm: quy trình thi tuy n, nhập học,<br /> đánh giá kh a học, tổ chức kỳ thi, phổ biến kết quả học tập và tốt nghiệp [3].<br /> Trên c sở xác định, xây d ng và th c hiện tốt quy trình dịch vụ sẽ giảm thi u được<br /> các sai sót, tiết kiệm thời gian, góp phần tạo phản ứng tốt từ phía khách hàng.<br /> Chính sách cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ đào tạo<br /> Yếu tố c sở vật chất và phư ng tiện phục vụ đào tạo bao gồm: địa đi m trụ sở, tài sản<br /> trên đất, phòng học, trang thiết bị th c hành thí nghiệm máy m c văn phòng,… đ ng vai trò<br /> rất quan trọng trong việc vận hành bộ máy hoạt động và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch<br /> vụ đào tạo. Do đ các c sở đào tạo phải có chính sách nhằm tăng cường c sở vật chất,<br /> phư ng tiện phục vụ đào tạo bảo đảm điều kiện tốt nhất công tác dạy và học.<br /> <br /> 62<br /> 3.2. Thực trạng hoạt động marketing nhằm thu hút sinh viên của Trường Đại học Tây Bắc<br /> <br /> Trường Đại học T y ắc là trường đại học công lập tr c thuộc ộ Giáo ục và Đào<br /> tạo được thành lập ngày 23/3/2001 tiền th n là Trường Sư phạm cấp 2 liên t nh thành lập<br /> ngày 30/6/1960). Sau 16 năm ch nh thức hoạt động trên anh nghĩa trường đại học đ n vị đ<br /> c những ước chuy n iến t ch c c cả về đội ngũ chất lượng giảng ạy c sở vật chất g p<br /> phần phát tri n thị trường tuy n sinh đại học cao đ ng cho vùng T y ắc... Tuy nhiên trong<br /> a năm trở lại đ y thị trường tuy n sinh c nhiều iến động công tác tuy n sinh tại Trường<br /> gặp rất nhiều kh khăn số lượng tuy n sinh đầu vào ngày càng giảm sút.<br /> Trước khi đưa ra các hướng giải pháp marketing cho Trường Đại học Tây Bắc tăng<br /> cường thu hút tuy n sinh, cần nhìn vào th c tế các hoạt động marketing thu hút sinh viên Nhà<br /> trường đ th c hiện trong thời gian qua:<br /> Chính sách sản phẩm<br /> hà trường đ từng ước th c hiện đa ạng hóa ngành nghề nhằm thỏa mãn nhu cầu<br /> của thị trường lao động và người học. Từ chỗ ch đào tạo các ngành thuộc khối sư phạm đến<br /> nay trường đào tạo chính quy ở ba cấp tr nh độ là Cao học Đại học và ao đ ng. goài lĩnh<br /> v c đào tạo ch nh là các ngành sư phạm Trường còn không ngừng mở rộng các ngành ngoài<br /> sư phạm thuộc ba khoa: Kinh tế, Nông Lâm, Toán - Lý - Tin. Trong đ c một số ngành đào<br /> tạo Khoa Nông Lâm, sinh viên c c hội được trải nghiệm, rèn nghề tr c tiếp tại trường,<br /> doanh nghiệp và học tập nước ngoài sinh viên c c hội đi th c tập sinh tại Isarel về các<br /> chuyên ngành trồng trọt).<br /> goài ra chư ng tr nh đào tạo được hà trường xây d ng hợp lý theo hệ thống đào<br /> tạo tín ch , tạo điều kiện cho các sinh viên chủ động thời gian theo học, sinh viên có học l c<br /> tốt sẽ rút ngắn được thời gian học tập, sớm c c hội tìm việc làm sau đào tạo, giảm chi phí<br /> học tập, giảm gánh nặng kinh tế gia đ nh.<br /> Chính sách về giá (sinh hoạt phí, học phí)<br /> - Đối với ch nh sách liên quan đến sinh hoạt phí: Đ tạo điều kiện tốt nhất cho sinh<br /> viên theo học tại Trường Đại học Tây Bắc. Trong thời gian qua hà trường áp dụng nhiều<br /> ch nh sách liên quan đến nhà ở chi ph ăn uống, tiêu dùng cá nh n… ành cho sinh viên. Do<br /> đ hầu hết sinh viên theo học tại Trường đều c c hội được ở ký túc xá khang trang, nằm<br /> ngay trong khuôn viên Trường với giá ưu đ i. Điều kiện ăn uống cũng vô cùng thuận lợi khi<br /> Trường Đại học Tây Bắc c khu nhà ăn phục vụ cho toàn th cán bộ, giảng viên, sinh viên;<br /> mỗi ký túc xá có một căng tin riêng cung cấp các nhu yếu phẩm và vật dụng thiết yếu hàng<br /> ngày cho sinh viên.<br /> - Đối với chính sách học phí:<br /> Thứ nhất, Trường Đại học Tây Bắc xây d ng chư ng tr nh đào tạo theo tín ch rất linh<br /> hoạt với mức tăng học ph hàng năm theo ghị định 86/2015/ Đ-CP. Do vậy sinh viên c c<br /> hội đẩy nhanh chư ng tr nh học đ tiết kiệm chi phí toàn khóa học.<br /> Thứ hai: Do đặc thù là trường đại học công lập nên đối tượng sinh viên sư phạm của<br /> Trường không phải nộp học ph nhưng vẫn được hưởng các chế độ chính sách của nhà nước<br /> như: trợ cấp xã hội, hỗ trợ chi phí học tập, học bổng khuyến khích học tập. Đối với sinh viên<br /> 63<br /> ngoài sư phạm ngoài các chế độ chính sách trên, một số đối tượng thuộc diện theo quy định<br /> còn được hưởng chế độ miễn giảm học phí.<br /> Chính sách phân phối<br /> Phân phối trực tiếp: Hàng năm hà trường cử các cán bộ tr c tiếp tư vấn tuy n sinh<br /> tại một số địa bàn trọng đi m, thành lập hội đồng đi coi thi tại các đi m theo phân công của<br /> Sở Giáo dục và Đào tạo t nh S n a thành lập hội đồng tuy n sinh đầu vào, phân công Phòng<br /> Đào tạo Đại học hướng dẫn tư vấn tr c tiếp và qua đường dây nóng, thu nhận hồ s xét tuy n<br /> của sinh viên.<br /> Là kênh phân phối tr c tiếp nên hiệu quả đạt được sẽ rất khả quan. Tuy nhiên, khó<br /> khăn hiện nay là kinh phí dành cho tuy n sinh còn hạn chế và l c lượng th c hiện tr c tiếp<br /> còn mỏng, không có khả năng tiếp cận nhiều địa bàn tuy n sinh, do vậy cần thành lập đội tr c<br /> tiếp này với số lượng và chư ng tr nh hoạt động bài bản h n.<br /> Phân phối gián tiếp: Kênh phân phối này chưa được hà trường tập trung khai thác.<br /> Đ y là một kênh cần được lên ưu tiên th c hiện nhất là trong giai đoạn tuy n sinh gặp nhiều<br /> kh khăn như hiện nay.<br /> Chính sách truyền thông cổ động<br /> Trong thời gian vừa qua, chính sách truyền thông cổ động đ và đang được hà trường<br /> quan tâm th c hiện. Tuy nhiên o Trường là đ n vị s nghiệp công lập, phụ thuộc nhiều vào<br /> ng n sách nhà nước nên kinh phí dành cho các hoạt động truyền thông cổ động không nhiều,<br /> gắn liền với đ là hiệu quả thu hút người học không cao.<br /> Các công cụ truyền thông cổ động mà Trường đang áp ụng: Quảng cáo, quan hệ công<br /> chúng, khuyến mãi, bán hàng tr c tiếp, cụ th :<br /> Đối với quảng cáo: Thông qua phiếu điều tra đối với 300 sinh viên hệ chính quy tại 10<br /> khoa đào tạo đang học tập tại Trường. Kết quả là đa số sinh viên, học sinh biết đến trường qua<br /> thông tin trên cuốn tuy n sinh ao đ ng - Đại học chiếm khoảng 16% và bạn người thân<br /> 21%. Các hoạt động marketing của Trường như: áo ch truyền thanh truyền hình, tờ r i hoạt<br /> động tuy n sinh của nhà trường tại trường trung học phổ thông và website của Trường không<br /> vượt trội, ch chiếm từ 8% đến 12%.<br /> Bảng 1: Nguồn thông tin sinh viên biết về Trường Đại học Tây Bắc<br /> <br /> Số lựa chọn Tỷ lệ<br /> Stt Nguồn thông tin<br /> (SV) (%)<br /> 1 áo ch truyền thanh truyền h nh 101 12<br /> 2 uốn tuy n sinh ao đ ng - Đại học 138 16<br /> 3 Tờ r i hoạt động tuy n sinh của hà trường tại trường THPT 74 8<br /> 4 We site của hà trường 100 11<br /> 5 ạn người th n 185 21<br /> 6 Trụ sở của Trường 51 6<br /> 7 ác trang mạng X hội: Face ook YouTu e... 104 12<br /> 8 Hoạt động t nh nguyện o các tổ chức trong Trường th c hiện 77 9<br /> 9 guồn khác 45 5<br /> Nguồn: Số liệu tác giả tự điều tra thông qua phiếu khảo sát<br /> 64<br /> Khuyến mãi: Đ khuyến kh ch người học hàng năm Trường Đại học Tây Bắc tổ chức<br /> trao học bổng cho học sinh, sinh viên giỏi, xuất sắc vào cuối mỗi kỳ học. goài ra Trường<br /> còn tổ chức các chư ng tr nh: Ngoại khóa sinh viên, sinh viên với hoạt động nghiên cứu khoa<br /> học, sinh viên thanh lịch… và phối hợp với các tổ chức, quỹ học bổng trong nước và quốc tế<br /> trao tặng phần thưởng, suất học bổng nhằm bi u ư ng sinh viên c thành t ch học tập tốt.<br /> Tuy nhiên, do kinh phí còn hạn chế nên các hoạt động khuyến khích này của Nhà<br /> trường chưa được tổ chức thường xuyên và chưa gây được ấn tượng mạnh đối với sinh viên.<br /> Marketing trực tiếp: Đ thúc đẩy công tác tuy n sinh, trong thời gian qua Trường Đại<br /> học Tây Bắc đ c một số hình thức marketing tr c tiếp đến khách hàng của mình như: gửi<br /> giấy báo trúng tuy n về gia đ nh sinh viên, cung cấp thông tin tuy n sinh cũng như mức học<br /> phí cho từng chuyên ngành, marketing qua website của Trường tư vấn tuy n sinh tr c tiếp…<br /> Tuy vậy, các hoạt động marketing tr c tiếp của Trường chưa đạt hiệu quả cao và số lượng sinh<br /> viên học sinh nhập học vào Trường trong thời gian gần đây có chiều hướng giảm mạnh.<br /> Quan hệ công chúng: Ngoài hoạt động đào tạo, Trường Đại học Tây Bắc cũng thường<br /> xuyên tổ chức các hoạt động công chúng như tổ chức các ngày lễ ng hư ng đền n đáp<br /> nghĩa vận động ủng hộ đồng ào vùng thiên tai lũ lụt, tổ chức hiến máu nhân đạo vào<br /> tháng 11 hàng năm, hoạt động tiếp sức mùa thi, xây d ng nhà tình nghĩa cho gia đình liệt<br /> sĩ, xây nhà công vụ… Kết quả điều tra khảo sát, số sinh viên biết đến trường Đại học Tây<br /> Bắc thông qua những hoạt động tình nguyện do các tổ chức trong Trường th c hiện đạt 9%,<br /> cao h n cả hoạt động phát tờ r i quảng cáo (8%) và trụ sở của Trường (6%).<br /> Thông qua bốn chính sách marketing mà Trường Đại học Tây Bắc đ tri n khai, tác<br /> giả đ nghiên cứu và phát phiếu khảo sát cho 300 sinh viên với nội ung “Tại sao sinh viên<br /> lại l a chọn Trường Đại học Tây Bắc” kết quả như sau:<br /> Bảng 2: Bảng tổng hợp lý do sinh viên chọn theo học tại Trường Đại học Tây Bắc<br /> <br /> Số lựa chọn Tỷ lệ<br /> Stt Lý do lựa chọn<br /> (SV) (%)<br /> <br /> 1 Đi m đầu vào phù hợp 155 16<br /> 2 sở vật chất khang trang hiện đại 93 10<br /> 3 Giá sinh hoạt ph thấp 77 8<br /> 4 Gần nhà 158 17<br /> 5 h nh sách học ổng hấp ẫn 47 5<br /> 6 Không phải nộp học ph (đối với sinh viên sư phạm) 170 18<br /> 7 Dễ t m được việc làm 23 2<br /> 8 Trường c nhiều chư ng tr nh trải nghiệm nghề nghiệp th c tế 102 11<br /> 9 i tập trung giao thoa của nhiều nền văn h a vùng T y ắc 120 13<br /> Nguồn: Số liệu tác giả tự điều tra thông qua phiếu khảo sát<br /> Nhìn chung, cả ch n lý o nêu ra đều có ảnh hưởng nhất định đến việc l a chọn theo<br /> học của sinh viên tại Trường Đại học Tây Bắc. Tuy nhiên c a lý o vượt trội là: Đi m đầu<br /> vào phù hợp, gần nhà và không phải nộp học ph đối với sinh viên sư phạm. Bên cạnh đ lý<br /> <br /> 65<br /> o liên quan đến việc làm sau đào tạo lại không khả quan ch chiếm 2%, trong thời gian tới<br /> đ y sẽ là yếu tố chủ đạo đ các trường nâng cao vị thế cạnh tranh. Do vậy, ngoài những kết<br /> quả đạt được Trường Đại học Tây Bắc cũng cần phải đặc biệt quan t m đến vấn đề hướng<br /> nghiệp và việc làm cho sinh viên.<br /> Chính sách con người<br /> Qua phiếu điều tra khảo sát đối với 300 sinh viên tại Trường. Kết quả cho thấy, công<br /> tác tổ chức đào tạo của các Khoa trường đa phần được sinh viên nhận xét tốt và tạo thuận lợi<br /> cho sinh viên học tập, nghiên cứu. Tuy nhiên, công tác phục vụ của cán bộ viên chức chưa<br /> được sinh viên đánh giá cao. Vẫn còn cán bộ nhân viên làm việc riêng trong giờ làm việc, thái<br /> độ giải đáp hướng dẫn sinh viên đến tiếp xúc làm việc chưa tốt.<br /> Quy trình dịch vụ<br /> Quy trình dịch vụ đào tạo tại Trường Đại học Tây Bắc bao gồm: Quy trình tiếp nhận<br /> hồ s tuy n sinh Quy tr nh đánh giá kết quả rèn luyện và khung đi m, Quy trình quản lý sinh<br /> viên… Hầu hết các bộ quy tr nh được an hành đều được các bộ phận chức năng th c hiện<br /> nghiêm túc tuy nhiên riêng đối với quy trình quản lý sinh viên, việc phối hợp giữa khoa với<br /> phòng chức năng còn chưa chặt chẽ dẫn tới tình trạng sinh viên bỏ học giữa chừng có chiều<br /> hướng ra tăng.<br /> Bảng 3. Biến động sinh viên trong quá trình đào tạo từ n m 2014 - 2016<br /> <br /> Đvt: Sinh viên<br /> <br /> N m Tỷ lệ<br /> Stt Lý do Tổng<br /> 2014 2015 2016 (%)<br /> 1 Buộc thôi học vì lý do học l c 21 21 4,66<br /> 2 Buộc thôi học vì lý do hạnh ki m 2 2 0,44<br /> 3 Buộc thôi học vì ngh không lý do 103 100 103 306 67,85<br /> 4 Xin thôi học vì lý do hoàn cảnh gia đ nh 6 1 2 9 2,00<br /> 5 ưu an v lý o học l c 1 1 0,22<br /> 6 Tạm dừng học vì lý do hoàn cảnh 26 21 20 67 14,86<br /> 7 Tạm dừng học vì lý do kỷ luật 3 5 5 13 2,88<br /> 8 Tạm dừng học bảo lưu kết quả 1 1 2 0,44<br /> 9 Tạm dừng học vì lý do sức khỏe 10 10 2 22 4,88<br /> 10 Chuy n trường 2 2 0,44<br /> 11 Thôi học vì lý do khác 6 6 1,33<br /> Tổng 151 141 159 451 100<br /> <br /> Nguồn: Phòng Công tác Chính trị và Quản lý người học Trường Đại học Tây Bắc<br /> Số liệu bảng 3 cho chúng ta thấy rõ số lượng sinh viên ngh học vì nhiều lý do khác nhau<br /> đang c chiều hướng gia tăng số tăng không nhiều ăm 2016 tăng so với năm 2015 là 18 sinh<br /> viên, so với năm 2014 tăng 8 sinh viên). Trong đ , lý do sinh viên ngh học đa phần là “ uộc<br /> <br /> 66<br /> thôi học vì ngh không lý o” chiếm đến 67,85% và “Tạm dừng học vì lý do hoàn cảnh” chiếm<br /> 14,86% trong các lý do sinh viên bỏ học giữa chừng giai đoạn 2014 - 2016. Xét trên th c tế<br /> tuy n sinh ngày càng kh khăn như hiện nay th đ y đang là th c trạng đáng áo động đòi hỏi<br /> hà trường cần có giải pháp quyết liệt đ ổn định số lượng sinh viên tuy n được.<br /> Chính sách cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ đào tạo<br /> Đ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo Trường Đại học Tây Bắc đ đề xuất nhiều<br /> hạng mục đầu tư và được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt. Trong đ , hạng mục chính là gói<br /> “Đề án xây d ng và phát tri n Trường Đại học Tây Bắc”. T nh đến năm 2016 c ản các<br /> hạng mục c sở vật chất liên quan đến hoạt động dạy và học được Trường tri n khai đúng tiến<br /> độ: sở vật chất c ản đ đáp ứng được nhu cầu đào tạo. Các gói mở rộng quy mô như<br /> “Giải phóng mặt bằng khu đất Công ty Công trình Thủy lợi” “Khu đất công ty Than khoáng<br /> sản” đều đ đạt được th c hiện xong, góp phần vào việc đa ạng h a c sở vật chất phục vụ<br /> học tập, th c hành và nghiên cứu.<br /> <br /> Đánh giá chung kết quả hoạt động marketing thu hút sinh viên của Trường Đại<br /> học Tây Bắc<br /> Điểm mạnh<br /> - Trường có vị tr địa lý thuận lợi, nằm cạnh quốc lộ 6, gần bến xe khách thành phố<br /> S n a rất thuận tiện cho giao thông đi lại.<br /> - Trường đào tạo đa ngành thị trường đào tạo trải rộng từ Nghệ An trở ra, thị trường đào<br /> tạo chính tại vùng Tây Bắc Việt Nam. Trường có bề dày lịch sử, với 56 năm h nh thành và phát<br /> tri n, là một trong những cái nôi có truyền thống đào tạo các ngành sư phạm tại Việt Nam.<br /> - ác ngành đào tạo của hà trường đ đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động,<br /> một số ngành thuộc khối sư phạm, Nông - m đ c chỗ đứng vững chắc trên thị trường lao<br /> động các t nh Tây Bắc Việt Nam.<br /> - Trường đ nhận thức được s cạnh tranh, bắt đầu quan t m đến hoạt động marketing.<br /> - Đội ngũ giảng viên, sinh viên của Trường đ được nhiều thành tích trong công hoạt<br /> động nghiên cứu khoa học tham gia và đạt nhiều giải thưởng cao như: Giải thưởng Quả cầu<br /> vàng, giải nhất sinh viên nghiên cứu khoa học toàn quốc,… g p phần không nhỏ trong việc<br /> quảng bá hình ảnh của Trường.<br /> - ông tác đào tạo của trường đ ắt kịp các đổi mới chư ng tr nh của Bộ Giáo dục và<br /> Đào tạo an hành đào tạo hướng đến th c tiễn và nhu cầu xã hội nhiều h n.<br /> - Chất lượng đội ngũ giáo viên phư ng pháp giảng dạy chư ng tr nh đào tạo và trang<br /> thiết bị c sở vật chất của Trường được đầu tư từ các d án hợp tác Quốc tế các chư ng tr nh<br /> mục tiêu quốc gia đ n ng cao vị thế thư ng hiệu và chất lượng đào tạo của hà trường, tạo<br /> ra động l c cho s phát tri n.<br /> - Trường nằm trong vùng kinh tế trọng đi m của khu v c miền núi Tây Bắc Việt Nam,<br /> là khu v c được hà nước đầu tư khuyến khích phát tri n các loại hình kinh tế, xã hội. Do<br /> đ , nhu cầu về nguồn nhân l c qua đào tạo của vùng rất lớn đ y là yếu tố rất thuận lợi với<br /> việc tiếp cận thị trường lao động và th c tiễn sản xuất.<br /> - ước đầu nhà trường đ chú trọng đầu tư c sở vật chất nhằm đ n đầu xu thế đào tạo<br /> theo hình thức mô h nh đào tạo mới, phát tri n đào tạo thích ứng gắn với sản xuất kinh doanh<br /> trong trường học.<br /> 67<br /> Điểm yếu<br /> - hà trường chưa thiết lập bộ phận chuyên trách, chịu trách nhiệm th c hiện các hoạt<br /> động marketing liên quan đến thu hút người học.<br /> - Kinh phí dành cho hoạt động marketing giai đoạn 2011 - 2016 chưa được chú trọng dẫn<br /> đến công tác marketing ch được th c hiện nhỏ lẻ, manh mún, không bài bản chưa phù hợp.<br /> - Các giải pháp Nhà trường đ th c hiện còn đ n điệu chưa c kế hoạch cụ th , hoạt<br /> động mang tính hình thức công tác ph n đoạn và l a chọn thị trường mục tiêu chưa rõ ràng.<br /> - Công tác tiếp thị, tiếp cận với các chủ đ n vị sử dụng lao động, các khu công nghiệp,<br /> doanh nghiệp, các địa phư ng trong việc thiết lập và k ch th ch đầu ra các sản phẩm đào tạo<br /> chưa được th c hiện. Việc huy động các nguồn l c từ các tổ chức quốc tế và các doanh<br /> nghiệp còn hạn chế. Dịch vụ đào tạo phát tri n chưa cao các hoạt động hỗ trợ cần thiết về đời<br /> sống tinh thần cho cán bộ giáo viên, công nhân viên, học sinh sinh viên còn hạn chế.<br /> Cơ hội<br /> Đại học Tây Bắc là trường đại học duy nhất của vùng Tây Bắc Việt am thư ng hiệu<br /> đ được kh ng định và ngày càng được biết đến thông qua các công trình nghiên cứu khoa<br /> học của giảng viên sinh viên đạt giải thưởng cao trong nước, qua các hoạt động xã hội được<br /> đăng tải trên internet, hoạt động hợp tác, hoạt động đoàn với các trường trong và ngoài nước.<br /> Các mối quan hệ hợp tác với các sở đào tạo tám t nh Bắc Lào, với một số đại học nước<br /> ngoài trường đại học tại Úc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ… luôn được hà trường duy trì và<br /> phát tri n tốt. Đ y là c hội tốt đ hà trường học hỏi những hình thức đào tạo tiên tiến, cách<br /> thức quản lý phù hợp với định hướng phát tri n tại đ n vị.<br /> Thị trường đào tạo cùng Tây Bắc là rất lớn, vấn đề là các giải pháp của Trường Đại<br /> học Tây Bắc sẽ tiếp cận và thu hút được bao nhiêu học sinh khối THPT của vùng.<br /> Bảng 4: Thống kê số học sinh THPT các tỉnh Tây Bắc giai đoạn 2014 - 2016<br /> <br /> Th sinh tham dự kỳ thi THPT<br /> quốc gia<br /> Stt Tỉnh Số trường THPT<br /> N m<br /> N m 2014 N m 2015<br /> 2016<br /> 1 S n a 33 10.228 10.346 10.159<br /> <br /> 2 Điện iên 36 5.725 5.217 5.700<br /> <br /> 3 Lai Châu 22 2.500 3.124 4.875<br /> <br /> 4 Yên Bái 25 7.497 7.500 7.414<br /> <br /> 5 Lào Cai 36 6.461 6.712 6.038<br /> <br /> 6 Hòa Bình 39 8.513 8.084 9.040<br /> <br /> I Cộng 191 40.924 40.983 43.226<br /> <br /> 7 Số tuyển sinh tại Trường ĐHTB 1.304 1.346 975<br /> <br /> 8 Tỷ lệ trên số H cả vùng Tây Bắc 3,2% 3,3% 2,3%<br /> <br /> 9 Tỷ lệ trên số H ơn La + Điện Biên 8,2% 8,6% 6,1%<br /> Nguồn: Trang thông tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo sáu tỉnh vùng Tây Bắc<br /> <br /> 68<br /> Qua số liệu bảng 4, có th thấy số lượng học sinh THPT của vùng tốt nghiệp hàng năm<br /> rất lớn. Tuy nhiên, Trường Đại học Tây Bắc mới chiếm được 2,3 - 3,3% thị phần và đặc biệt<br /> tại hai địa bàn tuy n sinh ch nh là S n a và Điện Biên ch chiếm từ 6,1 - 8,6% trong giai<br /> đoạn 2014 - 2016, số tuy n sinh được càng ngày càng giảm. Đ y vừa là c hội và vừa là thách<br /> thức đối với công tác tuy n sinh tại đ n vị vì với s phát tri n và nhu cầu tuy n sinh của tất cả<br /> các trường trên cả nước như hiện nay, nếu Trường không phát tri n được khối thị phần này sẽ<br /> rất dễ bị chiếm lĩnh và vô h nh tạo ra khoảng cách xa với nhu cầu của học sinh THPT trên địa bàn.<br /> Tiềm năng phát tri n nông l m ngư nghiệp sạch gắn với du lịch rất lớn. Ch tính riêng<br /> năm 2015 S n La đ n đến 1,6 triệu lượt khách du lịch. Đặc thù du lịch của vùng là tìm hi u<br /> nét ẩm th c văn h a thắng cảnh núi non hùng vĩ. Đ y là c hội tốt và bền vững đ Trường<br /> phát tri n các ngành đào tạo nông, lâm, ngoại ngữ và du lịch…<br /> Thách thức<br /> Hiện nay, nhiều c sở đào tạo mới được thành lập, một số trường cao đ ng được nâng<br /> cấp lên đại học các ngành đào tạo cũng từ đ được mở rộng, học sinh có nhiều c hội l a<br /> chọn h n ẫn đến mức độ cạnh tranh về tuy n sinh đào tạo giữa các trường ngày càng lớn.<br /> Đặc biệt các ngành đào tạo mang tính truyền thống của Trường ngày càng giảm sức hấp dẫn<br /> đối với người học như đào tạo sư phạm. Do đ , nguy c mất lợi thế cạnh tranh với các trường<br /> trong vùng và tụt hậu so với các trường trên cả nước là điều tất yếu nếu Trường không th c<br /> hiện chiến lược đổi mới bắt kịp với nhu cầu người học và thị trường lao động.<br /> Hội nhập, cách mạng công nghiệp 4.0 và s chuy n mình của thị trường lao động… sẽ<br /> vừa là c hội, vừa là thách thức đối với Trường Đại học Tây Bắc và các trường đại học khác<br /> trên cả nước. Vì ở thị trường đ gần như ch có chỗ cho lao động qua đào tạo và chư ng tr nh<br /> đào tạo luôn phải đổi mới đ song hành với nhu cầu thị trường.<br /> <br /> 3.3. Giải pháp marketing tăng cường thu hút sinh viên vào học tại Trường Đại học Tây Bắc<br /> <br /> Từ th c tế hoạt động marketing tại đ n vị, tác giả mạnh dạn đề ra một số giải pháp,<br /> trong đ lấy truyền thông cổ động là giải pháp trọng yếu trước mắt và tận dụng tối đa những<br /> đi m mạnh về chư ng tr nh đào tạo. Xét về dài hạn Trường Đại học Tây Bắc cần giữ vững<br /> sản phẩm đào tạo của mình bằng việc tăng cường chất lượng đào tạo. Đ phát tri n và thu hút<br /> sinh viên vào học Trường cũng cần phải quan t m đến các giải pháp khác như: x y d ng đội<br /> ngũ cán ộ chuyên trách về tuy n sinh hướng nghiệp và việc làm; tìm nguồn và duy trì các<br /> hình thức đào tạo theo địa ch sử dụng và hỗ trợ việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.<br /> <br /> 3.3.1. Giải pháp về truyền thông cổ động<br /> <br /> Nội dung của giải pháp:<br /> Quảng bá hình ảnh, các ngành nghề đào tạo của Trường trên website www.utb.edu.vn,<br /> trên các phư ng tiện thông tin đại chúng như truyền h nh S n a đài truyền thanh các huyện<br /> trên địa bàn t nh và các t nh lân cận; đăng các ài viết về trường trên áo Điện Biên, báo Lai<br /> h u áo Hòa nh…<br /> Phối hợp với các trường phổ thông tại các địa đi m có sinh viên kiến tập tổ chức các<br /> 69<br /> buổi ngoại kh a đ n học sinh và phụ huynh ở các trường này về trường tham quan đ quảng<br /> bá và thu hút học sinh về Trường.<br /> Thường xuyên tổ chức các hoạt động giao lưu văn nghệ với các đ n vị ngoài trường<br /> đặc biệt là với các trường THPT; tổ chức hiến máu tình nguyện; tổ chức các đợt tình nguyện<br /> giúp đỡ đồng bào vùng sâu, vùng xa.<br /> Thành lập bộ phận tuy n sinh chuyên nghiệp thường xuyên xuống tiếp cận địa bàn,<br /> tr c tiếp tư vấn tuy n sinh.<br /> Xây d ng đội ngũ cộng tác viên là sinh viên của trường đang công tác tại các trường<br /> THPT trên địa bàn vùng Tây Bắc định kỳ phối hợp với các tổ chức như Đoàn thanh niên<br /> đoàn tư vấn tuy n sinh tổ chức các hoạt động tư vấn tuy n sinh tư vấn việc làm, kỹ năng giao<br /> tiếp, hoạt động ngoại khóa cho học sinh... Qua đ , sẽ quảng bá, củng cố hình ảnh đẹp đến học<br /> sinh tác động đến tâm lý l a chọn trường của các đối tượng này.<br /> Cách thức thực hiện:<br /> hà trường cần xây d ng hình ảnh rộng khắp đ giúp học sinh và phụ huynh học sinh<br /> biết đến các ngành nghề đào tạo và chế độ đ i ngộ đối với sinh viên.<br /> Từ năm 2015, th c hiện c chế tuy n sinh 2 trong 1 nên cách thức tuy n sinh vào<br /> trường có một số thay đổi, các sinh viên trúng tuy n vào trường ưới 2 hình thức xét đi m thi<br /> kỳ thi THPT quốc gia và xét tuy n d a trên kết quả học tập của thí sinh nên thời gian nhận xét<br /> hồ s và nhập học của nhà trường thường r i vào khoảng thời gian từ tháng 8 đến tháng 10<br /> hàng năm. V vậy, nhà trường cần tập trung quảng cáo trong thời gian từ tháng 3 và tháng 7<br /> hàng năm v khoảng thời gian này phù hợp với việc chọn trường, chọn ngành và có số lượng<br /> người nhận tin nhiều nhất, mang lại kết quả cao nhất.<br /> hà trường có th quảng cáo trên nhiều phư ng tiện:<br /> - áo ch : Đăng thông tin về trường và thông tuy n sinh của trường trên áo S n a và<br /> các t nh lân cận như áo Điện iên áo ai h u áo Hòa nh. Đ y là phư ng thức bao<br /> quát thị trường được chấp nhận và sử dụng rộng rãi với mức độ tin cậy cao.<br /> - Truyền h nh: Đưa các ản tin giới thiệu và thông tin tuy n sinh kèm theo các hình<br /> ảnh quảng bá về trường trên truyền hình t nh S n a và các t nh lân cận. Phư ng pháp này kết<br /> hợp tốt giữa âm thanh và màu sắc, hình ảnh giúp học sinh và phụ huynh dễ tiếp cận h n.<br /> - Quảng bá hình ảnh trên website của trường: hà trường cần xây d ng website chuyên<br /> nghiệp, thông tin hình ảnh lôi cuốn, giao diện dễ tiếp cận và dễ chuy n hướng đến các trang<br /> mạng xã hội như: Face ook Zalo Youtu e,... vì số lượng người dùng rất đa dạng.<br /> - Đ chuẩn bị cho năm học 2018 - 2019 ngoài tư vấn tuy n sinh ở các trường THPT<br /> trên địa àn S n a hà trường cần đẩy mạnh tuyên truyền ở các trường trọng đi m có số<br /> lượng sinh viên đầu vào tại trường cao như các trường tại t nh Điện Biên, Lai Châu, Hòa<br /> nh… đ truyền thông hình ảnh.<br /> - Tổ chức các buổi giao lưu th thao giao lưu văn nghệ vào các ngày lễ lớn như 26/3<br /> 19/5; tổ chức thi nấu ăn cắm hoa, thi nữ sinh thanh lịch vào các dịp 8/3 20/10…<br /> - Phối hợp với sở giáo dục và đào tạo các t nh và trường trung học phổ thông của vùng<br /> Tây Bắc tổ chức các đợt tư vấn tuy n sinh. Tr c tiếp giao nhiệm vụ cho bộ phận chuyên trách<br /> xuống địa àn tư vấn tuy n sinh tr c tiếp.<br /> <br /> 70<br /> 3.3.2. Giải pháp liên kết đào tạo<br /> Nội dung của giải pháp:<br /> - Liên kết đào tạo các sở đào tạo của 08 t nh Bắc Lào nhằm thu hút sinh viên Lào sang<br /> học theo hai diện ngân sách và t túc kinh phí.<br /> - Liên kết đào tạo với các sở giáo dục và đào tạo vùng Tây Bắc và một số t nh lân cận<br /> trong việc đào tạo học sinh d bị đại học, sinh viên cử tuy n đào tạo theo địa ch .<br /> - Liên kết với các công ty, doanh nghiệp đào tạo đặt hàng sinh viên tr nh độ cao.<br /> Cách thức thực hiện:<br /> Thứ nhất, liên kết đào tạo phải trở thành hoạt động thường xuyên trong Trường, phải<br /> c định hướng rõ ràng từ an l nh đạo trường và được xây d ng cụ th thành ch tiêu kế<br /> hoạch hàng năm sau đ phải giao nhiệm vụ rõ ràng cho bộ phận tạo nguồn đào tạo.<br /> Thứ hai, hà trường phải thay đổi trong hoạt động tìm kiếm nguồn đào tạo. Một mặt,<br /> phải chủ động xây d ng các chư ng tr nh giáo ục, bồi ưỡng mà đ n vị có khả năng; chủ<br /> động chuẩn bị sẵn sàng các nguồn l c đ đào tạo; chào hàng các chư ng tr nh giáo ục, bồi<br /> ưỡng đến các tổ chức sử dụng lao động, các phòng, sở giáo dục và đào tạo tại các huyện,<br /> t nh trên địa àn Điện Biên, Lai Châu S n a và các t nh lân cận.<br /> Thứ ba, đ việc liên kết đào tạo được thuận lợi hà trường phải xây d ng được mối<br /> quan hệ gắn bó với các tổ chức liên kết và tổ chức sử dụng lao động. Mối quan hệ này phải<br /> thường xuyên củng cố đ ngày càng gắn bó mật thiết, biến quan hệ giữa tổ chức sử dụng lao<br /> động và hà trường th c s trở thành quan hệ hợp tác, cùng có lợi trong quá trình phát tri n.<br /> Đồng thời, phải tiếp cận và hình thành mối quan hệ với các tổ chức mới thành lập, một xu thế<br /> biến đổi tất yếu trong nền kinh tế thị trường. Từ mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với tổ chức sử<br /> dụng lao động hà trường cùng tổ chức sử dụng lao động phát hiện ra nhu cầu đào tạo cần<br /> thiết cho mỗi tổ chức.<br /> Thứ tư, sau khi thống nhất được nhu cầu cần đào tạo với tổ chức sử dụng lao động, với<br /> các t nh… Phòng Đào tạo Đại học cần chủ động trao đổi đặt hàng với các Khoa/Bộ môn xây<br /> d ng chư ng tr nh l a chọn nội ung đào tạo. Đ chư ng tr nh nội dung có tính th c tiễn<br /> cao trong quá tr nh đào tạo ph a hà trường cần thường xuyên trao đổi đ cập nhật các thông<br /> tin nhu cầu đào tạo của phía liên kết. Kết thúc mỗi khóa đào tạo Trường Đại học Tây Bắc và<br /> phía liên kết phải từng ước ki m tra đánh giá. Đánh giá đúng kết quả đào tạo sẽ tạo niềm tin<br /> cho tổ chức sử dụng lao động mở rộng hình thức này, đồng thời giúp cho hà trường điều<br /> ch nh, cải tiến nội dung, hình thức đào ngày càng hoàn thiện h n.<br /> Muốn thiết lập được mối quan hệ gắn bó mật thiết với tổ chức sử dụng lao động, Nhà<br /> trường phải bố tr đủ số lượng chuyên viên, có khả năng trao đổi với tổ chức sử dụng lao động<br /> về nhu cầu đào tạo; phải xây d ng kế hoạch tạo nguồn đào tạo cụ th với các điều kiện đảm<br /> bảo trong đ quan trọng nhất là đảm bảo về kinh ph được nhà trường đồng ý, phê duyệt đ<br /> th c hiện.<br /> <br /> 3.3.3. Giải pháp tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp và việc làm<br /> Nội dung của tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp:<br /> - Trao đổi tr c tiếp hoặc gián tiếp cho người học về các thông tin c ản, chuyên môn<br /> sâu về tư ng lai nghề nghiệp, yêu cầu nghề. Xem xét đặc đi m, sở th ch năng l c điều kiện<br /> 71<br /> của người được tư vấn đ xử lý đúng các ước tiếp theo. Cố gắng tìm hi u tối đa xem người<br /> được tư vấn muốn gì và khả năng học có những gì. Từ đ giới thiệu các ngành học phù hợp,<br /> khả thi cho người được tư vấn đ họ l a chọn. Cần lưu ý xem họ đ iết gì về các ngành có<br /> liên quan đ tiếp tục giới thiệu sâu hoặc ngành nghề mới mà họ chưa iết.<br /> - Trên c sở đ ch rõ cho người học yêu cầu của nghề nghiệp trên thị trường lao động<br /> hiện nay và dứt khoát lao động là phải qua đào tạo sau đ mới tìm việc làm. Đ là con đường<br /> ngắn nhất đ có nghề bền vững, hiệu quả, phù hợp.<br /> - Ch rõ địa ch đào tạo và hướng tìm việc làm đ từ đ người học chủ động liên hệ với<br /> ngành đ chọn, vận dụng kiến thức th c tiễn vào việc làm.<br /> Nội dung của tư vấn việc làm:<br /> - Giúp người lao động t đánh giá được bản thân mình, có sở th ch năng l c gì và khả<br /> năng phát tri n đáp ứng của các yếu tố đ trong điều kiện làm việc nào.<br /> - Giới thiệu các địa ch có th t m được việc làm n i chung như thông qua thông tin đại<br /> chúng, thông báo của doanh nghiệp, kế hoạch tuy n dụng của các đ n vị, tổ chức, công ty mà<br /> hà trường đ liên hệ.<br /> - Tư vấn cách thức làm hồ s xin việc đ n xin việc s yếu lý lịch, các chứng nhận,<br /> bằng cấp thư giới thiệu các thành t ch được chứng nhận, giấy khám sức khỏe…).<br /> - Hướng dẫn chuẩn bị và tham gia phỏng vấn xin việc.<br /> Cách thức thực hiện:<br /> Xây d ng trung t m tư vấn tuy n sinh hướng nghiệp và tư vấn việc làm: Hầu hết các<br /> trường đ và đang rất chú trọng trong công tác quảng bá hình ảnh hướng nghiệp đ đảm bảo<br /> sinh viên ra trường có th tham gia ngay vào thị trường lao động qua đào tạo. Do vậy cần có<br /> một bộ phận chuyên biệt đảm nhận và chịu trách nhiệm ch nh. gay lúc này hà trường cần<br /> thành lập trung t m tư vấn tuy n sinh và hướng nghiệp với các chức năng nhiệm vụ và quyền<br /> hạn như sau:<br /> Chức năng: Là bộ phận nghiệp vụ tham mưu giúp việc cho Hiệu trưởng về công tác<br /> marketing th c hiện công tác tuy n sinh và phát tri n hướng nghiệp; quản lý điều hành tiến<br /> độ, xây d ng kế hoạch tuy n sinh hướng nghiệp và việc làm của Trường Đại học Tây Bắc.<br /> Nhiệm vụ:<br /> - Xây d ng các chư ng tr nh liên quan đến quảng bá hình ảnh như: Phát thanh tại các<br /> địa bàn trọng đi m, phối hợp với các tổ chức Hội sinh viên Đoàn thanh niên trong và ngoài<br /> trường tổ chức các hoạt động xã hội,… và c các kế hoạch tuy n sinh, hỗ trợ và giới thiệu<br /> việc làm đối với từng loại h nh đào tạo trong Trường.<br /> - Nghiên cứu tổ chức, phối hợp với các nhà tuy n dụng lao động, nghiên cứu thị trường<br /> đ tham mưu hà trường biên soạn chư ng tr nh phù hợp góp phần tạo thế mạnh ngành nghề<br /> trong công tác tuy n sinh. Trên c sở đ thiết lập nội dung, in ấn tài liệu phục vụ tuy n sinh.<br /> - Xây d ng các quy định, quy chế tuy n sinh cụ th của hà trường hàng năm.<br /> - Phối hợp với Phòng Đào tạo Đại học xây d ng kế hoạch đào tạo, tập huấn cho cán bộ<br /> tuy n sinh, ki m tra việc tuy n sinh theo tiến độ kế hoạch của Trường.<br /> <br /> 72<br /> - Nghiên cứu thế mạnh của các đối thủ cạnh tranh đ tham mưu hướng đi phù hợp<br /> trong hoạt động giáo dục - đào tạo, xây d ng thư ng hiệu tại Trường.<br /> - Có kế hoạch đào tạo bồi ưỡng nâng cao tr nh độ nghiệp vu tr nh độ sư phạm cho<br /> đội ngũ cán ộ tuy n sinh hiện có.<br /> - Đề xuất với Ban Giám hiệu tổ chức các mạng lưới cộng tác viên tại các địa bàn và tại<br /> các trường học trong và ngoài T nh. Trên c sở đ , xây d ng kế hoạch kinh ph đảm bảo duy<br /> trì và phát tri n các đầu mối cộng tác viên.<br /> - Thừa lệnh Hiệu trưởng ký xác nhận hồ s giấy giới thiệu xin việc làm cho học sinh -<br /> sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường. Xây d ng mối quan hệ hợp tác với các đ n vị sử dụng<br /> lao động đ giới thiệu c hội việc làm cho học sinh tìm hi u về trường sinh viên đang theo<br /> học và sinh viên sau khi tốt nghiệp. Đ y là mối quan t m hàng đầu của học sinh và phụ<br /> huynh. Đ làm tốt việc này khi đến các trường THPT làm công tác tư vấn tuy n sinh, ngoài<br /> giới thiệu về các ngành nghề đào tạo ưu đ i c sở vật chất và chất lượng đội ngũ cán ộ<br /> tuy n sinh cần chủ động cung cấp cho phụ huynh, học sinh thông tin về các chư ng tr nh hợp<br /> tác, liên kết, giới thiệu việc làm của Trườngtrong công tác đảm bảo đầu ra cho sinh viên.<br /> - Thường xuyên tổ chức các chư ng tr nh tư vấn hướng nghiệp, phối hợp với các<br /> doanh nghiệp tổ chức “ gày hội tuy n sinh và tư vấn việc làm” tại Trường vào tháng 3 (vì<br /> đ y là thời đi m học sinh đang làm hồ s xét tuy n chọn trường)và tháng 7 hàng năm là thời<br /> đi m sinh viên vừa ra trường, học sinh cũng đ thi xong kỳ thi THPT quốc gia và đang ph n<br /> vân nộp hồ s khi xét học bạ). Trong các chư ng tr nh này cần lồng ghép với các hoạt động<br /> văn nghệ vui ch i,… với mục đ ch thu hút s chú ý của học sinh đến với Trường.<br /> <br /> 3.3.4. Một số chính sách hỗ trợ cho hoạt động marketing<br /> <br /> Đề các giải pháp truyền thông cổ động đạt được hiệu quả uy tr và đổi mới yêu cầu<br /> hà trường cần có một số giải pháp hỗ trợ đặc biệt phát tri n sản phẩm đào tạo định hướng<br /> đầu ra trong quá tr nh đào tạo. Cụ th :<br /> Chính sách sản phẩm đào tạo<br /> Thứ nhất: Trong thời gian tới, Trường Đại học Tây Bắc cần quan tâm rà soát lại các<br /> ngành đào tạo của Trường đ phù hợp với nhu cầu th c tế của người học và của xã hội. Đ<br /> làm được điều này hà trường cần hợp tác, xây d ng mối quan hệ đối tác chiến lược với<br /> T nh S n a và các t nh trong vùng Tây Bắc nhằm nắm bắt nhu cầu lao động của vùng, phối<br /> hợp với các doanh nghiệp l nh đạo các trường phổ thông trong việc xác định lại nghành nghề<br /> đào tạo, loại h nh đào tạo. Từ đ cắt giảm những ngành không còn phù hợp đ tập trung đầu<br /> tư phát tri n các ngành có thị phần đông tại trường và mở những ngành người học và xã hội<br /> đang quan t m.<br /> Thứ hai: hà trường nên cải tiến h n nữa chư ng tr nh đào tạo, cách thức giảng dạy<br /> đảm bảo cho sinh viên có những kiến thức khoa học c ản và năng l c trong th c hiện công<br /> việc. hư ng tr nh đào tạo cần theo hướng mở tăng thời lượng th c hành, th c nghiệm đ<br /> tăng t nh chủ động tư ng tác giữa sinh viên và giảng viên. Cách thức giảng dạy phải coi<br /> trọng việc bồi ưỡng ý thức t giác, s t tin cho người học.<br /> 73<br /> Chính sách về giá (sinh hoạt phí, học phí)<br /> Đối tượng tuy n sinh và sinh viên theo học tại Trường Đại học Tây Bắc chủ yếu là con<br /> em dân tộc trong đ n tộc Thái và Hmong chiếm số lượng lớn đa số có hoàn cảnh khó<br /> khăn. Tuy nhiên, o quy định mức thu học ph đối với khối các trường Đại học công lập cố<br /> định theo Nghị định 86/2015/ Đ- P ngày 02/10/2015 và đặc thù đào tạo chủ yếu sinh viên<br /> khối sư phạm nên việc giảm học phí không khả quan vì ảnh hưởng tr c tiếp đến nguồn thu tại<br /> Trường. Do đ thay v giảm học phí, Nhà trường nên th c hiện tốt các chế độ chính sách liên<br /> quan đ giảm gánh nặng học phí kịp thời cho người học, cụ th :<br /> Phòng Công tác chính trị và Quản lý người học cần phối hợp chặt chẽ với các khoa<br /> trong việc tiếp nhận hướng dẫn và xử lý hồ s liên quan đến miễn giảm học phí, hỗ trợ chi<br /> phí học tập, trợ cấp xã hội, học bổng khuyến khích học tập. Các mẫu hồ s xử lý vướng mắc<br /> cho sinh viên cần linh hoạt, tinh giản đ không làm mất thời gian làm thủ tục cho sinh viên<br /> giúp giải quyết nhanh chóng tiền chế độ cho họ. Bên cạnh đ giáo viên chủ nhiệm, cố vấn<br /> học tập, ban cán s lớp cần nắm bắt hoàn cảnh cuộc sống của sinh viên đ có những đề xuất<br /> hỗ trợ kịp thời về khoa hà trường đ các em yên tâm học tập tránh trường hợp sinh viên bỏ<br /> học giữa chừng.<br /> Phát tri n quỹ khuyến học tại Trường Đại học Tây Bắc đ hỗ trợ sinh viên ngh o vượt<br /> kh đạt thành tích cao trong học tập và nghiên cứu.<br /> u tiên cho sinh viên c hoàn cảnh kh khăn được ở trong ký túc xá nhằm giảm gánh<br /> nặng vật chất lên sinh viên và gia đ nh sinh viên.<br /> Hội chữ thập đỏ hà trường nên phối hợp với Đoàn thanh niên Hội sinh viên và kêu<br /> gọi s tham gia của các tổ chức cá nh n trong và ngoài trường tổ chức các chư ng tr nh chia<br /> sẻ yêu thư ng vào các ịp sinh viên chuẩn bị về ngh tết nguyên đán ngh hè dành cho sinh<br /> viên ngh o đang theo học tại nhà trường.<br /> Chính sách phân phối sản phẩm đào tạo<br /> Trong bối cảnh cạnh tranh trong đào tạo ngày càng gay gắt, chính sách phân phối sản<br /> phẩm đào tạo của Trường cần được quan tâm ở hai khía cạnh chính là kênh tuy n sinh đào tạo<br /> đầu vào và sản phẩm hoàn thiện đầu ra.<br /> Hiện nay, tất cả các hoạt động tuy n sinh thu hút sinh viên cho trường đang ở mức là<br /> tuy n sinh chung. Tuy nhiên, số tuy n sinh luôn biến động, số lượng học sinh THPT trong<br /> vùng và hai địa àn ch nh là S n a và Điện Biên rất lớn nhưng số học sinh Trường thu hút<br /> được không nhiều. Do đ ngoài việc đưa ra các giải pháp thu hút chung các đối tượng này,<br /> Trường cần phát tri n mô hình tạo nguồn đầu vào đầu ra c địa ch , cụ th :<br /> Đối với đầu vào: Bộ phận tư vấn tuy n sinh và hướng nghiệp cần tham mưu an giám<br /> hiệu tr c tiếp làm việc với các T nh và Sở giáo dục - Đào tạo trong vùng đặc biệt là hai địa<br /> bàn lớn S n a và Điện Biên nhằm xúc tiến tuy n sinh đại học cao đ ng theo quy chế tuy n<br /> sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bên cạnh đ hà trường cần c c chế phù hợp đ đào tạo<br /> người học theo hướng từ xa đặt địa đi m tại địa phư ng liên kết đào tạo với các trường cao<br /> đ ng trong và ngoài vùng Tây Bắc. goài ra đ n vị cần phối hợp với các t nh của vùng đặt<br /> hàng đào tạo hai đối tượng: đào tạo địa ch sử dụng, d bị đại học. Đ y sẽ là hai đối tượng<br /> cứng mà Trư
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0