ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGÔ HUY HOÀNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số: 8.34.01.02

Đà Nẵng - 2020

Công trình được hoàn thành tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn KH: TS. Võ Quang Trí

Phản biện 1: TS. Đoàn Gia Dũng

Phản biện 2: TS. Bùi Ngọc Như Nguyệt

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 01 năm 2020

Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thết của đề tài

Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, đặc

biệt là ngành công nghệ thông tin, đã tác động đến hầu hết các

hoạt động của đời sống, kinh tế-xã hội.Trong những năm qua,

ngành ngân hàng Việt Nam đã không ngừng nghiên cứu, đầu

tư, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, dịch vụ ngân

hàng điện tử đang ngày càng phát triển dựa trên nền tảng của

Công nghệ thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng

một cách thuận tiện, an toàn, chính xác.Một công cụ công nghệ

nổi bật hiện nay đó là Mã phản hồi nhanh, thường được viết tắt

là Mã QR.

Tại thị trường Đà Nẵng hiện nay thì có thể nói TPBank

cũng là một trong số ít ngân hàng có sử dụng hệ thống dịch vụ

ngân hàng điện tử tiên tiến nhất hiện nay. Tuy nhiên cũng còn

khá nhiều khó khăn khi cơ sở hạ tầng còn chưa theo kịp với

công nghệ, một số dịch vụ còn mới nên cũng gây khá nhiều

khó khăn cho người mới sử dụng sản phẩm. Chính vì vậy học

viên quyết định chọn đề tài “Giải pháp phát cho dịch vụ ngân

hàng điện tử tại ngân hàng TMCP Tiên phong – Chi nhánh Đà

Nẵng” để tìm ra giải pháp hoàn thiện cho TPBank có thể cạnh

tranh trên thị trường.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2

- Khảo sát những dịch vụ Ngân hàng điện tử hiện có

của TPBank liệt kê các đặc tính nổi trội của các dịch vụ thương

mại điện tử của TPBank

- Đánh giá thuận lợi, khó khăn trong việc phát triển

dịch vụ Ngân hàng điện tử tại TPBank với một số ngân hàng

khác thông qua việc so sánh các tiện ích mà dịch vụ ngân hàng

điện tử mang lại.

- Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện

tử để TPBankcạnh tranh với các ngân hàng khác.

3. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Tại ngân hàng TMCP Tiên Phong – CN

Đà Nẵng

- Thời gian: Trong khoảng thời gian từ 2015 đến 2018.

- Nội dung: Dịch vụ Ngân hàng điện tử triển khai tại

TPBank

4. Đối tượng nghiên cứu

Giải pháp phát triểu dịch vụ ngân hàng điện tử hướng tới

phục vụ nhóm đối tượng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

TMCP Tiên Phong chi nhánh Đà Nẵng

5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp chuyên gia

- Phương pháp thống kê, so sánh

6. Ý nghĩa nghiên cứu

- Đóng góp về mặt thực tiễn: Đưa ra các điểm thuận

lợi và khó khăn đối với việc phát triển dịch vụ Ngân hàng điện

3

tử từ đó đề xuất giải pháp giúp đơn vị phát triển và cạnh tranh

trên thị trường.

7. Tổng quan tài liệu

7.1 Tổng quan cơ sở lý thuyết về dịch vụ Ngân hàng

điện tử

Để có được kiến thức nền tảng và cơ sở hình thành nên

phần cơ sở pháp lý và lý luận cho đề tài, tác giả đã tham khảo,

tổng hợp, đúc kết và kế thừa từ một số tài liệu của các tác giả

sau

- Cơ sở pháp lý: Luật giao dịch điện tử 2005 của Quốc

hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quyết định

175/QĐ- TTg ngày 27/01/2011 ”Phê duyệt chiến lược tổng thể

phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020” của

Thủ tướng Chính phủ.

- Lý thuyết về Ngân hàng: Tài liệu “Nghiệp vụ Ngân

hàng hiện đại”, của tác giả TS. Nguyễn Minh Kiều và tài liệu

Quản lý rủi ro đối với hoạt động Ngân hàng điện tử, Số chuyên

đề, 18/11/2005 của Vũ Lê Quỳnh Dao, Nguyễn Thị Hiền Chi.

Nhận diện rủi ro đối với nghiệp vụ Ngân hàng điện tử và tiền

điện tử, 2009 của Thạc sỹ Lê Văn Ninh.

7.2 Tổng quan thực tiễn về dịch vụ Ngân hàng điện tử

Luận văn sử dụng một số kết quả nghiên cứu dưới đây để

làm nền tảng lý luận và minh chứng cho những nhận định được

sẽ được trình bày trong luận văn. Cụ thể như sau

4

- Phạm Thu Hương, 2012. Phát triển dịch vụ ngân hàng

điện tử tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

Luận án tiến sỹ kinh tế, Trường Đại Học Ngoại Thương: Luận

văn trình bày những vấn đề về cơ sở lý luận phát triển dịch vụ

ngân hàng điện tử trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

- Phạm Thị Mai, 2011. Phát triển dịch vụ ngân hàng điện

tử tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

(TechcomBank).Trong luận văn này tác giả đã cho rằng vai trò

của dịch vụ NHĐT dưới góc độ ngân hàng việc phát triển dịch

vụ NHĐT “sẽ giúp quá trình chu chuyển vốn nhanh hơn cũng

như đáp ứng tốt hơn nhu cầu thanh toán của nền kinh tế, do đó

luồng tiền chảy vào ngân hàng sẽ tăng và tác động tới cơ cấu lưu

thông trong nền kinh tế”

- Giải pháp Marketing cho dịch vụ ngân hàng điện tử tại

Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk của

Ngô Minh Quang cho tác giả thấy được sự ảnh hưởng của

Marketing đến dịch vụ ngân hàng điện tử, các phân khúc khách

hàng là khác nhau.

- Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng của Trần

Thị Phương Trang tại Đại Học Đà Nẵng năm 2010 giúp tác giả

có một cái nhìn về đối thủ cạnh tranh trên thị trường về dịch vụ

ngân hàng điện tử từ đó có thể giúp tác giả đưa ra nhận định,

giải pháp cho đối tượng đề tài mà tác giả đang thực hiện

5

- Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng

thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh

Quảng Bình giúp tác giả nhận thấy được sự ảnh hưởng của

Ngân hàng điện tử đến rất nhiều sản phẩm của Ngân hàng hiện

tại.

8. Kết cấu luận văn

Luận văn bao gồm 3 chương, cụ thể như sau:

Chương 1: Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử

Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại ngân

hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Đà Nẵng

Chương 3: Một số phương pháp phát triển dịch vụ ngân

hàng điện tử tại Ngân Hàng TMCP Tiên Phong- Chi Nhánh Đà

Nẵng

6

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ

1.1. CÁC KHÁI NIỆM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN

TỬ

1.1.1 Ngân hàng điện tử là gì?

Thương mại điện tử: là một yếu tố hợp thành của nền

kinh tế số hoá, là hình thái hoạt động thương mại bằng các

phương pháp điện tử, hay là việc trao đổi thông tin thương mại

thông qua các phương tiện công nghệ điện tử mà nói chung là

không cần phải in ra giấy tờ trong bất cứ công đoạn nào của

quá trình giao dịch.

NHĐT, tên tiếng Anh là Electronic Banking, viết tắt là E-

Banking NHĐT, hiểu theo nghĩa đơn giản và trực quan nhất,

đó là “sự kết hợp hoạt động Ngân hàng với Internet – là kết quả

tất yếu của quá trình phát triển công nghệ thông tin, điện tử và

tin học, được ứng dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.

Ngân hàng điện tử được hiểu là mô hình dịch vụ ngân hàng cho

phép khách hàng truy nhập từ xa đến ngân hàng nhằm: thu thập

thông tin, thực hiện các giao dịch thanh toán, tài chính dựa trên

các tài khoản lưu ký tại ngân hàng, sử dụng các sản phẩm dịch

vụ mới

1.1.2Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử

Dịch vụ ngân hàng điện tử là loại hình dịch vụ ngân hàng

được xây dựng trên nền tảng công nghệ thông tin và viễn thông

7

hiện đại, cho phép khách hàng giao dịch không cần tiếp xúc

trực tiếp với nhân viên ngân hàng hoặc bên trung gian nào

khác.

Bối cảnh thị trường Ebanking Việt nam

1.1.3 Giới thiệu về Mã QR Code

Bản chất của mã QR (QR Code - viết tắt của Quick

Response Code) là một ma trận, nó được phát triển và sử dụng

chủ yếu dưới dạng là một biểu tượng và dễ dàng được giải mã

bởi thiết bị quét.

1.1.4 Ứng dụng QR code trong dịch vụ ngân hàng

trực tuyến

1.2 CÁC LOẠI DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ

Trong những năm gần đây, Ngân hàng điện tử ở nhiều

nước trên thế giới và khu vực ngày càng phát triển phổ biến, đa

dạng về tiện ích- dịch vụ. Nhìn chung có một số dịch vụ chủ

yếu sau:

a. Call centre

b. Phone Banking

c. Mobile Banking

d. Home Banking (Ngân hàng tại nhà)

e. Internet Banking

f. Kiosk Banking

g. Thẻ ngân hàng (Bank Card hoặc Bank Pas)  Phân loại theo phạm vi sử dụng: Thẻ nội địa và thẻ

quốctế.

8

 Phân loại theo hạn mức giao dịch, hạn mức tín

dụng: Thẻ chuẩn, thẻ vàng, Thẻ bạchkim.

 Phân loại theo công nghệ sản xuất: Thẻ khắc chữ

nổi (embossed card), thẻ băng từ (magnetic stripe), thẻ thông

minh (smart card, chipcard).

 Phân loại theo chủ thể phát hành thẻ: Thẻ do các

ngân hàng phát hành,Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng

pháthành.

 Phân loại theo chủ thẻ: Thẻ cá nhân, thẻ côngty.Thẻ

cá nhân: là thẻ được ngân hàng phát hành mang tên của cá

nhân chủ tài khoản (hoặc chủ thẻ phụ) sở hữu, sử dụng và chịu

hoàn toàn trách nhiệm về việc sử dụng thẻ

1.2.1. Đặc điểm dịch vụ Ngân hàng điện tử

a. Có hàm lượng công nghệ cao

b.Xử lý nhanh, chính xác

c. Mở rộng phạm vi, tăng tính cạnh tranh

1.2.2. Cấu trúc của các dịch vụ Ngân hàng

Các chuyên gia Ngân hàng cho rằng, dịch vụ Ngân hàng

có thể được chia thành nhiều cấp độ khác nhau, mỗi cấp độ sẽ

tăng thêm giá trị cho khách hàng và được dùng để tạo sự khác

biệt so của từng dịch vụ và nhãn hiệu khác của các đối thủ cạnh

tranh. Trên cơ sở các cấp độ này mà các Ngân hàng sẽ tiến

hành các hoạt động marketing khác nhau để khai thác hiệu quả

những tiện ích dịch vụ Ngân hàng điện tử của mình.

9

1.3. VAI TRÒ CỦA DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ

1.3.1. Đối với ngân hàng

Nâng cao khả năng cạnh tranh, tăng thị phần của ngân

hàng. Chuẩn hóa chất lượng phục vụ khách hàng, giảm thiểu

sai sót do con người gây ra

Tiếp cận và truyền tải những tiện ích của dịch vụ ngân

hàng điện tử đến nhanh với khách hàng hơn

Tăng nguồn thu nhập cho ngân hàng. Giảm chi phí nguồn

nhân lực, đẩy nhanh tốc độ phục vụ khách hàng

Giảm thiểu việc sử dụng tiền mặt, quản lý thanh khoản

tốt hơn

Mở rộng quy mô dịch vụ

-Phát triển, đa dạng hóa chủng loại tiện ích dịch vụ: Hoàn

thiện những tiện ích cung cấp hiện có, gia tăng thêm các tiện

ích mới tương đối, phát triển những tiện ích mang lại hiệu quả

kinh doanh tốt và chỉ duy trì hoạt động các tiện ích dịch vụ

không sinh lời

- Nâng cao chất lượng dịch vụ

- Tăng thị phần

- Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro: Kiểm soát rủi ro

phát sinh trong quá trình cung cấp các dịch vụ ngân hàng điện

tử.

1.3.2 Đối với khách hàng

Khách hàng sẽ được hưởng nhiều lợi ích, tiện ích từ việc

sử dụng các dịch vụ thanh toán điện tử do tiết kiệm được thời

10

gian và thực hiện giao dịch thuận tiện hơn. Các cá nhân khi sử

dụng dịch vụ sẽ là người được hưởng lợi trực tiếp từ việc sử

dụng dịch vụ này

1.4. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ

1.4.1. Các tiêu chí đánh giá kết quả phát triển dịch vụ

ngân hàng điện tử

1.4.1.1 Tiêu chí về số lượng

a) Số lượng các tiện íchcung cấp trong một dịch vụ

NHĐT

b) Số lượng khách hàng sử dụng

c) Doanh số giao dịch dịch vụ Ngân hàng điện tử

1.3.1.2 Chỉ tiêu định tính

a) Sự thuận tiện

Sự thuận tiện thể hiện ở việc khách hàng dễ dàng truy

nhập, truy xuất vào tài khoản của mình; tốc độ thực hiện giao

dịch nhanh chóng; giao diện dịch vụ gần gủi, dễ hiểu, dễ sử

dụng giúp khách hàng tiết kiệm thời gian khi giao dịch; khả

năng cung cấp các thông tin về các dịch vụ sản của ngân hàng

b) Khả năng đáp ứng

Tiêu chí nàyđánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng

cung ứng cho khách hàng, khả năng chăm sóc, hỗ trợ khách

hàng sử dụng dịch vụ NHĐT của ngân hàng.

c) Bảo mật và an ninh hệ thống

Các dịch vụ NHĐT được cung cấp thông qua hệ thống

giao dịch điện tử nên luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro mất an

11

ninh hệ thống, có thể gây thiệt hại cho ngân hàng và khách

hàng.

Tổng kết chương 1

12

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG

ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

TIÊN PHONG CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

PHẦN TIÊN PHONG

Đôi nét về Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong chi

nhánh Đà Nẵng. Được TPBank – CN Đà Nẵng được thành lập

theo Quyết định số 910/2009/QĐ-TPB.BĐH ngày 09/09/2009

của Ban điều hành Ngân hàng TMCP Tiên Phong

Sơ đồ bộ máy tổ chức

Giám đốc

PhòngKhách

PhòngKhách

Phòngvận

Phòng Kế

hàng DN

hàng cánhân

hành

toán

- Khách hàng bao gồm là cá thể và các tổ chức, doanh

Đối tượng khách hàng hiện tại của TPBank

nghiệp có pháp nhân và đăng ký kinh doah ngành nghề mà

pháp luật Việt Nam không cấm

13

2.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN

HÀNG ĐIỆN TỬ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

PHẦN TIÊN PHONG

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ

ngân hàng điện tử

a. Môi trường vĩ mô

1.4.2.1. Môi trường kinh tế

Nội lực nền kinh tế: Khả năng tăng trưởng của vùng, các

chỉ tiêu kinh tế vùng được thể hiên qua các chỉ số GDP, dự trữ

ngoại hối, khả năng cung ứng việc làm, trình độ lao động đáp

ứng được mức độ phát triển kinh tế vùng, địa bàn

Sức hút của nền kinh tế: Thể hiện qua thủ tục hành chính

nhanh gọn, chính xác, các ưu đãi cũng như đường lối ưu tiên

phát triển kinh tế, các hợp đồng kinh tế xuyên quốc gia góp

phần gia tăng vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài cho nền kinh

tế, gia tăng trong hoạt động xuất nhập khẩu.

1.4.2.2. Môi trường pháp lý

Chính trị:

Chế độ chính trị ổn định sẽ là tiền đề thu hút các nguồn

đầu tư nước ngoài và thị trường Việt Nam từ đó sẽ thúc đẩy

phát triển kinh tế.

Nền chính trị ổn định sẽ làm giảm các nguy cơ về khủng

bố, đình công, bãi công…Từ đó giúp cho quá trình hoạt động

sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tránh được những rủi

14

ro. Và thông qua đó, sẽ thu hút đầu tư vào các ngành nghề,

trong đó có ngành Ngân hàng

Pháp luật:Pháp luật là công cụ điều chỉnh hành vi, mức

độ giám sát quản lý của bộ máy chính quyền một quốc gia

trong một vùng lãnh thổ nhất định.

1.4.2.3 Môi trường công nghệ

Năm 2017 chứng kiến sự ra mắt của mạng di động 4G,

sự phát triển nhanh chóng về tốc độ mạng di động này càng

khiến cho dịch vụ ngân hàng điện tử ngày càng sôi động

hơn.

Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO

chính vì vậy thành tựu khoa học của thế giới cũng được Việt

Nam đón nhận và tiếp thu áp dụng những thành tựu tiên tiến

nhất vào ngành Ngân hàng

1.4.2.4 Môi trường xã hội

Tại Việt Nam, tỷ lệ người tỷ lệ sở hữu điện thoại thông

minh của người Việt lên tới 72% và có tới 68% người nói rằng

họ lên mạng bằng điện thoại thông minh hơn là máy tính

b. Môi trường vi mô

- Nguồn lực tài chính

- Định hướng phát triển dịch vụ NHĐT

- Cơ sở vật chất kỹ thuật

- Chất lượng nguồn nhân lực.

- Hoạt động Marketing.

- Tính đáng tin cậy của dịch vụ, hệ thống bảo mật

15

- Đối thủ cạnh tranh

2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của TPBank

Về Huy động vốn: Tình hình huy động vốn qua các năm

từ 2015 đến 2017

Hoạt động tín dụng:Tình hình huy động vốn qua các năm

từ 2015 đến 2017

Bảng phân loại dư nợ theo kỳ hạn của TPBank, 2015 –2017 (Đơn vị: triệu đồng)

Phân theo 31/12/2015 31/12/2016 31/12/2017

kỳ hạn

Ngắn hạn 15.196.727 17.905.580 18.703.802

Trung hạn 7.347.755 16.159.684 21.098.417

Dài hạn 5.695.840 13.260.518 24.205.029

Tổng cộng 28.240.322 47.325.782 64.007.248

Về hoạt động ngân hàng đại lý:

Tính đến ngày 31/12/2017 TPBank có quan hệ đại lý với

hơn 150 chi nhánh ngân hàng tại trên thế giới.

Mạng lưới chi nhánh:

Tính đến thời điểm 31/12/2017, Mạng lưới của TPBank

hầu hết tập trung tại những địa bàn có nền kinh tế phát triển

đầu ngành như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần

Thơ…..số lượng chi nhánh hiện tại của TPBank là 30, trụ sở

chính được đặt tại thành phố Hà Nộivà có 34 phòng giao dịch

trên toàn quốc.

16

Quy mô nguồn vốn: Vốn điều lệ của TPBank ở mức

trung bình so với các ngân hàng thương mại cổ phần khác trên

thị trường. Với tốc độ tăng trưởng hiện tại, Tỷ lệ an toàn vốn

CAR đã ở mức trên 9%, cao hơn mức tối thiểu được NHNN

yêu cầu.

Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của TPBank

(Đơn vị: Triệuđồng)

Chỉ tiêu 31/12/2016 31/12/2017 % thay đổi

Tổng giá trị 105.782.009 124.118.747 17%

tài sản

Vốn chủ sở 5.681.486 6.676.717 11%

hữu

Tổng thu 2.308.865 3.609.726 56%

nhập hoạt

động (TOI)

Lợi nhuận 706.554 1.205.711 71%

trước thuế

%LNTT/TOI 30,60% 33,40% 9%

Lợi nhuận 565.211 963.609 70%

sau thuế

%LNST/TOI 24,48% 26,69% 9%

Tỷ lệ LNST 10,79% 15,59% 45%

trên VCSH

bình quân

17

2.2.2Mức độ cung ứng dịch vụ ngân hàng điện tử của

TPBank tại Đà Nẵng

2.2.2.1 Dịch vụ thẻ

a, Thẻ tín dụng do TPBank phát hành mang các thương

hiệu sau: Visa TPBank và thẻ Master

b, Thẻ ghi nợ nội địa: thẻ ghi nội địa do TPBank phát

hành dành cho khách hàng chỉ nhằm mục đích thanh toán và

tiêu dùng trong nước.

c, Thẻ ghị nợ quốc tế mang thương hiệu Visa Debit và

Master Debit: cho phép khách hàng cá nhân là chủ thẻ sử dụng

trong phạm vi số dư có trong tài khoản thẻ mở tại.

d. Ứng dụng công nghệ mới TPBank là ngân hàng đầu

tiền trên thị trường

2.2.3. Bảng thống kê các tiện ích dịch vụ ngân hàng điện

tử.

So sánh các tiên ích cơ bản của TPBank so với một số

Ngân hàng lớn trên địa bàn để thấy được khả năng đáp ứng tốt

dịch vụ của TPBank.

2.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI PHÁT TRIỂN

DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI TPBANK CHI

NHÁNH ĐÀ NẴNG

2.3.1. Đối với Ngân hàng

a. Thuận lợi

TPBank đã biết cách khai thác triệt để cơ sở hạ tầng của hệ

thống ngân hàng trên thị trường, tận dụng nguồn nhân lực tử các

18

cổ đông lớn của công ty đó cũng chính là nguồn khách hàng của

TPBank.

b. Khó khăn

Thói quen dùng tiền mặt của người dân Việt rất khó để thay

đổi nhất. Tình trạng lừa đảo, giả danh cán bộ ngân hàng nhằm

đánh cắp thông tin thông qua các ứng dụng điện tử ngày càng tinh

vivà nguy hiểm hơn.

2.3.2. Đối với khách hàng

a. Tiện ích

Khách hàng sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí của

chính mình để thực hiện công việc một cách nhanh chóng và

hiệu quả nhất.

b. Khó khăn

Khách hàng cần phải có sự làm quen với nhiều tiện ích

mới và dễ bị gặp phiền toái nếu không nhanh nhạy về công

nghệ mới

Tổng kết chương 2

19

CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN

TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN

PHONG- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ NGÀNH

NGÂN HÀNG

Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động

Ngân hàng điên tử, ngày càng tự động hóa với lộ trình phát

triển phụ hợp.

Về mục tiêu

Công nghệ là vấn đề sống còn đối với lĩnh vực ngân hàng

hiện nay chính vì vậy hoạt động hệ thống Ngân hàng điện tử

phải đạt ba mục tiêu cơ bản:

-Ngân hàng Nhà nước cần phải đề ra các biện pháp cụ thể

nhằm nâng cao khả năng quản lý của các NHTM trên lĩnh vực

tiền tệ và hoạt động ngân hàng, thực thi điều hành qua chính

sách tiền tệ, tỷ giá, quản lý ngoại hối và kiểm tra, thanh tra,

giám sát hoạt động ngân hàng, từng bước xây dựng hệ thống

ngân hàng chủ động hội nhập với thị trường tài chính quốc tế.

- Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật mạng, xây dựng một

kết cấu hạ tầng CNTT hiên đại. Nâng cấp mở rộng đường

truyền dung lượng lớn hơn nhằm hạn chế sự nghẽn mạch ảnh

hưởng đến chất lương dịch vụ

20

-Hiên đại hóa hệ thống thanh khoản và kế toán, xây dựng

hệ thống quản lý tập trung chia thành nhiều lớp nhằm đảm bảo

hoạt động an toàn, giảm thiểu rủi ro đồng thời phải phát triển

và đa dạng hóa các sản phẩm theo xu thế chung của thị trường.

3.1.1. Về định hướng

Con người là sức mạnh của cạnh tranh, các nhà quản lý

cần phải tạo dựng được những cú hích về tinh thần để tạo sự

chuyển biến mạnh mẽ trong cán bộ

3.1.2. Về nhiệm vụ trọng tâm

Tính nhất quán cần được đặt lên hàng đầu từ bộ máy

trung ương đến địa phương.

Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá tập trung chỉ

đạo thống nhất việc xây dựng, triển khai kế hoạch, chương

trình, các đề án, dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông

tin.

Tuân thủ pháp luật, triển khai mạnh xây dựng các chiến

lược ứng dụng công nghệ đối với các nghiệp vụ cần thiết phải

chuyển mình trong lĩnh vực ngân hàng theo hướng công nghệ

hóa.

Tăng cường các hoạt động xã hội

3.2. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN

HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI TPBANK CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

3.2.1 Đẩy mạnh việc quảng bá sản phẩm

Tổ chức hội nghị khách hàng có tần suất và doanh số sử

dụng, lựa chọn đối tượng khách hàng mục tiêu nhắm đến là

21

khách hàng trẻ tuổi có thu nhập khá, nhạy bén và tiếp thu

nhanh với công nghệ

- Khách hàng được các chuyên gia công nghệ giới thiệu

tính an toàn và bảo mật của hệ thống Ngân hàng điện tử hiện

nay.

- Sử dụng đơn giản, nhanh chóng và an toàn.

- Giao diện trang còn đơn điệu, chưa thực sự nổi bật cần

được thiết kế hoàn thiện.

- Có thể liên kết để triển khai các dịch vụ khác trực tuyến

như nộp thuế, nộp tiền điện, nước, viễn thông…

- Cán bộ ngân hàng phải khả nắm bắt về các tiện ích mà

dịch vụ ngân hàng điện tử đem lại.

- Tích cực bán chéo sản phẩm cho khách hàng.

3.3.2. Xây dựng hạ tầng cơ sở và ứng dụng các công

nghệ hiện đại

Đối với phần mềm dịch vụ, gần đây, TPBank đã trang bị

các phần mềm mới dùng trên thiết bị điện tử đó là điện thoại và

thiết bị có kết nối Internet.

Đào tạo con người, đào tạo vận hành, khai thác, đào tạo

quản trị hệ thống cho cán bộ nhân viên.

3.3.3. Đa dạng hóa phát triển các dịch vụ ngân hàng

điện tử

Tích hợp đa dạng hóa nhiều tiện ích dịch vụ Ngân hàng

điện tử vào trong chương trình thông dụng hiện nay là Internet

Banking và Mobile Banking

22

3.3.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng

TPBank hướng đến các chương trình đào tạo chuyên môn

nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ để kịp thời đáp ứng công nghệ kỹ

thuật tiên tiến nhất. Đưa ra những quy chuẩn dịch vụ khách

hàng và phong cách làm việc với khách hàng.

3.3.5.Sử dụng mã QR để giới thiệu tiện ích, dịch vụ

mới và các chương trình khuyến mãi đến khách hàng mục

tiêu

Mã QR có thể được đặt trên xe bus, nhà ga, máy bay...

điều này giúp tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng, đồng

thời, cung cấp một cách đầy đủ và chi tiết thông điệp mà ngân

hàng muốn chuyển tải đến khách hàng.

3.3.6. Sử dụng mã QR để truyền tải thông điệp

quảng cáo đến khách hàng mục tiêu

TPBank có thể thiết kế một thông điệp quảng cáo ngắn

gọn và mang một ẩn ý với khách hàng, khuyến khích khách

hàng quét mã QR để tìm hiểu về quảng cáo này.

3.3.7. Tổ chức các hội thảo chuyên đề ngân hàng

điện tử, các buổi hướng dẫn khách hàng sử dụng mã QR

Ngân hàng TPBank cần tổ chức các buổi hội thảo chuyên

đề ngân hàng điện tử, cho khách hàng thấy được lợi ích và sự

tiện lợi của việc sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử. Bên cạnh

đó, TPBank có thể bố trí nhân viên hướng dẫn khách hàng sử

dụng hình thức quét mã QR tại các điểm giao dịch. Việc tổ

23

chức các hoạt động này cũng có thể được lồng ghép vào các

chương trình giới thiệu dịch vụ Ngân hàng điện tử mới, ngày

hội khách hàng thành viên, các chương trình ưu đãi mở thẻ cho

khách hàng...nhằm mục đích tiết kiệm nguồn lực cơ sở vật chất

và con người.

Tổng kết chương 3

KẾT LUẬN

NHĐT đã, đang và sẽ từng ngày trở thành một phần

không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi chúng ta. Để thành

công trên con đường phát triển của mình thì TPBank chi nhánh

Đà Nẵng phải không ngừng đổi mới, nắm bắt xu thế mới và các

ứng dụng thực tiễn của công nghệ vào sản phẩm dịch vụ. Đó sẽ

là chìa khóa thành công trên con đường thành công của bất cứ

ngân hàng TMCP nào phát triển theo hướng công nghệ số nói

chung và của TPBank chi nhánh Đà Nẵng nói riêng.

Sự phân hóa về mức độ hiểu biết, khả năng nắm bắt

thông tin của từng độ tuổi, của từng khách hàng là khác nhau

chính vì vậy chiến lược đề ra trên con đường phát triển Ngân

hàng số phải lựa chọn đúng đối tượng cần áp dụng với sản

phẩm, dịch vụ phù hợp ví dụ như các dịch vụ chuyển tiền qua

điện thoại, thanh toán bằng mã QR code…, nên áp dụng với

khách hàng trẻ tuổi.

Công nghệ là điều kiện thiết yếu nhất để phát triển Ngân

hàng Điện tử. Với các thế mạnh của công nghệ mã QR Code đó

24

là sự nhanh chóng, tiện lợi, bảo mật cao tiết kiệm thời gian

thanh toán của khách hàng thì TPBank đã xây dựng những dịch

vụ thanh toán hết sức tiện lợi. Với thị trường tiềm năng phát

triển du lịch như thành phố Đà Nẵng thì việc ứng dụng công

nghệ này trở thành một sự cạnh tranh mạnh mẽ cho TPBank

trên thị trường.

Với sứ mệnh “cung cấp những dịch vụ tài chính hoàn hảo

cho khách hàng và đối tác dựa trên nền tảng công nghệ hiện

đại, tiên tiến và hiệu quả cao” cùng với phương hướng và lối đi

hiệu quả thì trong tương lai không xa TPBank sẽ là một trong

những Ngân hàng TMCP phát triển công nghệ số tốt nhất trên

thị trường Việt Nam.