BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN ANH LỢI

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI

Ở VƯỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC

TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ngành: QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH

Mã số ngành: 60340103

TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN ANH LỢI

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI

Ở VƯỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC

TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ngành: QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH

Mã số ngành: 60340103

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS PHẠM TRUNG LƯƠNG

TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2017

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ

công trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Anh Lợi

ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin kính gửi lời cảm ơn chân thành tới quí Thầy/Cô Trường Đại học Công

nghệ TP.HCM đã truyền đạt kiến thức, cung cấp tài liệu cần thiết giúp tôi hoàn

thành luận văn này.

Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Phạm Trung Lương, thầy

đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình viết luận văn.

Cảm ơn ban quản lý vườn quốc gia Phú Quốc, các chuyên gia Viện môi trường

và phát triển bền vững đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ tôi thu thập dữ liệu.

Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù tác giả cũng hết sức cố gắng để hoàn thành

nghiên cứu, tham khảo nhiều tài liệu, trao đổi và tiếp thu nhiều ý kiến quý báu của

thầy cô và bạn bè.

Song luận văn này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong nhận

được ý kiến đóng góp xây dựng từ quý thầy cô và các bạn.

Trân trọng!

Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Anh Lợi

iii

TÓM TẮT

Vườn Quốc gia Phú Quốc có tiềm năng rất lớn để phát triển du lịch sinh thái.

Tuy nhiên cho đến nay, DLST VQG vẫn chưa phát triển, điều này ảnh hư ng đến

m c tiêu phát triển du lịch Phú Quốc cũng như n lực bảo tồn đa dạng sinh học

VQG Phú Quốc dưới tác đ ng trực tiếp của khách du lịch và c ng đồng địa phương.

Từ việc nghiên cứu thực trạng, đánh giá các yếu tố ảnh hư ng đến phát triển

du lịch sinh thái nhằm đề ra "Giải pháp phát triển Du lịch Sinh thái tại vườn quốc gia

Phú Quốc tỉnh Kiên Giang", đặc biệt góp phần phát triển DLST VQG Phú Quốc

trong thời gian tới là rất cần thiết.

Đề tài đã tập trung nghiên cứu làm rõ các giá trị tiềm năng phát triển du lịch

sinh thái của Vườn Quốc gia Phú Quốc. Tiến hành điều tra 350 doanh nghiệp du

lịch tại huyện đảo Phú Quốc để đo lường các yếu tố ảnh hư ng phát triển du lịch

sinh thái tại Vườn quốc gia Phú Quốc

Trên cơ s các đánh giá của kết quả nghiên cứu, sau khi tham khảo ý kiến

các chuyên gia và các nhà quản lý, tác giả đề xuất những định hướng và các giải

pháp phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Quốc gia Phú Quốc trong thời gian tới,

nhằm tập trung phát triển các loại hình du lịch sinh thái, thu hút nhiều du khách đến

tham quan, tạo ra nhiều cơ h i việc làm cho c ng đồng địa phương; góp phần thực

hiện m c tiêu chiến lược của du lịch Việt Nam là phát triển Phú Quốc tr thành

Trung tâm du lịch sinh thái chất lượng cao của Việt Nam, khu vực và quốc tế và đặc

biệt là góp phần bảo tồn đa dạng sinh học VQG Phú Quốc.

iv

ABSTRACT

Phu Quoc National Park has great potential to develop eco-tourism.

However, to date, eco-tourism at the national park has not yet developed, which

affects the development of Phu Quoc tourism in general as well as efforts to

conserve biodiversity at Phu Quoc National Park under the impacts of tourists and

local communities.

The research of the current situation and measure the level of affecting

factors to eco-tourism development, with aims to propose "Solutions for Eco-

tourism development at Phu Quoc National Park in Kien Giang province" that will

necessarily contribute to the development of ecotourism at Phu Quoc National Park

in the near future.

The study has focused on clarifying the potential value of eco-tourism

development of Phu Quoc National Park. Conducting a survey of 350 tourism

enterprises in Phu Quoc island to measure the affecting factors to develop eco-

tourism at Phu Quoc National Park.

Based on the results of the study and evaluation, after getting the

consultation of experts and managers, the author propose orientations and solutions

for eco-tourism development at Phu Quoc National Park. In the upcoming time,

focusing on the development of ecotourism forms, attracting more tourists, creating

more job opportunities for the local community. That will contribute to complete

the strategic objective of Vietnam's tourism, aim to develop Phu Quoc into a high-

quality eco-tourism center of Vietnam, the region and the world and especially to

converse biodiversity at Phu Quoc National Park.

v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

TÓM TẮT ................................................................................................................. iii

ABSTRACT ...............................................................................................................iv

MỤC LỤC ................................................................................................................... v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ix

DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................. x

DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................................xi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ............................................................... xiii

PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1

1.Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1

. M c tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3

4. ngh a thực ti n của đề tài: Về mặt thực ti n kết quả nghiên cứu có thể làm tài

liệu tham khảo trong việc xây dựng các kế hoạch phát triển DLST VQG Phú

Quốc. .......................................................................................................................... 3

5. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 3

Chương 1: CƠ SỞ L LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ...................................................... 4

DU LỊCH SINH THÁI Ở VƯỜN QUỐC GIA ........................................................... 4

1.1. Những vấn đề cơ bản về phát triển du lịch sinh thái ............................................ 4

1.1.1. Các khái niệm về du lịch sinh thái ............................................................ 4

1.1. Các đặc trưng của du lịch sinh thái ............................................................ 7

1.1.3 Phát triển du lịch sinh thái .......................................................................... 8

1.1.4. Điều kiện để phát triển du lịch sinh thái ................................................... 9

1. . Vai trò của du lịch sinh thái với vấn đề phát triển kinh tế - xã h i và môi trường

................................................................................................................................. 12

1. .1 Vai trò của du lịch sinh thái với vấn đề phát triển kinh tế ....................... 12

vi

1.2.2 Vai trò của du lịch sinh thái trong phát triển xã h i ................................. 13

1. .3 Vai trò của du lịch sinh thái trong bảo vệ môi trường ............................. 14

1.3 Các yếu tố ảnh hư ng đến việc phát triển du lịch sinh thái ............................... 15

1.3.1. Nhóm các yếu tố về tài nguyên ............................................................... 16

1.3. Nhóm yếu tố liên quan đến công tác quản lý, tổ chức du lịch sinh thái .. 17

1.3.3 Yếu tố liên quan đến du khách ................................................................. 19

1.3.4 M t số yếu tố khác ................................................................................... 19

1.4. Kinh nghiệm phát triển du lịch sinh thái của m t số nước và Việt Nam ...... 19

1.4.1 Kinh nghiệm phát triển du lịch sinh thái của m t số nước khu vực ........ 19

1.4. Kinh nghiệm phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia và Khu bảo tồn

thiên nhiên Việt Nam ..................................................................................... 22

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 24

CHƯƠNG : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 25

.1 Giới thiệu chung ................................................................................................ 25

.1.1 Phương pháp luận: ................................................................................... 25

.1. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................ 25

. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh thái Vườn Quốc

gia Phú Quốc............................................................................................................ 26

. .1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 26

. . Quy trình nghiên cứu các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh

thái Vườn quốc gia Phú Quốc ........................................................................ 27

. .3 Cơ s hình thành thang đo nháp và mã hóa biến ..................................... 28

. .4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31

. .4. Giai đoạn nghiên cứu chính thức .......................................................... 37

TÓM TẮT CHƯƠNG ............................................................................................ 40

Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH ............................................ 41

SINH THÁI TẠI VƯỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC................................................. 41

3.1. Tổng quan về Vườn quốc gia Phú Quốc .......................................................... 41

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Vườn quốc gia Phú Quốc ............. 41

vii

3.1.2. Vị trí địa lý, khí hậu, thủy văn ................................................................ 41

3.1.3 Tổ chức b máy Ban quản lý của Vườn quốc gia Phú Quốc ................... 44

3.2 Tài nguyên du lịch sinh thái của Vườn quốc gia Phú Quốc .............................. 45

3. .1 Hệ thực vật rừng ....................................................................................... 45

3. . Hệ đ ng vật rừng ...................................................................................... 49

3. .3 Cảnh quan và những di tích lịch sử, văn hóa ........................................... 56

3. .4 Tài nguyên sinh vật biển .......................................................................... 57

3. . Thực trạng phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia Phú Quốc ................. 59

3. .1 Hiện trạng hoạt đ ng kinh doanh du lịch ................................................. 59

3. . . Hiện trạng hệ thống cơ s vật chất kỹ thuật du lịch ................................ 60

3. .3. Hiện trạng nguồn nhân lực du lịch .......................................................... 61

3. .4. Hiện trạng sản phẩm du lịch ................................................................... 61

3. .5. Hiện trạng đầu tư phát triển du lịch ........................................................ 63

3. .6. Hiện trạng hoạt đ ng xúc tiến quảng bá du lịch ..................................... 64

3. .7. Hiện trạng hoạt đ ng quản lý và công tác bảo tồn .................................. 64

3. .8. Hiện trạng về môi trường du lịch ............................................................ 67

3.3 Kết quả khảo sát các doanh nghiệp du lịch về các yếu tố ảnh hư ng đến phát

triển du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Phú Quốc ................................................ 67

3.3.1 Thống kê mô tả......................................................................................... 67

3.3. Kiểm định đ tin cậy thang đo (Hệ số Cronbach’s Anpha) ..................... 68

3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) ........ 75

3.3.4 Phân tích EFA .......................................................................................... 76

3.3.5 Phân tích EFA đối với biến ph thu c“Sự phát triển du lịch sinh thái” .. 80

3.3.6 Phân tích hệ số tương quan Pearson ........................................................ 81

3.3.7 Phân tích hồi quy tuyến tính b i ........................................................... 83

3.3.8 Kiểm định giả thuyết của mô hình nghiên cứu ........................................ 86

3.4. Đánh giá chung sự phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia Phú Quốc .... 90

3.4.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 90

3.4. Thuận lợi .................................................................................................. 90

viii

3.4.3 Những tồn tại ............................................................................................ 90

3.4.4 Những vấn đề đặt ra đối với phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia

Phú Quốc ........................................................................................................... 91

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 92

Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI Ở VƯỜN QUỐC

GIA PHÚ QUỐC ...................................................................................................... 94

4.1. Định hướng ....................................................................................................... 94

4.1.1. Cơ s đề xuất các định hướng ................................................................. 94

4.1. . M c tiêu, định hướng .............................................................................. 95

4. . Các giải pháp phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia Phú Quốc ............ 99

4. .1 Đối với Tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái ....................................... 99

4. . Đối với Mức đ tham gia của c ng đồng vào du lịch sinh thái ............. 102

4. .3 Đối với Năng lực tổ chức thực hiện hoạt đ ng du lịch sinh thái ........... 103

4. .4 Đối với Khả năng đáp ứng về hạ tầng và cơ s vật chất kỹ thuật du lịch

......................................................................................................................... 109

4.2.5. Đối với Năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm du lịch sinh

thái ................................................................................................................... 109

TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 111

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 112

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 115

PHỤ LỤC

ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DLST Du lịch sinh thái

VQG Vườn quốc gia

CĐ C ng đồng

TC Tổ chức

HT Hạ tầng

XT Xúc tiến

TN Tài nguyên

PT Phát triển

UNWTO World Tourism Organisation

WWF World Wild Fund

ESCAP Economic and Social Commission for Asia and the Pacific

IUCN International Union for Conservation of Nature and Natural Resources

KDTSQ Khu dự trữ sinh quyển

CSHT Cơ s hạ tầng

CSVCKT Cơ s vật chất kỹ thuật

TNDL Tài nguyên du lịch

KBTN Khu bảo tồn thiên nhiên

HST Hệ sinh thái

BQL Ban quản lý

x

DANH MỤC PHỤ LỤC

Ph l c 1: Danh sách chuyên gia

Ph l c : Dàn bài thảo luận nhóm chuyên gia

Ph l c 3: Bảng câu hỏi khảo sát

Ph l c 4: Kết quả khảo sát

Ph l c 5: Hình ảnh trong chuyến đi khảo sát thực tế

xi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng .1: Thang đo nghiên cứu các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh

thái VQG Phú Quốc .............................................................................................. 28

Bảng . : Giai đoạn nghiên cứu các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh

thái VQG Phú Quốc .............................................................................................. 31

Bảng .3: Tổng hợp thang đo chính thức của mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh

hư ng đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc ................................... 33

Bảng .4: Tổng hợp thang đo các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh

thái VQG Phú Quốc ................................................................................................ 35

Bảng 3.1: So sánh thành phần thực vật của VQG Phú Quốc với các VQG khác .... 49

Bảng 3. : So sánh thành phần loài thú của VQG Phú Quốc với các VQG khác ..... 50

Bảng 3.3: So sánh thành phần loài chim của VQG Phú Quốc với các VQG khác .. 51

Bảng 3.4: So sánh thành phần loài bò sát, ếch nhái của VQG Phú Quốc với các

VQG khác ................................................................................................................ 51

Bảng 3.5: Các loài thú quí hiếm ghi nhận được tại VQG Phú Quốc ....................... 52

Bảng 3.6: Các loài chim quý hiếm ghi nhận được tại VQG Phú Quốc ................... 54

Bảng 3.7: Các loài bò sát quý hiếm ghi nhận được tại VQG Phú Quốc .................. 55

Bảng 3.8: Thống kê theo giới tính mẫu quan sát ..................................................... 67

Bảng 3.9: Thống kê theo đ tuổi mẫu quan sát ........................................................ 68

Bảng 3.10: Thống kê theo trình đ học vấn mẫu quan sát ...................................... 68

Bảng 3.11: Thang đo mức đ tham gia của c ng đồng địa phương vào DLST...... 69

Bảng 3.12: Thang đo năng lực tổ chức thực hiện hoạt đ ng DLST ........................ 70

Bảng 3.13: Thang đo khả năng đáp ứng về hạ tầng và cơ s vật chất kỹ thuật du lịch

lần 1 ......................................................................................................................... 71

Bảng 3.14: Thang đo khả năng đáp ứng về hạ tầng và cơ s vật chất kỹ thuật du lịch

lần ......................................................................................................................... 72

xii

Bảng 3.15: Thang đo năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm DLST .... 73

Bảng 3.16: Thang đo tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái .................................. 74

Bảng 3.17: Thang đo sự phát triển du lịch sinh thái ................................................ 75

Bảng 3.18: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett các biến đ c lập .............................. 76

Bảng 3.19: Total Variance Explained ...................................................................... 77

Bảng 3. 0: Ma trận nhân tố sau khi xoay các biến đ c lập..................................... 79

Bảng 3. 1: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett biến ph thu c ................................ 80

Bảng 3. Ma trận nhân tố sau khi xoay biến ph thu c ......................................... 80

Bảng 3. 3: Tổng phương sai trích của biến ph thu c ............................................ 81

Bảng 3.24 Ma trận hệ số tương quan Pearson.......................................................... 82

Bảng 3. 8: Tóm tắt mô hình hồi quy ....................................................................... 84

Bảng 3. 6: Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy..................................... 84

Bảng 3. 7: Hệ số phương trình hồi quy ................................................................. ..85

Bảng 3.28: Kết quả kiểm định giả thuyết mô hình hồi quy ..................................... 89

xiii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh thái ........................ 16

Hình 2.1: Mô hình các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh thái Vườn

quốc gia Phú Quốc do tác giả đề xuất ...................................................................... 26

Sơ đồ .1: Quy trình nghiên cứu các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh

thái VQG Phú Quốc .............................................................................................. 27

Hình 2.2: Mô hình các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh thái Vườn

quốc gia Phú Quốc ................................................................................................... 34

Hình 3.1: Vườn quốc gia Phú Quốc ......................................................................... 42

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Du lịch là m t ngành kinh tế chiếm t trọng ngày càng cao trong tổng sản

phẩm quốc n i (GDP) của nhiều quốc gia trên thế giới. Hiện nay, du lịch được xem

là m t trong những ngành kinh tế hàng đầu của thế giới và đã vượt mốc 1 t du

khách vào năm 010. Ngành du lịch Việt Nam được thành lập vào năm 1960 và

đang phát triển nhanh chóng, góp phần tích cực vào phát triển kinh tế - xã h i.

Ngày 9 tháng 11 năm 005 Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số

1197/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện đảo Phú Quốc,

tỉnh Kiên Giang đến năm 0 0 theo đó Phú Quốc sẽ tr thành đặc khu hành chính

đặc biệt, là trung tâm đ ng lực kinh tế của cả nước về du lịch sinh thái và dịch v

chất lượng cao, trung tâm bảo tồn sự đa dạng sinh học, m t điểm đến hấp dẫn

(Chính phủ, 005). Tại đại h i Đảng b Tỉnh Kiên Giang lần thứ VIII đã khẳng

định: Tập trung đầu tư ngành du lịch tr thành ngành kinh tế mũi nhọn, phát triển

nhanh và bền vững. Thực hiện nghị quyết của Tỉnh Ủy về phát triển Phú Quốc

thành khu DLST chất lượng cao của cả nước và khu vực, đồng thời phát triển đồng

b các vùng du lịch trọng điểm khác của tỉnh

VQG Phú Quốc được thành lập theo Quyết định số 91/ 001/QĐ-TTg ngày 8

tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển hạng Khu Bảo tồn thiên

nhiên Bắc đảo Phú Quốc thành VQG Phú Quốc. VQG Phú Quốc là điểm đến có

tiềm năng DLST rất lớn: với sinh cảnh biển đảo đặc trưng và đặc biệt là tính đa

dạng sinh học cao với nhiều hệ sinh thái biển đảo như hệ sinh thái rừng nhiệt đới

thường xanh trên núi, hệ sinh thái rừng Tràm, hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng cửa

sông ven biển, hệ sinh thái rạn san hô, ..và đa dạng các loài sinh vật. Thực vật

Phú Quốc cũng rất phong phú về thành phần loài (Khu Dự trử sinh quyển Phú

Quốc, 016) gồm 5 9 loài thu c 118 họ và 365 chi, trong đó có 0 loài quý hiếm

loài quý hiếm, 8 loài đặc hữu, đặc biệt có loài mới cho khoa học là Ceremium

phuquoensis Phamh nov-sp và loài Porphyra tanake Phamh nov-sp thu c họ

Rhydophyceae. Đ ng vật đặc hữu đảo Phú Quốc ngoài chó Phú Quốc (Canis dingo),

2

còn có hai phân loài chim là chìa vôi vàng (Motacilla flava) và hút mật đỏ

(Aethopyga siparaja). Tính quý hiếm của đ ng vật đảo Phú Quốc còn thể hiện 3

loài ghi trong Sách Đỏ, trong đó loài có nguy cơ tuyệt chủng là rắn hổ mây, vích

(Chenolia mydas), cá sấu nước ngọt (Crocodylus siamensis), đồi mồi (Eretmochelys

imbricata), chồn bay (Petaurista petauríta), vượn má trắng (Hylopetes lar), voọc

mông trắng (Presbytis francoisi), gấu chó (Helaretos malayanus). Bên cạnh đó

VQG còn là nơi có nhiều cảnh quan đ p, hấp dẫn du lịch Tuy nhiên cho đến nay

du lịch nói chung, đặc biệt là DLST VQG còn chưa phát triển, điều này ảnh

hư ng đến m c tiêu phát triển du lịch Phú Quốc cũng như n lực bảo tồn đa dạng

sinh học VQG Phú Quốc dưới tác đ ng của con người, trực tiếp là du khách và

c ng đồng địa phương.

Trong bối cảnh đó, việc thực hiện đề tài "Giải pháp phát triển Du lịch Sinh

thái tại vườn quốc gia Phú Quốc tỉnh Kiên Giang" có ý ngh a quan trọng, đặc biệt

về mặt thực ti n nhằm góp phần phát triển DLST VQG Phú Quốc, qua đó góp

phần thực hiện m c tiêu chiến lược của du lịch Việt Nam là phát triển Phú Quốc tr

thành Trung tâm du lịch sinh thái chất lượng cao của Việt Nam, khu vực và quốc tế

và đặc biệt là góp phần bảo tồn đa dạng sinh học VQG Phú Quốc.

2. M c tiêu nghiên c u

Mục tiêu chung

Đề ra các giải pháp phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc góp phần

bảo tồn đa dạng sinh học từng bước đa dạng hóa các loại hình du lịch, sản phẩm du

lịch, góp phần thúc đẩy tốc đ phát triển du lịch tại VQG Phú Quốc nói riêng và của

tỉnh Kiên Giang nói chung trong những năm sắp tới theo hướng phát triển bền vững.

Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa khoa học phát triển DLST VQG;

- Đánh giá thực trạng phát triển DLST VQG Phú Quốc;

- Đánh giá các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú

Quốc

3

- Đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc tỉnh Kiên Giang.

3. Đ i t ợng v h vi nghiên c u

i t hiê c u

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là từ việc nghiên cứu thực trạng, Khảo sát

doanh nghiệp du lịch Huyện đảo Phú Quốc để đánh giá các yếu tố ảnh hư ng đến

sự phát triển du lịch sinh thái từ đó đưa ra giải pháp phát triển du lịch sinh thái

VQG Phú Quốc tỉnh Kiên Giang.

h i nghiên c u

Không gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt đ ng du lịch sinh thái tại VQG Phú Quốc

tỉnh Kiên Giang;

Thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt đ ng du sinh thái tại VQG Phú Quốc tỉnh

Kiên Giang từ 01 - 016, định hướng và đề xuất các giải pháp phát triển trong thời

gian tới. Khảo sát doanh nghiệp du lịch về các n i dung liên quan đến sự phát triển

DLST tại VQG Phú Quốc tỉnh Kiên Giang được thu thập từ việc điều tra số liệu từ

tháng 1 đến tháng 3 năm 017.

4. Ý ngh thực tiễn củ đề tài: Về mặt thực ti n kết quả nghiên cứu có thể làm

tài liệu tham khảo trong việc xây dựng các kế hoạch phát triển DLST VQG Phú

Quốc.

5. Kết cấu củ luận văn

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn được chia thành 4 Chương

Chương 1: Cơ s lý luận về phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc

Chương : Phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Thực trạng hoạt đ ng du lịch sinh thái VQG Phú Quốc

Chương 4: Giải pháp phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc

4

Ch ơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN

DU LỊCH SINH THÁI Ở VƯỜN QUỐC GIA

1.1. Những vấn đề cơ bản về hát triển du lịch sinh thái

1.1.1. Các khái niệm về du lịch sinh thái

Du lịch sinh thái là loại hình du lịch có xu thế phát triển nhanh chóng trên

phạm vi toàn thế giới và ngày càng chiếm được sự quan tâm của nhiều người b i

đây là loại hình du lịch thiên nhiên có trách nhiệm, h trợ cho các m c tiêu bảo tồn

tự nhiên, môi trường và phát triển c ng đồng.

M t trong những định ngh a được coi là sớm về DLST mà đến nay vẫn

được nhiều người quan tâm là định ngh a của Hiệp h i DLST Quốc tế (1991): “Du

lịch sinh thái là loại hình du lịch có trách nhiệm đối với các vùng tự nhiên, bảo vệ

môi trường và duy trì cuộc sống yên bình của người dân địa phương”

Định ngh a này đề cao trách nhiệm bảo vệ môi trường, giữ gìn, tôn tạo, tránh

sự ảnh hư ng tiêu cực đến môi trường tự nhiên, hệ sinh thái, và cả cu c sống của cư

dân địa phương.

Theo quỹ bảo tồn đ ng vật hoang dã WWF (1989): "Du lịch sinh thái đề cập

tới các hoạt động du lịch đi tới các khu vực thiên nhiên hoang dã, gây tác động tối

thiểu tới môi trường tự nhiên và cuộc sống của các loài động thực vật hoang dã

trong khi mang lại một số lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương và những người

bản địa phục vụ tại đó".

Ở định ngh a này, cũng đề cập đến hoạt đ ng của DLST, đó là các khu vực

tự nhiên hoang dã và điều quan trọng là giảm thiểu những tác đ ng tiêu cực đối môi

trường tự nhiên, mang lại những lợi ích kinh tế cho c ng cư dân địa phương, những

người bản địa làm việc trực tiếp trong ngành du lịch.

Theo tổ chức du lịch thế giới - World Tourism Organization (1993): Du lịch

sinh thái là loại hình du lịch được thực hiện tại những khu vực tự nhiên còn ít bị can

thiệp b i con người, với m c đích để chiêm ngưỡng, học hỏi về các loài đ ng thực

vật cư ng trong khu vực đó, giúp giảm thiểu và tránh được các tác đ ng tiêu cực

5

tới khu vực mà du khách đến thăm. Ngoài ra, du lịch sinh thái phải đóng góp vào

công tác bảo tồn những khu vực tự nhiên và phát triển những khu vực c ng đồng

lân cận m t cách bền vững đồng thời phải nâng cao được khả năng nhận thức về

môi trường và công tác bảo tồn đối với người dân bản địa và du khách đến thăm.

Đây là m t định ngh a tương đối đầy đủ nó phản n i dung hoạt đ ng cũng

như những đặc điểm, m c đích của DLST. Đó là loại hình du lịch mang tính giáo

d c, nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho các tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn

giữ gìn môi trường tự nhiên và môi trường văn hoá để đảm bảo cho sự phát triển

bền vững những nơi mà du khách tới thăm quan.

Theo Weaver (2001), nhận định có 3 tiêu chí trọng tâm được lặp lại trong hầu

hết các định ngh a, đó là:

- Dựa vào thiên nhiên

- Có tính bền vững

- Có yếu tố về giáo d c hay nhận thức.

Theo Page và Dowling (2002), đưa thêm yếu tố mà du lịch sinh thái nên

có:

- Đem lại lợi ích cho c ng đồng

- Và sự hài lòng, thỏa mãn cho du khách.

Tại Việt Nam, Tổng c c Du lịch (1999) đã phối hợp với m t số tổ chức quốc

tế như ESCAP, WWF, IUCN tổ chức h i thảo quốc gia về: “Xây dựng Chiến lược

phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam”. H i thảo đã đưa ra m t định ngh a về Du

lịch sinh thái như sau: “Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên

và văn hóa bản địa gắn với giáo dục môi trường, có đóng góp tích cực cho bảo tồn

và phát triển bền vững, với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương”.

Luật Du lịch Việt Nam (2005), đã xác định: “Du lịch sinh thái là hình thức

du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hóa địa phương với sự tham gia

của cộng đồng nhằm phát triển bền vững” (Quốc h i, 005).

6

Theo quy chế quản lý hoạt đ ng du lịch sinh thái tại các Vườn Quốc gia, Khu

bảo tồn thiên nhiên ban hành kèm Quyết định số 104/ 007/QĐ-BNN, ngày

7/1 / 007 của B trư ng B Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: “Du lịch sinh

thái là hình thức lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hóa địa phương với

sự tham gia của cộng đồng dân cư ở địa phương nhằm phát triển bền vững, đáp

ứng nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu du lịch

trong tương lai” (B Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2007)

Như vậy có thể thấy quan điểm về du lịch sinh thái được thể hiện nhiều

dạng khác nhau tùy theo nhận thức, quan điểm các nhà nghiên cứu của các tổ chức

và tùy vào điều kiện đặc thù của các Quốc gia, các khu vực địa lý, hành chính khác

nhau. Nơi nào ý thức trách nhiệm đối với thiên nhiên cao hơn thì tiêu chí thiên

nhiên hoang sơ được đề cập đến nhiều hơn. Có những nơi ý thức bảo tồn thiên

nhiên cũng như yếu tố tiêu chí giáo d c môi trường, sinh thái, tiêu chí về quản lý

bền vững được chú trọng nhiều hơn.

Nhận định chung: Cách nhìn nhận du lịch sinh thái hiện nay cũng khá m

và cho dù có những khác biệt nhất định nhưng đa số các chuyên gia và tổ chức

quốc tế đều thống nhất những n i dung cơ bản mà du lịch sinh thái cần phải có, đó

là:

- Du lịch sinh thái là m t loại hình phát triển du lịch bền vững, được quản lý bền

vững;

- Là loại hình dựa vào thiên nhiên là chính (đặc biệt là những khu vực còn

hoang sơ, được bảo tồn tương đối tốt);

- Có h trợ bảo tồn (không làm thay đổi tính toàn v n của hệ sinh thái, nguồn thu

được từ hoạt đ ng du lịch sinh thái được đầu tư cho công tác bảo tồn, bảo vệ

môi trường );

- Có các hoạt đ ng, hình thức giáo d c về môi trường và sinh thái;

- Có sự tham gia chia sẻ lợi ích c ng đồng (khuyến khích sự tham gia c ng đồng

trong các hoạt đ ng và dịch v cho du lịch sinh thái như hướng dẫn viên địa

7

phương, kinh doanh lưu trú, ăn uống, tạo các sản phẩm bổ trợ khác ).

Quan điểm trên có thể làm cơ s để đối sánh những hoạt đ ng du lịch đang

di n ra hiện nay tại Việt Nam, đồng thời có thể định hướng giúp các nhà hoạch

định chiến lược phát triển du lịch sinh thái của nước ta, từ đó có thể vạch ra những

chiến lược, kế hoạch khai thác và phát triển Du lịch sinh thái Việt Nam.

Trên thực tế Việt Nam, quan điểm về Du lịch sinh thái cũng có những yếu

tố chưa được hiểu m t cách thống nhất giữa những người làm du lịch và các bên

liên quan. Nếu hiểu du lịch sinh thái đúng như thực chất là phải có đóng góp cho

sự phát triển của c ng đồng địa phương m t cách trực tiếp bằng các lợi ích tài

chính c thể như việc làm và tiền lương nhân công, trích nguồn thu tái đầu tư cho

phúc lợi xã h i của c ng đồng địa phương, bù đắp cho công tác bảo vệ môi trường

sinh thái tại ch và như vậy thì hoạt đ ng du lịch sinh thái hiện nay chưa được

triển khai theo đúng ngh a của nó tại nhiều khu vực.

Tuy nhiên, có m t yếu tố mà tất cả mọi người đều công nhận, đó là chỉ hoạt

đ ng du lịch dựa vào thiên nhiên mới được xem là hoạt đ ng du lịch sinh thái.

Chính vì yếu tố này nên hoạt đ ng du lịch sinh thái lại có thể phân loại theo tính

chất của các tài nguyên đặc trưng nhất nơi nó di n ra tại các vùng núi có đ cao

trên 800m, du lịch sinh thái biển đảo được di n ra tại các vùng ven biển, hải đảo và

Việt Nam hiện nay, bên cạnh các hệ sinh thái tự nhiên, các hệ sinh thái theo từng

kiểu tài nguyên du lịch sinh thái đặc trưng như: du lịch biển, du lịch núi và hang

đ ng, du lịch rừng sinh thái thiên nhiên, du lịch thăm bản làng dân t c,du lịch thôn

quê, du lịch gắn với chữa bệnh.

1.1.2 Các đặc tr ng của du lịch sinh thái

Theo tổ chức du lịch thế giới - World Tourism Organization (1993) đề ra các

đặc trưng sau đây của du lịch sinh thái:

Tài nguyên tự nhiên trong du lịch sinh thái là những tài nguyên còn tương

đối nguyên sơ. Môi trường tự nhiên trong du lịch sinh thái còn tương đối nguyên sơ,

chưa chịu hoặc ít bị xâm hại b i bàn tay con người; còn văn hoá bản địa là các di

8

tích kiển trúc, các giá trị văn hoá tồn tại dưới dạng vật thể, phi vật thể được tạo ra

b i chính điều kiện tự nhiên và lịch sử phát triển của nơi điểm đến. M i khu vực

bảo tồn tự nhiên phải đảm bảo tính đa dạng sinh học, có tính đặc thù để m i điểm

đến tham quan có sự hấp dẫn riêng đối với khách du lịch.

Các sản phẩm du lịch sinh thái hướng tới bảo tồn giá trị tự nhiên, văn hoá, xã

họi nơi điểm đến. Việc bảo tồn các giá trị tự nhiên của hệ sinh thái vốn có là giúp

khách du lịch hiểu biết về thiên nhiên, về hệ sinh thái tự nhiên. Từ đó đánh giá lại

những hành đ ng của mình đối với thiên nhiên, tìm cách sống hoà hợp với thiên

nhiên. Đồng thời, cần phải bảo tồn các giá trị văn hoá, xã h i của c ng đồng dân cư

địa Du lịch sinh thái trực tiếp mang lại phúc lợi cho c ng đồng dân cư địa phương

Du lịch sinh thái góp phần đóng góp về vật chất, tinh thần như xoá đói giảm

nghèo, tạo công ăn việc làm cho dân cư địa phương, giúp tăng thu nhập, người dân

địa phương được tôn trọng không bị phân biệt về văn hoá địa phương, giọng nói

ngôn ngữ, phong t c tập quán , được thừa nhận làm chủ đối với thiên nhiên.

Du lịch sinh thái còn góp phần nâng cao về mặt nhận thức của dân cư địa

phương cho họ thấy được tầm quan trọng của du lịch sinh thái từ đó có ý thức bảo

vệ tài nguyên tự nhiên và giữ gìn bản sắc văn hoá của địa phương.

1.1.3 Phát triển du lịch sinh thái

Là m t l nh vực của hoạt đ ng kinh tế, phát triển du lịch nói chung và DLST

nói riêng cũng bao gồm n i hàm là sự biến đổi cả số lượng lẫn chất lượng theo

hướng tốt hơn, tiến b hơn. Nói m t cách khác, việc phát triển DLST không chỉ là

sự là sự phát triển về kinh tế trong hoạt đ ng này mà còn phải hài hòa với các m c

tiêu về xã h i và môi trường.

Theo Đinh Phi Hổ và c ng sự (2008), thì việc phát triển hoạt đ ng được giới

hạn c thể b i quá trình nhắm tới những m c tiêu cơ bản của phát triển. Đối với

DLST, các m c tiêu cơ bản của quá trình phát triển DLST hướng đến, bao gồm:

- Đẩy mạnh hoạt đ ng, duy trì được tăng trư ng kinh tế ổn định trong dài hạn.

- Đem lại giá trị hư ng th ngày càng cao cho du khách, góp phần cải thiện điều

9

kiện sống, nâng cao phúc lợi cho người dân tại các khu vực có tổ chức DLST.

- Bảo vệ và cải thiện môi trường, bảo toàn các tài nguyên thiên nhiên, hệ sinh

thái; Giới thiệu được bản sắc và giá trị văn hóa bản địa đ c đáo riêng đến nhiều

người, và giữ gìn được bản sắc đó.

Phát triển DLST đang là m c tiêu của nhiều vùng nhiều quốc gia, tuy nhiên

để thúc đẩy sự phát triển của hoạt đ ng này, ngày nay người ta hiểu việc phát triển

DLST không tách rời với phát triển bền vững, ngh a là phải đảm bảo các nguyên tắc

cơ bản của phát triển bền vững. Theo Western, D. hiệu quả việc phát triển DLST

phải được xem xét các khía cạnh kinh tế, xã h i và môi trường nhằm đạt được

m c tiêu chung của DLST là sự khai thác tiềm năng du lịch cho bảo tồn và phát

triển.

1.1.4. iều kiện để phát triển du lịch sinh thái

Theo Đinh Kiệm ( 013), xuất phát từ nguyên tắc và m c tiêu của DLST, có

thể tổng quát hóa các điều kiện để phát triển DLST theo 05 n i dung cơ bản sau:

iều kiệ th hất: để có thể tổ chức được du lịch sinh thái là sự tồn tại của

các hệ sinh thái tự nhiên điển hình với tính đa dạng sinh thái cao. Sinh thái tự nhiên

được hiểu là sự c ng sinh của các điều kiện địa lý, khí hậu và đ ng vật và thực vật,

bao gồm: sinh thái tự nhiên (natural ecology), sinh thái đ ng vật (animal ecology),

sinh thái thực vật (plant ecology), sinh thái nông nghiệp (agri-cultural ecology),

sinh thái khí hậu (ecoclimate) và sinh thái nhân văn (human ecology).

Đa dạng sinh thái là m t b phận và là m t dạng thứ cấp của đa dạng sinh

học, ngoài thứ cấp của đa dạng di truyền và đa dạng loài. Đa dạng sinh thái thể hiện

sự khác nhau của các kiểu c ng sinh tạo nên các cơ thể sống, mối liên hệ giữa

chúng với nhau và với các yếu tố vô sinh có ảnh hư ng trực tiếp hay gián tiếp lên sự

sống như : đất, nước, địa hình, khí hậu... đó là các hệ sinh thái (eco-systems) và các

nơi trú ng , sinh sống của m t hoặc nhiều loài sinh vật (habitats) (Theo công ước đa

dạng sinh học được thông qua tại H nghị thượng đỉnh Rio de Jannero về môi

trường).

10

Như vậy có thể nói du lịch sinh thái là m t loại hình du lịch dựa vào thiên

nhiên (natural - based tourism) (gọi tắt là du lịch thiên nhiên), chỉ có thể tồn tại và

phát triển những nơi có các hệ sinh thái điển hình với tính đa dạng sinh thái cao

nói riêng và tính đa dạng sinh học cao nói chung. Điều này giải thích vì sao hoạt

đ ng du lịch sinh thái thường chỉ phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, đặc biệt

các vườn quốc gia, nơi còn tồn tại những khu rừng với tính đa dạng sinh học cao và

cu c sống hoang dã. Tuy nhiên điều này không phủ nhận sự tồn tại của m t số loại

hình du lịch sinh thái phát triển những vùng nông thôn hoặc các trang trại điển

hình.

iều kiệ th hai: có liên quan đến những nguyên tắc cơ bản của du lịch

sinh thái điểm:

Để đảm bảo tính giáo d c, nâng cao được sự hiểu biết cho khách du lịch sinh

thái, người hướng dẫn ngoài kiến thức ngoại ngữ tốt còn phải là người am hiểu các

đặc điểm sinh thái tự nhiên và văn hoá c ng đồng địa phương. Điều này rất quan

trọng và có ảnh hư ng rất lớn đến hiệu quả của hoạt đ ng du lịch sinh thái, khác với

những loại hình du lịch tự nhiên khác khi du khách có thể tự mình tìm hiểu hoặc

yêu cầu không cao về sự hiểu biết này người hướng dẫn viên. Trong nhiều trường

hợp, cần thiết phải c ng tác với người dân địa phương để có được những hiểu biết

tốt nhất, lúc đó người hướng dẫn viên chỉ đóng vai trò là m t người phiên dịch.

Hoạt đ ng du lịch sinh thái đòi hỏi phải có được người điều hành nguyên tắc.

Các nhà điều hành du lịch truyền thống thường chỉ quan tâm đến lợi nhuận và

không có cam kết gì đối với việc bảo tồn hoặc quản lý các khu tự nhiên, họ chỉ đơn

giản tạo cho khách du lịch m t cơ h i để biết được những giá trị tự nhiên và văn

hoá trước khi những cơ h i này thay đổi hoặc mất đi. Ngược lại, các nhà điều hành

du lịch sinh thái phải có được sự c ng tác với các nhà quản lý các khu bảo tồn thiên

nhiên và c ng đồng địa phương nhằm m c đích đóng góp vào việc bảo vệ m t cách

lâu dài các giá trị tự nhiên và văn hoá khu vực, cải thiện cu c sống, nâng cao sự

hiểu biết chung giữa người dân địa phương và du khách.

iều kiệ th ba: nhằm hạn chế tới mức tối đa các tác đ ng có thể của hoạt

11

đ ng du lịch sinh thái đến tự nhiên và môi trường, theo đó du lịch sinh thái cần

được tổ chức với sự tuân thủ chặt chẽ các quy định về “sức chứa”. Khái niệm “sức

chứa” được hiểu từ bốn khía cạnh: vật lý, sinh học, tâm lý và xã h i. Tất cả những

khía cạnh này có liên quan tới lượng khách đến m t địa điểm vào cùng m t thời

điểm.

Đứng trên góc đ vật lý, sức chứa đây được hiểu là số lượng tối đa khách

du lịch mà khu vực có thể tiếp nhận. Điều này liên quan đến những tiêu chuẩn về

không gian đối với m i du khách cũng như nhu cầu sinh hoạt của họ.

Đứng góc đ xã h i, sức chứa là giới hạn về lượng du khách mà tại đó bắt

đầu xuất hiện những tác đ ng tiêu cực của các hoạt đ ng du lịch đến đời sống, văn

hoá, kinh tế-xã h i của khu vực. Cu c sống bình thường của c ng đồng địa phương

có cảm giác bị phá vỡ, xâm nhập.

Đứng góc đ quản lý, sức chứa được hiểu là lượng khách tối đa mà khu du

lịch có khả năng ph c v . Nếu lượng khách vượt quá giới hạn này thì năng lực quản

lý của khu du lịch sẽ không đáp ứng được yêu cầu của khách, làm mất khả năng

quản lý và kiểm soát hoạt đ ng của khách, kết quả là sẽ làm ảnh hư ng đến môi

trường và xã h i.

Do khái niệm sức chứa bao gồm cả định tính và định lượng, như vậy khó có

thể xác định m t con số chính xác cho m i khu vực. Mặt khác, m i khu vực khác

nhau sẽ có chỉ số sức chứa khác nhau. Các chỉ số này chỉ có thể xác định m t cách

tương đối bằng phương pháp thực nghiệm.

M t điểm cần phải lưu ý trong quá trình xác định sức chứa là “quan niệm” về

sự đông đúc của các nhà nghiên cứu có sự khác nhau, đặc biệt trong những điều

kiện phát triển xã h i khác nhau. Rõ ràng để đáp ứng yêu cầu này, cần phải tiến

hành nghiên cứu sức chứa của các địa điểm c thể để căn cứ vào đó mà có các quyết

định về quản lý. Điều này cần được tiến hành đối với các nhóm đối tượng khách/thị

trường khác nhau, phù hợp tâm lý và quan niệm của họ. Du lịch sinh thái không thể

đáp ứng được các nhu cầu của tất cả cũng như mọi loại khách.

12

iều kiệ th t : là thoả mãn nhu cầu nâng cao kiến thức và hiểu biết của

khách du lịch. Việc thoả mãn mong muốn này của khách du lịch sinh thái về những

kinh nghiệm, hiểu biết mới đối với tự nhiên, văn hoá bản địa thường là rất khó

khăn, song lại là yêu cầu cần thiết đối với sự tồn tại lâu dài của ngành du lịch sinh

thái. Vì vậy, những dịch v để làm hài lòng du khách có vị trí quan trọng chỉ đứng

sau công tác bảo tồn những gì mà họ quan tâm.

Du lịch sinh thái bền vững đóng góp tích cực cho sự phát triển bền vững.

Điều đó không có ngh a là luôn có sự tăng trư ng liên t c về du lịch. Đây là điểm

khác biệt cần nhấn mạnh trong thời điểm mà Việt nam bắt đầu lo lắng về tốc đ

tăng trư ng của du lịch.

1.2. V i trò củ du lịch sinh thái với vấn đề hát triển kinh tế - xã hội và môi

tr ờng

Theo Phạm Trung Lương ( 00 ), du lịch sinh thái ngoài ý ngh a góp phần

bảo tồn tự nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học và văn hóa c ng đồng; sự phát triển du

lịch sinh thái đã và đang mang lại những nguồn lợi kinh tế to lớn, tạo cơ h i tăng

thêm việc làm và nâng cao thu nhập cho quốc gia cũng như c ng đồng người dân

các địa phương, c thể như sau:

1.2.1 Vai trò của du lịch sinh thái với vấn đề phát triển kinh tế

Du lịch sinh thái đã góp phần xóa đói, giảm nghèo và chuyển dịch cơ cấu

kinh tế nông thôn. Du lịch sinh thái mang lại hiệu quả rõ rệt trong quá trình phát

triển các vùng nông thôn nước ta, tạo nhiều cơ h i cho c ng đồng địa phương thu

nhập trực tiếp từ hoạt đ ng du lịch, chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương theo

hướng dịch v và phát triển bền vững. DLST đạt hiệu quả kinh tế cao là nguồn thu

đáng kể cho ngân sách nhà nước và được xem là ngành “công nghiệp không khói”,

“xuất khẩu tại chỗ” đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn góp phần tăng nhanh nguồn thu

cho vùng du lịch, thông qua tiêu dùng sản phẩm du lịch và xuất khẩu hàng hóa.

Thông qua tiêu dùng sản phẩm DLST, tác đ ng đến l nh vực lưu thông và

xuất hiện “cung - cầu” hàng hoá, dịch v . Lượng khách càng nhiều thì nhu cầu hàng

13

hoá, dịch v càng lớn. Hàng hóa dịch v bao gồm vô hình và hữu hình. Chính vì

vậy, nó tác đ ng mạnh đến các l nh vực, các ngành kinh tế như công nghiệp, nông

nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải,... Lượng khách đến điểm du lịch sẽ tiêu th

m t lượng hàng hoá lớn dưới dạng các món ăn, đồ uống, hàng lưu niệm tạo cho

ngành nông nghiệp phát triển, giúp cho địa phương có được nguồn thu ngoại tệ tại

ch với hiệu quả cao. Nông nghiệp phát triển kéo theo công nghiệp phát triển để sản

xuất ra những mặt hàng ph c v cho nhu cầu của khách như: Công nghiệp chế biến,

bảo quản, Việc xuất khẩu thông qua khách du lịch sẽ có lợi hơn rất nhiều vì bán

giá n i địa, giá thành thấp, tiết kiệm chi phí bảo quản, vận chuyển Từ đó làm tăng

thu nhập cho vùng du lịch và tăng hiệu quả nền kinh tế.

1.2.2 Vai trò của du lịch sinh thái trong phát triển xã hội

Du lịch góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân. Theo như

thống kê năm 000 của thế giới, du lịch là m t ngành tạo ra nhiều việc làm quan

trọng. Tổng số lao đ ng trong các hoạt đ ng liên quan đến du lịch chiếm 10,7 lao

đ ng toàn cầu.

Du lịch làm giảm quá trình đô thị hóa các nước kinh tế phát triển. Thông

thường, tài nguyên du lịch thường những vùng xã xôi hẻo lánh, việc khai thác các

tài nguyên du lịch đòi hỏi phải đầu tư về cơ s hạ tầng các vùng này, làm thay đỏi

b mặt các vùng đó, góp phần làm giảm sự tập trung dân cư căng thẳng những

vùng trung tâm.

Du lịch là phương tiện tuyên truyền quảng bá có hiệu quả cho các thành tựu

kinh tế, chính trị, văn hóa, giới thiệu về phong t c tập quán vv của m t quốc gia

hay m t dân t c với các nước khác.

Du lịch đánh thức các ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống của các

dân t c. Khách du lịch thường thích mua các sản phẩm truyền thống của địa phương

mà họ đến tham quan, thường thích đi tham quan các danh lam thắng cảnh, di tích

lich sử, vì thế đây là đ ng lực để các di tích lịch sử này được trùng tu tôn tạo, các

ngành nghề thủ công được khôi ph c.

14

Du lịch làm tăng thêm sự hiểu biết chung về xã h i của người dân thông qua

sự giao thoa văn hóa giữa khách du lịch và người bản địa.

1.2.3 Vai trò của du lịch sinh thái trong bảo vệ môi tr ờng

Tài nguyên sinh thái đ c đáo và ưu việt là cơ s để phát triển ngành du lịch.

Phát triển du lịch sinh thái theo quan điểm về kinh tế tuần hoàn đòi hỏi phải hài hòa

mối quan hệ giữa bảo vệ tài nguyên sinh thái và khai thác ngành du lịch, đảm bảo

kiện toàn chức năng và hoàn chỉnh kết cấu trong và ngoài của khu vực du lịch sinh

thái. Xây dựng khu du lịch sinh thái theo quan điểm kinh tế tuần hoàn là tối thiểu

hóa việc sử d ng năng lượng và tài nguyên, tối đa hóa hiệu suất sử d ng bền vững

của tài nguyên và năng lượng. Phát triển du lịch sinh thái có thể đảm bảo được việc

giảm thiểu sử d ng nguồn tài nguyên sinh thái, cân bằng mối quan hệ giữa tài

nguyên du lịch sinh thái và phát triển ngành du lịch.

DLST là ngành kinh tế có định hướng tài nguyên rõ rệt. Điều này có ngh a là

tài nguyên và môi trường là nhân tố cơ bản để tạo ra sản phẩm DLST. Chức năng

của du lịch nói chung và DLST nói riêng là mang lại sự vui chơi giải trí, ph c hồi

sức khoẻ cho con người. Với DLST còn là giáo d c du khách ý thức bảo vệ môi

trường sinh thái - yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển cho thế hệ tương lai.

Tiêu chí cũng như n i dung của DLST đó là góp phần bảo vệ đa dạng sinh học, sử

d ng các nguồn tài nguyên m t cách bền vững, tập trung cho việc giáo d c và học

hỏi

Phát triển DLST luôn gắn liền với môi trường trong mối quan hệ tác đ ng

qua lại với nhau. Phát triển DLST nhằm cải thiện và nâng cao sức khỏe và chất

lượng cu c sống của c ng đồng thông qua việc bảo vệ môi trường và duy trì các

nguồn tài nguyên. Con người cần phải hài hoà với thiên nhiên, thông qua việc bảo

vệ môi trường sinh thái để khôi ph c sự cân bằng. Phát triển DLST là phương cách

“cứu lấy thiên nhiên”, “cứu lấy con người”, làm trong sạch môi trường đồng thời,

cải thiện điều kiện kinh tế của đất nước mà không làm phá hủy các nguồn tài

nguyên. Điều này, là nền tảng của nguyên tắc đạo đức mới của cu c sống bền vững.

15

Ngày nay, việc bảo vệ môi trường sinh thái không còn nằm phạm vi của

m i quốc gia mà tr thành trách nhiệm của cả c ng đồng quốc tế. Bảo vệ môi

trường sinh thái chính là bảo vệ cu c sống. Hiện tượng trái đất ấm lên, nạn ô nhiểm

môi trường ngày càng lớn, nạn phá rừng có ảnh hư ng rất lớn đến cu c sống của

mọi người dân. Hàng năm số người bị thiên tai, bệnh tật trên thế giới ngày càng

nhiều. Vì vậy, phát triển DLST là đòi hỏi và là nhu cầu khách quan để duy trì và

nâng cao chất lượng cu c sống, cải thiện môi trường sinh thái. DLST tạo cho con

người có cu c sống lành mạnh, đầy đủ và lâu dài, có sự kết hợp hài hòa giữa con

người và tự nhiên, giữa bảo vệ môi trường và phát triển; đồng thời duy trì khả năng

chịu đựng của trái đất trước sự khai thác của con người.

Thông qua DLST sẽ nâng cao được ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ môi

trường tự nhiên, tăng cường sự hiểu biết về văn hoá, lịch sử giữa các quốc gia, dân

t c. DLST còn tạo ra những yếu tố ph c hồi sức khoẻ nhanh, chữa bệnh, nâng cao

sự hiểu biết về thiên nhiên, môi trường. DLST chủ yếu sử d ng lao đ ng là người

dân địa phương làm cho người dân có thêm thu nhập nâng cao cu c sống. Họ thấy

rằng DLST là nguồn thu nhập chính do đó ý thức bảo vệ môi trường sinh thái được

nâng lên.

1.3 Các yếu t ảnh h ởng đến việc hát triển du lịch sinh thái

Theo Nguy n Quyết Thắng (2013), có rất nhiều cách phân chia các yếu tố

ảnh hư ng đến DLST. Tuy nhiên đứng trên khía cạnh kinh tế - kinh doanh việc nhìn

nhận sự phát triển của DLST tại m t điểm tài nguyên, m t vùng, m t quốc gia

thường dựa vào các yếu tố thể hiện hình 1.1.

16

Hình 1.1 Các yếu t ảnh h ởng đến sự hát triển du lịch sinh thái

Nguồn: Nguyễn Quyết Thắng, 2013

1.3.1. Nhóm các yếu t về tài nguyên

Tài nguyên DLST là yếu tố quan trọng trong việc thu hút khách du lịch.

Nhóm các yếu tố này thường được tính đến gồm có:

Tí h hấp dẫ : của điểm tài nguyên DLST thường được xác định bằng vẻ

đ p của phong cảnh, sự thích hợp của khí hậu, sự đặc sắc và đ c đáo của tài nguyên

du lịch tự nhiên Đ hấp dẫn được thể h iện số lượng và chất lượng của các tài

nguyên, khả năng đáp ứng được nhiều loại hình du lịch v.v. Nơi nào có tài nguyên

hấp dẫn, đặc sắc nơi đó có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt đ ng DLST, ví d

như Vịnh Hạ Long... Tuy nhiên, theo nhiều chuyên gia "tính hấp dẫn" của tài

nguyên mới chỉ là “điều kiện cần” để phát triển hoạt đ ng DLST. Vì sự phát triển

DLST còn liên quan đến công tác quản lý, tổ chức hoạt đ ng DLST...

Tí h bề ữ : nói lên khả năng bền vững của các thành phần và b phận tự

nhiên trước áp lực của hoạt đ ng du lịch và các hiện tượng tự nhiên như thiên tai,

hỏa hoạn ... Tính bền vững là m t trong những nhân tố thức đẩy sự phát triển của

DLST

17

Tí h thời ụ: của tài nguyên du lịch ảnh hư ng trực tiếp đến hướng khai thác

đầu tư, phát triển hoạt đ ng DLST. Tài nguyên nào có tính thời v dài sẽ tạo điều

kiện cho việc khai thác phát triển DLST và ngược lại. Tính thời v bị ảnh hư ng rất

nhiều yếu tố kể cả yếu tố tự nhiên và xã h i như thời tiết; thời gian nghỉ l , nghỉ

hè...

Tí h liê kết: m t trong những yếu tố hấp dẫn khách du lịch không chỉ là

tính hấp dẫn của chính điểm tài nguyên đó mà còn là tính liên kết với các tài nguyên

du lịch khác. Rất nhiều nghiên cứu chứng minh rằng du khách thích được tham

quan nhiều điểm tài nguyên tại m t điểm (Hiệp h i Du lịch Sinh thái, 1999) . Đặc

biệt, sự hấp dẫn sẽ càng tăng nếu các tài nguyên nằm gần nhau khác về thể loại.

Điều này sẽ tạo điều kiện tổ chức nhiều loại hình du lịch đa dạng và đáp ứng nhu

cầu đa dạng của du khách.

Khả ă tiếp cậ điể tài uyê : vị trí và khả năng tiếp cận điểm TNDL

có ý ngh a quan trọng đối với việc thu hút khách du lịch. Nếu tài nguyên DLST

gần vị trí thuận lợi (gần đô thị, đường giao thông, có đường thủy... ) sẽ tạo điều kiện

trong việc giảm chi phí đầu tư, chi phí đi lại của du khách và đương nhiên sẽ thu hút

khách du lịch tốt hơn. Nhân tố này được xem là giá trị vô hình để thu hút khách.

S c ch a của điể tài uyê : sức chứa khách du lịch phản ánh khả năng

về quy mô triển khai hoạt đ ng DLST tại m i điểm du lịch. Sức chứa khách du lịch

có liên quan chặt chẽ đến đặc điểm hoạt đ ng của khách (số lượng, thời gian), đến

khả năng chịu đựng của môi trường tự nhiên, xã h i. Sức chứa không chỉ liên quan

đến đ lớn của tài nguyên mà còn liên quan đến đ "nhạy cảm" của tài nguyên. Sự

phát triển hoạt đ ng DLST liên quan rất nhiều đến nhân tố sức chứa của tài nguyên.

1.3.2 Nhóm yếu t liên quan đến công tác quản lý, tổ ch c du lịch sinh thái

Yếu t liê qua đế chí h sách phát triể du lịch si h thái: đây là yếu tố

rất quan trọng nếu không muốn nói là quyết định đến sự phát triển DLST. Thực tế

đã cho thấy: Nếu quốc gia nào quan tâm và có những chính sách thiết thực, hiệu quả

thì DLST đó phát triển. B i hoạt đ ng DLST không thể thiếu vai trò của nhà nước

18

như: công tác quy hoạch, đầu tư CSHT, đào tạo cán b ... Chính sách khuyến khích

sự phát triển DLST cũng sẽ góp phần nâng cao ý thức và sự quan tâm của mọi

người cũng như du khách vào DLST.

Cơ sở h tầ à cơ sở ật chất kỹ thuật: nhân tố này rất quan trọng, ảnh

hư ng trực tiếp đến việc quản lý, khai thác tài nguyên ph c v nhu cầu DLST của

du khách. Cơ s hạ tầng (CSHT) và cơ s vật chất kỹ thuật (CSVCKT) trong kinh

doanh du lịch nói chung và DLST nói riêng gồm: CSHT & CSVCKT ph c v cho

nhu cầu xã h i và cho hoat đ ng du lịch (CSHT & CSVCKT loại 1) như hệ thống

đường, điện, thông tin liên lạc, hệ thống nước dẫn đến điểm tài nguyên. Hệ thống

CSHT & CSVCKT (CSHT & CSVCKT loại ) chỉ ph c v chủ yếu cho ngành du

lịch như hệ thống đường, điện, thông tin liên lạc trong điểm tài nguyên, hệ thống

nhà hàng, khách sạn, vui chơi giải trí của điểm tài nguyên Tuy nhiên, yếu tố này

liên quan đến vốn đầu tư cho hoạt đ ng DLST.

Cô tác quả lý, tổ ch c ho t độ du lịch si h thái: yếu tố này liên quan

đến nhiều mặt hoạt đ ng, từ việc đề ra nguyên tắc, thiết lập hệ thống quản lý đến

việc xây dựng hệ thống tổ chức hoạt đ ng DLST như mô hình tổ chức, quản lý;

công tác giám sát, đào tạo nguồn nhân lực v.v.. . Công tác này được coi là hoạt đ ng

quan trọng nhằm thúc đẩy hoạt đ ng DLST phát triển bền vững.

Chất l phục ụ: yếu tố về chất lượng ph c v rất quan trọng đối với sự

phát triển DLST, đặc biệt là các tài nguyên đã đưa vào khai thác. Nơi nào chất

lượng ph c v tốt sẽ thu hút được du khách và ngược lại. Để làm tốt chất lượng

ph c v lại ph thu c vào rất nhiều yếu tố, đặc biệt là công tác đào tạo nguồn nhân

lực ph c v DLST.

Cô tác quả bá: công tác quảng bá ảnh hư ng rất lớn đến hoạt đ ng

DLST, công tác này liên quan đến công tác tổ chức hoạt đ ng DLST. Nếu làm tốt

công tác quảng bá DLST sẽ góp phần thu hút du khách, thúc đẩy sự phát triển của

DLST. Đặc biệt công tác này ngày càng được quan tâm do sự cạnh tranh "điểm

đến" về DLST giữa các điểm tài nguyên, các vùng trong m t quốc gia và giữa các

quốc gia với nhau ngày càng gay gắt.

19

1.3.3 Yếu t liên quan đến du khách

Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra rằng còn có rất nhiều vấn đề liên

quan đến du khách ảnh hư ng đến sự phát triển DLST bên cạnh các yếu tố trên.

M t số yếu tố có thể kê ra như đặc điểm (giới tính, tuổi tác, quốc tịch); xu hướng,

nhu cầu của du khách v.v... Do đó, trong nhiều hoạch định phát triển DLST trên thế

giới, người ta sử d ng phương pháp “tiếp cận nhu cầu của du khách đến”. Roby

Ardiwidjaja ( 008) đã chỉ ra sự cần thiết của việc nghiên cứu nhu cầu du khách

trong việc xem xét các "nguồn lực của điểm đến" du lịch. Tuy nhiên, không phải lúc

nào điều này cũng được quan tâm đúng mức.

1.3.4 Một s yếu t khác

M t số yếu tố khác có liên quan đến sự phát triển DLST như môi trường

kinh tế - xã h i của vùng và quốc gia nơi có điểm tài nguyên; sự phát triển của các

loại hình du lịch khác và các dịch v bổ trợ và m t vài yếu tố khác

Có nhiều yếu tố ảnh hư ng chủ yếu đến sự phát triển DLST. Trong đó yếu tố

về tài nguyên là yếu tố “điều kiện” để phát triển DLST; yếu tố về tổ chức quản lý là

yếu tố rất quan trọng , tuy nhiên đây là yếu tố “chủ quan” của chúng ta khi triển

khai hoạt đ ng DLST. Vì vậy, cùng với các yếu tố ảnh hư ng khác, việc xem xét

yếu tố liên quan đến du khách như đặc điểm, nhu cầu, xu hướng ... là rất cần thiết.

1.4. Kinh nghiệ hát triển du lịch sinh thái củ ột s n ớc v ở Việt N

1.4.1 Kinh nghiệ hát triển du lịch sinh thái củ ột s n ớc khu vực

1.4.1.1 hát triể du lịch si h thái ở Khu dự trữ si h quyể Budo o U a da

Khu rừng dự trữ sinh quyển Budongo Uganda được xác định là khu dự trữ

rừng quốc gia từ năm 193 , đây là khu rừng nhiệt đới h n hợp với m t quần thể lớn

cây Dái Ngựa, đất đồng cỏ Xavan và đất rừng, là khu rừng dự trử lớn nhất Uganda.

Năm 1988, C c kiểm lâm Quốc gia này đã bắt đầu đánh giá lại hoạt đ ng quản lý

các tài nguyên rừng của Uganda và kh i xướng chương trình Ph c hồi rừng, trong

đó có dự án “Du lịch sinh thái rừng Budongo” (Hoàng Hải Vân, 009).

Theo các căn cứ của dự án này, các nhà quy hoạch tiến hành gặp gỡ và thảo

20

luận với người dân địa phương nhằm kiểm định lại việc phát triển du lịch sinh thái

tại khu vực này có được người dân khu vực này chấp nhận hay không và nguyện

vọng của họ như thế nào về việc tham gia vào dự án này. Bước đầu, cu c tiếp xúc

được di n ra tại 5 xã có đường ranh giới gần nhất với khu vực dự kiến quy hoạch,

trao đổi với khoảng 3 đến 4 ngàn người. Quá trình tham khảo này kéo dài khoảng 4

tháng và với sự tham gia tích cực của c ng đồng “Kế hoạch phát triển du lịch sinh

thái Rừng Bugong” đã được dự thảo với các m c tiêu và nguyên tắc chủ đạo xuyên

suốt định hướng cho mọi sửa đổi phát triển sau này.

Trong m t năm đầu tiên tiến hành thực hiện dự án hầu hết người dân dịa

phương tham gia dự án, trực tiếp đóng góp ý kiến xây dựng, m t số người có trình

đ được tuyển vào làm trực tiếp cho dự án, trong vai trò là những người trực tiếp

hướng dẫn và giám sát tại khu vực Budongo, đã được cán b và cố vấn phát triển du

lịch do C c kiểm lâm chỉ định đào tạo. Hiện nay dự án đã được điều hành bỡi đa số

là người dân địa phương và m t số ít là cán b C c kiểm lâm và chuyên gia giữ vai

trò giám sát hướng dẫn.

Trên cơ s sự tham gia của c ng đồng, Chính phủ Uganda quyết định cho

phép chính quyền tại khu vực này thành lập Quỹ phát triển c ng đồng giúp người

dân địa phương có cơ h i hư ng lợi từ dự án phát triển này. Ph nữ địa phương sản

xuất hàng thủ công để bán, và hai nhóm ph nữ đã bày tỏ mối quan tâm tới việc

điều hành m t trung tâm ph c v du khách các khu vực khách tới. Các h i nông

dân trong vùng thì triển khai phong trào đa dạng hóa việc trồng các loại rau màu và

nuôi ong do dự án đào tạo hướng dẫn. Rau màu và nông sản thực phẩm của nhân

dân trong vùng đã được tiêu th tại các nhà hàng, khách sạn trong khu vực, ph c v

nhu cầu của khách du lịch khi đến tham quan đây.

Dự án còn tiến hành m t chương trình giáo d c môi trường đặc biệt nhằm

vào trẻ em địa phương. Nó được thiết kế thông qua chia sẻ thông tin về những thành

tựu của Budongo để tăng cường cho bức thông điệp tích cực về rừng mà người dân

đang dần hiểu ra qua thấy được những lợi ích vật chất mà rừng đem lại. Trẻ em các

trường tiểu học trong vùng được tham quan rừng và thấy được những chỉ dẫn thông

21

qua các trò chơi hay khám phá được từ tham quan. Sau đó cán b dự án tới các

trường và nhà dân để giúp các học sinh hệ thống hóa những gì đã học được và xây

dựng các hoạt đ ng bảo tồn trong các c ng đồng chung của họ.

Đến nay, khu vực rừng Budongo đã phát triển thành m t khu du lịch sinh

thái hấp dẫn du khách đến với Uganda với các sản phẩm du lịch đ c đáo như đi b

trong rừng, xem chim và chiêm ngưỡng tài nguyên rừng nhiệt đới, cắm trại

Lượng khách đến với khu vực này tăng lên nhanh chóng sau m t thời gian ngắn.

Các công trình trong khu vực này đều do người dân đây đảm nhiệm và sử d ng

các vât liệu sẵn có của địa phương. Sự kết hợp chặt chẽ giữa Chính phủ và c ng

đồng địa phương, việc mạnh dạn giao cho c ng đồng địa phương quyết định sự phát

triển của c ng đồng là nguyên nhân chính giúp cho dự án phát triển du lịch sinh thái

rừng Budongo thành công.

1.4.1.2 Kinh nghiệm của Indonesia: xây dự thành công vùng du lịch biể

đảo Bali

Được mệnh danh là “Đảo thần”, Bali luôn hấp dẫn du khách với trập trùng

đồi núi nguyên sơ, những bãi biển xanh biếc với cát trắng, những cánh rừng nhiệt

đới nguyên sinh dưới sự h trợ của tổ chức UNDP, dự án quy hoạch tổng thể khu

du lịch được xây dựng, và được Chính phủ thông qua. Dự án bao gồm ba đặc

điểm: duy trì các nguồn tài nguyên sản xuất, giữ vững bản chất văn hoá và sự cân

bằng trong văn hoá, phát triển là m t quá trình tăng chất lượng cu c sống và bảy

tiêu chuẩn đánh giá sự phát triển bền vững gồm: hệ sinh thái, hiệu quả, công bằng,

bản sắc văn hoá, c ng đồng, cân bằng, phát triển

Chính phủ Indonesia đã thực hiện quy hoạch phát triển bền vững toàn

vùng Bali rồi mới quy hoạch bền vững chi tiết địa phương và đảm bảo sự thống

nhất từ vùng đến địa phương.

Đối với sự thành công của dự án phát triển vùng Bali (Hoàng Hải Vân,

2009): Dưới sự h trợ của chính quyền trong vùng về các mặt như đất đai, cơ s hạ

tầng, chính sách xúc tiến quảng bá hướng dẫn lập quy hoạch Các doanh nghiệp

22

du lịch Indonesia đã phối hợp chặt chẽ với các ngành kinh doanh khác và

các địa phương để khai thác các yếu tố văn hóa đậm đà bản sắc dân t c, phối hợp

hài hòa giữa các loại hình DLST nhờ vậy nhiều vùng miền Indonesia luôn có

những sản phẩm du lịch đặc thù và đa dạng.

Dưới sự h trợ hướng dẫn của các cơ quan quản lý của chính phủ, các doanh

nghiệp du lịch, các hợp tác xã, các tổ chức c ng đồng địa phương đã chủ đ ng

xây dựng n i dung quy hoạch phát triển các khu DLST do mình quản lý dựa theo

các tiêu chí thống nhất gồm:

(1) Đánh giá sự giàu có và đ c đáo của tài nguyên DLST hiện có (Hệ sinh thái,

Thực vật, đ ng vật đặc hữu và cảnh quan thiên nhiên, nền văn hóa truyền

thống và các di sản )

(2) Nền văn hóa truyền thống bản địa (yếu tố đa văn hóa kết hợp)

(3) Nhu cầu của khách DLST, các sản phẩm chủ lực.

(4) Cung cấp các lợi ích kinh tế xã h i nhằm cải thiện cu c sống cho c ng

đồng địa phương trong quá trình hoạt đ ng

(5) Các mối đe dọa đến HST, ô nhi m khi khai thác tài nguyên

(6) Đầu tư cơ s hạ tầng, gắn kết với hệ thống giao thông đến các khu DLST

(7) Phạm vi đất đai được giao hoặc thuê.

1.4.2 Kinh nghiệm phát triển du lịch sinh thái V ờn qu c gia và Khu bảo tồn

thiên nhiên ở Việt Nam

DLST KBTTN Việt Nam chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của nó

(Nguy n Thùy Vân, 01 ) m t trong những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát

triển DLST các KBTTN Việt Nam là thiếu sự phối kết hợp giữa các cơ quan, các

ngành, các cấp trong việc xây dựng các chính sách phát triển và quy hoạch DLST.

Du lịch là m t ngành liên quan đến nhiều l nh vực, cần phải có sự kết hợp giữa các

bên liên quan thì mới có thể phát triển được. Hiện tại, các hoạt đ ng du lịch các

KBTTN còn mang tính tự phát, chưa có sản phẩm và thị trường m c tiêu, chưa có

đầu tư xúc tiến và phát triển công nghệ ph c v cho DLST. Xét về n i dung và

23

cách thức hoạt đ ng du lịch các VQG và KBTTN hiện nay thu c loại hình du

lịch dựa vào thiên nhiên có định hướng DLST.

M t số VQG đã thành lập Ban du lịch hoặc Trung tâm Du lịch sinh thái và

giáo d c môi trường để điều hành hoạt đ ng du lịch. Công tác nghiên cứu, quy

hoạch phát triển DLST đã được tiến hành m t số VQG như Cúc Phương, Ba Bể,

Ba Vì, Tam đảo, Bạch Mã, Cát Tiên, Tràm Chim Trước kia, việc đầu tư kinh phí

cho cơ s hạ tầng để phát triển du lịch các VQG chủ yếu là từ B Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn. Hiện nay, Tổng c c Du lịch, các tỉnh và nhiều công ty

cũng đã tập trung nguồn kinh phí để phát triển cơ s hạ tầng các VQG.

Hiện tại du khách đến các VQG mới chỉ tiếp cận được các Hệ sinh thái rừng,

các loài thực vật và m t số loài côn trùng. Rất hiếm khi du khách bắt gặp thú trong

rừng.

Các hệ sinh thái đất ngập nước với nhiều loài chim nước và các loài thủy sinh

cũng đang thu hút nhiều khách du lịch. KBTTN Đất ngập nước Xuân Thủy, với hệ

sinh thái rừng ngập mặn là nơi cư trú của nhiều loài cua, tôm, cá và hàng trăm loài

chim, nổi tiếng nhất là loài Cò Thìa. KBTTN Đất ngập nước Vân Long bao gồm cả

HST rừng trên núi đá vôi. VQG Tràm Chim là nơi bảo tồn HST tự nhiên Đồng

Tháp Mười với loài đặc hữu là Sếu Đầu đỏ đã thu hút hàng ngàn khách du lịch m i

năm. Tuy nhiên, tại m t số nơi ban quản lý KBT chưa quản lý được hoạt đ ng du

lịch, vẫn còn hiện tượng săn bắn chim, thú rừng; chưa xây dựng quy hoạch tổng thể

để phát triển du lịch sinh thái.

Mặc dù các VQG và KBT thiên nhiên có mức đ đa dạng sinh học cao, tuy

nhiên có số lượng cá thể thấp, thêm vào đó phần lớn các loài đ ng vật hoang dã

trong KBT thường hoạt đ ng vào ban đêm nên rất khó quan sát. Điều này làm

giảm tính hấp dẫn đối với du khách.

24

TÓM TẮT CHƯƠNG 1

N i dung chương 1 này trình bày cơ s lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên

cứu như: những vấn đề cơ bản về phát triển du lịch sinh thái , vai trò của du lịch

sinh thái với vấn đề phát triển kinh tế - xã h i, các yếu tố ảnh hư ng đến việc phát

triển du lịch sinh thái, yêu cầu khi phát triển du lịch sinh thái vườn Quốc Gia

Ở nhiều nước trên thế giới cũng như Việt Nam, phát triển DLST đã ngày

càng được khẳng định b i những lợi ích mà nó mang lại. Nhiều quốc gia đã và đang

thúc đẩy sự phát triển của hoạt đ ng này. Nhưng để DLST phát triển đúng hướng,

đạt được m c tiêu đề ra của nó cần phải dựa vào những yếu tố ảnh hư ng đến sự

phát triển DLST. Bên cạnh đó, cần nghiên cứu những bài học kinh nghiệm trên thế

giới. Để từ đó đưa ra mô hình phát triển phù hợp với thực tế của các điểm đến du

lịch

25

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Giới thiệu chung

Đề tài nghiên cứu này được thực hiện kết hợp cả hai phương pháp nghiên

cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng, cả hai phương pháp nghiên

cứu này h trợ và bổ sung cho nhau trong quá trình thực hiện đề tài, giúp đề tài

nghiên cứu có được những kết quả mang tính khách quan và hiệu quả hơn.

2.1.1 Ph ơng pháp luận:

Tổng hợp và phân tích hệ thống, kế thừa các nghiên cứu và tri thức đã có, người

viết tiến hành thu thập, tổng hợp và điểm luận những vấn đề chung về du lịch sinh

thái, bảo tồn đa dạng sinh học từ khái niệm đến các nhân tố ảnh hư ng tới phát triển

du lịch sinh thái, mối liên hệ giữa phát triển du lịch sinh thái gắn với bảo tồn đa

dạng sinh học, nguyên tắc phát triển của du lịch sinh thái và vai trò tình hình phát

triển của loại hình du lịch sinh thái VQG Phú Quốc hiện nay.

2.1.2 Ph ơng pháp nghiên c u:

Phương pháp thu thập số liệu

S liệu th cấ : được thu thập từ Ban quản lý VQG Phú Quốc, S Du lịch,

Văn phòng UBND huyện Phú Quốc kết quả của hoạt đ ng du lịch DLST trong thời

gian từ 01 đến 016;

S liệu sơ cấ : được thu thập từ việc điều tra số liệu qua doanh nghiệp du

lịch huyện đảo Phú Quốc từ tháng 1 đến tháng 3 năm 017 đưa vào xử lý trên

phần mềm SPSS 0.0 để lấy kết quả phân tích đánh giá doanh nghiệp du lịch về các

n i dung liên quan đến sự phát triển DLST VQG Phú Quốc hiện nay.

Phương pháp tổng hợp

Dùng phương pháp tổng hợp để hệ thống hóa tài liệu thu thập được làm cơ

s cho việc phân tích đánh giá thực trạng hoạt đ ng hoạt đ ng du lịch sinh thái

VQG Phú Quốc

26

Phương pháp phân tích: Sử d ng các phương pháp phân tích thống kê mô tả, phân

tích nhân tố ảnh hư ng đến phát triển du lịch sinh thái hiện nay.

Phương pháp chuyên gia: Thu thập ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý có

liên quan đến công tác quản lý bảo vệ VQG Phú Quốc, các chuyên gia hoạt đ ng

trong l nh vực du lịch, làm căn cứ cho việc đưa ra các kết luận m t cách xác đáng,

có căn cứ khoa học và thực ti n, có khả năng thực thi và có sức thuyết ph c cao,

làm cơ s cho việc đề ra các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại VQG Phú

Quốc tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới

2.2 Nghiên c u các yếu t ảnh h ởng đến sự hát triển du lịch sinh thái V ờn

Qu c gi Phú Qu c

2.2.1 Mô hình nghiên c u

Từ việc tổng hợp các nghiên cứu của Phạm Trung Lương ( 00 ), Đinh Kiệm

( 009), Nguy n Thùy Vân ( 01 ), Nguy n Quyết Thắng ( 013) về các vấn đề liên

quan đến những yếu t ả h h ở đế sự phát triể du lịch si h thái và có hiệu

chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế tại VQG Phú Quốc tác giả đề xuất mô hình

Tài nguyên du lịch

Nhà tổ chức quản lý

C ng đồng địa phương

Sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc

Cơ s hạ tầng - kỹ thuật

nghiên cứu như sau:

Hình 2.1 Mô hình các yếu t ảnh h ởng đến sự hát triển du lịch sinh thái ở

V ờn qu c gi Phú Qu c

Nguồn: Tác giả đề xuất

27

2.2.2 Quy trình nghiên c u các yếu t ảnh h ởng đến sự phát triển du lịch sinh

thái ở V ờn qu c gia Phú Qu c

Để đạt được m c tiêu nghiên cứu các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du

lịch sinh thái VQG Phú Quốc tác giả thực hiện theo quy trình nghiên cứu sơ đồ .1

sau đây:

Việc nghiên cứu gồm có 0 bước: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định

lượng, phân tích dữ liệu phần mềm SPSS 0.0

Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn thảo

luận nhóm để điều chỉnh các biến quan sát đo lường các khái niệm cần nghiên cứu.

Đối với nghiên cứu định lượng sử d ng phương pháp bằng bảng câu hỏi trực

tiếp để phỏng vấn đối tượng cần nghiên cứu. Phần mềm SPSS kiểm định tầm quan

trọng của các yếu tố theo quan điểm của khách du lịch như kiểm định Cronbach

Thang đo nháp

- kiến chuyên gia và thảo luận nhóm

M c tiêu nghiên cứu và cơ s lý thuyết

Thang đo chính thức

Phỏng vấn sơ b (n= 07)

-Khảo sát chính thức (n=350) -Mã hóa dữ liệu -Thống kê mô tả

Phân tích tương quan

Alpha, phân tích nhân tố EFA...

-

Kiểm định đ tin cậy,

Phân tích hồi quy

-

phân tích nhân tố

-

Định hướng và đề xuất giải pháp

khám phá EFA.

Sơ đồ 2.1 Quy trình nghiên c u các yếu t ảnh h ởng đến sự hát triển du lịch

sinh thái ở VQG Phú Qu c

Nguồn: Đề xuất của tác giả.

28

2.2.3 Cơ sở hình thành thang đo nháp và mã hóa biến

Thang đo nháp của đề tài nghiên cứu bao gồm các yếu tố ảnh hư ng đến sự

các yếu tố ảnh hư ng đến phát triển du lịch sinh thái tại VQG Phú Quốc. Cơ s xây

dựng thang đo nháp dựa trên sự tham khảo các yếu tố trong các nghiên cứu của

Phạm Trung Lương ( 00 ), Đinh Kiệm (2009), Nguy n Thùy Vân ( 01 ), Nguy n

Quyết Thắng ( 013) và có hiệu chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế tại VQG

Phú Quốc cũng như đặc điểm của loại hình du lịch sinh thái, c thể như sau:

Bảng 2.1: Th ng đo nghiên c u các yếu t ảnh h ởng đến sự hát triển

du lịch sinh thái ở VQG Phú Qu c

MÃ PHÁT BIỂU THAM KHẢO BIẾN

CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG

Đinh Kiệm( 009), Nhận thức được tầm quan trọng việc phát CĐ1 triển du lịch sinh thái Nguy n Thùy Vân( 01 )

Tham gia cung cấp các dịch v ph c v CĐ Nguy n Quyết Thắng ( 013) khách du lịch tại VQG

Phạm Trung Lương ( 00 ) Tham gia bảo vệ và khai thác tài nguyên CĐ3 thiên nhiên hiệu quả

Ủng h việc phát triển du lịch sinh thái CĐ4 Nghiên cứu định tính tại VQG Phú Quốc

C ng đồng dân cư thân thiện và hiếu CĐ5 Nghiên cứu định tính khách

NHÀ TỔ CHỨC – QUẢN LÝ

TC1 Phạm Trung Lương ( 00 ), Tổ chức hoạt đ ng DLST cần tuân thủ

29

chặt chẽ các quy định về “sức chứa” Đinh Kiệm( 009),

Đào tạo, phát triển nhân lực ph c v Nguy n Quyết Thắng ( 013) TC2 DLST

Phạm Trung Lương ( 00 ) T lệ tái đầu tư cho bảo tồn từ thu nhập TC3 du lịch được thực hiện theo quy định

TC4 Có quy định quản lý hoạt đ ng DLST Nguy n Thùy Vân( 01 )

Xác lập cơ chế rõ ràng đối với c ng đồng

TC5 tham gia cung cấp các sản phẩm dịch v Phạm Trung Lương (2002)

du lịch

CƠ SỞ HẠ TẦNG - KỸ THUẬT

Đường giao thông đến VQG Phú Quốc Nghiên cứu định tính HT1 thuận tiện di chuyển

Hệ thống cấp điện, nước bền vững, an Nghiên cứu định tính HT2 toàn

Hệ thống thu gom, xử lý rác, nước thải Nghiên cứu định tính HT3 phù hợp

D dàng tiếp cận VQG bằng các phương Nghiên cứu định tính HT4 tiện khác nhau

Có trung tâm du khách và Giáo d c môi HT5 Nguy n Thùy Vân( 01 ) trường

HT6 Nhà nghỉ sinh thái đạt chuẩn và đa dạng Nguy n Thùy Vân( 01 )

30

Cơ s hạ tầng tại VQG có khả năng khai HT7 Nghiên cứu định tính thác du lịch DLST

TÀI NGUYÊN DU LỊCH SINH THÁI

H i t nhiều nét đ p của thiên nhiên với Nghiên cứu định tính TN1 rừng, biển, suối, thác và núi đồi

Có sự hiện diện của m t số loài sinh vật Nghiên cứu định tính TN2 quý hiếm

Có sự phát triển của các hệ sinh thái điển Nghiên cứu định tính TN3 hình

TN4 Đa dạng sinh học được bảo tồn nguyên Nghiên cứu định tính v n

Văn hóa bản địa đ c đáo TN5 Nghiên cứu định tính

SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI

Đẩy nhanh tốc đ phát triển kinh tế Phạm Trung Lương ( 00 ) PT1 Đinh Kiệm( 009)

PT2 Tạo nhiều cơ h i việc làm và nâng cao thu Phạm Trung Lương ( 00 ),

nhập cho c ng đồng địa phương Nguy n Quyết Thắng ( 013)

PT3 Thu hút nhiều khách du lịch đến VQG Nghiên cứu định tính

Để bảo vệ, bảo tồn môi trường và tài PT4 nguyên hướng đến m c tiêu phát triển Phạm Trung Lương ( 00 )

bền vững

VQG có điều kiện phát triển DLST Nghiên cứu định tính PT5

31

2.2.4 Ph ơng pháp nghiên c u

Bảng 2.2: Gi i đo n nghiên c u các yếu t ảnh h ởng đến sự hát triển

du lịch sinh thái ở VQG Phú Qu c

Quan Gi i đo n Ph ơng há Thời gi n Đị điể sát

Sơ b Thảo luận nhóm 07 09/2016 Kiên Giang

Chính thức Phỏng vấn trực tiếp 350 03/2017 Kiên Giang

2.2.4.1 Gi i đo n nghiên c u sơ bộ

Trong giai đoạn nghiên cứu sơ b , phương pháp nghiên cứu định tính được thực

hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm chuyên gia. Các chuyên gia được chọn để

tiến hành thảo luận nhóm là những người có nghiên cứu và am hiểu sâu về l nh vực

du lịch sinh thái. Kỹ thuật thảo luận nhóm nhằm m c đích vừa khám phá, vừa

khẳng định các thành phần trong thang đo và biến đ c lập/ph thu c của mô hình

nghiên cứu đề xuất, các biến quan sát đo lường các khái niệm nghiên cứu. Thông tin

thu thập được dạng định tính chưa thể đo lường mà chỉ nhằm mô tả, so sánh,

khẳng định và tổng hợp các ý kiến của chuyên gia. Kết quả của giai đoạn nghiên

cứu sơ b với kỹ thuật thảo luận nhóm chuyên gia là cơ s để hoàn chỉnh bảng câu

hỏi khảo sát chính thức và sử d ng cho giai đoạn nghiên cứu tiếp theo. Các bước

trong giai đoạn nghiên cứu sơ b được tiến hành như sau:

- B ớc 1: Xác định m c tiêu nghiên cứu, nghiên cứu cơ s lý luận về du lịch

sinh thái

- B ớc 2: Tham khảo các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hư ng đến phát triển

du lịch sinh thái từ đó tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu cho đề tài.

- B ớc 3: Từ cơ s lý thuyết và tham khảo các mô hình nghiên cứu trước, tác

giả tiến hành xây dựng thang đo nháp cho đề tài nghiên cứu.

- B ớc 4: Sử d ng phương pháp thảo luận nhóm chuyên gia để xác định các

yếu tố, thành phần có trong mô hình nghiên cứu. Bổ sung, hiệu chỉnh thang

32

đo nháp và mô tả các tiêu chí đánh giá cũng như các biến quan sát đo lường

các khái niệm trong mô hình, hình thành thang đo chính thức.

- B ớc 5: Thang đo và bảng câu hỏi khảo sát chính thức được sử d ng ph c

v cho giai đoạn nghiên cứu định lượng tiếp theo.

a. Kỹ thuật thảo luậ hó chuyê ia

Nguy n Đình Thọ ( 001) cho rằng thảo luận nhóm là kỹ thuật thu thập dữ liệu

phổ biến nhất trong các nghiên cứu định tính. Việc thu thập dữ liệu được thực hiện

qua hình thức thảo luận giữa các chuyên gia trong l nh vực du lịch sinh thái, các

thành viên được tự do bày tỏ quan điểm của mình và phản biện lại các ý kiến nhằm

đạt được những hiểu biết sâu sắc đối với vấn đề cần nghiên cứu.

Tổng c ng có 07 chuyên gia trong l nh vực du lịch sinh thái được mời tham dự

buổi thảo luận nhóm (phụ lục 01).

Buổi thảo luận nhóm được thực hiện trong tháng 09/ 016 thông qua dàn bài thảo

luận được xây dựng sẵn và được trình bày chi tiết tại ph l c 0 . Những ý kiến

đóng góp được ghi nhận lại và thống nhất thông qua biểu quyết theo đa số. Kết quả

của buổi thảo luận nhóm cho thấy các thành viên đều nhất trí đối với các yếu tố mà

tác giả đề xuất trong mô hình nghiên cứu và thật sự cần thiết trong việc đo lường

mức đ tác đ ng đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc. Đồng thời

theo góp ý của các chuyên gia cần bổ sung thêm yếu tố Nă lực xây dự à xúc

tiế quả bá sả phẩ DLST, tác giả cũng đã hiệu chỉnh lại các biến quan sát,

điểu chỉnh từ ngữ và thuật ngữ trong m i phát biểu cho phù hợp hơn. Kết quả thang

đo chính thức của đề tài nghiên cứu được hình thành và chi tiết như sau:

33

Bảng 2.3: Tổng hợ th ng đo chính th c củ ô hình nghiên c u các yếu t

ảnh h ởng đến sự hát triển du lịch sinh thái ở VQG Phú Qu c

STT MÃ

CÁC YẾU TỐ

SỐ BIẾN

CHUYÊN

QUAN SÁT

GIA ĐỒNG Ý

BIẾN

Mức đ tham gia của c ng đồng vào 5 07 CĐ 1 DLST, DLST

TC Năng lực tổ chức thực hiện hoạt đ ng 5 07 2

Khả năng đáp ứng về hạ tầng - kỹ 7 07 HT 3 thuật du lịch

Tiềm năng tài nguyên du lịch sinh 5 07 4 TN thái

Năng lực xây dựng và xúc tiến quảng 5 07 XT 5 bá sản phẩm DLST

Sự phát triển du lịch sinh thái PT 5 07 6

b. Hiệu chỉ h tha đo háp

Các yếu tố và các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu được sau khi thảo

luận nhóm chuyên gia đã thống nhất bổ sung thêm yếu tố (5) Năng lực xây dựng và

xúc tiến quảng bá sản phẩm DLST, trong các biến quan sát trong yếu tố này gồm 5

biến: XT1 Có sự hợp tác, chia sẻ lợi ích với doanh nghiệp du lịch và các đơn vị liên

quan khác; XT2 Phối hợp với doanh nghiệp du lịch tham gia xây dựng các sản

phẩm DLST và quảng bá DLST; XT3 Xây dựng được chiến lược xúc tiến quảng bá

DLST; XT4 Phối hợp với Hiệp h i DL, các doanh nghiệp DL và các đơn vị liên

quan đẩy mạnh các hoạt đ ng xúc tiến, quảng bá DLST; XT5 Xúc tiến quảng bá

cần có trọng điểm và đi vào chiều sâu. Kết quả sau khi thảo luận nhóm chuyên gia,

thang đo nháp được hiệu chỉnh hình thành thang đo chính thức bao gồm các yếu tố

sau: (1) Mức đ tham gia của c ng đồng vào DLST, ( ) Năng lực tổ chức thực hiện

hoạt đ ng DLST (3)Khả năng đáp ứng về hạ tầng - kỹ thuật du lịch, (4) Tiềm năng

34

tài nguyên du lịch sinh thái, (5) Năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm

(H1)Mức đ tham gia của c ng đồng vào DLST

(H )Năng lực tổ chức thực hiện hoạt đ ng DLST

(H3)Khả năng đáp ứng về hạ tầng - kỹ thuật du lịch

DLST, (6) Sự phát triển DLST

Sự hát triển du lịch sinh thái ở VQG Phú Qu c

(H4)Tiềm năng tài nguyên DLST

(H5) Năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm DLST

Hình 2.2 Mô hình các yếu t ảnh h ởng đến sự hát triển du lịch sinh thái ở

V ờn qu c gi Phú Qu c

Nguồn: Kết quả thảo luận chuyên gia

Thang đo chính thức được hình thành và đo lường trên thang đo Likert 5

điểm (từ 1: hoàn toàn không đồng ý đến 5: hoàn toàn đồng ý). Thang đo này được

Rennis Likert được giới thiệu năm 193 , là m t trong những thang đo lường được

sử d ng phổ biến nhất trong nghiên cứu định lượng. Việc sử d ng thang đo Likert

đo lường các khái niệm trong mô hình nghiên cứu b i vì chúng không gây gò bó và

thúc ép người trả lời, giúp hạn chế tối đa sự né tránh trả lời trực tiếp từ người được

hỏi. Do đó, các khái niệm trong mô hình nghiên cứu sẽ được đo lường chính xác

hơn.

Sử d ng thang đo Likert 5 điểm với các mức đ khác nhau (từ 1 - hoàn toàn

không đồng ý đến 5 - hoàn toàn đồng ý) nhằm thu thập và tìm hiểu các đánh giá của

doanh nghiệp du lịch đối với các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh

thái tại VQG Phú Quốc.

35

Bảng 2.4: Tổng hợ th ng đo các yếu t ảnh h ởng đến sự hát triển du lịch

sinh thái VQG Phú Qu c

STT MÃ BIẾN PHÁT BIỂU

MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG VÀO DLST

Nhận thức được tầm quan trọng việc phát triển du CĐ1 1 lịch sinh thái

Tham gia cung cấp các dịch v ph c v khách du CĐ 2 lịch tại VQG

Tham gia bảo vệ và khai thác tài nguyên thiên CĐ3 3 nhiên hiệu quả

Ủng h việc phát triển du lịch sinh thái tại VQG CĐ4 4 Phú Quốc

CĐ5 C ng đồng dân cư thân thiện và hiếu khách 5

NĂNG LỰC TỔ CHỨC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG DLST

Tổ chức hoạt đ ng DLST cần tuân thủ chặt chẽ các TC1 6 quy định về “sức chứa”

TC2 Đào tạo, phát triển nhân lực ph c v DLST 7

T lệ tái đầu tư cho bảo tồn từ thu nhập du lịch TC3 8 được thực hiện theo quy định

TC4 Có quy định quản lý hoạt đ ng DLST 9

Xác lập cơ chế rõ ràng đối với c ng đồng tham gia 10 TC5 cung cấp các sản phẩm dịch v du lịch

KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG VỀ HẠ TẦNG - KỸ THUẬT DU LỊCH

36

Đường giao thông đến VQG Phú Quốc thuận tiện di HT1 11 chuyển

HT2 Hệ thống cấp điện, nước bền vững, an toàn 12

HT3 Hệ thống thu gom, xử lý rác, nước thải phù hợp 13

D dàng tiếp cận VQG bằng các phương tiện khác HT4 14 nhau

HT5 Cần có trung tâm du khách và Giáo d c môi trường 15

Có thể xây dựng Nhà nghỉ sinh thái đạt chuẩn và đa HT6 16 dạng

Cơ s hạ tầng tại VQG có khả năng khai thác du HT7 17 lịch DLST

NĂNG LỰC XÂY DỰNG VÀ XÚC TIẾN QUẢNG BÁ SẢN PHẨM DLST

Có sự hợp tác, chia sẻ lợi ích với doanh nghiệp du XT1 18 lịch và các đơn vị liên quan khác

Phối hợp với doanh nghiệp du lịch tham gia xây XT2 19 dựng các sản phẩm DLST và quảng bá DLST

XT3 Xây dựng được chiến lược xúc tiến quảng bá DLST 20

Phối hợp với Hiệp h i DL, các doanh nghiệp DL và

XT4 các đơn vị liên quan đẩy mạnh các hoạt đ ng xúc 21

tiến, quảng bá DLST

Xúc tiến quảng bá cần có trọng điểm và đi vào chiều 22 XT5 sâu

TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN DU LỊCH SINH THÁI

37

H i t nhiều nét đ p của thiên nhiên với rừng, biển, TN1 23 suối, thác và núi đồi

TN2 Có sự hiện diện của m t số loài sinh vật quý hiếm 24

TN3 Có sự phát triển của các hệ sinh thái điển hình 25

TN4 Đa dạng sinh học được bảo tồn nguyên v n 26

Văn hóa bản địa đ c đáo TN5 27

SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI

Đẩy nhanh tốc đ phát triển kinh tế PT1 28

PT2 Tạo nhiều cơ h i việc làm và nâng cao thu nhập cho 29 c ng đồng địa phương

Thu hút nhiều khách du lịch đến VQG PT3 30

PT4 Để bảo vệ, bảo tồn môi trường và tài nguyên hướng 31 đến m c tiêu phát triển bền vững

VQG có điều kiện phát triển DLST PT5 32

2.2.4.2 Giai đo n nghiên c u chính th c

Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử d ng trong giai đoạn nghiên cứu

chính thức nhằm kiểm định đ tin cậy của thang đo nghiên cứu, xác định mối tương

quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu đề xuất, xem xét mức đ phù hợp của

mô hình đề xuất ban đầu trong việc xác định và đo lường mức đ tác đ ng của các

yếu tố đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc. Trên cơ s đó, tác giả

đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc.

h ơ pháp chọ ẫu à thu thập dữ liệu: Đề tài nghiên cứu sử d ng phương

pháp chọn mẫu thuận tiện (ph ơ pháp chọ ẫu phi xác suất). Lý do sử d ng

phương pháp chọn mẫu thuận tiện là do tính d tiếp cận đối tượng khảo sát (Nguy n

38

Đình Thọ, 001). Kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp được sử d ng để phỏng vấn m t

kích thước mẫu đáp ứng yêu cầu nghiên cứu về tính đại diện, đối tượng được chọn

để khảo sát là các doanh nghiệp du lịch

Phương pháp chọn mẫu thuận tiện thường được dùng trong nghiên cứu khám

phá để xác định ý ngh a thực ti n của vấn đề nghiên cứu, được dùng để kiểm tra và

hoàn chình bảng câu hỏi khảo sát. Bên cạnh đó, phương pháp chọn mẫu thuận tiện

còn có ưu điểm là không tốn kém nhiều chi phí và thời gian.

Kích th ớc ẫu: Theo Hair & ctg ( 006) cho rằng đối với kỹ thuật phân tích nhân

tố khám phá EFA thì kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát.

Ngh a là 1 biến đo lường sẽ cần có tối thiểu là 5 quan sát. Công thức tính kích thước

mẫu: n = 5 * m (m là số lượng biến quan sát). Như vậy, trong đề tài nghiên cứu này

có sử d ng kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá EFA với 31 biến quan sát chính, thì

cần có kích thước mẫu là 160 quan sát (5 x 32 = 160).

Theo Tabachnick & Fidell (1996) thì đối với đề tài sử d ng phương pháp phân

tích hồi quy b i, kích thước mẫu cần có được tính dựa trên công thức: n = 8m + 50

(m là số biến đ c lập trong mô hình nghiên cứu). Vậy nếu dựa trên công thức này,

kích thước mẫu của đề tài nghiên cứu tối thiểu là 90 quan sát (8 x 5 + 50 = 90).

Như vậy, để đáp ứng yêu cầu phân tích của đề tài khi sử d ng cả 0 kỹ thuật

phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy, kích thước mẫu cần phải đạt

được tối thiểu là 160 quan sát. Tuy nhiên, kích thước mẫu lấy hơn mức tối thiểu để

trừ hao cho các hao h t xảy ra trong quá trình khảo sát và tác giả mong muốn hạn

chế thấp nhất sự sai lệch của dữ liệu nghiên cứu nên tiến hành phỏng vấn với kích

thước mẫu là 350 quan sát.

Bả câu hỏi khảo sát: Kết quả của kỹ thuật thảo luận nhóm chuyên gia trong giai

đoạn nghiên cứu sơ b nhằm để hiệu chỉnh thang đo nháp ban đầu, xác định lại các

yếu tố ảnh hư ng đề xuất trong mô hình nghiên cứu và các biến quan sát đo lường

các khái niệm nghiên cứu. Tham khảo ý kiến chuyên gia để điều chỉnh các từ ngữ

và thuật ngữ cho phù hợp. Hình thành thang đo chính thức và bảng câu hỏi khảo sát

39

ph c v cho giai đoạn nghiên cứu chính thức tiếp theo. N i dung chi tiết của bảng

câu hỏi khảo sát được trình bày ph l c 03.

h ơ pháp xử lý dữ liệu: Các bước tiến hành phân tích sau khi thu thập dữ liệu

nghiên cứu thực tế sẽ được xử lý dưới sự h trợ của phần mềm thống kê SPSS 0

như sau:

- B ớc 1: Thu thập phiếu trả lời, tiến hành nhập liệu

- B ớc 2: Tiến hành phân tích các thống kê mô tả dữ liệu thu thập được.

- B ớc 3: Phân tích và đánh giá đ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s

Anpha.

- B ớc 4: Tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA

- B ớc 5: Phân tích tương quan với hệ số Pearson, phân tích hồi quy để xác định

mối liên hệ nhân quả giữa biến ph thu c và các biến đ c lập.

- B ớc 6: Kiểm định sự phù hợp của mô hình

40

TÓM TẮT CHƯƠNG 2

Để đề tài nghiên cứu có được những kết quả mang tính khách quan và hiệu quả hơn

tác giả sử d ng các phương pháp nghiên cứu: phương pháp luận, phương pháp thu

thập số liệu, phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích, phương pháp chuyên

gia. Đối với n i dung nghiên cứu các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch

sinh thái VQG Phú Quốc tác giả còn trình bày về cách thức xây dựng thang đo và

bảng câu hỏi khảo sát để thu thập thông tin của doanh nghiệp du lịch. Kết quả các

thang đo sau khi được thảo luận nhóm b i các chuyên gia trong l nh vực du lịch

sinh thái, bổ sung thêm 1 nhân tố từ mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả và hiệu

chỉnh các thuật ngữ cũng như n i dung hỏi sao cho phù hợp, d hiểu. Kết quả xây

dựng thang đo chính thức gồm có 05 yếu tố đ c lập (1) Mức đ tham gia của c ng

đồng vào DLST, ( ) Năng lực tổ chức thực hiện hoạt đ ng DLST (3)Khả năng

đáp ứng về hạ tầng - kỹ thuật du lịch, (4) Tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái, (5)

Năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm DLST, và 01 yếu tố ph thu c

(6) Sự phát triển du lịch sinh thái với tổng c ng có 32 biến quan sát.

41

Ch ơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH

SINH THÁI TẠI VƯỜN QUỐC GIA PHÚ QUỐC

3.1. Tổng qu n về V ờn qu c gi Phú Qu c

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của V ờn qu c gia Phú Qu c

Vườn quốc gia Phú Quốc là m t vườn quốc gia của Việt Nam, nằm tại đảo

Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Vườn quốc gia Phú Quốc được thành lập theo Quyết

định số 91/ 001/QĐ-TTg ngày 8 tháng 6 năm 001 của Thủ tướng Chính phủ C ng

hòa Xã h i Chủ ngh a Việt Nam về việc chuyển hạng Khu Bảo tồn thiên nhiên Bắc

đảo Phú Quốc thành Vườn Quốc gia Phú Quốc.

Ngày 17 tháng 01 năm 00 UBND tỉnh Kiên Giang đã ban hành Quyết định

số 01/ 00 /QĐ-UB về việc thành lập Vườn quốc gia Phú Quốc, được thay thế bằng

Quyết định số 48/ 00 /QĐ-UB ngày 08/7/ 00 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc

thành lập Vườn quốc gia Phú Quốc.

3.1.2. Vị trí địa lý, khí hậu, thủy ă

Vị trí địa lý

Tổng diện tích tự nhiên của VQG Phú Quốc là 31.4 ha. VQG Phú Quốc có

ranh giới hành chính thu c các Xã Gành Dầu, Bãi Thơm, Cửa Cạn, m t phần các xã

Cửa Dương, Dương Tơ, Dương Đông và Hàm Ninh.

42

Hình 3.1 V ờn qu c gia Phú Qu c

Nguồn: Dự án bảo tồn và phát triển khu dự trữ sinh quyển Kiên Giang

Nằm phía Bắc đảo chính Phú Quốc với những đồi núi cao thu c 3 dãy núi

Hàm Ninh, Hàm Rồng và Gành Dầu. Phía Đông và Đông Bắc có các đỉnh núi cao là

Núi Chúa (603 mét), núi Vò Quập (478 mét), núi Đá Bạc (448 mét) của dãy núi

Hàm Ninh. Các núi này phần lớn diện tích có đ dốc từ 15-20 đ , có nơi vách đá

dựng đứng kéo dài và có đ dốc rất lớn (>45 đ ). Phía Bắc bị chế ngự b i dãy Bãi

Đại với đ cao 00- 50m gồm núi Chảo (379m), núi Hàm Rồng (365m).

Địa hình nhìn chung thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây, có

những vùng trũng tạo thành những “lung” (lung Tràm) như vùng Bãi Thơm, Cửa

Cạn có nước ngập sâu vào mùa mưa, với nhiều cảnh quan thiên nhiên đ p mắt.

43

Khí hậu, thủy ă : Phú Quốc ít bão tố thiên tai, khí hậu ẩm quanh năm, nhiệt đ trung bình 25-27 đ C, biên đ trung bình năm 3 đ C, trong ngày đêm 6 đ C.

Do vị trí đặc điểm của Đảo Phú Quốc nằm v đ thấp lại lọt sâu vào vùng vịnh

Thái Lan, xung quanh biển bao bọc nên thời tiết mát mẻ mang tính nhiệt đới gió

mùa. Khí hậu chia hai mùa rõ rệt, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 âm lịch đến tháng 4

âm lịch năm sau và mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 âm lịch đến tháng 10 âm lịch năm

sau.

Mùa khô: Đảo Phú Quốc chịu ảnh hư ng gió mùa Đông Bắc có cường đ tương đối

mạnh, tốc đ gió trung bình 4 m/s. Khi gió Đông Bắc mạnh, tốc đ đạt từ 0 đến 4

m/s. Mùa khô có đ ẩm trung bình 78%. Nhiệt đ cao nhất 35 đ C vào tháng 4 và

tháng 5.

Mùa mưa: Đảo Phú Quốc là cửa ngõ đón gió mùa Tây - Tây Nam, tốc đ gió trung

bình 4,5 m/s. Mùa mưa mây nhiều, đ ẩm cao, từ 85 đến 90%. Lượng mưa trung

bình là 414 mm/tháng. (Cả năm trung bình là 3000 mm). Trong khu vực Bắc đảo có

thể đạt 4000 mm/năm; có tháng mưa kéo dài 0 ngày liên t c.

Chế độ ió: Phú quốc chịu ảnh hư ng của hướng gió: gió mùa Tây Nam (từ tháng

5 đến tháng 10) với tốc đ trung bình thu c cấp 4, cấp 5 (4-5 m/s) mang nhiều mưa

và gió mùa Đông Bắc (tháng 11 đến tháng 4 năm sau). Phú Quốc cũng như các tỉnh

Nam B ít bị bão, chu kỳ các trận bão khoảng 100 năm (1905, 1997...), khi có bão

sức gió rất mạnh (> 100 km/giờ). Nhìn chung, trừ m t số tháng mùa mưa, khí hậu

trong năm thuận lợi cho các hoạt đ ng ngoài trời, du lịch, nghỉ dưỡng.

Thủy ă - tài uyê ớc :

Vùng dự án được bao bọc 3 phía: Bắc, Đông, Tây b i biển với chiều dài bờ biển

khoảng 60 km, chịu ảnh hư ng của chế đ bán ngập triều.

Nguồn nước mặt khá phong phú. Mật đ sông suối 0,4 km/km (lớn hơn bất cứ

đảo nào của nước ta), có hệ thống sông có diện tích lưu vực 10 km tr lên. Tổng

diện tích lưu vực 5 km (chiếm 5% tổng diện tích đảo). Các sông lớn chảy qua

44

vùng dự án như :

+ Rạch cửa Cạn, bắt nguồn từ núi Chúa, chiều dài sông chính 8,75 km, tổng chiều dài sông suối 69 km, diện tích lưu vực 147 km2.

+ Rạch Dương Đông, bắt nguồn từ núi Đá Bạc, chiều dài sông chính 18,5 km. Tổng chiều dài sông suối 63 km, diện tích lưu vực 105 km2.

Ngoài ra còn có các sông rạch khác như Rạch Tràm, Rạch Vũng Bầu, Rạch Cá...

Nhìn chung các sông suối đều ngắn nhỏ, do ảnh hư ng của địa hình, mức đ

tập trung nước bờ Tây lớn hơn bờ Đông. Đ che phủ của rừng còn khá cao, lại nằm

trong vùng có lượng mưa lớn (3.000 mm/năm) nên mạng lưới sông suối khá phát

triển. Tuy nhiên, do không ổn định về lượng nước trong năm và h p nên hạn chế

trong việc sử d ng cho giao thông thủy và các hoạt đ ng sử d ng ghe thuyền khác

nhất là vào mùa khô

Nguồn nước ngầm cũng khá, nước ngầm tầng nông có đều khắp trong vùng

dựán. Nước ngầm tầng sâu vùng phía Bắc có khó khăn hơn (2 điểm khoan sâu

30m, 40m Gành Dầu không có nước).

Chất lượng nước mặt là loại nước mềm, theo Viện Vệ sinh Dịch Tể là nước

sạch có thể dùng cho ăn uống được. Nguồn nước ngọt cung cấp cho đảo hiện nay

gồm nguồn: nước ngầm và nước mưa, trong đó chủ yếu là nguồn nước ngầm. Vấn

đề nước cũng là m t tr ngại cho các hoạt đ ng sản xuất và đời sống của đảo nhất

là vào mùa khô.

3.1.3 Tổ ch c bộ máy Ban quản lý của V ờn qu c gia Phú Qu c

3.1.3.1 Cơ cấu bộ áy tổ ch c

- Đã thành lập 03 phòng nghiệp v (phòng Tổ chức - Hành chính, phòng Kế hoạch -

Tài chính, phòng Nghiên cứu khoa học - Môi trường) và 01 Hạt Kiểm lâm.

- Triển khai mạng lưới bảo vệ rừng cơ s bao gồm: 01 tổ Kiểm lâm cơ đ ng, 09

trạm Kiểm lâm và 03 chốt Kiểm lâm quản lý tiểu khu rừng những khu vực rừng

xung yếu.

45

3.1.3.2 Ch c ă , hiệ ụ

- Bảo tồn hệ sinh thái rừng nhiệt đới hải đảo, nguồn gen đ ng, thực vật rừng quý

hiếm và có giá trị, các sinh cảnh rừng tự nhiên đ c đáo của rừng trên đảo.

- Duy trì và phát triển đ che phủ của thảm thực vật rừng để đảm bảo chức năng

phòng h rừng đầu nguồn, cung cấp nguồn nước ngọt ph c v sinh hoạt của nhân

dân, phát triển bền vững kinh tế, xã h i của huyện đảo Phú Quốc.

- Góp phần củng cố an ninh quốc phòng, tăng cường sức mạnh cho tuyến phòng thủ

tây nam Việt Nam.

3.2 T i nguyên du lịch sinh thái củ V ờn qu c gi Phú Qu c

3.2.1 Hệ thực vật rừng

Qua điều tra đã thống kê được 1.164 loài thực vật bậc cao, gồm 137 họ và

531 chi, trong đó có 5 loài khỏa tử (ngành hạt trần) thu c 3 Họ và 4 Chi. Ngoài ra,

còn có 155 loài cây dược liệu (34 loài làm thuốc bổ và 11 loài chữa được các bịnh

hiểm nghèo) và 23 loài Phong lan, trong đó có 1 loài mới ghi nhận tại Việt Nam

(Podochilus tenius).

Ngoài ra, VQG nằm trên m t hải đảo với khí hậu l c địa và duyên hải nên

tồn tại nhiều loại rừng đặc trưng như rừng ngập mặn, rừng Tràm, rừng nguyên sinh

cây họ Dầu, rừng thưa cây họ Dầu, rừng thứ sinh, rừng cây b i và rừng triền núi đá

với m t loạt các sinh cảnh khác nhau như :

Sinh cảnh rừng ngập mặn: Chỉ phân bố thành các vệt các cửa rạch, cửa sông ven

biển; tập trung khu rạch Tràm. Thành phần thực vật gồm: Đước đôi

(Rhizophora apiculata), V t (Bruguiera gymmorhisa), Bần (Sonneratia alba), Cóc

(Lumnitzera racemosa), Giá (Ecoecaria agallocha). Đặc biệt, so với các sinh cảnh

rừng ngập mặn khác trong khu vực đồng bằng sông Cửu long thì chỉ nơi đây mới

xuất hiện loài Cóc đỏ (Lumnitzera coocinea).

Si h cả h rừ Trà : Đây là sinh cảnh đang hình thành và bị chi phối b i các

điều kiện đất đai, được phân bố trên 3 dạng địa hình khác nhau:

46

- Ở những vùng đất trủng ngập nước quanh năm, có đ pH = 6: cây Tràm phát triển

chung với Mua lông (Melastoma villosum), Cỏ dùi trống (Euriocaulon

echinulatum), Cỏ hoàng đầu (Xyris pauciflora),... Quần th Tràm đây có mật đ

dày nhưng đường kính không lớn.

- Ở vùng đất phù sa cát pha sét, kết cấu chặt và khá chua chỉ ngập nước vào mùa

mưa : cây Tràm phát triển chung với các loài Cỏ chịu hạn như Chanh lương

(Leptocarpus diajunotus), Chổi xể (Baeckea frutesens), Bắt ruồi (Drosera

burmannii), Hoàng đầu (Xyris pauciflora), Dùi trống (Eriocaulon echinulatum), Cỏ

tranh (Imperata cylindrica),...Quần th Tràm đây có mật đ thưa, tán cây tỏa

r ng, đường kính khoảng 30 -40 cm.

- Ở những giồng cát cố định ít bị ngập nước trong mùa mưa: Tràm mọc lẫn với

những loài cây khác như Cám (Parinari anamensis), Chua nôm (Archylea valali), Sổ

(Dillenia ovata), Hồng sim (Rhodomyrtus tomentosa), Mua (Melastoma candidum),

Sầm (Menecylon harmandii), Cá đằng (Thunbergia fragrans),... Tràm đây phát

triển chậm, cây có kích thước nhỏ, cằn c i.

Si h cả h truô Nhu : Có diện tích nhỏ, phân bố rải rác những vùng trũng, ẩm

thấp có khi bị ngập nước vào mùa khô. Sinh cảnh nầy có chiều cao tháp, rất rậm rạp

nhưng có số loài không nhiều. Thành phần thực vật chủ yếu là cây Nhum

(Oncosperma tigillaria), Mật cật (Lincuala soinosa), Đủng đỉnh (Caryota mitis) và

các loài Dứa (Pandanus usii), Cơm ngu i (Ardisia sp.), Ba soi (Macaranga tribola),

Choại (Stenochlaena palustris),...

Si h cả h rừ khô h : Phân bố trên các bãi cát dọc theo bờ biển và dọc theo

đường K7 đi Bãi Thơm. Thành phần thực vật chủ yếu là Găng (Randia tomentosa),

Tiểu sim (Rhodomyrtus sp.), Hồng sim (Rhodomyrtus tomentosa), Trèn (Tarenna

quocensis), Nhàu (Morinda citrifolia), Tai nghé (Aporosa plancholiana), Sầm

(Memecylon harmandii), Lốp bốp (Connarus cochinchinensis), Thuốc bắc

(Strophanthus caudatus), Chè lông (Aganosna marginata), Mua (Melastona

polyanthum),...

47

Si h cả h rừ th a cây họ Dầu: Thường phân bố trên những giồng cát cố định

ven bờ biển. Tốc đ sinh trư ng và phát triển kém, phẩm chất xấu, kích thước nhỏ,

thường ra hoa kết quả sớm. Thành phần thực vật chủ yếu của sinh cảnh nầy gồm

Sao đen (Hopea odorata), Dầu lông (Dipterocarpus intricatus), Dầu trà beng (D.

obtisifolius), Cám (Panirari anamensis), Trâm trắng (Syzigium sp.), Sổ (Dilenia

ovata),...

Si h cả h trả cỏ Tra h: Hình thành sau khi rừng bị chặt phá và bị lửa rừng

thường xuyên, xuất hiện phía Tây Nam khu bảo tồn, khu vực chân núi Tượng và

núi Chóp chài và m t số vùng phía Nam đảo. Ngoài thảm Cỏ Tranh (Imperata

cylindrica) còn có m t số loài cây ưa sáng mọc thành lùm b i như Hu đay (Trema

vingaris), Cò ke (Grewia paniculata), Sầm (Memecylon harmandii), Cù đèn (Croton

poinanei),

Si h cả h rừ th si h: Phân bố tập trung những nơi địa hình bằng phẳng, đồi

thấp nơi rừng đã qua khai thác chọn, chặt phá đang ph c hồi lại. Tùy theo mức đ

tác đ ng và mức đ ph c hồi của rừng, sinh cảnh nầy được phân biệt thành 3 kiểu

chính:

Kiểu rừng thứ sinh hình thành sau nương rẫy cũ: rừng m t tầng với thành phần thực

vật chủ yếu là các loài cây ưa sáng như Trường, Bời lời, Trâm, Bí bái, Tử vi, Cù

đèn, Tai nghé, Hu ba soi, Hu ba bét, Cò ke,... Quần th có đường kính bình quân từ

10-15 cm và chiều cao khoảng 8-10 m với chất lượng xấu.

Kiểu rừng thứ sinh ph c hồi sau khai thác chọn: rừng hình thành m t tầng cây g và

m t tầng cây b i. Tầng cây g có đường kính bình quân từ 16 -18 cm, chiều cao

bình quân đạt từ 10 - 15 m với các lài cây thường gặp là Kiền kiền, Trâm, Còng, ổi

rừng, Sầm, Vối thuốc, Dầu song nàng,...

Kiểu rừng thứ sinh bị khai thác kiệt: cấu trúc rừng bị phá v nặng hình thành nhiều

tầng, dây leo b i rậm phát triển và m t số cây g lớn phẩm chất xấu còn sót lại. Các

loài cây thường gặp trong kiểu rừng nầy gồm Kiền Kiền, Thị, Trường, Cò Ke, Thầu

Tấu, Bư i Bung,...

48

Sinh cả h rừ uyê si h cây họ Dầu: Phân bố trên loại đất feralit phát triển

trên sa thạch, có tầng đất dày, ẩm mát, tập trung 3 khu vực: Suối Kỳ Đà, sườn dãy

núi Hàm Ninh và sườn núi Chảo. Lâm phần nầy với loài cây chủ yếu thu c họ

Dầu (Dipterocarpaceae) như Dầu song nàng (Dipterocarpus dyeri), Dầu mít

(Dipterocarpus costatus), Kiền kiền (Hopea pierrei), Ngoài ra còn có các loài : Dầu

(Dipterocarpus sp), Bô bô (Shorea hypochra), tuy số lượng cá thể loài ít, phân bố

rải rác nhưng lại tầng trên của lâm phần và các loài : Trường, Trâm, Thị, Song

mây, Gáo, Cồng, Bứa ...

Si h cả h rừ úi đá : Phân bố trên địa hình đồi núi cao, dốc lớn và nhiều đá

vùng sườn, đỉnh dãy Hàm Ninh và trên núi Chảo đ cao > 50m, đỉnh núi Hàm

Rồng, ít có tác đ ng phá hoại của con người.

Theo kết quả điều tra của Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng năm 004, giá trị thực

vật quý hiếm của rừng VQG Phú Quốc có 9 loài thực vật quý hiếm thu c 7 họ thực

vật khác nhau có tên trong bảng danh l c kèm theo Nghị Định số 3 / 006/NĐ-CP

của Chính phủ, gồm: Tùng có ngấn (Cupresus torulosa), Trầm hương (Aquilaria

crassna), Cẩm thị (Diospyros maritina), Kim giao Fleury (Decussocarpus fleuryi),

Kim giao Wallich (Nageia wallichiana), Trắc bông (Dalbergia cochinchinensis),

Thiên tuế tròn( Cycas circinalis), Quế quan (Cinamomum verum), Quế cuống dài

(Cinamomum longepetiolatum).

- So sánh với thành phần thực vật của m t số VQG khác Nam b như VQG Cát

Tiên, VQG Núi Chúa cho thấy thành phần thực vật của VQG Phú Quốc cũng khá

phong phú và đa dạng loài (Bảng 3.1)

49

Bảng 3.1: So sánh th nh hần thực vật củ VQG Phú Qu c với các VQG khác

V ờn Nă Diện S lo i S họ S bộ tích(ha) qu c gi điều tr

VQG 31.422 1.164 137 66 2003 Phú Qu c

VQG 74.219 1.610 162 75 2000 Cát Tiên

VQG 29.673 1.265 147 85 2002 Núi Ch

Nguồn: Theo phân viện điều tra qui hoạch rừng Nam bộ, 2003

3.2.2 Hệ động vật rừng

VQG Phú Quốc là nơi tập trung nhiều nhất của hệ đ ng vật tại đảo, chiếm 95%

thành phần loài của đảo và có số lượng phong phú hơn nhiều nơi khác.

3.2.2.1 Về thà h phầ loài

Qua kết quả điều tra đ ng vật hoang dại của Viện Sinh Thái và Tài nguyên

sinh vật năm 005, trong phạm vi VQG đã ghi nhận được tổng số 06 loài đ ng vật

hoang dã thu c 75 họ, 4 b , 4 lớp. VQG Phú Quốc có 8 loài thú, 119 loài chim,

47 loài bò sát và 14 loài ếch nhái.

Qua thống kê đã xác định có 4 loài quý hiếm (chiếm 0,39% tổng số loài

đ ng vật của VQG) bao gồm: 8 loài thú, 10 loài chim và 4 loài bò sát. Trong đó có

19 loài (6 loài thú, 4 loài chim, 9 loài bò sát) ghi trong Sách đỏ IUCN ( 004); 6

loài (5 loài thú, 3 loài chim, 18 loài bò sát) ghi trong Sách đỏ Việt Nam ( 000) và

5 loài (7 loài thú, 6 loài chim, 1 loài bò sát) ghi trong Nghị định 3 / 006/NĐ-CP

của Chính phủ, ngày 30 tháng 3 năm 2006.

50

3.2.2.2 So sá h thà h phầ loài ới VQG Cô ảo, VQG Cát Bà

a. Thú

Thành phần loài thú của VQG Phú Quốc không nhiều chỉ chiếm khoảng 11%

( 8/ 5 loài) tổng số loài thú đã ghi nhận Việt Nam. Sự kém đa dạng về thành

phần loài là đặc điểm chung của khu hệ đ ng vật các đảo. Nếu so sánh thành phần

loài thú VQG Phú Quốc với vườn quốc gia trên đảo khác là VQG Cát Bà và

VQG Côn Đảo (Bảng 3. ) thì sự đa dạng loài VQG Phú Quốc gần tương đương,

mặc dù diện tích đảo Phú Quốc có lớn hơn VQG Côn Đảo và VQG Đảo Cát Bà.

Bảng 3.2: So sánh th nh hần lo i thú củ VQG Phú Qu c với các VQG khác

V ờn qu c gi

Diện tích(h )

S lo i

S họ

S bộ

VQG Phú Qu c

VQG Côn Đảo1

VQG Cát Bà2

Nguồn: (1)- Theo phân viện điều tra qui hoạch rừng Nam bộ, 2004;

(2)-Theo Đ ng Huy Hu nh, nnk.,1996

b. Chim

Bảng 3.3 : So sánh thành hần lo i chi củ VQG Phú Qu c

với các VQG khác

V ờn qu c gi Diện tích(h ) S lo i S họ S bộ

31.422 119 41 16 VQG Phú Qu c

15.043 67 26 11 VQG Côn Đảo3

15.200 65 26 13 VQG Cát Bà4

Nguồn: (3)-Theo phân viện điều tra qui hoạch rừng Nam bộ, 2004;

(4)-Theo FureyN. et al.,2002

51

Bảng 3.3 cho thấy VQG Phú Quốc có thành phần loài đa dạng hơn hẳn so với hai

VQG nằm trên đảo khác là Côn Đảo và Cát Bà. Mặc dù chỉ chiếm 15% so với tổng

số loài nhưng VQG Phú Quốc lại chiếm đến 84% tổng số b và 57% tổng số họ so

với cả nước, điều này càng khẳng định VQG Phú Quốc có nhiều tiềm năng cho

công tác bảo tồn các loài chim nới riêng và đa dạng sinh học nói chung trong tương

lai.

c. Bò sát à ếch hái

Bảng 3.4: So sánh thành hần lo i bò sát v ếch nhái củ VQG Phú Qu c với

các VQG khác

Tên VQG Diện tích (h ) S lo i S họ S bộ

31.422 61 20 4 VQG Phú Qu c

15.043 46 17 5 VQG Côn Đảo1

15.200 34 13 3 VQG Cát Bà2

Nguồn:(1) Theo phân viện điều tra qui hoạch rừng Nam bộ, 2004;

(2) TheoĐ ng Huy Hu nh,nnk., 1996

Bảng 3.4 cho thấy về thành phần phân loại học hiện đã biết thì tổng số loài bò sát và

ếch nhái VQG Phú Quốc gấp 1,79 lần so với VQG Cát Bà và gấp 1,3 lần so với

VQG Côn Đảo. Các loài quý hiếm cũng nhiều hơn từ - ,4 lần so với VQG trên

đảo khác của Việt Nam. Điều này có thể giải thích như sau:

- Diện tích của VQG Phú Quốc lớn hơn gấp đôi so với VQG Côn Đảo và Cát Bà.

- Sinh cảnh rừng VQG Phú Quốc đa dạng, có chất lượng tốt và ít bị chia cắt hơn

VQG còn lại (VQG Côn Đảo có 14 hòn đảo nhỏ nằm tách biệt đảo chính, VQG Cát

Bà cũng có nhiều đảo nhỏ phía đông).

d. Các loài quý hiế

Mặc dù có thành phần loài tương đối nghèo, khu hệ thú VQG Phú Quốc vẫn

có ý ngh a bảo tồn đa dạng sinh học cao với 8 loài quí hiếm đang bị đe doạ diệt

vong trong nước hoặc trên toàn cầu (Bảng 3.5). Trong đó, có 5 loài ghi trong “Sách

52

đỏ Việt Nam” ( 000), 6 loài ghi trong Danh l c đỏ của IUCN ( 004), và 7 loài ghi

trong Danh l c của Nghị Định 3 / 006/NĐ-CP (2006).

Bảng 3.5: Các loài thú quý hiế ghi nhận đ ợc t i VQG Phú Qu c

SĐVN NĐ48 IUCN TT Tên Việt N Tên kho học (2004) (2000) (2002)

1 Cu li lớn Nycticebus coucang V IB DD

2 Cu li nhỏ Nycticebus pygmaeus V IB VU

3 Khỉ mặt đỏ Macaca arctoides V IIB VU

4 Khỉ đuôi dài Macaca fascicularis LR/nt IIB

5 Voọc bạc Semnopithecus cristatus DD IB

6 Rái cá vuốt bé Aonyx cinerea LR/nt V IB

7 Mèo rừng Prionailurus IB

bengalensis

8 Sóc đỏ Phú Quốc Callosciurus finlaysoni R

harmandi

Nguồn: Báo cáo đánh giá định k 10 năm Khu Dự trữ sinh quyển Kiên Giang, 2016

Cu li lớn (Nycticebus bengalensis), Cu li nhỏ (Nycticebus pygameus) và Khỉ đuôi

dài (Macaca fascicularis) còn khá phổ biến trong Vườn quốc gia. Chúng có thể gặp

hầu hết các sinh cảnh rừng và các khu vực khác nhau của Vườn quốc gia. Voọc

bạc (Trachypithecus germaini), hiện còn không nhiều tại Vườn quốc gia, thường

gặp chúng khu vực núi Hòn Hòn Chảo và núi Hàm Rồng.

Voọc bạc (Trachypithecus germaini), tên địa phương gọi là “Cà khu”, còn khá phổ

biến trong Vườn quốc gia. Chúng hoạt đ ng chủ yếu rừng cây cao trên các đỉnh

cao, thường gặp nhất là khu vực núi Hòn Hòn Chão và núi Hàm Rồng. Đôi khi

chúng cũng xuống thấp kiếm ăn và về tới gần khu dân cư (khu vực gần Trạm Kiểm

Lâm Bãi Thơm). Voọc bạc hoạt đ ng theo đàn tới 10 cá thể. Khác với voọc bạc

53

đất liền, voọc bạc Phú Quốc có màu lông đen và vùng mặt có phớt lông trắng

nhạt. Tuy nhiên, con non mới sinh cũng có màu lông vàng.

Theo người dân địa phương thì hiện nay khu vực VQG Phú Quốc chỉ còn

m t loài Rái cá duy nhất là Rái cá vuốt bé (Aonyx cinerea) và số lượng của loài này

cũng còn rất ít. Gần đây ( 004) người dân có gặp chúng lung nhà ông Việt và

sông Cái gần Hạt Kiểm Lâm.

Sóc đỏ Phú quốc (Callosciurus finlaysoni harmandi) được Milne-Edwards

mô tả năm 1876. Nhưng cho đến nay người ta cũng còn biết rất ít về phần loài sóc

đỏ đặc hữu này. Khác với các phân loài khác của loài sóc đỏ, phân loài sóc đỏ phú

quốc có màu lông tối hơn, không có dải lông đỏ tươi trên lưng như phân loài thường

gặp rừng U Minh. Sóc đỏ phú quốc còn khá phổ biến tại VQG Phú Quốc, có thể

gặp chúng hầu hết các khu vực của Vườn quốc gia, kể cả dọc đường lớn qua rừng.

Sự có mặt của loài Vượn pilê (Hylobates pileatus) VQG Phú Quốc vẫn còn là vấn

đề tranh cãi. Năm 1957, Simonetta lần đầu tiên công bố ghi nhận loài này Phú

Quốc dựa vào m t mẫu vật được cho là từ đảo Phú Quốc. Nhiều nhà khoa học nước

ngoài cho rằng mẫu vật này không phải từ đảo Phú Quốc do vậy sự phân bố của loài

này tại đảo Phú Quốc chưa được công nhận.

Các loài chim quý hiếm qua kết quả điều tra và tổng kết số liệu cho thấy

VQG Phú Quốc có 4 loài đang bị đe doạ trên toàn cầu là Hồng hoàng, Bồ nông chân

xám, Diều cá đầu xám, Cắt nhỏ họng trắng, 3 loài được ghi nhận trong Sách đỏ Việt

Nam và 6 loài có mặt trong Nghị Định 3 / 006/NĐ-CP, chiếm 8% so với tổng số

loài ghi nhận tại khu vực (Bảng 3.6).

54

Bảng 3.6: Các lo i chi quý hiế ghi nhận đ ợc t i VQG Phú Qu c

SĐVN NĐ48 IUCN TT Tên Việt N Tên kho học (2004) (2000) (2002)

Hồng hoàng Buceros bicornis NT T IIB 1

Diều cá đầu xám Ichthyophaga ichthyaetus NT 2

Sả mỏ r ng Halcyon capensis T 3

Cắt nhỏ họng trắng Polihierax insignis NT IIB 4

Bồ nông chân xám Pelecanus philippensis VU R 5

Dù dì hung Ketupa flavipes IIB 6

Chích choè lửa Copsychus malabaricus IIB 7

Yúng Gracula religiosa IIB 8

Cao cát b ng trắng Anthracoceros albirostris IIB 9

IIB 10 Cú lợn lưng xám Tyto alba

Nguồn: Báo cáo đánh giá định k 10 năm Khu Dự trữ sinh quyển Kiên Giang, 2016

Bò sát, ếch nhái quý hiếm trong tổng số 61 loài bò sát và ếch nhái đã ghi

nhận VQG Phú Quốc và vùng đệm có 4 loài quý hiếm (chiếm 39,34% tổng số

loài). So sánh với các VQG trên đảo khác của Việt Nam thì số lượng loài quý hiếm

của VQG Phú Quốc là cao nhất, sau đóđến VQG Côn Đảo (1 loài) và cuối cùng là

VQG Cát Bà (10 loài). Có 18 loài (chiếm 9,50% tổng số loài) bị đe doạ cấp quốc

gia - ghi trong Sách Đỏ Việt Nam ( 000), trong đó có 5 loài bậc E (nguy cấp), 8

loài bậc V (sẽ nguy cấp) và 5 loài bậc T (bị đe doạ).

Có 9 loài (chiếm 14,75 % tổng số loài) bị đe doạ cấp toàn cầu - ghi trong

Danh l c Đỏ IUCN ( 004), trong đó 3 loài bậc CR (cực kỳ nguy cấp), 3 loài bậc

EN (nguy cấp), loài bậc VU (sẽ nguy cấp) và 1 loài bậc LR/nt (sắp bị đe doạ).

55

Có 1 loài (chiếm 17,43% tổng số loài) ghi trong Nghị định 3 / 006/NĐ-CP của

Chính phủ, trong đó có 1 loài thu c Nhóm IB (nghiêm cấm khai thác, sử d ng) và

11 loài thu c nhóm IIB (hạn chế khai thác, sử d ng). (Bảng 3.7)

Bảng 3.7: Các lo i bò sát quý hiế ghi nhận đ ợc t i VQG Phú Qu c

SĐVN NĐ48 IUCN TT Tên Việt N Tên kho học (2004) (2000) (2002)

T 1. Gekko gecko Tắc kè

V 2. Physignathus cocincinus Rồng đất

V IIB 3. Varanus bengalensis Kỳ đà vân

V IIB 4. Varanus salvator Kỳ đà hoa

LR/nt V IIB 5. Python molurus Trăn đất

V IIB 6. Python reticulatus Trăn gấm

T 7. Elaphe prasina Rắn sọc xanh

IB 8. Elaphe radiata Rắn sọc dưa

T IIB 9. Rắn ráo thường Ptyas korros

V IB 10. Ptyas mucosus Rắn ráo trâu

IIB 11. Rắn cạp nia nam Bungarus candidus

T IIB 12. Bungarus fasciatus Rắn cạp nong

T IIB 13. Naja atra Hổ mang

E IB 14. Ophiophagus hannah Hổ chúa

IIB 15. Trimeresurus albolabris Rắn l c mép

trắng

IIB 16. Trimeresurus popeorum Rắn l c miền

56

nam

17. E CR IB Dermochelys coriacea Rùa da

18. E EN IB Chelonia mydas Vích

19. E CR IB Eretmochelys imbricata Đồi mồi

20. V EN IIB Lepidochelys olivacea Quản đồng

21. V EN IIB Hieremys annandalii Rùa răng

22. VU IIB Malayemys subtrijuga Rùa ba gờ

23. VU IIB Amyda cartilaginea Ba ba nam b

24. E CR IB Crocodylus siamensis Cá sấu nước

ngọt

Nguồn:Báo cáo đánh giá định k 10 năm Khu Dự trữ sinh quyển Kiên Giang, 2016

3.2.3 Cảnh quan và những di tích lịch sử, văn hóa

Thiên nhiên đã tạo cho Phú Quốc nhiều cảnh quan đ c đáo, với m t chuổi

gần 6 đảo nhấp nhô trên vịnh Thái Lan. Địa hình của Phú Quốc cũng rất đ c đáo,

chạy dài từ Bắc vào Nam có 99 ngọn đồi, núi, diện tích rừng nguyên sinh còn khá

lớn, tập trung chủ yếu khu vực Bắc đảo . Trong phạm vi VQG có nhiều sông suối

như sông Dương Đông, Cửa Cạn, Rạch Tràm... có thể du thuyền trên sông; các suối

Tiên, suối Đá Bàn là những nơi rất hấp dẫn du khách. Các bãi tắm tốt như bãi

Giếng Ngự, bãi Khem, bãi Sao, bãi Vòng, bãi Thơm, bãi Vũng Bầu, bãi Cửa Cạn,

bãi Dài... Tuy nhiên, nhìn chung tất cả những thắng cảnh nói trên đều chưa đựợc

đầu tư khai thác ph c v cho ngành du lịch.

Những bãi tắm tuyệt đ p như bãi Khem và bãi Giếng Ngự hiện cũng chỉ là

m t vũng hoang dã, rất ít du khách đến tắm và nghỉ mát, hệ thống đường dẫn vào

các bãi tắm cũng rất xấu và bất tiện cho việc đi lại của du khách. Các suối như suối

Đá Bàn, suối Tiên cũng chưa được được đầu tư gì đáng kể, đường sá vào các suối

cũng hết sức khó khăn.

57

Ngoài những tiềm năng to lớn nói trên, vùng dự án còn có những khu căn cứ cách

mạng huyện ủy Phú Quốc (Suối Kỳ Đà, núi Hàm Ninh). Các di tích nói trên đến nay

cũng chưa được đầu tư trùng tu bao nhiêu, do đó chưa hấp dẩn du khách đến tham

quan Phú Quốc.

3.2.4 Tài nguyên sinh vật biển

VQG Phú Quốc có hơn 60 km bờ biển, ngoài các loại cá nổi tiếng như cá

Cơm, cá Thu..., nơi đây còn là nơi tập trung nhiều sinh vật biển như Vít, Đồi mồi,

Hải sâm, Đ t. Đây là những sinh vật biển quý, hiếm cần được điều tra và đánh giá

trữ lượng để có biện pháp khai thác bảo vệ hợp lý.

Ngoài ra, còn có rong biển với nhiều loài cho thực phẫm quý và dược liệu.

Các công trình nghiên cứu (Phạm hoàng H , 1985) đã thống kê được 108 loài, trong

đó có loài mới cho khoa học và 11 loài mới ghi nhận Việt Nam. Các loại rong

có giá trị sử d ng cao như rong Mứt (Porphia tanakae), Rau câu, Rong Mơ, Cát tảo

(Hổ tai- Spathoglossum). Nguồn tài nguyên nầy cần được điều tra, đánh giá đầy đủ

nhằm định hướng sử d ng hợp lý trong tương lai. Ngoài ra, theo kết quả kết quả

điều tra của Viện Hải Dương học Nha Trang năm 005, trên quần đảo Phú Quốc

hiện có 9 loài cỏ biển với diện tích trên 7. 00 ha, tập trung chủ yếu vùng biển

Hàm Ninh. Những cánh đồng cỏ r ng lớn dưới đáy biển này là thức ăn chính của

Dugong (hay còn gọi là Bò biển, Nàng tiên cá, Cá cúi), loài đ ng vật cực kỳ quý

hiếm nằm trong Sách Đỏ, hiện chỉ còn khoảng 10 con trên vùng biển Tây Nam.

Tó l i, tài uyê du lịch si h thái của V ờ qu c ia hú Qu c có hữ đặc

tr sau:

Sự hấp dẫn về vị trí địa lý tự nhiên :Đảo Phú Quốc là m t hòn đảo lớn, nằm

phía Tây Nam nước ta, cách Rạch Giá khoảng 1 0km đường biển, d dàng nối kết

các tour du lịch biển với các nước trong khu vực như Campuchia, Thái Lan,

Malaysia, Singapore, và với du lịch quốc tế. Đó là điều kiện thuận lợi cho việc

phát triển du lịch quốc tế và các loại hình du lịch đặc trưng.

58

Sự hấp dẫn về cảnh quan tự nhiên: Đảo Phú Quốc có hình tam giác hoặc có

hình dạng tựa như m t chiếc mỏ neo, là hòn đảo lớn nhất, xung quanh là m t chu i

đảo lớn nhỏ nhấp nhô trên vịnh Thái Lan. Chạy dài từ phía Nam lên phía Bắc đảo

có 99 ngọn núi, như núi Chúa, núi Vò Quấp, núi Đá Bạc,... Khoảng 70% diện tích

tự nhiên của đảo là rừng. Trên đảo có nhiều suối, sông, rạch, như suối Tranh, suối

Đá Bàn. Bao bọc lấy đảo là bốn bề biển cả mênh mông, có những bãi biển đ p trải

dài dọc bờ biển, là những bãi tắm rất tốt. Dưới lòng biển là m t thế giới đại dương

với những bãi san hô, cỏ biển, rong biển r ng mênh mông với nhiều loài đ c đáo có

giá trị nhiều mặt. Có người ví von cho nơi đây là rừng của biển, là nơi khu trú của

hàng đàn cá biển đủ mầu sắc. Từ phía xa nhìn về Phú Quốc, người ta thấy m t màu

xanh, xanh của thảm rừng và xanh của biển.

Sự hấp dẫn về tài nguyên rừng, tài nguyên biển: Phú Quốc là m t hải đảo với

khí hậu l c địa và duyên hải nên có nhiều hệ sinh thái rừng đặc trưng như: Hệ sinh

thái rừng nguyên sinh cây họ Dầu, hệ sinh thái rừng thưa cây họ Dầu, hệ sinh thái

rừng thứ sinh, hệ sinh thái rừng cây b i, hệ sinh thái rừng trên núi đá, hệ sinh thái

rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng Tràm. Các hệ sinh thái rừng đã tạo ra sự đa dạng

về sinh cảnh rừng.

Thành phần thực vật và đ ng vật rừng Vườn quốc gia Phú Quốc rất phong

phú và đa dạng, với 1.164 loài thực vật bậc cao (thu c 137 họ) và 06 loài đ ng vật

hoang dã (thu c 75 họ). Có nhiều loài đ ng, thực vật rừng quý hiếm, có giá trị và

đặc hữu được nêu trong Sách Đỏ Việt Nam, trong Nghị định 3 của Chính phủ

( 006), trong danh m c quy hiếm của IUCN ( 004). Sinh cảnh chung của rừng Phú

Quốc hiện nay có thể được coi là m t trong những nơi hấp dẫn nhất trong các khu

rừng Nam B .

Rừng của Vườn quốc gia Phú Quốc còn là nơi lý tư ng cho các hoạt đ ng

du lịch sinh thái như tham quan học tập về rừng nhiệt đới, ngắm cảnh thiên nhiên

hoang dã, cắm trại, leo núi, nghiên cứu khoa học kết hợp với nghỉ ngơi,...

Sự hấp dẫn về văn hóa và lịch sử : Phú Quốc không chỉ nổi tiếng là m t hòn

đảo có cảnh quan thiên nhiên đ p và tài nguyên thiên nhiên giàu có, Phú Quốc còn

59

là m t hòn đảo có truyền thống lịch sử bất khuất, kiên cường qua hai cu c kháng

chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. Lịch sử đấu tranh cách mạng của Đảng

b và quân, dân huyện đảo Phú Quốc còn ghi lại chiến công và những di tích còn

lại trên đảo cho đến ngày nay, như: căn cứ của ngh a quân Nguy n Trung Trực

trong cu c kh i ngh a chống Pháp, căn cứ kháng chiến khu Tượng, nhà lao cây Dừa

do thực dân Pháp xây dựng để giam các chiến sỹ cách mạng đã được đổi tên là

Trại giam tù binh c ng sản trong thời gian Mỹ xâm lược (1967-1973). Những di

tích lịch sử nó trên nằm trong hoặc gần kề với VQG và khách du lịch có thể tiếp cận

m t cách d dàng.

3.2. Thực tr ng hát triển du lịch sinh thái ở V ờn qu c gi Phú Qu c

3.2.1 Hiện tr ng ho t động kinh doanh du lịch

Theo báo cáo tình hình kinh tế - xã h i 6 tháng đầu năm 017 của UBND

huyện đảo Phú Quốc thì l nh vực Thương mại - du lịch và dịch v , ước tổng mức

doanh thu trong 6 tháng đạt 16.609 t đồng, đạt 49,34% kế hoạch, tăng 16, 3% so

cùng kỳ. Trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa đạt 6.9 6 t đồng, tăng 67,13% so

cùng kỳ. Thu hút được 987.940 khách du lịch, đạt 54, 8% so kế hoạch, tăng

44,11% so cùng kỳ. Trong đó, khách quốc tế là 198.87 lượt người, đạt 66,3% so kế

hoạch, tăng 77,71% so với cùng kỳ.

Nếu năm 2012 có 408.000, lượt du khách đến Phú Quốc tham quan, du lịch,

thì năm 016 tổng lượt khách đến với đảo ngọc ước đạt 1,45 triệu lượt người (gấp

khoảng 3,4 lần so với năm 2013), vượt 0,83% kế hoạch, tăng 65,98% so với năm

2015; trong đó có 210.132 lượt khách quốc tế, tăng 38,5% so với năm 015. Kết

quả này đã góp phần đưa doanh thu dịch v và mức bán lẻ hàng hóa của Phú Quốc

ước đạt gần 7.000 t đồng, vượt 34,66% kế hoạch, tăng 7,88% so với năm 2015

Trong Năm Du lịch quốc gia 016, đảo Phú Quốc đón hơn 1,45 triệu lượt

khách du lịch, vượt 0,8% kế hoạch, tăng gần 63% so với năm 2015, trong đó

khách quốc tế 01.13 lượt người, tăng 38,5%. Tổng doanh thu từ du lịch hơn 8.920

t đồng, tăng 32,4% so năm 2015.

60

Theo thống kê chưa đầy đủ của VQG Phú Quốc thì trong số lượng khách du lịch

đến tham quan du lịch VQG chiếm khoảng 15- 0% tổng số khách du lịch đến Phú

Quốc hàng năm.

3.2.1.1 Thị trường khách du lịch của Vườn quốc gia Phú Quốc

Vườn quốc gia Phú Quốc đã thu hút khách du lịch nhờ cảnh đ p thiên nhiên

và những bãi biển hoang sơ. Tuy nhiên hoạt đ ng du lịch chưa được chú trọng nên

thị trường khách du lịch của VQG Phú Quốc chủ yếu là các nhà nghiên cứu và m t

số khách yêu thích loại hình du lịch sinh thái, khám phá. Hiện tại chưa có thống kê

nào về số lượng lượt khách đến với VQG Phú Quốc.

3.2.1.2 Hoạt động du lịch sinh thái ở Vườn quốc gia Phú Quốc

Cho đến nay hoạt đ ng DLST tại VQG gần như chưa phát triển, trong văn

kiện dự án đầu tư của VQG đã được các cấp thẩm quyền phê duyệt năm 001 cũng

chỉ mới đề cập đến quan điểm, m c tiêu phát triển, dự kiến m t số loại hình du lịch

và sản phẩm du lịch cùng với những vấn đề cần quan tâm khi tổ chức DLST

VQG.

Năm 004, Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Nam b đã h trợ tỉnh Kiên

Giang xây dựng Dự án phá triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc đến năm 2010

tầm nhìn đến năm 0 0. Dự án này đang được hoàn thiện để trình cho các cấp có

thẩm quyền xem xét. Do đó, bản chiến lược này được soạn thảo cùng lúc sẽ là m t

bổ sung hoàn thiện cho nền tảng phát triển DLST lâu bền của VQG Phú Quốc.

3.2.2. Hiện tr ng hệ th ng cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch

Theo s du lịch tỉnh Kiên Giang ( 016), tổng số cơ s lưu trú hiện tại Phú

Quốc hiện là 403 cơ s với tổng số phòng là 10.048 buồng. Trong đó có 313/403 cơ

s được xếp hạng 1 sao: 8 cơ s ; sao: 35 cơ s ; 3 sao: 4 cơ s ; 4 sao: 8 cơ s ; 5

sao: 3 cơ s , 179 cơ s đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú. Nhìn chung cơ s lưu trú

có chất lượng khá tốt, đáp ứng nhu cầu lưu trú của khách du lịch ngay trong mùa

cao điểm hoặc những ngày di n ra các sự kiện lớn.

Hoạt đ ng lữ hành có bước phát triển, 6 tháng đầu năm 2017 có 04 đơn vị

61

thành lập mới, tổng số cơ s kinh doanh lữ hành hiện tại là 91 cơ s , trong đó có 6

doanh nghiệp lữ hành quốc tế. Do những khó khăn về vốn đầu tư, chưa có dự án du

lịch được phê duyệt nên hạ tầng cơ s DLST phạm vi VQG còn rất hạn chế.

Khách du lịch chỉ đến VQG tham quan còn nghỉ và sử d ng các dịch v tại hệ thống

cơ s lưu trú ngoài hoặc vùng đệm của VQG.

3.2.3. Hiện tr ng nguồn nhân lực du lịch

Nhân sự cuả VQG bao gồm 6 người trong biên chế và 85 người hợp đồng.

Trong đó, có 10 Đại học (Lâm sinh: 3, Kinh tế: 6; Tin học:1), 10 trung cấp lâm sinh

và còn lại là nhân viên kỹ thuật. Cho đến nay, chưa có cán b , nhân viên của VQG

được quy họach, đào tạo có liên quan đến du lịch và DLST. Đây là m t trong những

khó khăn lớn của VQG trong định hướng phát triển DLST cho kịp với tốc đ phát

triển du lịch rất nhanh của tòan huyện đảo trong những năm đến.

3.2.4. Hiện tr ng sản phẩm du lịch

Tài nguyên du lịch Phú Quốc nói chung và trong phạm vi VQG, đặc biệt là

vùng đệm và vùng ph c hồi sinh thái còn khai thác mức đ nhất định cho phát

triển du lịch. Tình trạng này có thể được tóm tắt như sau:

Các bãi biể ch a khai thác cho du lịch

Bãi Trường: là m t bãi biển đ p, dài trên 10km từ sông Cửa Lấp tới mũi Tàu

Rũ. Đây là bãi có tiềm năng lớn để khai thác du lịch biển. Hiện bãi này còn hoang

sơ. Trên bãi hiện nay có m t số c m dân cư và nhà của dân. Quy mô dân cư lớn

nhất là ấp Đường Bào hiện có trên 1. 00 dân. Có m t số h dân nông nghiệp rải

rác chạy dài theo tuyến từ đường Bào tới mũi Tàu Rủ. Dọc trên bãi còn có 1 cơ s

nuôi ngọc trai. Tuy nhiên cơ s này hiện không hoạt đ ng.

Bãi Đất Đỏ: là m t bãi đ p, dài 1,1km nhưng còn khá hoang sơ. Đường vào

bãi chưa được nâng cấp- mới được làm nền từ ấp 7 vào tới bãi. Phía ấp 6 cạnh mũi

ông Bốn đã hình thành 1 c m làng chài với khoảng 30- 40 h .

Bãi Khem: là m t trong ít bãi đ p nhất của Phú Quốc. Bãi có chiều dài

khoảng1,8- km. Bãi Khem hiện do quân đ i quản lý làm trường tập bắn.

62

Bãi Cửa Cạn: dài khoảng 2,9- 3,5km kéo dài từ cửa sông Cửa Cạn tới mũi

Oõng Lang. Bãi này hầu như nguyên sơ, chưa có đường vào. Phía Bắc bãi là dân

cư thu c ấp Lê Bát, xã Cửa Cạn cách bãi bằng cửa sông Cửa Cạn. Khu vực đất đai

trên bãi khá bằng phẳng, hiện là rừng tự nhiên chủ yếu là cây tràm.

Bãi Vũng Bàu: Vũng Bầu thu c xã Cửa Cạn nằm trên bờ biển phía Tây- Bắc

Phú Quốc. Là m t trong số ít bãi có bãi cát đ p, chạy dài theo hình vòng cung do 2

dãy núi Oõng Quới và núi Vũng Bầu tạo nên. Bãi có chiều dài ,8-3km. Phía trên

bãi là khu vực đất đai bằng phẳng hiện là phần đất rừng tự nhiên thu c rừng quốc

gia Phú Quốc. Bãi hiện còn rất hoang sơ, con đường dọc bờ biển phía Tây từ Cửa

Cạn đi Gành Dầu đi qua bãi Vũng Bầu gần với bãi cát hiện chỉ cho phép xe ô tô 4

bánh lưu thông. Trên bãi hiện có nhà hàng nằm hai đầu bãi.

Bãi Dài: nằm phía Bắc bãi Vũng Bầu thu c xã Gành Dầu. Bãi có chiều dài

đứng thứ sau bãi Trường- Dương Tơ. Bãi dài 5,5- 6km từ mũi Vũng Bầu tới mũi

đá Trãi- Gành Dầu. Giống với bãi Vũng Bầu, bãi Dài hiện cũng rất hoang sơ. Dọc

trên bãi hiện có m t số ít nhà dân làm nghề đánh bắt và chế biến hải sản. Đất đai

phía sau bãi biển tương đối bằng phẳng- là phần đất thu c rừng quốc gia Phú Quốc.

Đường vòng đảo phía tây cũng đi gần sát bờ biển hiện là đường cấp phối. Xe ô tô 4

bánh có thể qua, lại.

Bãi Rạch Vẹm: thu c xã Gành Dầu nằm về phía Bắc đảo Phú Quốc. Bãi có

chiều dài khoảng 3,5km với bãi cát trắng mịn rất phù hợp cho du lịch bãi biển. Hiện

tại, trên bãi đã hình thành c m dân cư làng chài lẫn dân nông nghiệp khoảng 160

h với trên 7 0 người. Nhà của các c m làng chài bố trí dọc theo bờ biển. Dân cư

nông thôn bố trí dọc theo đường từ đường vào tới mé biển.

Bãi Rạch Tràm: thu c xã Bãi Thơm, nằm trên bờ biển phía bắc Phú Quốc.

Bãi dài từ ,5-3km. Giống với bãi Rạch V m, bãi Rạch Tràm cũng còn rất hoang sơ

và cũng đã hình thành c m dân cư làng chài tập trung tại cửa rạch Tràm . C m

dân cư RạchTràm hiện có khoảng 370 h với trên 1100 người chủ yếu là dân làng

chài và m t b phận nhỏ làm nông nghiệp. Đường b tới rạch Tràm mới thông xe 4

bánh từ vài năm nay.

63

Bãi Thơm: nằm về phía Nam trung tâm xã Bãi Thơm hiện nay. Bãi có chiều

dài khoảng 1- 1,5km với chiều r ng bãi cát không lớn. Bãi hiện còn trong tình trạng

hoang dã- chưa khai thác.

Các bãi nhỏ khác: chủ yếu tập trung tại bờ phía Đông đảo Phú Quốc. Các bãi

này hiện chỉ mới sử d ng m t số khu vực cho các làng chài thu c các ấp Đá Chồng

(Bãi Thơm), ấp Cây Sao, Bãi Bổn (Hàm Ninh). Các khu vực khác chưa có sự khai

thác nào.

Trong các bãi nói trên bãi Cửa Cạn, bãi Vũng Bàu và bãi Dài nằm trong ranh

giới quản lý của VQG Phú Quốc.

3.2.5. Hiện tr ng đầu t phát triển du lịch

Theo báo cáo đánh giá định kỳ 10 năm Khu Dự trữ sinh quyển Kiên Giang

(2016), Về đầu tư du lịch, đến nay toàn tỉnh đã thu hút được 71 dự án đang còn

hiệu lực triển khai thực hiện tại 04 vùng du lịch trọng điểm, với tổng diện tích 7.561

ha, vốn đầu tư 31.965 t đồng; trong đó, 179 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu

tư (GCNĐT) với diện tích 4. 71 ha, vốn đầu tư đăng ký 131.58 t đồng; 9 dự án

có chủ trương đầu tư, đang triển khai các thủ t c đầu tư theo quy định, với diện tích

3.343 ha và vốn đăng ký đầu tư là 100.383 t đồng.

Riêng Phú Quốc có 15 dự án với diện tích 6.316 ha, tổng vốn đầu tư

.478 t đồng; trong đó: 157 dự án được cấp GCNĐT với diện tích 3.7 1 ha, vốn

đầu tư đăng ký 1 6.0 t đồng; 30 dự án đã đi vào hoạt đ ng, với diện tích 914 ha,

vốn đầu tư 31.073 t đồng; 58 dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư, với diện

tích 2.595 ha.

Tại vùng đệm của VQG có m t số dự án phát triển các khu nghỉ dưỡng biển

mà điển hình là khu nghỉ dưỡng – vui chơi giải trí Vinpearl Phú Quốc, và khu nuôi

thú bán hoang dã Vinpearl Safari Phú Quốc.

Hiện tại chưa có dự án đầu tư nào phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc

được phê duyệt

64

3.2.6. Hiện tr ng ho t động xúc tiến quảng bá du lịch

Năm 006 VQG Phú Quốc phối hợp với Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng

Nam b xây dựng Dự án quy hoạch phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc đến

năm 010 tầm nhìn 0 0. Tuy nhiên đến nay chưa có hoạt đ ng xúc tiến quảng bá

nào liên quan đến DLST được triển khai VQG.

3.2.7. Hiện tr ng ho t động quản lý và công tác bảo tồn

Hệ th tổ ch c quả lý: Bao gồm Ban Quản lý Vườn và các phòng chức

năng, 1 Hạt Kiểm Lâm và các trạm bảo vệ rừng. Văn phòng VQG tạm đặt tại thị

trấn Dương Đông cùng khu nhà với BQL rừng Phòng h Phú Quốc. Khu hành

chính-dịch v của VQG trong Dự án đầu tư đã được phê duyệt năm 001 dự kiến sẽ

được xây dựng tại khu vực Cầu Trắng, cách TT thị trấn Dương Đồng khoảng 15

km, nhưng hiện nay vị trí của khu HC-DV này được thay đổi do không đủ diện tích

đất trống xây dựng các hạng m c công trình theo quy hoạch bổ sung năm 004. Vị

trí mới khu HC-DV cách TT thị trấn Dương Đông khoảng 0 km về phiá Bắc đảo.

M t số hoạt đ ng chủ yếu của VQG:

- Quản lý bảo vệ tòan b diện tích rừng và đất rừng trong phạm vi VQG. Phương

thức giao khoán rừng cho dân tại chổ và các đơn vị b đ i đã được thực hiện cho

phù hợp vớiđiều kiện địa bàn quá r ng, trạm bảo vệ ít và điều kiện đi lại khó khăn

của đảo (vùng ven biển, vùng hải đảo...). Rừng hiện có (rừng tự nhiên, rừng trồng)

đã được bảo vệ tốt, mặc dù vẫn còn những hiện tượng chặt g làm nọc tiêu nhưng

không phổ biến và số lượng nhỏ. Phương thức giao khoán rừng và đất rừng cho dân

thông qua các hợp đồng giao khoán c thể rõ ràng trên bản đồ và thực địa, bước đầu

cho thấy có hiệu quả, rừng có chủ, được bảo vệ tốt, rừng trồng đạt t lệ cây sống và

phẫm chất cao.

- Khoanh nuôi tái sinh đối tượng rừng nghèo và rừng non ph c hồi.

- Hoạt đ ng nghiên cứu khoa học, đã thực hiện các đề tài như sau: trồng rừng thực

nghiệm cây Trầm hương (Gió bầu), Trai, Hoàng đàn; trồng rừng thực nghiệm hổn

loài cây g lớn trên đất trống.

65

- Rừng trồng cây Trầm hương được trồng 1993 và 1998, t lệ cây sống cao ,phẫm

chất tốt, đã thành rừng và hiện đang là nới cung cấp giống cho các nhu cầu rừng

trong và ngoài Phú Quốc. Rừng trồng thực nghiệm cây g lớn gồm các loài cây

như Sao đen, Chay, Hu nh, Bo bô, Vên vên. Mô hình trồng chủ yếu hổn giao theo

c m loài. Rừng trồng được 9 năm tuổi (tính đến năm 006). Chất lượng cây trồng

khá tốt (trong mùa mưa).

Ngoài ra, VQG cũng đã tiến hành xây dựng khu chuyển hóa rừng giống

cây g lớn, có tổng diện tích 30 ha: khu chuyển hóa rừng giống Dầu song nàng

(Dipterocarpus dyeri) có diện tích 10 ha, khả năng cung cấp hạt giống 00 cây x 0

kg (cây) / năm (tương ứng khoảng 00 ha trồng rừng/ năm); khu chuyển hóa rừng

giống Vên vên (Anisoptera cochinchinensis), Bô bô (Shoreahypochra) có diện tích

0 ha, khả năng cung cấp hạt giống 1.500-2.000 kg / năm. Nếu tính 60% số lượng

hạt giống có chất lượng cao, sẽ đáp ứng lượng hạt giống cho kế hoạch trồng rừng

2000 ha /năm, trong đó 1.700 ha Bô bô và 300 ha Vên vên.

- Nguồn vốn đầu tư cho hoạt đ ng của VQG: Chủ yếu là nguồn vốn 661 thu c

chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng. Vốn được đầu tư cho công tác quản lý bảo

vệ, trồng và khoanh nuôi ph c hồi rừng. Vốn đầu tư cho nghiên cứu khoa học và

phát triển du lịch sinh thái hầu như không đáng kể.

Về bảo tồ : Công tác bảo tồn tài nguyên rừng và tài nguyên vùng ven biển thu c

diện tích quản lý tại VQG Phú Quốc gần đây có thể nêu như sau:

- Về bảo vệ sinh cảnh: Hạt Kiểm lâm của VQG đã bố trí các trạm kiểm lâm các

khu vực trọng yếu như khu vực Bãi Thơm, khu vực Rạch Tràm, khu vực Gành Dầu,

khu vực Bãi Dài và khu vực Bãi Bổn. Như vậy việc quản lý tài nguyên rừng và

biển sẽ mang tính bao quát được hầu hết các địa bàn của VQG. Bên cạnh đó việc bố

trí m t số lán trại và chòi canh lửa trong rừng để kiểm soát cháy rừng và các hoạt

đ ng xâm hại tài nguyên rừng cũng mang lại những hiệu quả đáng kể.

- Điểm đáng chú ý là do người dân chủ yếu sống dựa vào nguồn lợi từ biển nên áp

lực của việc khai thác tài nguyên rừng cũng được hạn chế rất nhiều. Quan sát ven

66

các tuyến đường chính xuyên qua rừng của VQG như tuyến Cầu Trắng - Bãi Thơm,

tuyến Cầu Trắng - Gành Dầu, tuyến Gành Dầu - Cửa Cạn thấy rõ có rất ít các tác

đ ng của con người đến sinh cảnh rừng tự nhiên. Diện tích rừng thứ sinh ven khu

dân cư cũng còn tương đối lớn chứng tỏ việc xâm lấn đất rừng làm đất canh tác

cũng đã được kiểm soát.

- Tuy nhiên, khu vực đáng chú ý nhất hiện này là diện tích rừng ngập mặn ven biển

và các bãi cát dọc bờ biển. Đây là m t trong những hệ sinh thái quan trọng chuyển

tiếp giữa hệ sinh thái biển và rừng trên đất liền. Do vậy cần có quy hoạch và

phương thức quản lý thích hợp, trách việc xâm lấn và tác đ ng quá mức do hoạt

đ ng nuôi trồng các loài thu sản khu rừng ngập mặn. Hơn nữa, các hoạt đ ng du

lịch cần đảm bảo tránh gây ô nhi m đến môi trường (rác thải, tác đ ng tiêu cực của

con người).

- Về săn bắt đ ng vật hoang dã: Tình trạng săn bắt đ ng vật hoang dã không phổ

biến trong khu vực VQG Phú Quốc. Chủ yếu là bẫy thú nhỏ, kỳ đà và rắn trong

rừng cũng như vùng ven biển khu vực núi Hàm Rồng, việc săn bắt và sử d ng

m t số loại đ ng vật biển như rùa biển, rắn biển cũng cần có biện pháp quản lý hiệu

quả hơn.

Hiện tại, VQG đang tập trung vào quản lý và bảo vệ diện tích rừng, phòng

chống cháy rừng và bảo vệ sinh cảnh. Các hoạt đ ng bảo tồn đ ng vật hoang dã còn

ít được quan tâm. VQG Phú Quốc cần kết hợp với chính quyền địa phương, Hạt

kiểm lâm huyện Phú Quốc và các tổ chức bảo tồn, tổ chức các chiến dịch tuyên

truyền về bảo vệ đ ng vật hoang dã. Đồng thời tăng cường các hoạt đ ng kiểm soát

việc săn bắt và sử d ng các sản phẩm từ đ ng vật hoang dã, đặc biệt chú ý đến các

loài quý hiếm (thú, rùa nước ngọt, rùa biển, m t số loài rắn) khu vực thị trấn

Dương Đông.

67

3.2.8. Hiện tr ng về môi tr ờng du lịch

Môi trường chưa bị ô nhi m, còn nguyên tính hoang dã, không khí trong

lành. Vấn đề xử lý rác thảy đang được chính quyền địa phương và ban quản lý VQG

đặc biệt quan tâm.

3.3 Kết quả khảo sát các do nh nghiệ du lịch về các yếu t ảnh h ởng đến

hát triển du lịch sinh thái t i V ờn qu c gi Phú Qu c

Có tất cả 350 bảng câu hỏi được gửi trực tiếp đến các đối tượng nghiên cứu.

Trong quá trình khảo sát, có m t số đối tượng chưa thực sự tham gia đóng góp vào

bảng câu hỏi. Tất cả các bảng câu hỏi này đều được loại bỏ trước khi tiến hành nhập

liệu. Do đó, số lượng bảng câu hỏi chính thức được tiến hành nhập liệu để phân tích

chỉ còn lại 319 bảng câu hỏi, đạt t lệ khoảng 91% so với tổng số bảng gửi đi.

3.3.1 Th ng kê mô tả

Giới tính

Dựa vào bảng thống kê mô tả trong đó với t lệ Nam chiếm 46.9% và Nữ chiếm

53.1%. Sự chênh lệch theo giới tính của đối không đáng tượng khảo sát không đáng

kể.

Bảng 3.8: Th ng kê theo giới tính

N Tỷ lệ (%)

Nam 150 47

Nữ 169 53

319 100 Tổng cộng

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

Độ tuổi

Thống kê theo đ tuổi của đối tượng khảo sát, nhóm tuổi tập trung đông nhất là

từ 30 đến 50 tuổi, trong đó nhóm tuổi chiếm t lệ cao nhất (46.1%) thu c về nhóm

68

tuổi từ 41-50 tuổi, nhóm tuổi chiếm t lệ thấp nhất (4.4%) thu c về nhóm tuổi từ

51-60 tuổi.

Bảng 3.9: Th ng kê theo độ tuổi

N Tỷ lệ (%) Chỉ tiêu

44 13.8 Dưới 30 tuổi

114 35.7 30 - 40 tuổi

147 46.1 41 - 50 tuổi

14 4.4 51 - 60 tuổi

319 100 Tổng cộng

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

Trình độ học vấn

Tập trung đông và chiếm đa số với 50.8% có trình đ từ Đại học tr lên, Trung

cấp- Cao Đẳng 45.1% còn lại là THPT với 1.9%.

Bảng 3.10: Th ng kê theo trình độ học vấn

N Chỉ tiêu Tỷ lệ (%)

6 1.9 THPT

144 45.1 Trung cấp – Cao đẳng

169 53.0 Đại học – Sau Đại học

319 100 Tổng cộng

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

3.3.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo (Hệ s Cro bach’s A pha)

Tiêu chí đánh giá khi phân tích đ tin cậy với hệ số Cronbach’s Anpha dùng để

loại các biến rác có hệ s t ơ qua biế -tổ hỏ hơ hay bằ 0.3 và đồng

thời thang đo được chấp nhận phải thỏa điều kiện giá trị Cro bach’s A pha lớ

69

hơ 0.6 (Nunnally & Burnstein, 1994) để thang đo đạt đ tin cậy và được sử d ng

để tiến hành cho bước phân tích nhân tố khám phá EFA.

[1] Thang đo c độ th gi củ cộng đồng đị h ơng v o DLST

Thang đo mức đ tham gia của c ng đồng địa phương vào DLST gồm 5 biến

quan sát từ CĐ1 đến CĐ5 với hệ số Cronbach’s Anpha bằng 0.896 (lớn hơn 0.6).

Hệ số tương quan biến - tổng của các biến quan sát trong thang đo mức đ tham gia

của c ng đồng địa phương vào DLST đều khá cao, thấp nhất bằng 0.720 (lớn hơn

0.3).

Bảng 3.11 Phân tích độ tin cậy thang đo c độ th gi củ

cộng đồng đị h ơng v o DLST

Cronbach's T ơng qu n Trung bình Ph ơng s i Mã biến Alpha nếu lo i nếu lo i biến nếu lo i biến biến- tổng biến

Cronb ch’s Al h =0.896

14.14 8.025 .771 .868 CĐ1

14.18 8.428 .720 .879 CĐ2

14.14 8.478 .721 .879 CĐ3

14.07 8.760 .757 .872 CĐ4

14.14 8.501 .760 .870 CĐ5

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

Như vậy, thang đo mức đ tham gia của c ng đồng địa phương vào DLST

đạt yêu cầu về đ tin cậy, các biến quan sát trong thang đo đủ điều kiện để sử d ng

và đưa vào phân tích nhân tố EFA.

[2] Th ng đo năng lực tổ ch c thực hiện ho t động DLST

Thang đo mức đ tham gia của c ng đồng địa phương vào DLST gồm 5 biến

quan sát từ CĐ1 đến CĐ5 với hệ số Cronbach’s Anpha bằng 0.882 (lớn hơn 0.6).

70

Hệ số tương quan biến - tổng của các biến quan sát trong thang đo mức đ tham gia

của c ng đồng địa phương vào DLST đều khá cao, thấp nhất bằng 0.642 (lớn hơn

0.3).

Bảng 3.12 Phân tích độ tin cậy thang đo năng lực tổ ch c thực hiện

ho t động DLST

Cronbach's T ơng qu n Trung bình Ph ơng s i Mã biến Alpha nếu lo i nếu lo i biến nếu lo i biến biến- tổng biến

Cronb ch’s Al h =0.882

14.01 5.509 0.733 0.853 TC1

13.97 5.791 0.668 0.868 TC2

13.9 5.445 0.821 0.835 TC3

14.05 5.243 0.750 0.849 TC4

14.02 5.336 0.642 0.878 TC5

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

Như vậy, thang đo năng lực tổ chức thực hiện hoạt đ ng DLST đạt yêu cầu về

đ tin cậy, các biến quan sát trong thang đo đủ điều kiện để sử d ng và đưa vào

phân tích nhân tố EFA.

[3]Th ng đo khả năng đá ng về h tầng v cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch

Thang đo khả năng đáp ứng về hạ tầng và cơ s vật chất kỹ thuật du lịch gồm 7

biến quan sát từ HT1 đến HT7 với hệ số Cronbach’s Anpha bằng 0.886 (lớn hơn

0.6). Hệ số tương quan biến - tổng của các biến quan sát trong thang đo đo khả năng

đáp ứng về hạ tầng và cơ s vật chất kỹ thuật du lịch đều khá cao, tuy nhiên có 1

biến HT4 thấp nhất có giá trị là 0. 47 (nhỏ hơn 0.3).

71

Bảng 3.13 Khả năng đá ng về h tầng v

cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch lần 1

Cronbach's T ơng qu n Trung bình Ph ơng s i Mã biến Alpha nếu lo i nếu lo i biến nếu lo i biến biến- tổng biến

Cronb ch’s Al h =0.886

18.65 16.135 .784 .856 HT1

18.65 16.443 .774 .858 HT2

18.54 16.677 .759 .861 HT3

19.42 19.445 .247 .925 HT4

18.66 16.790 .704 .867 HT5

18.68 16.118 .768 .858 HT6

18.61 16.420 .811 .854 HT7

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

Như vậy, dựa vào kết quả phân tích bảng .15 ta thấy giá trị tương quan biến-

tổng của HT4 bằng 0.247 nhỏ hơn 0.3 nên ta tiến hành loại biến HT4 và tính lại hệ

số Cronbach’s Alpha của thang đo khả năng đáp ứng về hạ tầng và cơ s vật chất

kỹ thuật du lịch .

Sau khi phân tích hệ số Cronbach’s Alpha lần cho thấy thang đo khả năng

đáp ứng về hạ tầng và cơ s vật chất kỹ thuật du lịch gồm 6 biến quan sát từ HT1

đến HT6 với hệ số Cronbach’s Anpha bằng 0.9 5 tăng 0.039 (lớn hơn 0.6). Hệ số

tương quan biến - tổng của các biến quan sát trong thang đo khả năng đáp ứng về hạ

tầng và cơ s vật chất kỹ thuật du lịch đều khá cao, thấp nhất bằng 0.697 (lớn hơn

0.3).

72

Bảng 3.14 Khả năng đá ng về h tầng v

cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch lần 2

Cronbach's T ơng qu n Trung bình Ph ơng sai Mã biến Alpha nếu lo i nếu lo i biến nếu lo i biến biến- tổng biến

Cronb ch’s Al h =0.925

16.19 13.333 .820 .906 HT1

16.19 13.660 .802 .909 HT2

16.09 13.951 .773 .913 HT3

16.21 14.162 .697 .923 HT5

16.23 13.284 .809 .908 HT6

16.16 13.848 .801 .909 HT7

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

[4] Th ng đo năng lực xây dựng v xúc tiến quảng bá sản hẩ DLST

Thang đo năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm DLST gồm 6

biến quan sát từ XT1 đến XT5 với hệ số Cronbach’s Anpha bằng 0.876 (lớn hơn

0.6). Hệ số tương quan biến - tổng của các biến quan sát trong thang đo năng lực

xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm DLST đều khá cao, thấp nhất bằng 0.633

(lớn hơn 0.3).

73

Bảng 3.15 Năng lực xây dựng v xúc tiến quảng bá sản hẩ DLST

Cronbach's T ơng qu n Trung bình Ph ơng s i Mã biến Alpha nếu lo i nếu lo i biến nếu lo i biến biến- tổng biến

Cronb ch’s Al h =0.876

14.73 6.092 .777 .831 XT1

14.75 6.558 .633 .867 XT2

14.72 6.722 .662 .859 XT3

14.76 6.632 .681 .855 XT4

14.70 6.300 .778 .831 XT5

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

Như vậy, thang đo năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm DLST đạt

yêu cầu về đ tin cậy, các biến quan sát trong thang đo đủ điều kiện để sử d ng và

đưa vào phân tích nhân tố EFA.

[5] Th ng đo tiề năng t i nguyên du lịch sinh thái

Thang đo tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái gồm 6 biến quan sát từ TN1

đến TN5 với hệ số Cronbach’s Anpha bằng 0.875 (lớn hơn 0.6). Hệ số tương quan

biến - tổng của các biến quan sát trong thang tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái

đều khá cao, thấp nhất bằng 0.663 (lớn hơn 0.3).

74

Bảng 3.16 Tiề năng t i nguyên du lịch sinh thái

Cronbach's T ơng qu n Trung bình Ph ơng s i Mã biến Alpha nếu lo i nếu lo i biến nếu lo i biến biến- tổng biến

Cronb ch’s Al h =0.875

13.89 6.429 .723 .844 TN1

13.96 6.150 .729 .844 TN2

14.02 7.060 .663 .859 TN3

14.00 6.616 .732 .843 TN4

14.00 6.695 .685 .854 TN5

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

Như vậy, thang đo tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái đạt yêu cầu về đ tin

cậy, các biến quan sát trong thang đo đủ điều kiện để sử d ng và đưa vào phân tích

nhân tố EFA.

[6] Th ng đo sự hát triển du lịch sinh thái

Thang đo sự phát triển du lịch sinh thái gồm 4 biến quan sát từ PT1 đến PT5 với

hệ số Cronbach’s Anpha bằng 0.823 (lớn hơn 0.6). Hệ số tương quan biến - tổng

của các biến quan sát trong thang sự phát triển du lịch sinh thái đều lớn hơn 0.3

75

Bảng 3.17 Sự hát triển du lịch sinh thái

Cronbach's

T ơng qu n

Trung bình nếu

Ph ơng s i nếu

Mã biến

Alpha nếu lo i

lo i biến

lo i biến

biến- tổng

biến

Cronb ch’s Al h =0.823

14.69

5.611

.393

.850

PT1

14.63

5.830

.388

.846

PT2

14.64

4.515

.824

.725

PT3

14.74

4.644

.735

.752

PT4

14.68

4.389

.785

.734

PT5

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

Như vậy, thang đo sự phát triển du lịch sinh thái đạt yêu cầu về đ tin cậy, các

biến quan sát trong thang đo đủ điều kiện để sử d ng và đưa vào phân tích nhân tố

EFA.

3.3.3 Phân tích nhân t khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)

Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (gọi tắt là phân tích EFA) giúp ta

đánh giá hai loại giá trị quan trọng của thang đo đó là giá trị h i t và giá trị phân

biệt. Điều kiện chấp nhận khi thực hiện kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá EFA

phải thỏa các yêu cầu sau:

- Kiểm định KMO (Kaiser – Meyer – Olkin): với điều kiện hệ số KMO lớn

(0.5 ≤ KMO ≤ 1) là chỉ số được dùng để xem xét phân tích nhân tố là thích

hợp với dữ liệu.

- Kiểm định Bartlett: có ý ngh a thống kê khi sig. < 0.05

- Điểm dừng trích là những yếu tố có giá trị eigenvalue tối thiểu lớn hơn 1.

- Đồng thời mô hình phân tích nhân tố EFA phù hợp khi thỏa điều kiện tổng

phương sai trích TVE đạt từ 50% tr lên. Tiêu chuẩn chấp nhận các biến đo

lường khi có hệ số tải nhân tố (Factor loading) từ 0.5 tr lên.

76

- Để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các yếu tố thì hệ số tải của cùng m t biến

quan sát phải chênh lệch nhau 0.3 thì lúc đó biến này sẽ được nhóm vào nhân

tố mà nó tải lên cao nhất.

3.3.4 Phân tích EFA

Việc phân tích nhân tố khám phá EFA được trình bày chi tiết như sau:

Bảng 3.18: Hệ s KMO v kiể định B rtlett

KMO nd B rtlett’s Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .785

Approx. Chi-Square 6542.748

Bartlett’s Test of Sphericity Df 325

Sig. .000

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

- Thứ nhất, hệ số KMO = 0.785 > 0.5 cho thấy phân tích nhân tố phù hợp với

dữ liệu thu được. Kiểm định Bartlett có ý ngh a thống kê với sig. = 0.000 <

0.05 cho thấy các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu có tương quan với

nhau

- Thứ hai, có 05 nhân tố được trích tại giá trị eigenvalue = 2.191 > 1. Số nhân

tố được rút trích phù hợp với nghiên cứu của đề tài. Tổng phương sai trích

đạt 70.204 > 50%. Cho thấy phân tích nhân tố giải thích được 70.204% sự

biến thiên của các biến quan sát.

- Thứ ba, ma trận nhân tố sau khi xoay cho thấy các nhân tố đều đạt yêu cầu

về giá trị h i t và giá trị phân biệt, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải

nhân tố (Factor loading > 0.5).

77

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative %

Total % of Variance Cumulative %

Total % of Variance Cumulative %

Bảng 3.19 Total Variance Explained

5.838 22.454 22.454 5.838 22.454 22.454 4.395 16.905 16.905 1

4.343 16.703 39.156 4.343 16.703 39.156 3.565 13.712 30.617 2

3.108 11.955 51.111 3.108 11.955 51.111 3.455 13.290 43.906 3

2.773 10.664 61.776 2.773 10.664 61.776 3.419 13.151 57.057 4

2.191 8.428 3.418 13.147 8.428 5 70.204 70.204 70.204 2.191

1.000 3.846 74.050 6

.864 3.322 77.372 7

.781 3.002 80.374 8

.741 2.849 83.223 9

.579 2.226 85.449 10

.521 2.005 87.454 11

.433 1.666 89.120 12

.396 1.522 90.643 13

78

.345 1.325 91.968 14

.300 1.152 93.120 15

.286 1.099 94.219 16

.245 .942 95.160 17

.232 .894 96.055 18

.203 .782 96.837 19

.189 .728 97.565 20

.161 .618 98.183 21

.135 .519 98.702 22

.121 .466 99.167 23

.103 .396 99.564 24

.076 .292 99.856 25

.038 .144 100.000 26

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

79

Component

1

2

3

4

5

.880 .868 .832 .783 .871 .860

.825 .789 .785 .822 .861

.799 .809 .784 .837 .813

.863 .722 .784 .796 .858

.830 .782 .843 .851 .733

HT1 HT2 HT3 HT5 HT6 HT7 CĐ1 CĐ2 CĐ3 CĐ4 CĐ5 TN1 TN2 TN3 TN4 TN5 XT1 XT2 XT3 XT4 XT5 TC1 TC2 TC3 TC4 TC5

Bảng 3.20 M trận nhân t s u khi xo y

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

80

Kết quả phân tích EFA cho thấy mô hình nghiên cứu có 5 yếu tố ảnh hư ng với 26

biến quan sát được thể hiện qua ma trận xoay nhân tố.

3.3.5 Phân tích EFA đ i với biến phụ thuộc“Sự phát triển du lịch si h thái”

Tiến hành phân tích nhân tố EFA đối với biến ph thu c “Sự phát triển du lịch sinh

thái”, c thể như sau:

- Hệ số KMO = 0.759 > 0.5.

- Kiểm định Bartlett có ý ngh a thống kê với sig. = 0.000 < 0.05.

- Chỉ có 1 nhân tố được trích tại giá trị eigenvalues = 3.027 với tổng phương

sai trích là 60.542 > 50%. Hệ số tải của các yếu tố đều > 0.5.

- Bảng 3.21: Hệ s KMO và kiể định Bartlett

KMO nd B rtlett’s Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .759

Approx. Chi-Square 998. 866

Bartlett’s Test of Sphericity Df 10

Sig. .000

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

Bảng 3.22 Ma trận nhân t s u khi xo y biến h thuộc

Component

1

PT1 .531

PT2 .523

PT3 .934

PT4 .872

PT5 .915

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

81

Bảng 3.23: Tổng h ơng s i trích của biến ph thuộc

Compone Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared

Loadings nt

Total % of Cumulativ Total % of Cumulati

Variance e % Variance ve %

1 3.027 60.542 60.542 3.027 60.542 60.542

.882 17.649 78.190 2

.725 14.497 92.688 3

.291 5.814 98.501 4

.075 1.499 100.000 5

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

3.3.6 Phân tích hệ s t ơng quan Pearson

Việc phân tích ma trận hệ số tương quan Pearson nhằm xem xét mối tương quan

giữa các biến đ c lập và biến ph thu c, điều kiện để tiến hành phân tích hồi quy là

các biến đ c lập và biến ph thu c phải có mối tương quan với nhau. Trước tiên, ta

tiến hành tính toán các nhân số (factor scores) và mã hóa các biến tổng hợp đại diện

cho các nhân tố như sau:

 FCĐ: Nhân số đại diện của yếu tố mức độ tham gia của cộng đồng vào

DLST;

 FTC: Nhân số đại diện của yếu tố năng lực tổ chức thực hiện hoạt động

DLST;

 FHT: Nhân số đại diện của yếu tố khả năng đáp ứng về hạ tầng và cơ sở vật

chất kỹ thuật du lịch

 FXT: Nhân số đại diện của yếu tố năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá

sản phẩm DLST;

 FTN: Nhân số đại diện của yếu tố tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái;

82

 FPT: Nhân số đại diện của yếu tố sự phát triển du lịch sinh thái.

Sau khi tính toán các nhân số (factor scores) và mã hóa nhân số của các yếu tố

bằng phần mềm thống kê SPSS 0. Tiến hành phân tích ma trận hệ số tương quan

Pearson như sau:

FHT

FTN

FTC

FXT

FCĐ

FPT

Pearson Correlation

1

-.005

.185**

.078

.046

.232**

FHT

Sig. (2-tailed)

.936

.001

.165

.415

.000

319

319

319

319

319

319

N

Pearson Correlation

-.005

1

.111*

.070

.269**

.615**

FTN

Sig. (2-tailed)

.936

.048

.210

.000

.000

319

319

319

319

319

319

N

Pearson Correlation

.185**

.111*

1

.159**

.267**

.345**

FTC

Sig. (2-tailed)

.001

.048

.004

.000

.000

319

319

319

319

319

319

N

Pearson Correlation

.078

.070

.159**

1

.296**

.284**

FXT

Sig. (2-tailed)

.165

.210

.004

.000

.000

319

319

319

319

319

319

N

Pearson Correlation

.046

.269**

.267**

.296**

1

.498**

FCĐ

Sig. (2-tailed)

.415

.000

.000

.000

.000

319

319

319

319

319

319

N

Pearson Correlation

.232**

.615**

.345**

.284**

.498**

1

FPT

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

N

319

319

319

319

319

319

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

Bảng 3.24 Ma trận hệ s t ơng qu n Pearson

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

83

Qua bảng phân tích hệ số tương quan Pearson ta thấy biến ph thu c FPT (Sự phát

triển du lịch sinh thái) đều tương quan có ý ngh a với các biến đ c lập trong mô

hình nghiên cứu (với các giá trị sig đều bằng 0.00 nhỏ hơn 0.05). Hệ số tương quan

giữa biến ph thu c và các biến đ c lập đều lớn hơn 0 và nhỏ hơn 0.85 ta có thể kết

luận các biến đ c lập có mối tương quan thuận chiều với biến ph thu c và đủ điều

kiện để tiến hành phân tích hồi quy b i. Nhưng bên cạnh đó, bảng phân tích ma trận

hệ số tương quan Pearson cũng cho thấy m t số biến đ c lập có mối tương quan với

nhau. Do đó, khi phân tích hồi quy cần phải chú ý đến vấn đề đa c ng tuyến.

3.3.7 Phân tích hồi quy tuyến tính bội

Xây dựng và kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính b i như sau:

SPT = β0 + βC CĐ + βTCTC + βHTHT + βXTXT + βTNTN

Ghi chú:

SPT: Sự phát triển du lịch sinh thái;

CĐ: Mức đ tham gia của c ng đồng vào DLST;

TC: Năng lực tổ chức thực hiện hoạt đ ng DLST;

FHT: Khả năng đáp ứng về hạ tầng và cơ s vật chất kỹ thuật du lịch

FXT: năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm DLST;

FTN: Tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái;

β0 : hệ số chặn ;

βC , βTC, βHT, βTN, βXT : hệ số hồi quy.

á h iá độ phù h p của ô hì h hồi quy

Thông qua hệ số xác định R2 hiệu chỉnh = 0.579 cho thấy đ mức đ phù hợp

của mô hình hồi quy của đề tài nghiên cứu này là tương đối. Điều này có ngh a rằng

các biến đ c lập trong mô hình nghiên cứu giải thích được 57.9% sự thay đổi của

biến ph thu c (Sự phát triển du lịch sinh thái).

84

Bảng 3.25: Tó tắt ô hình hồi quy

Độ lệch chuẩn Mô Durbin- củ s i s R R2 R2 hiệu chỉnh hình Watson ớc l ợng

1 .765a .586 .35473 .579 1.460

a. Predictors: (Constant), FCĐ, FTC, FHT, FXT, FTN

b. Dependent Variable: FPT

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

Kiể đị h độ phù h p của ô hì h hồi quy

Nhằm suy di n mô hình hồi quy b i thành mô hình tổng thể, cần phải xem xét

kiểm định F trong bảng phân tích phương sai ANOVA.

Bảng 3.26: Kiể định về sự hù hợ củ ô hình hồi quy

M c Kiể Tổng các Bậc tự do Bình h ơng định Mô hình ý ngh trung bình bình h ơng (df) F Sig.

Hệ số hồi quy 55.737 5 11.147 88.590 .000b

1 Phần dư 39.386 313 .126

Tổng c ng 95.123 318

a. Dependent Variable: FPT

b. Predictors: (Constant), FCĐ, FTC, FHT, FXT, FTN

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

85

Mô hình có giá trị kiểm định F = 88.590 với sig. = 0.000 < 0.05, có ngh a là có ít

nhất m t biến đ c lập có ảnh hư ng đến biến ph thu c. Mô hình hồi quy b i phù

hợp với tập dữ liệu và có thể sử d ng được.

Kiể đị h iả thuyết ề c ý hĩa của các hệ s hồi quy

Kết quả xác định hệ số hồi quy của các biến đ c lập được thể hiện trong bảng

sau:

SPT = β0 + βC CĐ + βTCTC + βHTHT + βXTXT + βTNTN

Bảng 3.27: Hệ s h ơng trình hồi quy

Hệ s hồi quy

Hệ s hồi quy

Th ng kê đ cộng tuyến

M c

ch chuẩn hó

chuẩn hó

Giá trị

ý

Mô hình

kiể

Hệ s

ngh

S i s

Độ chấ

định t

hóng đ i

B

Beta

Sig.

chuẩn

nhận

VIF

(Constant)

-.005

.195

-.026

.979

FCĐ

.206

.031

.270 6.676

.000

.811

1.233

FTC

.154

.037

.162 4.207

.000

.892

1.122

1

FHT

.136

.028

.182 4.914

.000

.962

1.039

FXT

.111

.033

.127 3.324

.001

.903

1.108

FTN

.447

.033

.516 13.655

.000

.925

1.081

a. Dependent Variable: FPT

Nguồn: Phân tích số liệu của tác giả

Dựa vào bảng phân tích hệ số phương trình hồi quy cho thấy đ chấp nhận

của các biến đ c lập đều lớn hơn 0.5 và hệ số phóng đại VIF đều nhỏ hơn nên ta

kết luận không xảy ra hiện tượng đa c ng tuyến trong mô hình.

Đồng thời dựa vào bảng phân tích hệ số phương trình hồi quy ta thấy sự phát

triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc bị tác đ ng b i 5 yếu tố theo thứ tự tầm

86

quan trọng giảm dần như sau: Tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái (βTN = 0.447),

Mức đ tham gia của c ng đồng vào DLST (βC = 0.206), Năng lực tổ chức thực

hiện hoạt đ ng DLST (βTC = 0.154), Khả năng đáp ứng về hạ tầng và cơ s vật chất

kỹ thuật du lịch (βHT = 0.136), Năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm

DLST (βXT = 0.111). Các hệ số β đều có ý ngh a thống kê đ tin cậy 95% (với sig

< 0.05).

Như vậy, phương trình hồi quy tuyến tính b i chưa chuẩn hóa được viết như

sau:

SPT = 0.447TN + 0.206CĐ + 0.154TC + 0.136HT + 0.111XT

Kết quả hệ số xác định R2 hiệu chỉnh = 0.579 có ngh a là 5 yếu tố là: TN, CĐ,

TC, HT, XT; giải thích được 57.9% sự phát triển du lịch sinh thái VQG phú

Quốc. Trong đó, biến TN (Tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái) có mức đ ảnh

hư ng mạnh nhất và biến XT (Năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm

DLST) có mức đ ảnh hư ng thấp nhất.

3.3.8 Kiểm định giả thuyết của mô hình nghiên c u

Theo kết quả bảng 3.27 ta thấy có 5 yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch

sinh thái VQG Phú Quốc với những mức đ ảnh hư ng khác nhau. Các hệ số hồi

quy đều > 0 ngh a là các biến đ c lập (CĐ, TC, HT, TN, XT) có ảnh hư ng thuận

chiều đến biến ph thu c (PT) (với mức ý ngh a 0.05). Như vậy, các giả thuyết của

đề tài nghiên cứu ban đầu đều được chấp nhận. C thể như sau:

(1)Tiề năng t i nguyên du lịch sinh thái

Yếu tố tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái tác đ ng thuận chiều đến sự phát

triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc. Hệ số hồi quy của yếu tố tiềm năng tài

nguyên du lịch sinh thái có mức đ ảnh hư ng mạnh nhất và tác đ ng thuận chiều

đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc có β = 0.447 > 0 (sig. = 0.000 <

0.05). Cho thấy, tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái là yếu tố rất quan trọng và có

ảnh hư ng lớn nhất và là tiền đề của việc phát triển du lịch sinh thái VQG Phú

Quốc. VQG Phú Quốc chính là điểm đến hấp dẫn du khách b i vì h i t nhiều nét

87

đ p của thiên nhiên với rừng, biển, suối, thác và núi đồi; có sự hiện diện của m t số

loài sinh vật quý hiếm; có sự phát triển của các hệ sinh thái rừng điển hình; điều

quan trong là đa dạng sinh học được bảo tồn nguyên v n và nơi đây còn có nền văn

hóa bản địa đ c đáo

(2)M c độ th gi củ cộng đồng v o DLST (βC = 0.206)

Yếu tố mức đ tham gia của c ng đồng vào DLST tác đ ng thuận chiều đến sự

phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc. Hệ số hồi quy của yếu tố mức

đ tham gia của c ng đồng vào DLST có mức đ ảnh hư ng lớn thứ và tác đ ng

thuận chiều đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc có β = 0.206 > 0

(sig. = 0.000 < 0.05). Cho thấy, mức đ tham gia của c ng đồng vào DLST là yếu

tố quan trọng và có ảnh hư ng trực tiếp đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG

Phú Quốc. Sự tham gia của c ng đồng là m t trong những đặc điểm quan trọng

trong quá trình phát triển DLST. Thể hiện qua việc nhận thức được tầm quan trọng

việc phát triển du lịch sinh thái, ủng h việc phát triển du lịch sinh thái tại VQG Phú

Quốc, tham gia cung cấp các dịch v ph c v khách du lịch tại điểm đến, đồng thời

góp phần bảo vệ và khai thác tài nguyên thiên nhiên hiệu quả. Việc tham gia của

c ng đồng địa phương vào hoạt đ ng du lịch sẽ không chỉ mang lại lợi ích cho c ng

đồng địa phương và môi trường mà còn nâng cao chất lượng ph c v du lịch.

(3)Năng lực tổ ch c thực hiện ho t động DLST (βTC = 0.154)

Yếu tố năng lực tổ chức thực hiện hoạt đ ng DLST tác đ ng thuận chiều đến sự

phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc. Hệ số hồi quy của yếu tố Năng lực

tổ chức thực hiện hoạt đ ng DLST có mức đ ảnh hư ng lớn thứ 3 và tác đ ng

thuận chiều đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc có β = 0.154 > 0

(sig. = 0.000 < 0.05). Cho thấy, Năng lực tổ chức thực hiện hoạt đ ng DLST là

yếu tố quan trọng và có ảnh lớn hư ng đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG

Phú Quốc. Năng lực tổ chức thực hiện hoạt đ ng DLST góp phần vào sự thành

công của việc phát triển DLST thông qua việc lập chiến lược phát triển DLST, tổ

chức đa dạng các hoạt đ ng tại điểm đến, sắp đặt không gian tổ chức tour DLST

chuyên nghiệp; Đào tạo nguồn nhân lực ph c v hoạt đ ng DLST có tính

88

chuyên nghiệp cao để đảm bảo tính giáo d c, nâng cao sự hiểu biết cho khách du

lịch sinh thái, nhân lực làm việc không những vững chuyên môn nghiệp v , khả

năng về ngôn ngữ truyền đạt, còn là người có am hiểu các đặc điểm sinh thái tự

nhiên và văn hóa c ng đồng s tại; các nhà điều hành và quản lý DLST luôn có

sự c ng tác chặt chẽ giữa với các doanh nghiệp du lịch và cả c ng đồng địa

phương để thiết lập những nguyên tác quản lý với m c đích đóng góp vào việc

bảo vệ m t cách lâu dài các giá trị tự nhiên và văn hóa bản địa, cải thiện cu c

sống và nâng cao sự hiểu biết chung giữa người dân địa phương và khách du lịch.

Yếu tố này rất quan trọng và có ảnh hư ng đến hiệu quả của hoạt đ ng DLST

(4)Khả năng đá ng về h tầng v cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch (βHT =

0.136)

Yếu tố khả năng đáp ứng về hạ tầng và cơ s vật chất kỹ thuật du lịch tác đ ng

thuận chiều đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc. Hệ số hồi quy của

yếu tố khả năng đáp ứng về hạ tầng và cơ s vật chất kỹ thuật du lịch có mức đ

ảnh hư ng lớn thứ 4 và tác đ ng thuận chiều đến sự phát triển du lịch sinh thái

VQG Phú Quốc có β = 0.136 > 0 (sig. = 0.008 < 0.05). Cho thấy đây là yếu tố quan

trọng và có ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc. Thể

hiện thông qua cơ s hạ tầng tại VQG có khả năng khai thác du lịch DLST; đường

giao thông đến VQG Phú Quốc thuận tiện di chuyển; hệ thống cấp điện, nước bền

vững, an toàn; hệ thống thu gom, xử lý rác, nước thải phù hợp tuy nhiên để đáp ứng

yêu cầu phát triển du lịch sinh thái cần có trung tâm du khách và Giáo d c môi

trường ; xây dựng Nhà nghỉ sinh thái đạt chuẩn và đa dạng. Yếu tố này giữ vai trò

quan trọng, ảnh hư ng trực tiếp đến việc quản lý, khai thác tài nguyên ph c v nhu

cầu DLST của du khách

(5) Năng lực xây dựng v xúc tiến quảng bá sản hẩ DLST (βXT = 0.111)

Yếu tố năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm DLST tác đ ng thuận

chiều đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc. Hệ số hồi quy của yếu tố

năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm DLST có mức đ ảnh hư ng thấp

nhất và tác đ ng thuận chiều đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc có

89

β = 0.111 > 0 (sig. = 0.001 < 0.05). Cho thấy năng lực xây dựng và xúc tiến quảng

bá sản phẩm DLST là yếu tố có ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh thái

VQG Phú Quốc. Cần có sự hợp tác, chia sẻ lợi ích với doanh nghiệp du lịch và các

đơn vị liên quan khác; cần phối hợp với doanh nghiệp du lịch tham gia xây dựng

các sản phẩm DLST và xây dựng được chiến lược xúc tiến quảng bá DLST; nên

kết hợp với Hiệp h i DL, các doanh nghiệp DL đẩy mạnh các hoạt đ ng xúc tiến,

quảng bá DLST bằng nhiều hình thức khác nhau; đồng thời việc xúc tiến quảng bá

cần có trọng điểm và đi vào chiều sâu. Công tác quảng bá, xúc tiến là m t trong

những yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh sự phát triển du lịch sinh thái

VQG Phú Quốc.

Bảng 3.28: Kết quả kiể định giả thuyết mô hình hồi quy

Giả thuyết Nội dung Kết quả

Chấp nhận Yếu tố Mức đ tham gia của c ng đồng H1 vào DLST Sig = 0.000 < 0.05

Chấp nhận Yếu tố Năng lực tổ chức thực hiện H2 hoạt đ ng DLST Sig = 0.000 < 0.05

Chấp nhận Yếu tố Khả năng đáp ứng về hạ tầng - kỹ H3 thuật du lịch Sig = 0.000 < 0.05

Chấp nhận Yếu tố Tiềm năng tài nguyên du lịch sinh H4 thái Sig = 0.000 < 0.05

Chấp nhận Yếu tố Năng lực xây dựng và xúc tiến H5 quảng bá sản phẩm DLST Sig = 0.001 < 0.05

Nguồn: Tổng hợp kết quả nghiên cứu của tác giả

90

3.4. Đánh giá chung sự hát triển du lịch sinh thái ở V ờn qu c gi Phú Qu c

3.4.1 Những kết quả đ t đ c

Nhận thức xã h i về du lịch đã có những chuyển biến theo chiều hướng tích

cực, tạo điều kiện để phát triển du lịch sinh thái VQQG Phú Quốc

Đã triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết hoặc lập dự án khả thi phát triển

m t số khu/điểm du lịch quan trọng theo quy hoạch tổng thể làm cơ s cho hoạt

đ ng quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn được thuận lợi.

3.4.2 Thuận l i

VQG Phú Quốc có vị trí địa lý rất hấp dẫn không những đối với bên ngoài

đảo mà cả trong hệ thống các khu du lịch tập trung được quy hoạch và sẽ xây dựng

đến năm 0 0 của đảo Phú Quốc (cự ly tiếp cận < 50 km). Đường giao thông chính

đến m t số điểm có tài nguyên DLST hầu như đã được xây dựng.

VQG với đa dạng tài nguyên DLST, đa dạng cảnh quan tự nhiên, phong phú

về tài nguyên rừng, tài nguyên biển, đa dạng sinh học được bảo tồn khá nguyên v n.

Đây là những tiền đề để phát triển DLST thành công.

UBND tỉnh Kiên Giang và huyện Phú Quốc đặc biệt quan tâm đến phát triển

DLST trên địa bàn và đã có các chính sách khuyến khích, kêu gọi đầu tư phát triển

DLST. Những năm gần đây, Phú Quốc là m t huyện có thu nhập GDP từ phát triển

du lịch chiếm t trọng cao trong cơ cấu phát triển kinh tế huyện. Do đó, có điều kiện

thuận lợi trong việc đầu tư, xây dựng các dự án về DLST liên quan đến VQG.

3.4.3 Những tồn t i

Những tồn tại về phát triển DLST VQG Phú quốc bao gồm: (1) Thiếu kiến

thức về DLST trong cán b quản lý và cán b các bên liên quan; ( ) Thiếu các hoạt

đ ng đào tạo đ i ngũ hoạt đ ng trong ngành DLST; (3) Khó khăn trong bảo vệ môi

trường do hoàn cảnh đất nước còn nghèo, kinh phí đầu tư chưa phù hợp; (4) Thiếu

các nguồn tài chính để xây dựng cơ s hạ tầng du lịch;(5) Chưa có các tài liệu

thông tin quảng cáo về các tiềm năng, sản phẩm và các hoạt đ ng DLST VQG;

(6)Thiếu m t bản chiến lược quản lý DLST tại VQG cùng với các đặc điểm quy

91

họach c thể cho DLST trong phạm vi VQG và đ i ngũ cán b nhân viên họat đ ng

chuyên về DLST như tại m t số quốc gia khác. Mối quan hệ giữa người dân địa

phương và việc bảo tồn VQG còn yếu do ý thức thấp về tầm quan trọng của bảo tồn

và tính đ c đáo của VQG.

Luôn luôn có áp lực từ c ng đồng địa phương lên VQG qua các hoạt đ ng

săn bắt trái phép, chặt đốn cây... Điều này có tác đ ng to lớn đến sự đa dạng sinh

học của VQG. M t số khu rừng tràm thường bị lửa vào muà khô (đốt lấy cỏ non cho

chăn nuôi bò) cũng ảnh hư ng đến tính đa dạng sinh học

Vùng đệm thì hầu như chưa được đầu tư, thiếu cơ s hạ tầng xử lý nước và

rác thải, chất thải trong chế biến cá .nhiều nơi đã xuất hiện ô nhi m (Vũng Bàu,

Cửa cạn). Điều này có ảnh hư ng đến việc hấp dẫn du khách. Chưa có sự quan hệ

nào trong các hoạt đ ng du lịch giữa VQG và các công ty du lịch, các nhà tổ chức

tour. Chưa có hoạt đ ng tiếp thị nào về DLST VQG được tổ chức

3.4.4 Những vấn đề đặt ra đ i với phát triển du lịch sinh thái ở V ờn qu c gia

Phú Qu c

Sự bùng nổ phát triển du lịch tại Phú Quốc đã xảy ra sau khi có Quyết định

số 178 của TTg chính phủ, nhất là sau khi Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú

Quốc được xây dựng năm 2005 được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó có vấn

đề nhu cầu đất đai để phát triển hạ tầng cơ s du lịch chất lượng cao có liên quan

đến VQG.

Theo quyết định và quy hoạch nói trên, Phú Quốc sẽ tập trung phát triển

thành trung tâm du lịch sinh thái chất lượng cao tầm c khu vực và quốc tế. VQG

Phú Quốc sẽ phải đáp ứng các nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, nghiên cứu của m t

số lượng không nhỏ khách du lịch đến lưu trú thường xuyên Phú Quốc (ước tính

khoảng 30.000-40.000 người/ năm). Các vấn đề sẽ xảy ra là: Tác đ ng về môi

trường, khả năng quá tải sức chứa do nhu cầu tham quan cao, đa dạng của khách du

lịch đến Phú Quốc khi mà VQG tr thành m t trong những điểm đến trong tour du

lịch trọn gói.

92

TÓM TẮT CHƯƠNG 3

Qua việc phân tích thực trạng VQG Phú Quốc cho thấy đây có sự đa

dạng tài nguyên DLST, đa dạng cảnh quan tự nhiên, phong phú về tài nguyên rừng,

tài nguyên biển, đa dạng sinh học được bảo tồn khá nguyên v n. TNDL tự nhiên

đây không chỉ phong phú mà có giá trị sinh thái cao. Trong đó, có nhiều tài nguyên

du lịch có khả năng thu hút và khả năng khai thác cao và có thể tổ chức các sản

phẩm du lịch sinh thái mang đặc trưng riêng.

Nhằm có định hướng để đề ra các giải pháp phát triển DLST tại VQG Phú

Quốc, tác giả đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển DLST được

thực hiện với sự h trợ của phần mền thống kê SPSS 0.

Thống kê mô tả các yếu tố như: giới tính, đ tuổi, trình đ của mẫu nghiên

cứu. Tiến hành kiểm định các thang đo dùng trong đề tài nghiên cứu cho thấy đều

đạt đ tin cậy (Hệ số Cronbach’s Anpha của các thang đo đều > 0.6 và hệ số tương

quan biến – tổng của các biến quan sát đều > 0.3). Do đó, thang đo với 05 yếu tố

với tổng c ng 26 biến quan sát có ảnh hư ng đến sự phát triển DLST VQG Phú

Quốc được sử d ng cho bước phân tích nhân tố khám phá EFA tiếp theo. Kết quả

phân tích EFA cho thấy các yếu tố và các biến quan sát đều có hệ số tải yếu tố >

0.5, các yếu tố đều đạt giá trị h i t và giá trị phân biệt.

Phương pháp phân tích hồi quy b i cho thấy có 05 yếu tố đ c lập và mức đ

ảnh hư ng của những yếu tố này đến sự phát triển DLST VQG Phú Quốc với mức

đ tầm quan trọng giảm dần như sau: Tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái (βTN =

0.447), Mức đ tham gia của c ng đồng vào DLST (βC = 0. 06), Năng lực tổ chức

thực hiện hoạt đ ng DLST (βTC = 0.154), Khả năng đáp ứng về hạ tầng và cơ s vật

chất kỹ thuật du lịch (βHT = 0.136), Năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản

phẩm DLST (βXT = 0.111). Các hệ số β đều có ý ngh a thống kê đ tin cậy 95%

(với sig < 0.05).

Bên cạnh đó là kiểm định các giả thuyết nghiên cứu và sự phù hợp của mô

hình đề xuất ban đầu, từ đó làm cơ s để đề xuất các giải pháp.

93

Tác giả cũng so sánh kết quả nghiên cứu với thực trạng hoạt đ ng du lịch DLST

VQG trong thời gian qua để đề xuất để từ đó đề ra những định hướng phát triển và

các giải pháp hợp lý nhằm thúc đẩy phát triển hoạt đ ng DLST VQG Phú Quốc

trong thời gian tới.

94

Ch ơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI Ở VƯỜN

QUỐC GIA PHÚ QUỐC

4.1. Định h ớng

4.1.1. Cơ sở đề xuất các định h ớng

Định hướng phát triển du lịch của Kiên Giang:

Chiến lược phát triển kinh tế – xã h i trong giai đoạn (2016 – 0 0), tỉnh

Kiên Giang đưa ngành du lịch tr thành ngành kinh tế mũi nhọn với tốc đ phát

triển nhanh, bền vững, có thương hiệu, điểm đến hấp dẫn của du khách.

M c tiêu đến cuối năm 0 0, Kiên Giang đón 6,8 triệu lượt khách du lịch tr

lên, trong đó khách quốc tế 450.000 lượt, tăng trư ng bình quân 10, %/năm, doanh

thu hàng năm tăng %/năm.

Xây dựng hình ảnh, thương hiệu du lịch Kiên Giang tr thành điểm đến an

toàn, thân thiện, văn minh của khách du lịch trong nước và quốc tế, nhất là vùng du

lịch Phú Quốc, là trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng chất lượng cao của cả

nước, khu vực và quốc tế trong thời gian tới.

Để du lịch tr thành ngành kinh tế mũi nhọn, quy hoạch phát triển tổng thể

du lịch Kiên Giang đến năm 0 0, định hướng đến năm 030 chỉ rõ, phát triển du

lịch biển – đảo, du lịch sinh thái giữ vai trò chủ đạo.

Tỉnh Kiên Giang xác định bốn vùng du lịch trọng điểm là: Phú Quốc; Hà

Tiên, Kiên Lương – vùng ph cận; Rạch Giá, Kiên Hải – vùng ph cận; U Minh

Thượng – vùng ph cận. Phú Quốc là khu du lịch quốc gia ưu tiên đầu tư đến năm

0 0 tr thành điểm đến du lịch tầm cỡ quốc tế có sức cạnh tranh cao.

Trên cơ s m c tiêu và định hướng của Nhà nước và của tỉnh Kiên Giang,

sau khi tham khảo ý kiến m t số chuyên gia và các nhà quản lý, và dựa trên kết quả

của việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG

Phú Quốc tác giả đề xuất những m c tiêu và định hướng phát triển du lịch sinh thái

tại VQG Phú Quốc như sau:

95

4.1.2. Mục tiêu, định h ớng

Mục tiêu

Tập trung khai thác có hiệu quả các giá trị của VQG Phú Quốc bao gồm

cảnh quan tự nhiên, đa dạng sinh học, môi trường, văn hoá -lịch sử để phát triển, đa

dạng hóa các sản phẩm du lịch sinh thái, đóng góp m t phần thu cho ngân sách địa

phương, tạo ra nhiều công ăn việc làm, tăng thu nhập và từng bước nâng cao đời

sống của c ng đồng nhân dân địa phương (bao gồm các nhà kinh doanh DLST, dân

địa phương, nhân viên VQG trực tiếp tham gia vào dich v DLST và làm công tác

quản lý, bảo vệ VQG). Tạo tiền để phát triển các m c tiêu kinh tế - xã h i khác của

tỉnh; phát triển du lịch theo hướng bền vững. Thông qua các dịch v DLST, tạo

kinh phí ph c v công tác quản lý bảo vệ rừng và tôn tạo các nguồn tài nguyên

trong VQG.

Phát triển du lịch theo hướng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ tốt

hơn các nguồn tài nguyên; giữ gìn nâng cao giá trị của các hệ sinh thái

Tạo điều kiện chia sẽ lợi ích của DLST m t cách bình đẳng cho các cồng

đồng địa phương nhất là trong vùng đệm của VQG, và các bên có liên quan tham

gia hoạt đ ng du lịch. Thông qua các hoạt đ ng DLST để nâng cao ý thức về giá trị

của các nguồn tài nguyên thiên nhiên của VQG, ý thức về bảo vệ và phát triển

rừng, về bảo tồn thiên nhiên cho cồng đồng địa phương và cả khách du lịch.

ị h h ớ chu

Đầu tư xây dựng VQG Phú Quốc thành m t trung tâm du lịch sinh thái hấp

dẫn, với nhiều sản phẩm du lịch sinh thái đ c đáo không chỉ của tỉnh Kiên Giang

mà còn là của khu vực ĐBSCL phát triển theo hướng bền vững, làm đ ng lực thúc

đẩy du lịch Phú Quốc và du lịch tỉnh Kiên Giang phát triển, góp phần Phú Quốc sẽ

tr thành đặc khu hành chính đặc biệt, là trung tâm đ ng lực kinh tế của cả nước về

du lịch sinh thái và dịch v chất lượng cao, trung tâm bảo tồn sự đa dạng sinh học,

m t điểm đến hấp dẫn

96

ị h h ớ cụ thể

Tổ chức không gian du lịch:

- Khu vực dịch v du lịch và nghiên cứu khoa học : Ngoài chức năng là nơi làm

việc của ban quản lý VQG Phú Quốc còn tổ chức các hoạt đ ng nghiên cứu khoa

học và dịch v du lịch, bao gồm : (1) Xây dựng trung tâm điều hành và đón tiếp

khách du lịch, trung tâm di n giải môi trường, giới thiệu về VQG. ( ) Nơi thực hiện

các nghiên cứu khoa học, bảo tồn ngoại vi các nguồn gien đ ng, thực vật quý hiếm.

(3) Xây dựng vườn sưu tập đ ng thực vật đặc trưng và quý hiếm, tiêu biểu cho m t

Phú Quốc thu nhỏ. (4) Nơi kết hợp tổ chức các hoạt đ ng DLST như đi b ngắm

cảnh quan thiên nhiên, tham quan các nghiên cứu sinh thái đ ng thực vật rừng, du

lịch leo núi, cắm trại, nghỉ dưỡng...

- Khu vực khu ph c hồi sinh thái Cửa Cạn- Gành Dầu: thu c xã Cữa Cạn và Gành

Dầu, lấy khu vực Mũi Móng Tay làm trung tâm. Nơi sẽ tổ chức các hoạt đ ng du

lịch như: Nghiên cứu biển, tham quan công viên rừng lá r ng nhiệt đới ph c hồi,

rừng tràm, rừng ngập mặn ven biển, vườn sưu tập phong lan và cây cảnh, khu

ph c hồi đ ng vật hoang dã, nghỉ dưỡng, cắm trại trong rừng, ẩm thực mua sắm, vui

chơi.

- Khu vực khu ph c hồi sinh thái Rạch Tràm- Bãi Thơm : thu c xã Rạch Tràm và

xã Bãi Thơm, lấy khu vực Hòn M t làm trung tâm. Nơi sẽ tổ chức các hoạt đ ng

du lịch như: Tham quan khu bảo tồn đ ng vật hoang dã trên cạn và dưới biển, công

viên rừng nhiệt đới, khu làng văn hoá - làng nghề xây dựng dưới hình thức du lịch

c ng đồng, nghỉ dưỡng, cắm trại trong rừng, ẩm thực mua sắm, vui chơi.

- Khu vực du lịch theo tuyến Xóm Mới - Rạch Tràm : Ở đây có khá đa dạng về

cảnh quan như rừng tràm, truông Nhum, rừng Sao Dầu trên đất thấp, trên sườn núi

ít bị tác đ ng và hệ thống đường bảo vệ rừng hiện có khá phong phú. Do đó, khu

vực rất thích hợp cho việc tổ chức các hoạt đ ng du lịch dã ngoại bằng xe đạp, xe

ngựa, xe bò, du lịch xem cảnh quan rừng, cắm trại và leo núi Hàm Rồng, Núi Chúa.

- Khu vực du lịch tuyến Cửa Cạn- Gành Dầu : Thu c các xã Gành Dầu, xã Cửa

97

Cạn. Đây là khu vực có địa hình lượn sóng chuyển tiếp từ biển lên vùng đồi núi, đ

dốc thấp, thảm thực vật chủ yếu là rừng Sao Dầu ph c hồi. Lợi d ng hệ thống

đường bảo vệ rừng hiện có tổ chức các hoạt đ ng du lịch dã ngoại bằng xe đạp leo

núi Gành Dầu, cắm trại và xem cảnh quan rừng nhiệt đới ven biển, xem đ ng vật

rừng về đêm... dọc theo các đường bảo vệ rừng đã có.

- Khu vực du lịch tuyến Núi Chúa đến núi Đá Bạc: Khu vực này thu c phần sườn

phía Đông của dãy núi Hàm Ninh kéo dài từ Núi Chúa đến núi Đá Bạc. Đây là khu

vực có địa hình cao nhất của VQG Phú Quốc và huyện Phú Quốc, nơi có địa hình

phức tạp, có nhiều vách hiểm tr , vách đá dựng đứng, nhiều khe suối, vách đá l m

ch m. Ngoài ra, trên sườn núi là rừng cây họ Dầu còn khá nguyên v n. Do đặc

trưng của địa hình và thảm thực vật nêu trên và hệ thống đường bảo vệ rừng hiện

có, nơi đây rất thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt đ ng du lịch dã ngoại, du lịch

thể thao, leo núi, du lịch mạo hiểm, vượt thác, tắm suối, cắm trại, xem cảnh quan

rừng.

Qua quá trình nghiên cứu, phân tích và đánh giá tiềm năng của VQG Phú

Quốc, tác giả đề xuất định hướng phát triển các loại hình lịch sinh thái sau:

Du lịch hỉ ơi, th iã kết h p hiê c u khoa học: nghe giới thiệu tổng

quát về tài nguyên đ ng thực vật rừng tham quan các sinh cảnh rừng nhiệt đới, các

phân khu chức năng của VQG Phú Quốc, vườn thực vật của đảo Phú Quốc, khu bảo

tồn đ ng vật hoang dã trên cạn và dưới nước. Đồng thời trình bày những cơ h i và

những triển vọng hợp tác nghiên cứu trong l nh vực bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.

Du lịch thể thao: Leo núi, đi xe đạp xuyên rừng, đi xe đạp vòng quanh biển, lặn

xem san hô, đi b ngắm cảnh thiên nhiên, đu dây vượt thác, chèo thuyền, đi xe ngựa

xem thú rừng.

Du lịch cắ tr i: Kết hợp với các hoạt đ ng tuyên truyền giáo d c về bảo vệ thiên

nhiên và môi trường, giáo d c truyền thống lịch sử và văn hóa, như: Cắm trại trong

rừng, nghe giới thiệu về các loài đ ng vật và thực vật rừng quý hiếm, nghe giới

thiệu về các hoạt đ ng bảo tồn thiên nhiên, nghe giới thiệu về truyền thống lịch sử

98

và văn hóa của huyện Phú Quốc, tổ chức teambuilding, tham quan các di tích lịch

sử cách mạng.

Du lịch hỉ d ỡ : Du khách có thể nghỉ ngơi cuối tuần bằng m t tour du lịch

ngắn đến với VQG Phú Quốc để hòa mình với thiên nhiên, tạo m t sự thư giãn và

thoải mái. Du khách có thể nghỉ dưỡng những bungalow để thư ng thức sự thú vị

của thiên nhiên hoang dã và yên t nh.

Du lịch khá phá các VQG phía Na : Du khách có thể đi bằng tàu biển cập cảng

Phú Quốc để thăm Vườn quốc gia Phú Quốc, sau đó đi thăm Khu bảo tồn sinh

quyển rừng ngập mặn Cần Giờ (TP.Hồ Chí Minh) và cuối cùng đi thăm Vườn quốc

gia Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu); hoặc Du khách có thể đến TP. Hồ Chí Minh

bằng máy bay, đi thăm Khu bảo tồn sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ, sau đó đi

thăm VQG Phú Quốc và VQG Côn Đảo bằng máy bay.

Tùy theo tiến đ đầu tư các điểm du lịch sinh thái, điều kiện thời gian và sức

khỏe của từng đối tượng khách để thiết kế thành các tuyến du lịch phù hợp ph c v

các đối tượng khách tham quan.

Xây dựng VQG Phú Quốc thành điểm DLST bền vững trong hệ thống tuyến,

điểm du lịch của đảo Phú Quốc của tỉnh Kiên Giang

Theo Đề án quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc đến năm 2020 đã

được phê duyệt, sẽ có 1 khu du lịch biển có quy mô lớn, chất lượng cao được

thành lập (có chiều dài bãi biển > 1 km) và m t số khu du lịch có quy mô vừa và

nhỏ trên các bãi biển ngắn hơn. Các khu du lịch quy mô lớn bao gồm:

(1) Khu DL Bãi Trường (Xã Dương Tơ)

( ) Khu DL Bãi sao (TT An Thới)

(3) Khu DL Bãi Khem (TT An Thới)

(4) Khu DL Bãi Đất Đỏ (TT An Thới)

(5) Khu DL Bãi Bà Kèo- Cửa Lấp (TT Dương Đông)

(6) Khu DL Bãi Vòng (Xã Hàm Ninh)

(7) Khu DL Bãi Cửa Cạn (Xã Cửa Cạn)

99

(8) Khu DL Bãi Vũng Bàu (Xã Cửa Cạn)

(9) Khu DL Bãi Dài (Xã Gành Dầu)

(10) Khu DL Bãi Rạch V m (Xã Gành Dầu)

(11) Khu DL Bãi Rạch Tràm (Xã Bãi Thơm)

(12) Khu DL Bãi Thơm (Xã Bãi Thơm)

Ngoài ra, còn có các bãi nhỏ (có chiều dài bãi biển < 1 km), sẽ được xây

dựng thành các c m du lịch sinh thái biển có quy mô vừa và nhỏ thu c các xã An

Thới, Dương Tơ, Hàm Ninh, Cửa Dương, Gành Dầu, Bãi Thơm, Hòn Thơm).

Những thuận lợi cơ bản về phát triển DLST của VQG bao gồm cự ly đến các

khu du lịch lớn của huyện không xa (< 50 km), hệ thống giao thông và điều kiện

tiếp cận khá thuận lợi trước mắt và lâu dài, có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên

nhiên và văn hóa để đáp ứng các nhu cầu đa dạng của nhiều đối tượng khách du

lịch.

Do đó, các khu DLST của VQG sẽ được xây dựng để kết hợp với hệ thống

các khu du lịch nêu trên như là m t điểm du lịch trong các tour trọn gói và mang

tính chất là khu DLST thực sự theo đúng ngh a của loại hình du lịch này.

4.2. Các giải há hát triển du lịch sinh thái ở V ờn qu c gi Phú Qu c

Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh thái

VQG Phú Quốc bao gồm các yếu tố: (1)Tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái;

( ) Mức đ tham gia của c ng đồng vào DLST;(3) Năng lực tổ chức thực hiện

hoạt đ ng DLST; (4) Khả năng đáp ứng về hạ tầng và cơ s vật chất kỹ thuật du

lịch; (5) Năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm DLST. Như vậy, muốn

hoạt đ ng phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc đạt hiệu quả cao trong thời

gian sắp tới thì cần đẩy mạnh các giải pháp sau:

4.2.1 i với Tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái

Vườn quốc gia Phú Quốc là m t điểm du lịch tham quan hấp dẫn dành cho

du khách với những cánh rừng nguyên sinh r ng lớn vẫn giữ nguyên nét hoang sơ,

100

là m t trong những vườn quốc gia còn giữ được nguyên v n khu rừng già nguyên

sinh với phong cảnh thiên nhiên hùng v của núi, rừng, suối, thác, biển. Hệ số hồi

quy của yếu tố tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái có mức đ ảnh hư ng mạnh

nhất và tác đ ng thuận chiều đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc có

β = 0.447 > 0 (sig. = 0.000 < 0.05). Cho thấy, tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái

là yếu tố rất quan trọng và có ảnh hư ng lớn nhất và là tiền đề của việc phát triển

du lịch sinh thái VQG Phú Quốc. Do đó trong thời gian tới cần tập trung thực

hiện các giải pháp sau đây:

4.2.1.1 Giải pháp ề bảo ệ à tô t o uồ tài uyê du lịch

- Ưu tiên nguồn vốn triển khai các dự án đầu tư nâng cấp và hoàn thiện hệ thống cơ

s hạ tầng, trạm kiểm lâm, đường tuần tra, thiết bị phòng chống cháy rừng, trang

cấp phương tiện thiết bị h trợ cho lực lượng kiểm lâm làm tốt công tác quản lý, bảo

vệ tài nguyên rừng.

- Xây dựng cơ chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, theo đó cần trích m t phần

thu từ hoạt đ ng du lịch để đầu tư cơ s vật chất như phòng thí nghiệm, trạm quan

trắc và các trang thiết bị chuyên d ng cho việc nghiên cứu khoa học của Ban quản

lý VQG tiến hành kiểm kê, lập ô định vị, đánh giá tính đa dạng sinh học, thành phần

loài, phân bố trữ lượng, quan hệ và môi trường phát triển của đ ng thực vật. Tranh

thủ thêm nguồn vốn của các dự án trong và ngoài nước để nghiên cứu phát hiện

thêm các loài mới, giám sát di n biến các quần thể hệ sinh thái, nghiên cứu nguồn

gen đ ng thực vật quý hiếm; tiếp t c nghiên cứu, thám hiểm hệ thống hang đ ng,

nghiên cứu địa mạo địa chất, từ đó đưa ra các giải pháp và kế hoạch quản lý, bảo

tồn hiệu quả hơn.

- Tiến hành triển khai các đề tài nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật gieo

trồng m t số loài cây bản địa quý hiếm, vừa thực hiện m c tiêu bảo tồn vừa có giá

trị về kinh tế cho c ng đồng dân cư vùng đệm.

4.2.1.2 Giải pháp ề ôi tr ờ du lịch

- Nghiên cứu xác định mức chịu tải của VQG Phú Quốc: Môi trường VQG sẽ

101

không thể được bảo vệ tốt nếu phát triển du lịch quá sức chịu tải. Vì vậy, việc

nghiên cứu sức chịu tải du lịch và duy trì sự phát triển du lịch sinh thái trong chừng

mực sức chịu đựng đó là rất quan trọng. Mức đ tác đ ng ph thu c vào nhiều yếu

tố như mức đ sử d ng, mức đ làm cứng mặt đất, làm huyên náo các điểm xem

ngắm, biện pháp xây dựng để chống chịu với xói mòn, đ ng cơ và hành vi của

khách tham quan, cách thức đi lại và trọ, sự hữu hiệu của hướng dẫn viên, số

lượng người trong nhóm, và các yếu tố môi trường như loại đất, đ dốc và mùa du

lịch v.v Vì vậy, cần chọn được các chỉ số quan tâm nhất tại m t địa điểm nhất

định trong m t phân khu nhất định, thiết lập được các tiêu chuẩn cho các chỉ số và

giới hạn cho các thay đổi có thể chấp nhận được.

- Ngoài ra, cũng cần giám sát được hiện trạng môi trường của VQG và nếu phát

hiện vượt quá khả năng chịu đựng, cần thực hiện những giải pháp để quản lý để

đưa tình trạng tài nguyên và xã h i tr lại giới hạn cho phép. Nghiên cứu kỹ thuật

duy trì và ph c hồi các thành phần môi trường trong VQG

- Hoạt đ ng du lịch di n ra không thể tránh khỏi tác đ ng đến tài nguyên và môi

trường, điều quan trọng là phải ph c hồi và duy trì các chức năng của các thành

phần môi trường. Vì vậy, cần nghiên cứu những quy luật ảnh hư ng của hoạt đ ng

du lịch đến từng thành phần môi trường như: đất, nước, thực vật v.v để xây

dựng được các biện pháp kỹ thuật duy trì và ph c hồi các thành phần trên.

- Trong quá trình triển khai hoạt đ ng DLST cần nghiên cứu việc sử d ng các vật

liệu và đưa ra các phương pháp xây dựng, nhằm hạn chế tối đa tác đ ng của các

hoạt đ ng xây dựng phát triển du lịch sinh thái tới tài nguyên và môi trường. Khi

thực hiện quy hoạch cần phải chú trọng đến m t số yếu tố sau:

(1)Về nước cấp: tận d ng nguồn nước tự nhiên, nước mưa của khu vực, xử lý để

đưa vào sử d ng.

( )Về nước thải: Cần phải đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và xử lí nước thải bên

cạnh hệ thống các nhà vệ sinh được bố trí hợp lý, thuận tiện cho khách.

(3)Về rác thải: Cần phải đưa ra những quy định phù hợp đối với việc loại bỏ rác thải

102

(có thể bố trí những ch ngồi nghỉ thuận tiện trên đường kèm theo thùng đựng rác)

cũng như những biện pháp xử phạt cho du khách trong việc loại bỏ rác thải không

đúng nơi quy định trong thời gian lưu trú khu du lịch

(4)Về hoá chất: Hoá chất được sử d ng trong việc duy trì và phát triển các hệ sinh

thái ph c v cho phát triển DLST như hoá chất để chăm bón, trừ côn trùng gây

hại phải là những hoá chất tự phân hu , có khả năng thu gom,

xử lí không làm ảnh hư ng đến môi trường trong khu phát triển DLST.

(5)Về năng lượng: Để tránh sự lãng phí năng lượng, khi quy hoạch cần xây dựng lợi

d ng ưu thế của cảnh quan và khí hậu tự nhiên có thể tạo lưu thông không khí tự

nhiên, tranh thủ điều kiện sử d ng năng lượng mặt trời hoặc của gió (nếu có thể),

đồng thời khi thiết kế các cơ s lưu trú cần có hệ thống tự ngắt điện khi du khách ra

khỏi phòng.

(6) Về san nền mặt bằng: cần giữ lại các cây quan trọng, hạn chế sự biến đổi cảnh

quan tự nhiên. Hệ thống đường mòn cần phỏng theo hoặc tôn trọng lối đi lại, thói

quen của đ ng vật hoang dại và cần phải thưa, trong đó có kiểm soát xói mòn.

(7) Về xây dựng các công trình kiến trúc: sử d ng tối đa các kỹ thuật xây dựng của

địa phương, vật liệu địa phương, hình dáng kiến trúc – văn hoá địa phương, xây

dựng công trình phải dựa theo tiêu chuẩn môi trường địa phương dài hạn. Nên sử

d ng các kiến trúc đơn giản, kích thước nhỏ và nếu sử d ng vật liệu xây dựng địa

phương cần tính toán tác đ ng môi trường.

4.2.2 i với M c độ tham gia của cộng đồng vào du lịch sinh thái

Hệ số hồi quy của yếu tố mức đ tham gia của c ng đồng vào DLST có mức đ ảnh

hư ng lớn thứ và tác đ ng thuận chiều đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG

Phú Quốc có β = 0. 06 > 0 (sig. = 0.000 < 0.05). Cho thấy, mức đ tham gia của

c ng đồng vào DLST là yếu tố quan trọng và có ảnh hư ng trực tiếp đến sự phát

triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc. Sự tham gia của c ng đồng là m t trong

những đặc điểm quan trọng trong quá trình phát triển DLST do đó trong thời gian

tới để việc phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc đạt hiệu quả cao cần thực

103

hiện các giải pháp sau:

Thứ nhất, tạo điều kiện thuận lợi để c ng đồng địa phương có thể tham gia vào quá

trình lập quy hoạch và giám sát thực hiện quy hoạch phát triển các loại hình du lịch,

thông qua chính quyền địa phương, để lắng nghe các đề xuất của c ng đồng địa

phương về nguyện vọng tham gia các hoạt đ ng dịch v du lịch, tạo điều kiện và

ưu tiên con em địa phương vào tham gia làm việc tại các tổ chức, công ty kinh

doanh khai thác du lịch sinh thái tại VQG Phú Quốc

Thứ hai, xây dựng m t số mô hình du lịch c ng đồng như đưa khách về nghỉ tại nhà

dân, cùng thư ng thức các món ăn truyền thống của nhân dân địa phương. Định

hướng cho các doanh nghiệp nhân r ng mô hình “Làng du lịch c ng đồng” các xã

vùng đệm để thu hút khách du lịch về với c ng đồng địa phương.

Thứ ba, tạo điều kiện để nhân dân các xã vùng đệm được vay vốn ưu đãi đầu tư xây

dựng nhà nghỉ, khách sạn, nhà hàng đảm bảo tiêu chuẩn, đáp ứng ngày càng tốt hơn

nhu cầu ăn uống và lưu trú của khách du lịch.

Thứ tư, triển khai các dự án bảo tồn và khôi ph c các làng nghề: Làng chày Hàm

Ninh, Nghề trồng hồ tiêu, Làng nghề nuôi ngọc trai, Làng nghề làm nước mắm,

Làng nghề nuôi chó Phú Quốc, Làng nghề làm rượu sim; tổ chức dạy nghề, chuyển

giao công nghệ m t số nghề thủ công truyền thống này cho nhân dân các xã vùng

đệm, hình thành các làng nghề truyền thống tại các xã vùng đệm của VQG Phú

Quốc, tổ chức các tour du lịch đưa khách đến tham quan và mua hàng lưu niệm trực

tiếp tại xư ng sản xuất.

4.2.3 i với Năng lực tổ ch c thực hiện ho t động du lịch sinh thái

Hệ số hồi quy của yếu tố Năng lực tổ chức thực hiện hoạt đ ng DLST có

mức đ ảnh hư ng lớn thứ 3 và tác đ ng thuận chiều đến sự phát triển du lịch sinh

thái VQG Phú Quốc có β = 0.154 > 0 (sig. = 0.000 < 0.05). Cho thấy, Năng lực tổ

chức thực hiện hoạt đ ng DLST là yếu tố quan trọng và có ảnh lớn hư ng đến sự

phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc. Do đó, đối với yêu tố này trong thời

gian tới cần thực hiện các giải pháp như sau:

104

4.2.3.1. Giải pháp ề quy ho ch

Giải pháp ề quy ho ch: Ban quản lý VQG Phú Quốc cần tích cực tham mưu cho

UBND tỉnh Kiên Giang tập trung chỉ đạo các ban ngành chức năng, tranh thủ sự giúp

đỡ của các b ngành liên quan triển khai nhanh việc quy hoạch “phát triển du lịch sinh

thái ở VQG Phú Quốc”

Quy hoạch phát triển du lịch sinh thái tại VQG Phú Quốc phải đảm bảo các yêu cầu

sau:

- Phát triển du lịch nhưng không được làm ảnh hư ng tới giá trị của VQG.

- Thu hút sự tham gia tích cực của c ng đồng dân cư; tổ chức cho c ng đồng dân cư

vùng đệm tham gia các hoạt đ ng bảo vệ, bảo tồn, sử d ng hợp lý lâm sản và các tài

nguyên tự nhiên, các dịch v du lịch sinh thái để góp phần nâng cao thu nhập và gắn

sinh kế của người dân với các hoạt đ ng của rừng đặc d ng.

- Tạo thu nhập cho công đồng địa phương và cho các bên tham gia vào hoạt đ ng

du lịch; cải thiện tổng thể điều kiện sinh sống của nhân dân vùng đệm về giáo d c,

văn hoá, cơ s hạ tầng, y tế, quốc phòng – an ninh.

- Hoạt đ ng du lịch đóng góp tr lại m t phần tài chính cho công tác bảo tồn các giá

trị của VQG.

- Tôn trọng các giá trị văn hóa truyền thống của c ng đồng địa phương.

- Phát triển du lịch phải đồng thời gắn với việc tuyên truyền giáo d c, nhằm nâng

cao khả năng hiểu biết, nhận thức của khách du lịch về giá trị của VQG; tăng cường

trách nhiệm của họ trong công tác bảo tồn các giá trị của VQG Phú Quốc.

- Vùng đệm VQG Phú Quốc là tạo cơ s vững chắc để bảo vệ phát triển rừng, bảo

vệ đa dạng sinh học và sử d ng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Việc phát triển du

lịch sinh thái cần được đầu tư thống nhất với các đề án và các quy hoạch sử d ng

đất của huyện đảo Phú Quốc.

* Mục tiêu và nhiệm vụ của quy hoạch

- Định hướng dài hạn cho việc phát triển các sản phẩm du lịch sinh thái tại VQG

Phú Quốc.

105

- Xác định không gian phát triển các loại hình, tuyến điểm du lịch sinh thái phù hợp

với điều kiện tự nhiên, cảnh quan thiên nhiên; kết hợp chặt chẽ giữa khai thác với

bảo tồn các giá trị của VQG Phú Quốc.

- Xác định và phân vùng sử d ng đất xây cơ s hạ tầng các điểm du lịch sinh thái

bên trong VQG Phú Quốc. Không nên quy hoạch xây dựng các loại hình lưu trú

trong VQG.

- Xác định và phân vùng sử d ng đất, xác định không gian kiến trúc, kết cấu, màu

sắc, vật liệu xây dựng cơ s hạ tầng kỹ thuật như: Giao thông, điện nước, khách sạn,

nhà nghỉ, nhà hàng các xã vùng đệm, nhằm định hướng và quản lý quá trình đầu

tư xây dựng phát triển các dịch v bổ trợ.

- Xác định danh m c các dự án phát triển du lịch sinh thái, phân đoạn tiến đ đầu

tư, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiêp tìm kiếm cơ h i đầu tư, khai thác,

phát triển các loại hình du lịch sinh thái tại VQG Phú Quốc.

* Phạm vi lập quy hoạch

- Việc phát triển du lịch sinh thái tại VQG Phú Quốc không chỉ đầu tư xây dựng và

khai thác các tuyến, điểm du lịch trong phạm vi VQG mà bao gồm cả việc đầu tư xây

dựng cơ s hạ tầng kỹ thuật các dịch v bổ trợ tại các xã vùng đệm VQG như: xã Bãi

Thơm, Cửa Cạn, Gành Dầu, Cửa Dương, Dương Tơ, Hàm Ninh và thị trấn Dương

Đông.

- Vùng đệm VQG Phú Quốc cũng là nơi giàu tiềm năng về cảnh quan thiên nhiên

với chiều dài bờ biển trên 150km, trong đó có nhiều vịnh biển với các bãi cát trắng

tuyệt đ p như bãi dài, bãi sao, vũng bầu

Vì thế, trong quá trình lập quy hoạch phát triển du lịch cần phải lưu ý đến việc

quy hoạch xây dựng cơ s hạ tầng kỹ thuật dịch v du lịch các địa phương này, làm

công c quản lý và định hướng cho nhân dân xây dựng nhà theo kiến trúc truyền

thống, hạn chế việc xây dựng nhà có kiến trúc pha tạp kiến trúc đô thị, làm mất bản

sắc kiến trúc nhà truyền thống của địa phương.

106

4.2.3.2 Giải pháp cơ chế, chí h sách quả lý

- Hoạt đ ng du lịch sinh thái VQG Phú Quốc tiến hành trong phạm vi đất đai của

Vườn được Thủ Tướng Chính phủ quy định trong Quyết định thành lập. Ban quản

lý VQG có chức năng tổ chức các hoạt đ ng DLST theo quy định của pháp luật và

theo các dự án đầu tư DLST được duyệt.

- Các đơn vị và cá nhân khi tham gia hoạt đ ng du lịch sinh thái VQG Phú Quốc

sẽ hoạt đ ng dưới hình thức liên doanh liên kết và cùng chia sẻ lợi ích kinh tế từ kết

quả của hoạt đ ng này.

- Thành lập Ban Điều hành DLST VQG Phú Quốc, giám đốc VQG làm phó trư ng

ban thường trực, các thành viên khác bao gồm S Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn, S Du lịch, Chi c c kiểm lâm, Công an huyện Phú quốc, Huyện đ i huyện

Phú Quốc, Các đơn vị kinh doanh du lịch trên đảo và liên quan, BQL dự án vùng

đệm, Chính quyền địa phương các xã có ranh giới liên quan VQG. Chức năng của

ban này là soạn thảo các n i dung, chính sách khuyến khích đầu tư, khai thác phát

triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc; Giám sát việc tổ chức, quản lý, đầu tư và

kinh doanh DLST theo luật pháp, theo quy hoạch, theo chủ trương của huyện, tỉnh

và ngành du lịch tỉnh Kiên Giang; Kiến nghị xử lý những hành vi, hoạt đ ng vi

phạm các quy định; Điều hòa các nguồn lợi thu được từ DLST, liên kết các tour du

lịch, các dịch v du lịch; Giám sát các hoạt đ ng tuyên truyền, quảng cáo du lịch.

- VQG thành lập Trung tâm du lịch sinh thái và Giáo d c môi trường trực thu c

Ban Giám đốc VQG để điều hành các hoạt đ ng DLST trong phạm vi VQG. Trung

tâm du lịch sinh thái và Giáo d c môi trường có các chức năng như sau (1) Điều

phối các hoạt đ ng DLST tiến hành trong phạm vi VQG ( ) Lập quy hoạch và kế

hoạch hoạt đ ng DLST (3) Xây dựng n i quy hoạt đ ng DLST (4)Tổ chức các hoạt

đ ng DLST do VQG trực tiếp thực hiện(5)Làm đầu mối quan hệ với S TM-DL, S

NN và PTNT, S Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan khác về n i

dung hoạt đ ng du lịch VQG.

- Hoạt đ ng du lịch sinh thái VQG phải tuân theo các quy định của UBND huyện

Phú Quốc về an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã h i và các quy định khác áp

107

d ng trên địa bàn huyện. UBND huyện Phú Quốc sẽ chỉ đạo, hướng dẫn và phối

hợp với VQG để tạo điều kiện cho hoạt đ ng du lịch sinh thái của VQG được thực

thi tốt và có hiệu quả.

- Hoạt đ ng du lịch sinh thái của VQG chịu sự quản lý nhà nước về du lịch của S

Du lịch tỉnh Kiên Giang. S Du lịch tỉnh Kiên Giang cũng có trách nhiệm chỉ đạo,

hướng dẫn, phối hợp với VQG để thực hiện tốt trách nhiệm quản lý nhà nước và tạo

điều kiện cho hoạt đ ng du lịch sinh thái của Vườn triển khai tốt và có hiệu quả,

như m t đóng góp cho việc thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh

Kiên Giang mà S Du lịch là cơ quan chủ trì. Hoạt đ ng du lịch sinh thái của VQG

cũng chịu sự chỉ đạo, giám sát và giúp đỡ của S Nông Nghiệp và PTNT, Chi c c

Kiểm Lâm và các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh khác theo chức năng của các cơ

quan này.

- Sự tham gia của c ng đồng dân cư là m t trong những đặc trưng của du lịch sinh

thái. Người dân địa phương, nhất là dân vùng đệm VQG, có thể tham gia hoạt

đ ng du lịch sinh thái VQG thông qua các dịch v như : cho du khách thuê ch

tại nhà, cho thuê các phương tiện đi lại thô sơ, cung cấp các dịch v nấu ăn, giặt

ủi,... M c đích của việc làm này là tạo cho những người dân địa phương, trước

hết là những người sống trong phạm vi VQG Phú Quốc hoặc trong vùng đệm của

VQG tham gia vào hoạt đ ng du lịch sinh thái (có ngh a là họ đã tham gia vào việc

bảo tồn tài nguyên thiên nhiên) và họ sẽ được hư ng lợi ích kinh tế từ các dịch v

du lịch sinh thái mà họ tham gia.

4.2.3.3. Giải pháp ề đào t o à phát triể uồ hâ lực du lịch

Ngoài những tiềm năng tự nhiên sẵn có, muốn phát triển hoạt đ ng du lịch

sinh thái thì phải có con người biết làm du lịch. Do đó việc đào tạo tay nghề và kỹ

năng làm du lịch cho CBCNV của VQG là rất quan trọng.

N i dung đào tạo bao gồm: Nghiệp v nhà hàng-khách sạn; các lớp tiếng

Anh giao tiếp dành cho l tân, ph c v bàn, ph c v buồng tại nhà hàng - khách

sạn; lớp tập huấn du lịch c ng đồng (homestay); lớp tập huấn nghiệp v du lịch

ph c v trên phương tiện thủy n i địa; lớp bồi dưỡng, tập huấn cho các tài xế, lái xe

tham gia vận chuyển khách du lịch đường b ; quản lý nhà hàng- khách sạn....

108

Phương thức đào tạo: Duới nhiều hình thức như đào tạo chính quy có liên

quan chuyên ngành Kiên Giang, TP. Hồ Chí Minh, và các nơi khác (Đại học,

Cao đẳng, Trung cấp) hoặc các lớp tập huấn nghiệp v du lịch dài, ngắn ngày (tại

chổ hoặc các nơi khác tổ chức trong và ngoài nước). Kinh phí đào tạo tranh thủ

từ các nguồn: Ngân sách nhà nước, tiền thu được từ các dịch v DLST, kinh phí h

trợ của các tổ chức quốc tế (WWF, IUCN, CARE, WAR, ADB,..v..v).

4.2.3.4. Giải pháp phát triể ki h tế - xã hội ù đệ à ù lõi

Cần xác định mối quan hệ giữa xóa đói giảm nghèo của nhân dân vùng đệm và

vùng lõi với phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc là mối quan hệ nhân quả, phải

xem nhiệm v xóa đói giảm nghèo cho người dân đây là m t trong những m c tiêu

của các dự án phát triển du lịch, là điều kiện để bảo vệ môi trường.

- Đẩy nhanh tiến đ triển khai dự án Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên khu vực VQG

Phú Quốc; Ưu tiên hơn nữa nguồn vốn từ các dự án, các chương trình m c tiêu

Quốc gia để đầu tư xây cơ s hạ tầng giao thông nông thôn, thủy lợi cho các xã

vùng đệm, vũng lõi; thúc đẩy nông lâm nghiệp phát triển, tạo ra nhiều nông sản

thực phẩm, đặc biệt là các đặc sản địa phương ph c v khách du lịch; từng bước cải

thiện đời sống nhân dân vùng đệm, góp phần tích cực bảo vệ vùng lõi.

- Đầu tư nhiều hơn nữa kinh phí để tăng diện tích giao đất giao rừng cho nhân dân

các xã vùng lõi tham gia quản lý, bảo vệ, vừa làm tốt công tác bảo tồn tài nguyên

rừng vừa cải thiện đời sống dân cư vùng lõi.

- Quan tâm đầu tư cơ s hạ tầng, tăng cường cán b về y tế, giáo d c cho các xã Bãi

Thơm, Cửa Cạn, Gành Dầu, Cửa Dương, Dương Tơ, Hàm Ninh và thị trấn Dương

Đông nhằm từng bước nâng cao dân trí và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, nâng cao

nhận thức, hiểu biết, và trách nhiệm của người dân với việc quản lý, bảo vệ VQG Phú

Quốc, giữ gìn môi trường sinh thái.

- Triển khai m t số dự án phát triển các nguồn năng lượng thay củi như than bùn,

khí đốt sinh học, thủy điện quy mô vừa và nhỏ, năng lượng gió, năng lượng mặt

trời, khuyến khích sử d ng các bếp đun tiết kiệm năng lượng. Ứng d ng r ng rãi

các mô hình, dự án trình di n về sử d ng lâm sản ngoài g , nhằm giảm áp lực đối

với rừng đặc d ng của VQG Phú Quốc.

109

- Phát huy kiến thức bản địa trong việc chế biến và sử d ng cây thuốc gia truyền của

c ng đồng địa phương, tạo thành các hàng hóa đặc sản địa phương bán cho du

khách, tạo điều kiện phát triển kinh tế, nâng cao đời sống c ng đồng địa phương

4.2.4 i với Khả năng đáp ng về h tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch

Hệ số hồi quy của yếu tố khả năng đáp ứng về hạ tầng và cơ s vật chất kỹ

thuật du lịch có mức đ ảnh hư ng lớn thứ 4 và tác đ ng thuận chiều đến sự phát

triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc có β = 0.136 > 0 (sig. = 0.008 < 0.05). Cho

thấy đây là yếu tố quan trọng và có ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh thái

VQG Phú Quốc. Vì vậy trong thời gian tới cần tập trung thực hiện các công việc

sau đây:

Thứ nhất, hoạt đ ng du lịch sinh thái được triển khai như m t hoạt đ ng của VQG

Phú Quốc, là giai đoạn đầu triển khai hoạt đ ng làm du lịch, chưa chú trọng đến

m c đích kinh doanh.

Thứ hai, tận d ng những tiềm năng sẵn có về tự nhiên và cơ s hạ tầng, chủ yếu là

nâng cấp, không xây dựng các công trình to lớn, hiện đại, tốn kém.

Thứ ba, việc nâng cấp cơ s hạ tầng và các dịch v , phương tiện kỹ thuật, trước hết

và chủ yếu là ph c v công tác bảo tồn thiên nhiên, du lịch sinh thái chỉ là m c đích

kết hợp.

4.2.5. i với Năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm du lịch sinh

thái

Sự hiểu biết về rừng cấm hay rừng đặc d ng Phú Quốc trước đây và nay là

Vườn quốc gia Phú Quốc trong tiềm thức của nhiều người còn ít. Do đó việc tuyên

truyền, giới thiệu về VQG Phú Quốc là rất quan trọng.

Hệ số hồi quy của yếu tố năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm

DLST có mức đ ảnh hư ng thấp nhất và tác đ ng thuận chiều đến sự phát triển du

lịch sinh thái VQG Phú Quốc có β = 0.111 > 0 (sig. = 0.001 < 0.05). Tuy nhiên

năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm DLST là yếu tố có ảnh hư ng

đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc do vậy trong thời gian sắp tới

cần tiến hành các giải pháp sau:

110

Thứ nhất, các ngành chức năng cũng như các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn cần

nghiên cứu các thị trường m t cách kỹ lưỡng, toàn diện, xác định được thị trường

m c tiêu, thị trường trọng điểm với các đặc điểm, nhu cầu c thể để trên cơ s

đó xây dựng được hệ thống sản phẩm du lịch phù hợp cho từng thị trường, có chất

lượng cao nhằm thu hút khách và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Thứ hai, n i dung cần tuyên truyền, giới thiệu là những tài nguyên đ ng vật, thực

vật rừng, tài nguyên sinh vật biển đ c đáo, phong phú và đa dạng của VQG Phú

Quốc, nhằm làm cho du khách, cả trong nước và quốc tế, và chính người dân địa

phương, hiểu được những giá trị của VQG Phú Quốc ngoài sự nổi tiếng vốn có của

Phú Quốc mà lâu nay mọi người vẫn biết về cảnh quan tự nhiên, tiêu, nước mắm và

các loại thủy sản.

Thứ ba, phương thức tuyên truyền có thể thông qua các phương tiện thông tin đại

chúng, sự hợp tác thông tin quảng cáo của các cơ quan du lịch, sách giới thiệu

(brochure), áp phích (broadsheet), bảng hiệu, phim video, tập ảnh, và thông qua các

tổ chức quốc tế (WWF, IUCN, CARE, WAR, ADB, ).

Thứ tư, cần phải xây dựng website riêng cho VQG Phú Quốc, trang thông tin điện

tử này bao gồm các thông tin về tuyến, điểm du lịch hấp dẫn, các sản phảm du lịch

đặc trưng. Website cần có phiên bản tiếng Anh nhằm thu hút nhiều thị trường

khách khác nhau.

Thứ năm, để việc xúc tiến quảng bá và xây dựng thương hiệu đạt hiệu quả cao

trong thời gian ngắn cần phải tổ chức các h i chợ, h i nghị, h i thảo, qua các thông

tin đại chúng và chính du khách cũng là m t kênh để quảng bá hiệu quả, b i nếu

mô hình thực hiện tốt, c ng đồng để lại những ấn tượng sâu đậm cho khách thì

chính họ sẽ kể lại những trải quý báu của họ cho bạn bè, người thân, nhất là đưa

lên các mạng xã h i hiện nay đang phát triển mạnh mẽ.

111

TÓM TẮT CHƯƠNG 4

Định hướng chung của VQG Phú Quốc là tr thành m t trung tâm du lịch

hấp dẫn, với nhiều sản phẩm du lịch sinh thái đ c đáo không chỉ của tỉnh Kiên

Giang mà còn là của khu vực ĐBSCL phát triển theo hướng bền vững; góp phần

bảo tồn và cải thiện môi trường , tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập c ng

đồng, nâng cao chất lượng cu c sống cho c ng đồng địa phương; làm đ ng lực thúc

đẩy du lịch Phú Quốc và du lịch tỉnh Kiên Giang phát triển. Trên cơ s m c tiêu và

định hướng của Nhà nước và của tỉnh Kiên Giang, sau khi tham khảo ý kiến m t số

chuyên gia và các nhà quản lý, và dựa trên kết quả của việc nghiên cứu các yếu tố

ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc tác giả đề xuất m t

số giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại VQG Phú Quốc cho từng yếu tố trong

thời gian tới (1) Đối với Tiềm năng du lịch sinh thái cần thực hiện các giải pháp:

Giải pháp về bảo vệ và tôn tạo nguồn tài nguyên du lịch, Giải pháp về môi trường

du lịch ( ) Đối với Mức đ tham gia của c ng đồng vào DLST cần thực hiện các

giải pháp: tạo điều kiện thuận lợi để c ng đồng địa phương có thể tham gia vào quá

trình lập quy hoạch, xây dựng m t số mô hình du lịch c ng đồng , triển khai các dự

án bảo tồn và khôi ph c các làng nghề, tạo điều kiện để nhân dân các xã vùng đệm

được vay vốn ưu đãi đầu tư xây dựng; (3) Đối với Năng lực tổ chức thực hiện hoạt

đ ng DLST cần thực hiện các giải pháp: Giải pháp về quy hoạch, Giải pháp cơ chế -

chính sách quản lý, Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch, Giải

pháp phát triển kinh tế - xã h i vùng đệm và vùng lõi; (4) Đối với Khả năng đáp

ứng về hạ tầng và cơ s vật chất kỹ thuật du lịch cần tận d ng những tiềm năng sẵn

có về tự nhiên và cơ s hạ tầng, việc nâng cấp cơ s hạ tầng và các dịch v ,

phương tiện kỹ thuật chủ yếu là ph c v công tác bảo tồn thiên nhiên, du lịch sinh

thái chỉ là m c đích kết hợp; (5) Đối với Đối với Năng lực xây dựng và xúc tiến

quảng bá sản phẩm DLST Giải pháp xúc tiến quảng bá du lịch cần: nghiên cứu các

thị trường m t cách kỹ lưỡng, n i dung – phương thức tuyên truyền cần đ c đáo và

đa dạng, cần phải xây dựng website cho VQG, để việc xúc tiến quảng bá và xây

dựng thương hiệu đạt hiệu quả cao trong thời gian ngắn cần phải tiến hành trên

nhiều phương tiện truyền thông khác nhau.

112

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. KẾT LUẬN

Trên cơ s lý luận về phát triển du lịch sinh thái và kinh nghiệm thực ti n phát triển

du lịch sinh thái của m t số Quốc gia và của các địa phương trong nước, trên cơ s

phân tích thực trạng và tiến hành nghiên cứu các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển

du lịch sinh thái VQG Phú Quốc, Luận văn “Giải há phát triển du lịch sinh

thái ở V ờn qu c gi Phú Qu c” đã đã tập trung phân tích và đánh giá m t cách

khách quan thực trạng phát triển du lịch DLST tại VQG Phú Quốc, kết quả đạt được

gồm:

1. Nghiên cứu đánh giá làm n i bật các tiềm năng du lịch sinh thái của VQG Phuốc,

đó là giá trị đ c đáo về đa dạng sinh học, cảnh quan thiên nhiên. Tuy nhiên, hoạt

đ ng khai thác du lịch DLSTvẫn chưa triển khai .

. Tình hình đầu tư xây dựng cơ s hạ tầng của Nhà nước còn rất khiêm tốn so với

yêu cầu, các doanh nghiệp đầu tư triển khai các dự án quá chậm.

3. Điều tra các yếu tố ảnh hư ng đến sự phát triển DLST , đã tìm ra 5 nhóm yếu tố

đ c lập và mức đ ảnh hư ng của những yếu tố này đến sự phát triển DLST VQG

Phú Quốc với mức đ tầm quan trọng như sau: Tiềm năng tài nguyên du lịch sinh

thái (βTN = 0.447), Mức đ tham gia của c ng đồng vào DLST (βC = 0. 06), Năng

lực tổ chức thực hiện hoạt đ ng DLST (βTC = 0.154), Khả năng đáp ứng về hạ tầng

và cơ s vật chất kỹ thuật du lịch (βHT = 0.136), Năng lực xây dựng và xúc tiến

quảng bá sản phẩm DLST (βXT = 0.111). Các hệ số β đều có ý ngh a thống kê đ

tin cậy 95% (với sig < 0.05). Phương trình hồi quy tuyến tính b i chưa chuẩn hóa

được viết như sau:

SPT = 0.447TN + 0.206CĐ + 0.154TC + 0.136HT + 0.111XT

Kết quả hệ số xác định R2 hiệu chỉnh = 0.579 có ngh a là 5 yếu tố là: TN, CĐ,

TC, HT, XT giải thích được 57.9% sự phát triển du lịch sinh thái VQG phú Quốc.

Trong đó, biến TN (Tiềm năng tài nguyên du lịch sinh thái) có mức đ ảnh hư ng

113

mạnh nhất và biến XT (Năng lực xây dựng và xúc tiến quảng bá sản phẩm DLST)

có mức đ ảnh hư ng thấp nhất.

4. Trên cơ s phân tích, đánh giá thực trạng và nghiên cứu các yếu tố ảnh hư ng đến

sự phát triển DLST VQG Phú Quốc, luận văn đã đưa ra m t số giải pháp phù hợp

với tình hình thực tế. Trong đó, quan tâm hàng đầu là giải pháp về quy hoạch, đây là

điều kiện tiên quyết và là cơ s pháp lý để quản lý, định hướng phát triển du lịch sinh

thái. Đồng thời, đưa ra các giải pháp cơ bản khác nhằm thúc đẩy quá trình thu hút đầu

tư, đào tạo nguồn nhân lực, tăng cường quảng bá tiếp thị; các giải pháp phát triển

KTXH nhằm nâng cao đời sống của nhân dân các xã vùng đệm và vùng lõi, giảm áp

lực đối với công tác quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn các giá trị đặc biệt quan trọng của

VQG Phú Quốc và khai thác phát triển du lịch sinh thái trong thời gian tới.

2. KIẾN NGHỊ

- UBND tỉnh Kiên Giang cần chỉ đạo các ban ngành chức năng xây dựng Chiến

lược phát triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc, ban hành chương trình hành đ ng

cho việc phát triển du lịch tại VQG Phú Quốc với những công việc và l trình m t

cách c thể, chi tiết;, cử m t đồng chí trong thường trực UBND tỉnh trực tiếp chỉ

đạo, điều hành công tác này. Đặt nhiệm v phát triển du lịch du lịch sinh thái VQG

Phú Quốc là m t công việc cần được quan tâm nhiều hơn, để sớm đưa những giá trị

tiềm năng của VQG thành đ ng lực phát triển nền kinh tế - xã h i của địa phương

- Đề nghị UBND tỉnh quan tâm bố trí ngân sách cho chương trình phát triển du lịch

sinh thái VQG Phú Quốc và các dự án đầu tư xây dựng cơ s hạ tầng kỹ thuật tại

vùng đệm và bên trong Vườn Quốc gia, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh

nghiệp, c ng đồng địa phương tiếp cận với tiềm năng, đầu tư phát triển các dịch v

ph c v khách tham quan.

- Về cơ chế quản lý: thành lập Ban khai thác kinh doanh DLST VQG Phú Quốc để

tổ chức, xúc tiến và điều hành các hoạt đ ng DLST của VQG. TT Du lịch sinh thái

và Giáo d c môi trường VQG là m t trong những đơn vị dịch v ưu tiên thành lập

trong những năm trước mắt để trực tiếp triển khai các hoạt đ ng DLST theo kế

hoạch của Ban khai thác kinh doanh DLST VQG .

114

- Nâng cao trình đ quản lý và nghiệp v du lịch: Tiến hành điều tra, phân loại

trình đ nghiệp v và xây dựng kế hoạch đào tạo c thể theo các cấp trình đ

chuyên ngành; tiến hành các chương trình đào tạo và bồi dưỡng theo kế hoạch; cử

cán b đi tham quan, học tập nghiệp v tại các VQG có nhiều kinh nghiệm và thành

tích về phát triển DLST trong và ngoài nước.

115

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. B Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Quyết định số 104/2007/QĐ-BNN

TIẾNG VIỆT

ngày 27/12/2017về việc ban hành quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh

2. Chính phủ (2003), Chỉ thị số 12/2003/CT-TTg ngày 16/05/2003 của về việc

thái tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, Hà N i.

3. Chính phủ (1998), Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg ngày 21/11/1998 của về

tăng cường các biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển rừng, Hà N i.

trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp về rừng và đất lâm nghiệp, Hà

4. Chính phủ (2001), Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của về

N i.

quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê,

5. Chính phủ (2001), Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11/01/2001 của về

nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp, Hà N i.

việc ban hành Quy chế quản lý rừng đ c dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất

6. Đinh Phi Hổ và c ng sự (2008), Kinh tế phát triển: Lý thuyết và thực tiễn,

là rừng tự nhiên, Hà N i.

7. H i khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp (1995), Vườn Quốc gia và Khu bảo tồn

NXB Thống Kê TP.HCM.

8. Lưu Thanh Đức Hải & Nguy n Hồng Giang (2011), “Phân tích các nhân tố

thiên nhiên Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà N i.

ảnh hư ng đến sự hài lòng của du khách khi đến du lịch Kiên Giang”, Tạp

9. Khu Dự trữ sinh quyển Kiên Giang ( 016), Báo cáo đánh giá định k 10 năm

chí khoa học - Đại học Cần Thơ, số 19, tr 85-96.

10. Đinh Kiệm (2013), Phát triển du lịch sinh thái ở các tỉnh vùng Duyên Hải

Khu Dự trữ sinh quyển Kiên Giang, Kiên Giang.

cực Nam Trung Bộ đến năm 2020, Luận án Tiến s , Đại học Kinh tế

Tp.HCM.

11. Phạm Trung Lương (2002), Du lịch sinh thái - Những vấn đề lý luận và thực

116

12. Phạm Trung Lương (2005), Phát triển du lịch sinh thái ở các Vườn quốc gia và

tiễn phát triển ở Việt Nam, NXB Giáo d c, Hà N i.

Khu bảo tồn thiên nhiên với sự tham gia của cộng đồng, Viện Nghiên cứu Phát

13. Lê Văn Lanh (2000), Du lịch sinh thái, Phân H i các các Vườn quốc gia và

triển Du lịch.

14. Nguy n Văn Mạnh và Lê Trung Kiên (2005), “Đặc điểm của du lịch sinh

Khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam, Hà N i.

thái và khả năng kinh doanh loại hình du lịch này tại các VQG và khu bảo

15. Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Nam b (2001), Dự án đầu tư phát triển

tồn Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và phát triển, số 95, tr13 – 16.

16. Phân viện Quy hoạch Đô thị Nông Thôn miền Nam (2005), Quy hoạch

Vườn quốc gia Phú Quốc, TP.Hồ Chí Minh.

17. Yi Kim Quang (2016), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến loại hình du

chung xây dựng đảo Phú Quốc-tỉnh Kiên Giang, TP.Hồ Chí Minh.

lịch MICE tại TP.Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc s , Đại học Tài chính –

18. Quốc h i (2005), Luật Du lịch, NXB Chính trị quốc gia, Hà N i.

19. Lê Thái Sơn và Hà Nam Khánh Giao (2014), Các nhân tố tác động đến sự

Marketing.

phát triển du lịch MICE tại Thành phố Đà Lạt, Tạp chí Phát triển kinh tế, số

20. Nguy n Quyết Thắng (2004), “Kinh nghiệm phát triển du lịch sinh thái, bảo

290, tr91-110.

21. Nguy n Quyết Thắng (2005), “Giáo d c môi trường và phát triển du lịch

vệ môi trường”, Tạp chí Du lịch Việt Nam, số 9, tr26.

22. Nguy n Quyết Thắng (2013), Nghiên cứu tiềm năng và các giải pháp phát

sinh thái”, Tạp chí Du lịch Việt Nam, số 2, tr43, 63.

triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm Vùng du lịch Bắc Trung Bộ.

Luận án Tiến S , Đại học Nông nghiệp Hà N i.

23. Hoàng Trọng và Chu Nguy n M ng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu với

117

24. Nguy n Đình Thọ (2001), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh

SPPS tập 1 và tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức.

25. Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN) tại Việt Nam (2008), Hướng

doanh, Nhà xuất bản Lao đ ng – Xã h i.

dẫn quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên - Một số kinh nghiệm và bài học kinh tế,

26. Tổng c c Du lịch - IUCN - ESCAP (1999), Xây dựng chiến lược quốc gia về

Nhà xuất bản Hồng Đức.

27. U ban Nhân dân tỉnh Kiên Giang (2004), Đề án phát triển tổng thể đảo Phú

phát triển du lịch sinh thái tại Việt Nam, Tuyển tập báo cáo h i thảo, Hà N i.

28. Hoàng Hải Vân (2009), Phát triển du lịch văn hóa sinh thái tại Vườn quốc

Quốc tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và tầm nhìn tới năm 2020, Kiên Giang.

29. Nguy n Thùy Vân (2012), Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái phục vụ

gia Phong Nha - Kẻn Bàng, Luận văn Thạc s , Đại học Kinh tế Huế.

bảo vệ môi trường và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Đất ngập

nước Vân Long, Luận văn Thạc s , Đại học Khoa học Tự nhiên.

TIẾNG ANH

1. Machado A. (2003), Tourism and Sustainable Development, Capacity Building

for tourism Development in VietNam, VNAT and FUDESO, VietNam

2. Hunter C, Green H. (1995), Tourism and The Environment:A Sustainable

Relationship, Routledge, London.

3. Mowforth M. and Munt I. (1998), Tourism and Sustainability: New Tourism in

the Third World, Routledge, London.

PHỤ LỤC 01

DANH SÁCH CHUYÊN GIA

1. PGS.TS. Ph Trung L ơng - Phó Chủ tịch Hiệp h i đào tạo du lịch Việt Nam.

Điện thoại: 0904364979 Email:trungluongdl@gmail.com

2. ThS.Nguyễn Đ c Tùng - Phó Viện trư ng Viện môi trường và phát triển bền vững.

Điện thoại: 0913389860 Email:tungnd25@yahoo.com

3. Ths.Võ Trí Chung - Chuyên gia Chương trình Con người và Sinh quyển - Ủy ban

MAB Quốc gia.

Điện thoại: 0983669537 Email:votrichung2003@yahoo.com

4. Ths. Nguyễn Thị Thao - Giảng viên Khoa Du lịch - Trường ĐH Văn Lang. Điện

thoại: 0983833811. Email: nguyenthao610n@gmail.com

5. Ông Ph Qu ng Bình - Giám đốc Vườn quốc gia Phú Quốc.

Điện thoại: 0913993246

6. Ông Nguyễn Văn Tiệ – Phó Giám đốc Vườn quốc gia Phú Quốc.

Điện thoại 0919686269

7. Ông H Thế Phong – Giám đốc Ban quản lý Khu bảo tồn biển Phú Quốc Điện

thoại: 0916400800

PHỤ LỤC 02

DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM CHUYÊN GIA

Dàn bài thảo luận nhóm trình bày các khái niệm có liên quan trong đề tài nghiên

cứu, làm cơ s để xây dựng bảng câu hỏi khảo sát. Dàn bài này không yêu cầu các

Anh/Chị đánh giá đúng/sai mà chỉ cần Anh/Chị chia sẻ những hiểu biết về việc phát

triển du lịch sinh thái VQG Phú Quốc. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến

chân thành từ các Anh/Chị.

Phần 1: Câu hỏi ở đầu

Câu 1: Anh/Chị đã từng tham gia loại hình du lịch sinh thái chưa ?

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Câu 2: Theo Anh/Chị, những yếu tố nào có ảnh hư ng đến sự phát triển du lịch

sinh thái tại VQG Phú Quốc ?

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Câu 3: Trong các yếu tố ảnh hư ng câu , yếu tố nào Anh/Chị cho rằng có ảnh

hư ng lớn nhất đến sự phát triển du lịch sinh thái tại VQG Phú Quốc?

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Câu 4: Ngoài những yếu tố (C ng đồng địa phương, Nhà tổ chức quản lý, Cơ s hạ

tầng, Tài nguyên du lịch), anh/chị hãy liệt kê các yếu tố khác có ảnh hư ng đến sự

phát triển du lịch sinh thái tại VQG Phú Quốc?

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Phần 2: Ý kiến đánh giá các biến qu n sát

kiến đánh giá của các Anh/Chị đối với từng phát biểu dưới đây như thế nào ?

Đồng Bác Điều Mã Yếu t Phát biểu ý bỏ chỉnh biến

Nhận thức được tầm quan trọng việc CĐ1 phát triển du lịch sinh thái

Tham gia cung cấp các dịch v ph c CĐ v khách du lịch tại VQG

CỘNG Tham gia bảo vệ và khai thác tài CĐ3 ĐỒNG ĐỊA nguyên thiên nhiên hiệu quả PHƯƠNG

Ủng h việc phát triển du lịch sinh thái CĐ4 tại VQG Phú Quốc

C ng đồng dân cư thân thiện và hiếu CĐ5 khách

Tổ chức hoạt đ ng DLST cần tuân thủ TC1 chặt chẽ các quy định về “sức chứa”

Cần đào tạo, phát triển nhân lực ph c TC2 v DLST

NHÀ TỔ T lệ tái đầu tư cho bảo tồn từ thu CHỨC- TC3 nhập du lịch cần được thực hiện theo QUẢN LÝ quy định

Cần có quy định quản lý hoạt đ ng TC4 DLST

TC5 Cần xác lập cơ chế rõ ràng đối với c ng

đồng tham gia cung cấp các sản phẩm

dịch v du lịch

Đường giao thông đến VQG Phú Quốc HT1 thuận tiện di chuyển

Hệ thống cấp điện, nước bền vững, an HT2 toàn

Hệ thống thu gom, xử lý rác, nước thải HT3 phù hợp

D dàng tiếp cận VQG bằng các HT4 phương tiện khác nhau

CƠ SỞ HẠ Cần có trung tâm du khách và Giáo d c TẦNG HT5 môi trường

Có thể xây dựng Nhà nghỉ sinh thái đạt HT6 chuẩn và đa dạng

Cơ s hạ tầng tại VQG có khả năng HT7 khai thác du lịch DLST

H i t nhiều nét đ p của thiên nhiên TN1 với rừng, biển, suối, thác và núi đồi

Có sự hiện diện của m t số loài sinh TN2 vật quý hiếm TÀI

Có sự phát triển của các hệ sinh thái NGUYÊN TN3 điển hình DU LỊCH

Đa dạng sinh học được bảo tồn nguyên TN4 v n

TN5 Văn hóa bản địa đ c đáo

PT1 Góp phần phát triển kinh tế- xã h i

PT2 Tạo nhiều cơ h i việc làm và nâng cao

SỰ PHÁT thu nhập cho c ng đồng địa phương

TRIỂN DU Để bảo vệ, bảo tồn môi trường và tài PT3 LỊCH nguyên hướng đến m c tiêu phát triển SINH bền vững THÁI

PT4 Thu hút nhiều khách đến VQG

PT5 VQG có điều kiện phát triển DLST

Chân thành cảm ơn các Anh/Chị !

PHỤ LỤC 03

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

Phỏng vấn vào lúc ..., ngày .. tháng .. năm 017 .............................................

Xin chào Anh/Chị,

Tôi là NGUYỄN ANH LỢI, học viên cao học của Trường ĐH Công nghệ

Tp.HCM. Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài “Giải pháp phát triể du lịch si h

thái t i V ờ qu c ia hú Qu c” nhằm khám phá và đo lường các yếu tố ảnh

hư ng phát triển du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Phú Quốc, đồng thời đề xuất

các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Phú Quốc tỉnh Kiên

Giang. Rất mong các Anh/Chị dành chút thời gian trả lời bảng khảo sát này. Chắc

chắn những thông tin mà Anh/Chị cung cấp trong bảng khảo sát này hoàn toàn chỉ

được sử d ng cho m c đích nghiên cứu khoa học.

Xin chân thành cảm ơn sự h trợ của các Anh/Chị. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc

góp ý liên quan đến đề tài vui lòng liên hệ qua địa chỉ email:

nguyenloila@gmail.com

PHẦN 1: NỘI DUNG BẢNG CÂU HỎI

Anh/Chị vui lòng cho biết mức đ đồng ý của mình đối với m i phát biểu dưới

đây, hãy khoanh tròn  m t trong các con số từ 1 đến 5 theo quy ước như sau:

 1: Hoàn toàn không đồng ý

 : Không đồng ý

 3: Trung dung

 4: Đồng ý

 5: Hoàn toàn đồng ý

MÃ STT PHÁT BIỂU MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý BIẾN

MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG VÀO DLST

1 1 2 3 4 5 CĐ1 Nhận thức được tầm quan trọng việc

phát triển du lịch sinh thái

Tham gia cung cấp các dịch v ph c 2 CĐ 1 2 3 4 5 v khách du lịch tại VQG

Tham gia bảo vệ và khai thác tài 3 CĐ3 1 2 3 4 5 nguyên thiên nhiên hiệu quả

Ủng h việc phát triển du lịch sinh 4 CĐ4 1 2 3 4 5 thái tại VQG Phú Quốc

C ng đồng dân cư thân thiện và hiếu 5 CĐ5 1 2 3 4 5 khách

NĂNG LỰC TỔ CHỨC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG DLST

Tổ chức hoạt đ ng DLST cần tuân thủ 6 TC1 1 2 3 4 5 chặt chẽ các quy định về “sức chứa”

Cần đào tạo, phát triển nhân lực ph c 7 TC2 1 2 3 4 5 v DLST

T lệ tái đầu tư cho bảo tồn từ thu

8 TC3 nhập du lịch cần được thực hiện theo 1 2 3 4 5

quy định

Cần có quy định quản lý hoạt đ ng 9 TC4 1 2 3 4 5 DLST

Cần xác lập cơ chế rõ ràng đối với

10 TC5 c ng đồng tham gia cung cấp các sản 1 2 3 4 5

phẩm dịch v du lịch

KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG VỀ HẠ TẦNG VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT

DU LỊCH

11 1 2 3 4 5 HT1 Đường giao thông đến VQG Phú Quốc

thuận tiện di chuyển

Hệ thống cấp điện, nước bền vững, an 12 HT2 1 2 3 4 5 toàn

Hệ thống thu gom, xử lý rác, nước thải 13 HT3 1 2 3 4 5 phù hợp

D dàng tiếp cận VQG bằng các 14 HT4 1 2 3 4 5 phương tiện khác nhau

Cần có trung tâm du khách và Giáo 15 HT5 1 2 3 4 5 d c môi trường

Có thể xây dựng Nhà nghỉ sinh thái đạt 16 HT6 1 2 3 4 5 chuẩn và đa dạng

Cơ s hạ tầng tại VQG có khả năng 17 HT7 1 2 3 4 5 khai thác du lịch DLST

NĂNG LỰC XÂY DỰNG VÀ XÚC TIẾN QUẢNG BÁ SẢN PHẨM DLST

Cần có sự hợp tác, chia sẻ lợi ích với

18 XT1 doanh nghiệp du lịch và các đơn vị liên 1 2 3 4 5

quan khác

Phối hợp với doanh nghiệp du lịch 19 XT2 tham gia xây dựng các sản phẩm 1 2 3 4 5

DLST và quảng bá DLST

Xây dựng được chiến lược xúc tiến 20 XT3 1 2 3 4 5 quảng bá DLST

Kết hợp với Hiệp h i DL, các doanh

21 XT4 1 2 3 4 5 nghiệp DL đẩy mạnh các hoạt đ ng

xúc tiến, quảng bá DLST bằng nhiều

hình thức khác nhau

Xúc tiến quảng bá cần có trọng điểm 22 XT5 1 2 3 4 5 và đi vào chiều sâu

TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN DU LỊCH SINH THÁI

H i t nhiều nét đ p của thiên nhiên 23 TN1 1 2 3 4 5 với rừng, biển, suối, thác và núi đồi

Có sự hiện diện của m t số loài sinh 24 TN2 1 2 3 4 5 vật quý hiếm

Có sự phát triển của các hệ sinh thái 25 TN3 1 2 3 4 5 điển hình

26 TN4 Đa dạng sinh học được bảo tồn nguyên 1 2 3 4 5 v n

27 TN5 Văn hóa bản địa đ c đáo 1 2 3 4 5

SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI

28 PT1 Góp phần phát triển kinh tế- xã h i 1 2 3 4 5

PT2 Tạo nhiều cơ h i việc làm và nâng cao 1 2 3 4 5 29 thu nhập cho c ng đồng địa phương

Để bảo vệ, bảo tồn môi trường và tài PT3 nguyên hướng đến m c tiêu phát triển 1 2 3 4 5 30

bền vững

PT4 Thu hút nhiều khách đến VQG 1 2 3 4 5 31

PT5 VQG có điều kiện phát triển DLST 1 2 3 4 5 32

PHẦN 2: PHẦN THÔNG TIN BỔ SUNG

1. Giới tính: Nam  Nữ 

2. Độ tuổi:

 Dưới 30 tuổi 

 30 – 40 tuổi 

 41 – 50 tuổi 

 51 – 60 tuổi 

 Trên 60 tuổi 

3. Trình độ học vấn:

 Trung học phổ thông 

 Trung cấp - Cao đẳng 

 Đại học - Sau đại học 

PHỤ LỤC 04

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI Ở VQG PHÚ QUỐC

1.

Kết quả th ng kê mô tả:

Statistics

Giới tính

Valid

319

N

Missing

0

Giới tính

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent

Nam

150

47.0

47.0

47.0

Valid

Nữ

169

53.0

100.0

Total

319

100.0

53.0 100.0

Statistics

Độ tuổi

Valid

319

N

Missing

0

Độ tuổi

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent

44

13.8

13.8

13.8

Dưới 30 tuổi

114

35.7

49.5

35.7

30 - 40 tuổi

147

46.1

95.6

46.1

Valid

41 - 50 tuổi

14

4.4

100.0

51 - 60 tuổi

319

100.0

4.4 100.0

Total

Statistics

Trình độ học vấn

Valid

319

N

Missing

0

Trình độ học vấn

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative

Percent

Trung học phổ thông

6

1.9

1.9

1.9

Trung cấp - Cao đẳng

144

45.1

45.1

47.0

Valid

Đại học - Sau đại học

169

53.0

100.0

Total

319

100.0

53.0 100.0

2. Kết quả kiể định độ tin cậy th ng đo (Hệ s Cronbach's Alpha)

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.896

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

Cộng đồng 1

14.14

8.025

.771

.868

Cộng đồng 2

14.18

8.428

.720

.879

Cộng đồng 3

14.14

8.478

.721

.879

Cộng đồng 4

14.07

8.760

.757

.872

Cộng đồng 5

14.14

8.501

.760

.870

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.877

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

Tổ chức 1

14.02

5.512

.704

.851

Tổ chức 2

13.96

5.759

.665

.860

Tổ chức 3

13.88

5.451

.803

.830

Tổ chức 4

14.04

5.234

.746

.841

Tổ chức 5

14.01

5.321

.641

.870

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.886

7

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

Hạ tầng 1

18.65

16.135

.784

.856

Hạ tầng 2

18.65

16.443

.774

.858

Hạ tầng 3

18.54

16.677

.759

.861

Hạ tầng 4

19.42

19.445

.247

.925

Hạ tầng 5

18.66

16.790

.704

.867

Hạ tầng 6

18.68

16.118

.768

.858

Hạ tầng 7

18.61

16.420

.811

.854

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.925

6

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

Hạ tầng 1

16.19

13.333

.820

.906

Hạ tầng 2

16.19

13.660

.802

.909

Hạ tầng 3

16.09

13.951

.773

.913

Hạ tầng 5

16.21

14.162

.697

.923

Hạ tầng 6

16.23

13.284

.809

.908

Hạ tầng 7

16.16

13.848

.801

.909

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.876

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

Xúc tiến 1

14.73

6.092

.777

.831

Xúc tiến 2

14.75

6.558

.633

.867

Xúc tiến 3

14.72

6.722

.662

.859

Xúc tiến 4

14.76

6.632

.681

.855

Xúc tiến 5

14.70

6.300

.778

.831

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.875

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

Tài nguyên 1

13.89

6.429

.723

.844

Tài nguyên 2

13.96

6.150

.729

.844

Tài nguyên 3

14.02

7.060

.663

.859

Tài nguyên 4

14.00

6.616

.732

.843

Tài nguyên 5

14.00

6.695

.685

.854

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

.823

5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected Item-

Cronbach's Alpha

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

if Item Deleted

Phát triển 1

14.69

5.611

.393

.850

Phát triển 2

14.63

5.830

.388

.846

Phát triển 3

14.64

4.515

.824

.725

Phát triển 4

14.74

4.644

.735

.752

Phát triển 5

14.68

4.389

.785

.734

3. Kết quả phân tích nhân t khám phá EFA

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.787

Approx. Chi-Square

6454.336

Bartlett's Test of Sphericity

Df

325

Sig.

.000

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance Cumulative %

Total

% of Variance Cumulative %

5.805

22.327

22.327

22.327

5.805

22.327

1

4.339

16.689

39.016

39.016

4.339

16.689

2

3.109

11.958

50.974

50.974

3.109

11.958

3

2.751

10.582

61.556

61.556

2.751

10.582

4

2.187

8.410

69.966

2.187

8.410

5

.998

3.839

6

.865

3.326

7

.782

3.008

8

.747

2.873

9

.580

2.229

10

.525

2.019

11

.433

1.666

12

.398

1.529

13

.344

1.323

14

.301

1.156

15

.288

1.107

16

.248

.953

17

.234

.902

18

.211

.811

19

.199

.766

20

.166

.637

21

.153

.590

22

.122

.468

23

.103

.396

24

.076

.292

25

69.966 73.805 77.132 80.140 83.012 85.241 87.260 88.926 90.455 91.778 92.934 94.041 94.994 95.896 96.707 97.473 98.109 98.699 99.167 99.564 99.856 100.000

.038

.144

26

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

Hạ tầng 1

.880

Hạ tầng 2

.868

Hạ tầng 3

.832

Hạ tầng 5

.783

Hạ tầng 6

.871

Hạ tầng 7

.860

Cộng đồng 1

.825

Cộng đồng 2

.789

Cộng đồng 3

.785

Cộng đồng 4

.822

Cộng đồng 5

.861

.799

Tài nguyên 1

.809

Tài nguyên 2

.784

Tài nguyên 3

.837

Tài nguyên 4

.813

Tài nguyên 5

.863

Xúc tiến 1

.722

Xúc tiến 2

.784

Xúc tiến 3

.796

Xúc tiến 4

.858

Xúc tiến 5

.830

Tổ chức 1

.782

Tổ chức 2

.843

Tổ chức 3

.851

Tổ chức 4

.733

Tổ chức 5

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.759

Approx. Chi-Square

998.866

Bartlett's Test of Sphericity

Df

10

Sig.

.000

Total Variance Explained

Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Loadings

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of

Cumulative

Variance

%

3.027

60.542

60.542

3.027

60.542

1

.882

17.649

2

.725

14.497

3

.291

5.814

4

.075

1.499

60.542 78.190 92.688 98.501 100.000

5

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

Phát triển 1

.531

Phát triển 2

.523

Phát triển 3

.934

Phát triển 4

.872

Phát triển 5

.915

Extraction Method: Principal

Component Analysis.

a. 1 components extracted.

4. Kết quả phân tích t ơng qu n Pearson

Correlations

FHaTang FTaiNguyen

FToChuc

FXucTien

FCongDong FPhatTrien

Pearson Correlation

1

-.005

.185**

.078

.232**

.046

FHaTang

Sig. (2-tailed)

.936

.001

.165

.000

.415

N

319

319

319

319

319

319

Pearson Correlation

1

.111*

-.005

.070

.615**

.269**

FTaiNguyen

Sig. (2-tailed)

.048

.936

.210

.000

.000

N

319

319

319

319

319

319

Pearson Correlation

.111*

1

.185**

.159**

.345**

.267**

FToChuc

Sig. (2-tailed)

.048

.001

.004

.000

.000

N

319

319

319

319

319

319

Pearson Correlation

.070

.159**

.078

1

.284**

.296**

FXucTien

Sig. (2-tailed)

.210

.004

.165

.000

.000

N

319

319

319

319

319

319

Pearson Correlation

.269**

.267**

.046

.296**

.498**

1

FCongDong

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.415

.000

.000

N

319

319

319

319

319

319

Pearson Correlation

.615**

.345**

.232**

.284**

1

.498**

FPhatTrien

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

N

319

319

319

319

319

319

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

5. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội

Model Summaryb

Model

R

R Square

Adjusted R

Std. Error of the

Durbin-Watson

Square

Estimate

1

.765a

.586

.579

.35473

1.460

a. Predictors: (Constant), FCongDong, FHaTang, FTaiNguyen, FXucTien, FToChuc

b. Dependent Variable: FphatTrien

ANOVAa

Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

Regression

55.737

5

88.590

.000b

1

Residual

39.386

11.147 .126

Total

95.123

313 318

a. Dependent Variable: FphatTrien

b. Predictors: (Constant), FCongDong, FHaTang, FTaiNguyen, FXucTien, FToChuc

Coefficientsa

Model

Unstandardized

Standardized

t

Sig.

Collinearity Statistics

Coefficients

Coefficients

B

Std. Error

Beta

Tolerance

VIF

(Constant)

-.005

.195

-.026

.979

FHaTang

.136

.028

.182

4.914

.000

.962

1.039

FTaiNguyen

.447

.033

.516 13.655

.000

.925

1.081

1

FToChuc

.154

.037

.162

4.207

.000

.892

1.122

FXucTien

.111

.033

.127

3.324

.001

.903

1.108

FCongDong

.206

.031

.270

6.676

.000

.811

1.233

a. Dependent Variable: FphatTrien

PHỤ LỤC 05

HÌNH ẢNH KHẢO SÁT THỰC TẾ

Hình 1. Tác giả (th 3 từ hải s ng) t i Hội thảo trao đổi kinh nghiệ qu c tế trong phát triển du lịch

gắn với bảo tồn đ d ng sinh học, UBND tỉnh Kiên Giang

Nguồn: Trung Nghĩa

Hình 2. Tác giả (th 2 từ hải s ng) họ cùng với lãnh đ o UBND huyện Phú Qu c, BQL v ờn qu c

gia Phú Qu c, BQL Khu bảo tồn biển Phú Qu c t i UBND huyện Phú Qu c

Nguồn: Như Tuyết

Hình 3. Tác giả tr o đổi cùng với Ths.Võ Trí Chung - Chuyên gi Ch ơng trình Con ng ời v Sinh

quyển - Ủy b n MAB Qu c gi trong chuyến đi thực tế t i VQG Phú Qu c.

Nguồn: Như Tuyết

Hình 4. Tác giả t i BQL Rừng hòng hộ Phú Qu c trong chuyến đi khảo sát thực tế

Nguồn: Như Tuyết

Hình 5. Tác giả (th 2 từ hải s ng) cùng với GVHD PGS.TS Ph Trung L ơng t i B n quản lý

Rừng hòng hộ Phú Qu c trong chuyến đi khảo sát thực tế

Nguồn: tác giả tự thực hiện

Hình 6. Đ ờng v o VQG Phú Qu c

Nguồn: Tác giả tự thực hiện

Hình 7. Cây cóc đỏ trong VQG Phú Qu c

Nguồn: Tác giả tự thực hiện

Hình 8. Sinh cảnh trong VQG Phú Qu c

Nguồn: VQG Phú Quốc

Hình 9. Sinh cảnh trong VQG Phú Qu c

Nguồn: VQG Phú Quốc

Hình 10. Sinh cảnh trong VQG Phú Qu c

Nguồn: VQG Phú Quốc