intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Công nghệ 6: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt )

Chia sẻ: Abcdef_26 Abcdef_26 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

118
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng. -Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày. + Về kỹ năng : Biết cách thay đổi các

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Công nghệ 6: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt )

  1. CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt ) I-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng. -Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày. + Về kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng. + Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. II-CHUẨN BỊ : -GV : Một số rau, quả, đậu, củ, trứng. -HS :
  2. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm. IV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm ta bài cũ :  Em hãy cho biết chức năng của chất béo ? (5đ) -Cung cấp năng lượng tích luỹ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp cơ thể chuyển hoá một số vitamin cho cơ thể. 1. Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau : (5đ) -Đạm : Thịt lợn -Bơ, lạc, béo. -Khoai, bánh, kẹo, ( đường bột )
  3. 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Em hãy kể tên các loại sinh tố mà 4/ Sinh tố : ( vitamin ) em biết ? a-Nguồn cung cấp : * GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK. +HS quan sát. -Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả. -Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng. -Các sinh tố chủ yếu có trong rau, -Sinh tố C có trong rau, quả tươi. quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, -Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, tim, dầu cá, cám gạo. sữa, trứng, gan. b-Chức năng dinh dưỡng : Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu * Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt
  4. động bình thường tăng cường sức đề A,B, C, D. kháng cho cơ thể. +HS quan sát. * Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh : -Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễmtrùng mắt, bệnh quáng gà. -Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da, lở mép miệng. -Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, 5/ Chất khoáng : đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn a-Nguồn cung cấp : -Có trong cá, tôm, rong biển, gan, thân. -Thiếu sinh tố D : Xương và răng trứng, sữa, đậu, rau. yếu ớt, xương hình thành yếu. b-Chức năng dinh dưỡng : + Chất khoáng gồm những chất gì ? Giúp cho sự phát triển của xương, +HS trả lời. hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ
  5. Can xi, phốt pho, Iốt, sắt. thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể. * GV cho HS xem hình 3-8 SGK +HS quan sát. + Nếu thiếu canxi và phốt pho 6/ Nước : xương phát triển yếu -Dễ bị gảy xương, xương và răng Nước có vai trò quan trọng đối không cứng cáp. với đời sống con người. -Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt. -Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và 7/ Chất xơ : mệt mỏi. + Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể. * Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể -Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều
  6. hòa thân nhiệt. * Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể. + Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ? Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất. * Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bửa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng. Mỗi loại chất dinh * Tóm lại : dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ II-Giá trị dinh dưỡng của các -Tạo ra các tế bào mới để cơ thể nhóm thức ăn. phát triển, cung cấp năng lượng để 1/ Phân nhóm thức ăn
  7. hoạt động, lao động. a-Cơ sở khoa học -Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày. -Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. b-Ý nghĩa : Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần Việc phân chia các nhóm thức ăn thiết và uống nhiều nước mỗi ngày giúp cho người tổ chức bửa ăn mua chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt. đủ các loại thực phẩm cần thiết và * GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn SGK. đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. +HS quan sát. 2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau + Có mấy nhóm thức ăn ? 4 nhóm + Tên thực phẩm của mỗi nhóm ? Để thành phần và giá trị dinh +HS trả lời. dưỡng của khẩu phần không bị thay -Nhóm giàu chất đạm, đường bột, đổi cần thay thế thức ăn trong cùng chất béo, khoáng và vitamin. một nhóm. Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?
  8. + Tại sao phải thay thế thức ăn ? Cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng. + Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ? * Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm. +HS cho ví dụ. * Cho HS liên hệ từ thực tế của các bửa ăn gia đình. +HS liên hệ thực tế các bửa ăn gia đình. Biết được chức năng của sinh tố
  9. chất khóang, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt. 4/ Củng cố và luyện tập : 1. Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ? -Giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng. - Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4 nhóm -Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
  10. -Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK. -Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. V-RÚT KINH NGHIỆM : .......................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2