intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Cơ bản về Sinh Học lớp 12

Chia sẻ: Thao Thanh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:0

153
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

* NHẬN XÉT : Với đời P thuần chủng, đời F1 cho kết quả 100% ruồi thân xám,cánh dài(F1 dị hợp tử về 2 cặp gen) nên thân xám là trội so với thân đen và cánh dài trội so với cánh cụt.Cho ruồi đực F1 lai với ruồi cái thân đen,cánh cụt(có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen) đuợc tỉ lệ 1:1 cho thấy 2gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên 1 NST vì nếu nằm trên 2 NST thì tỉ lệ phải là 1:1:1:1. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Cơ bản về Sinh Học lớp 12

  1. Nội dung I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng II. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường III. Mức phản ứng của kiểu gen 1. Khái niệm 2. Đặc điểm 3. Phương pháp xác định mức phản ứng 4. Sự mềm dẻo về kiểu hình
  2. Trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã rất may mắn khi chọn được các tính trạng rất ít phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Ở trường hợp này, mối quan hệ giữa gen và tính trạng khá đơn giản (Kiểu gen  KH : VD : AaBb : Hạt vàng, trơn. Aabb : hạt vàng, nhăn…)
  3. SƠ ĐỒ : MỐI QUAN HỆ GEN – TÍNH TRẠNG Tự nhân đôi Dịch mã Phiên mã Tính trạng Tuy nhiên, quá trình biểu hiện của gen qua nhiều bước  có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng
  4. VÍ DỤ 1 * Hiện tượng Ở thỏ Hymalaya : + Tại vị trí đầu mút cơ thể (tai, bàn chân, đuôi, mõm) có lông màu đen. +Ở những vị trí khác lông trắng muốt.
  5. * Thí nghiệm : Cạo phần lông trắng trên lưng thỏ  buộc vào đó một cục nước đá. Tại vị trí này, lông mọc lên lại có màu đen.
  6. * Giải thích Các tế bào ở đầu mút cơ thể có to thấp hơn  có khả năng tổng hợp được sắc tố mêlanin  lông màu đen. Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng hợp mêlanin  lông màu trắng.
  7. VÍ DỤ 2 Các cây hoa cẩm tú cầu: màu hoa có thể biểu hiện ở dạng biến thiên màu sắc giữa đỏ và tím, tương ứng với độ pH của đất.
  8. VÍ DỤ 3
  9. * Kết luận Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen. Từ các ví dụ trên  Rút ra kết luận?
  10. Kiểu gen Môi trường Kiểu hình + Môi trường 1  Kiểu hình 1 + Môi trường 2  Kiểu hình 2 Kiểu gen 1 + Môi trường 3  Kiểu hình 3 + Môi trường n  Kiểu hình n
  11. 1. Khái niệm Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau  mức phản ứng của 1 kiểu gen. 2. Đặc điểm - Mức phản ứng do gen quy định, mỗi gen có mức phản ứng riêng - Có 2 loại mức phản ứng: rộng và hẹp (mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi) - Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng. VD: tính trạng năng suất, khối lượng, sản lượng trứng sữa… - Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng chất lượng.
  12. 3. Phương pháp xác định mức phản ứng - Tạo các cá thể có cùng một kiểu gen.  Nuôi hoặc trồng các cá thể có cùng kiểu gen ở các môi trường khác nhau.  Theo dõi đặc điểm của các cá thể có cùng kiểu gen ở các môi trường khác nhau.
  13. 4. Sự mềm dẻo về kiểu hình (Thường biến) - Khái niệm : Là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau. - Nguyên nhân : Do sự tự điều chỉnh về sinh lí. - Mục đích : giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường. Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen. Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.
  14. Cây mũi mác
  15. Trả lời các câu hỏi sau đây
  16. Câu 1: Ki ểu hình của mộ cơ thể phụ thuộ vào t c Sai ki ểu gen A Sai B đi ề ki ệ môi trường u n Đúng C ki ểu gen và đi ề ki ệ môi trường u n các tác nhân độ bi ế trong môi trường và t n Sai D quy luật di truyề chi phố các tính trạng. n i
  17. Câu 2: Trong những ĐK thích hợp nhất, l ợn Ỉ 9 tháng tuổi = 50 kg, l ợn Đ ại bạch ở 9 tháng tuổi đã = 90 kg. KQ này nói lên tính trạng cân nặng ở l ợn Đ ại bạch do nhi ề gen chi phố u i Sai A hơn ở l ợn Ỉ  tính trạng cân nặng ở gi ố l ợn Đ ại bạch có Đúng ng B mức phản ứng rộ hơn so v ới l ợn Ỉ.   ng Sai C vai trò của MT trong vi ệ quyế định cân nặng của l ợn c t vai trò của KT nuôi dưỡng trong vi ệ Sai quyế c t D định cân nặng của l ợn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2