Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Di truyền liên kết với giới tính
lượt xem 5
download
1. Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kỳ làm tăng lượng mêlanin nên da xẫm hơn. Giới tính của mỗi cá thể của mỗi loài phụ thuộc vào yếu tố nào ? cho ví dụ minh họa
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Di truyền liên kết với giới tính
- 1. Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kỳ làm tăng lượng mêlanin nên da xẫm hơn. Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbCc kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng kiểu gen ( aabbcc ) là: 1/16 A Sai B 9/128 Sai C 3/256 Sai D 1/64 Đúng
- 2. Hình dạng quả của một loài bí được quy định bởi 2 cặp gen không alen: kiểu gen D - F- cho quả dẹt, kiểu gen ddff cho quả dài, còn lại cho quả tròn. Nếu cơ thể DdFf t ạp giao sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là: A 9+6+1 Đúng B 9+3+3+1 Sai C 4+3 Sai D 9+7 Sai
- 3. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng cùng loài, được F1 toàn hoa đỏ. F1 tự thụ sinh F2 gồm 245 hoa trắng và 315 hoa đỏ. Sơ đồ lai là: A AABB x aabb→AaBb→13+3 Sai B AABB x aabb→AaBb→7+9. Đúng C AA x aa→Aa→3+1 Sai D AAbb x aaBB→AaBb→9+7 Sai
- 4. Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng: lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý (xanh vàng). F2 g ồm 9/16 màu thiên lý + 3/16 lông vàng + 3/16 lông xanh + 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy lu ật: A Phân li MenĐen Sai B Tương tác gen Đúng C Gen đa hiệu Sai D Trội không hoàn toàn Sai
- Bài 12 DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN I/ Di truyền liên kết với giới tính. 1/Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào học nhiễm sắ c thể a/ ới tính. sắc thể giới tính. giNhiễm b/ Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể. 2/ Di truyền liên kết với giới tính. a/ Gen trên nhiễm sắc thể X b/ Gen trên nhiễm sắc thể Y c/ Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính II/ Di truyền ngoài nhân
- Vùng tương đồng Vùng không tương đồng Y Vùng không tương đồng X Y X Cặp NST giới tính XY ở người
- Ếch Bướm Con cái : XY Con đực : XX Cá Chim
- Rệp vảy Con cái : XX Con cái : XX Bọ xít Con đực : XO Con đực : XO Bọ Nhảy Châu chấu
- Phép lai thuận Phép lai nghịch Pt/c: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng Pt/c: ♀Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ F1: 100% ♀ mắt đỏ 100% ♂ mắt trắng F2: F2: 100% ♀ mắt đỏ 50% ♀ mắt đỏ : 50% ♀ mắt trắng 50% ♂ mắt đỏ : 50% ♂mắt đỏ : 50% ♂mắt 50% ♂ mắt trắng trắng Kết quả thí nghiệm khác gì với kết quả thí nghiệm lai thuận nghịch của MenĐen ?
- A A a a A A P: F1: X X XX XY XX XY A a A a A Moocgan giGFi :thích kết ả Gp: 1 quả thí nghiệm như XX XY X X Y asau : A A A AA aA a F2: F1: XY XY XX XX XX XY
- • Kết luận: • Bệnh, tật do gen nằm trên NST giới tính X tuân theo di truyền chéo (ông ngoại => mẹ => con trai). • Kết quả lai thuận nghịch khác nhau. • Sự phân bố tính trạng không đồng đều ở hai giới .
- Tật tay dính ngón số 2 và 3 Hội chứng túm lông trên vành tai.
- Giải thích: Gi Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, không có Gen alen tương ứng trên NST X. => Di truyền cho tất cả cơ thể mang kiểu gen XY trong dòng họ. Đặc điểm di truyền của NST Y: Di truyền thẳng: Ông nội => Bố => Con trai. Ông Con
- 3. ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính. - Sớm phát hiện được giới đực, cái từ nhỏ, từ đó điều khiển tỷ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi. (tạo ra nhiều tằm đực vì tằm đực cho nhiều tơ) - Phát hiện được bệnh di truyền do rối loạn cơ chế phân ly, tổ hợp của các cặp giới tính.
- Di truyền ngoài nhân P: ♀ Cây lá đồm x ♂ Cây lá xanh F1 : 100 % Cây lá đốm P: ♂ Cây lá đồm x ♀ Cây lá xanh F1 : 100 % Cây lá xanh
- Nguyên nhân: • Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng, do vậy các gen nằm trong tế bào chất ( trong ti thể hoặc trong lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.
- 1. Cặp NST giới tính của cá thể đực là XY và của cá thể cái là XX gặp ở: A Người, thú, ruồi giấm. Đúng B Chim, bướm. Sai C Châu chấu, cào cào. Sai Ong, kiến, tò vò D Sai
- 2. Di truyền chéo là hiện tượng tính trạng lặn của “ông ngoại” truyền qua “mẹ” và biểu hiện ở “con trai” A Gen lặn ở trên NST X. Đúng B Gen lặn ở trên NST Y. Sai C Gen trội ở trên NST Y. Sai D Gen trội ở trên NST X Sai
- 3. Người bố có 1 túm lông ở tai do gen ở Y gây ra. Các con là: A 0,5 bình thường + 0,5 có lông tai. Sai 50% con gái bình thường + 50% con trai lông tai. B Sai Con trai có túm lông ở tai, con gái không có.. C Đúng D Con gái có thể có túm lông tai. Sai
- 4. Người ta còn gọi bệnh mù màu ở người là bệnh của nam giới vì biểu hiện là: A Bệnh thường thấy ở nam giới, còn nữ giới rất hiếm gặp. Đúng Sai Bệnh chỉ có ở nam giới, còn ở nữ không thể có. B Bệnh do gen lặn trên NST Y của nam giới gây ra. C Sai Sai B+C. D
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: tiến hóa về tổ chức cơ thể
0 p | 170 | 13
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: các loại tôm sông
0 p | 121 | 11
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: sự đa dạng của lớp thú
0 p | 134 | 11
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: Hình ảnh về các bộ móng guốc
0 p | 142 | 10
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: tập tính loài chim
0 p | 90 | 10
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: một số thân mềm
0 p | 105 | 9
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: sự tiến hóa về sinh sản_2
0 p | 116 | 8
-
Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12Gen và mã di truyền
0 p | 139 | 8
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: ruột khoang
0 p | 121 | 8
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: sự đa dạng của lớp nhện_3
0 p | 86 | 7
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: sự đa dạng của lớp nhện_2
0 p | 95 | 7
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: sự đa dạng của lớp nhện_1
0 p | 135 | 7
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: cấu tạo của ngành giun
0 p | 111 | 7
-
Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Ảnh hưởng của môi trường lên kiểu Gen
18 p | 118 | 6
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: bộ móng guốc_2
0 p | 93 | 6
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: thằn lằn bóng đuôi dài_1
0 p | 128 | 6
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: đặc điểm chung của loài thân mềm
0 p | 89 | 6
-
Giáo án điện tử môn môn sinh học: đa dạng của nghành ruột khoang
0 p | 120 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn