intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học 8 HKII

Chia sẻ: Phạm Văn Lợi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:89

437
lượt xem
103
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức: HS nắm được trạng thái tự nhiên và các t/c vật lí của oxi. Biết được một số t/c hoá học của oxi. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập pthh của oxi với đơn chất và một số hợp chất. Chuẩn bị: 3 lọ chứa oxi, bột S, bột P, dây sắt, than hoa đèn cồn, muôi sắt. Sử dụng cho các thí nghiệm phần 1.a,b; phần 2/82.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 8 HKII

  1. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi CHƯƠNG 4: OXI- KHÔNG KHÍ Ngày giảng:8A / / / Ngày giảng:8B / / / TÍNH CHẤT CỦA OXI Tiết 37 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được trạng thái tự nhiên và các t/c vật lí của oxi. - Biết được một số t/c hoá học của oxi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập pthh của oxi với đơn chất và một số hợp chất B. CHUẨN BỊ: 3 lọ chứa oxi, bột S, bột P, dây sắt, than hoa đèn cồn, muôi sắt  Sử dụng cho các thí nghiệm phần 1.a,b; phần 2/82 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định lớp: KTSS........................................................................... II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất) ? Trong tự nhiên, oxi có ở đâu HS Trong tự nhiên oxi tồn tại dưới 2 dạng: + Dạng đơn chất: Khí oxi có nhiều trong kk + Dạng hợp chất: Nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất, đá, cơ thể người và động vật, thực vật… GV ? Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi. HS: Kí hiệu hoá học: O Công thức của đơn chaatdd: O2 Nguyên tử khối: 16 Phân tử khối: 32 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí I/ Tính chất vật lí: GV: Cho HS quan sát lọ chứa oxi  Yêu cầu HS nêu nhận xét. HS: Oxi là chất khí không màu, không mùi. 1
  2. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi GV: ở 200C 1 lit nước hoà tan được 31ml khí O2. Amoniac tan được 700 lít trong 1 lít nước. Vậy oxi tan nhiều hay tan ít trong nước? HS: Oxi tan rất ít trong nước GV ?Hãy cho biết tỉ khối của oxi so với kk. Từ đó cho biết oxi nạng hay nhẹ hơn kk HS: dO2/kk= 32:29  oxi nặng hơn kk GV giới thiệu: Oxi hoá lỏng ở -183oC; oxi - Oxi là chất khí không màu, không lỏng có màu xanh nhạt mùi, tan ít trong nước, nặng hơn kk - Oxi hoá lỏng ở -183oC ? Nêu kết luận về t/c vật lí của oxi - Oxi lỏng có màu xanh nhạt II/ Tính chất hoá học: Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa 1/ Tác dụng với phi kim; a) Với lưu huỳnh học GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo thứ tự: * Đưa muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào - Lưu huỳnh cháy trong kk với ngọn lửa màu xanh nhạt ngọn lửa đèn cồn ? quan sát và nhận xét HS: Lưu huỳnh cháy trong kk với ngọn lửa màu xanh nhạt * Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa - Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt oxi ? quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu. tượng S cháy trong oxi và trong kk HS: Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu. GV: giới thiệu chất đó là lưu huỳnh đi - Phương trình p/ư S + O2 to SO2 (khí sunfuro) rk k ? Hãy viết ptpư vào vở b) Tác dụng với phốt pho: GV làm thí ngiệm đốt phốt pho đỏ trong kk và trong oxi ? Hãy nhận xét hiện tượng? So sánh sự Phốt pho cháy mạnh trong oxi với 2
  3. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi cháy của phốt pho trong kk và trong oxi? ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày HS: Phốt pho cháy mạnh trong oxi với đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột GV: Bột đó là P2O5 (đi phốt pho pen tan - Phương trình p/ư: oxit) tan được trong nước 4P + 5O2 to 2P2O5 ? Em hãy viết ptpư vào vở III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: 1/ Nêu các t/c vật lí của oxi? 2/ Em biết t/c hh nào của oxi 3/ Bài tập: a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở ddktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam bột lưu huỳnh b) Tính khối lượng khí SO2 tạo thành HS làm bài tập vào vở: Phương trình p/ư: S + O2 t o SO2 a) nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol  Thể tích khí oxi (ở ddktc) tối thiểu cần dùng là: VO2 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit b) Khối lượng SO2 tạo thành là: mSO2 = n.M = 0,05 . 64 = 3,2 gam GV ? Có cách nào khác để tính khối lượng SO2 không HS: Cách 2: Khối lượng oxi cần dùng là: mO2 = n.M = 0,05 .32 = 1,6 gam Theo đl bảo toàn khối lượng : mSO2 = 1,6 + 1,6 = 3,2 gam. 2. Bài tập về nhà: 1,2,4,5/84 SGK Ngày giảng:8A / / / Ngày giảng:8B / / / TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiếp) Tiết 38 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết một số tính chất hoá học của oxi. 2. kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập ptpư hoá học của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất 3
  4. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo pthh B. CHUẨN BỊ: * Phiếu học tập * Dây sắt, 1 lọ chứa oxi thu sẵn Đèn cồn, muôi sắt.  Sử dụng cho thí nghiệm đốt sắt trong oxi C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định lớp: KTSS........................................................................... II. Các hoạt động dạy học: 1/ Nêu các t/c vật lí và hoá học (đã biết) của oxi. Viết ptpư minh hoạ cho t/c hoá học ( viết ở góc phải bảng) 2/ Chữa bài tập 4 trang 84 SGK: a) Phương trình p/ư: 4P + 5O2  2P2O5 nP = m:M = 12,4:31 = 0,4 mol nO2 = n:M = 17:32 = 0,53125 mol Theo ptpư: oxi dư nO2 p/ư = 5/4 nP =5/4 . 0,4 = 0,5 mol nO2 dư = 0,53125- 0,5 = 0,03125 mol b) Chất tạo thành là đi phốt pho penta oxit nP2O5 = 1/2 nP = 1/2 . 0,4 = 0,2 mol mP2O5 = n.M = 0,2.142 = 28,4 gam Bài Mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1; Tác dụng với kim loại 2. Tác dụng với kim loại: GV: Giới thiệu tiết này nghiên cứu tiếp * Sắt tác dụng với oxi t/c hoá học của oxi: Tác dụng với kim loại và một số hợp chất GV: Làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt đã uốn đưa vào trong bình oxi ? Có dấu hiệu của p/ư hh không HS: Không có dấu hiệu có p/ư hh xảy ra GV: Quấn một đầu dây sắt vào một mẩu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi ? Hãy quan sát và nhận xét HS: Sắt cháy mạnh, sáng chói, ko có Sắt cháy mạnh, sáng chói, ko có ngọn ngọn lửa, không có khói  Tạo ra các lửa, không có khói  Tạo ra các hạt hạt nhỏ màu nâu nhỏ màu nâu Sắt từ oxit GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ Fe3O4 3Fe + 2O2 --> Fe3O4  Các em viết ptpư 4
  5. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi GV: Giới thiệu: Oxi còn t/d với các hợp chất như xenlulozơ, meetan, butan… Khí mê tan có trong khí bùn ao, khí 3) Tác dụng với hợp chất: bioga… P/ư cháy của metan trong kk VD: Oxi t/d với me tan tạo thành khí cacbonic, nước, toả nhiệt CH4 + 2O2 --> CO2 + 2H2O  ? Viết pthh K k k h * Luyện tập- Củng cố: 1/ Hãy kết luận về tính chất hoá học của oxi 2/ Bài tập: GV Yêu cầu HS làm bài tập Bài tập 1: a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần vào vở. thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan HS nhận xét và trình bày cách làm khác b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành nếu có HS: a) CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O nCH4 = m:M = 3,2 :16 = 0,2 mol Theo ptpư:nNO2 = 2. nCH4 = 2 .0,2 = 0,4 mol VO2 =n. 22,4 = 0,4 .22,4 = 8,96 lit b) Theo p/t: nCO2 = nCH4 = 0,2 mol mCO2 = n. M = 0,2 . 44 = 8,8 gam HS: Làm bài tập 2: 2Cu + O2 to 2CuO Bài tập 2: Viết các ptpư khi cho bộ C + O2 to CO2 đồng, các bon, nhôm t/d với oxi 4Al + 3O2 to Al2O3 2. Bài tập về nhà: 3,4,5,6/84 SGK Ngày giảng:8A / / / Ngày giảng:8B / / / SỰ OXI HOÁ- PHẢN ỨNG HOÁ HỢP Tiết 39 ỨNG DỤNG CỦA OXI A. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: - HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, p/ư hoá hợp và p/ư toả nhiệt 5
  6. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi - Biết các ứng dụng của oxi 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết ptpư của oxi với các đơn chất và hợp chất. B CHUẨN BỊ: Tranh vẽ ứng dụng của oxi; Bảng nhóm, bút dạ C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định lớp: KTSS........................................................................... II. Các hoạt động dạy học: 1/ Nêu các t/c hoá học của oxi, viết ptpuw minh hoạ (Ghi ở góc phải bảng) 2/ Chữa bài tập 4/84 SGK Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Sự oxi hóa I/ Sự oxi hoá: GV: Yêu cầu HS nhận xét các ví dụ ở góc phải bảng ? Em hãy cho biết các p/ư này có đ/đ gì giống nhau HS: Các p/ư đều có oxi t/d với chất khác GV: Những p/ư hh kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó ? Vậy sự oxi hoá một chất là gì. HS: Nêu định nghĩa Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá GV: ?Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hoá xảy ra trong đời sống hàng ngày Hoạt động 2: Phản ứng hóa hợp II/ Phản ứng hoá hợp: GV: Đưa ra các ptpư: 1) CaO + H2O  Ca(OH)2 2) 2Na + S to Na2S 3) 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3 4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2  4Fe(OH)3 ? Em hãy nhận xét số chất tham gia p/ư và số chất sản phẩm trong các p/ư hh trên HS: Số chất tham ga là 2, 3.. nhưng số sản phẩm chỉ là 1 GV: Các p/ư hh trên được gọi là p/ư hoá Phản ứng hoá hợp là p/ư hoá học trong hợp đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) ? Vậy p/ư hoá hợp là gì được tạo ra từ hai hay nhiều chất ban HS Nêu định nghĩa đầu 6
  7. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi GV: Giới thiệu về p/ư toả nhiệt. Bài tập 1: Hoàn thành các ptpư sau: a) Mg + ? t o MgS HS thảo luận nhóm làm bài tập 1 (Ghi b) ? + O2 to Al2O3 diện phân bài làm ra bảng nhóm) c) H2O H2 + O2 to to a) Mg + S MgS d) CaCO3 CaO + CO2 to to b) 4Al + 3O2 2Al2O3 e) ? + Cl2 CuCl2 diện phân to c) 2H2O 2H2 + O2 f) Fe2O3 + H2 Fe + H2O Trong các p/ư trên, p/ư nào thuộc loại p/ to d) CaCO3 CaO + CO2 ư hoá hợp? to e) Cu + Cl2 CuCl2 to f) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O Trong các p/ư trên, p/ư a, b, e là p/ư hoá hợp vì đều có 1 chất sp được tạo ra từ 2 hay nhiều chất ban đầu GV: nhận xét bài làm của một số nhóm GV: Yêu cầu HS giải thích sự lựa chọn của nhóm mình Hoạt động 3: Ứng dụng của ôxi III/ ứng dụng của oxi: GV: Treo tranh ứng dụng của oxi ? Em hãy kể những ứng dụng của oxi 1) Sự hô hấp: Oxi cần thiết cho sự hô mà em biết trong cs hấp của người và động, thực vật. - Những phi công, thợ lặn, thợ chữa cháy… thở bằng oxi đựng trong các bình đặc biệt. 2) Oxi rất cần thiết cho sự đốt nhiên l i ệu. - Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo nhiệt độ cao hơn trong kk - Trong công nghiệp sx gang thép, người ta thổi khí oxi để tạo ra nhiệt độ cao, nâng hiệu suất và chất lượng gang thép. - Chế tạo mìn phá đá - Oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong GV: Cho HS đọc phần đọc thêm “ Giới tên lửa thiệu đèn xì oxi-axetilen” III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: 1/ HS nhắc lại nd chính của bài ? Sự oxi hoá là gì ? Định nghĩa p/ư hoá hợp ? ứng dụng của oxi 7
  8. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi 2/ Bài tập 2: Lập pthh biểu diễn các p/ư hoá hợp của: a) Lưu huỳnh với nhôm b) Oxi với magie c) Clo với kẽm GV hướng dẫn cách làm phần a. HS làm bài tập vào vở: to a) 2Al + 3S Al2S3 to b) 2Mg + O2 2MgO to c) Zn + Cl2 ZnCl2 2. Bài tập về nhà: 1,2,4,5/87 Ngày giảng:8A / / / Ngày giảng:8B / / / OXIT Tiết 40 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập các công thức hoá học của oxit. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập các phương trình phản ứng hoá học có sản phẩm là oxit. B. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định lớp: KTSS........................................................................... II. Các hoạt động dạy học: Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp, cho ví dụ minh hoạ. Nêu định nghĩa sự oxi hoá, cho ví dụ minh hoạ (Ghi lại vd ở góc bảng) Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung 8
  9. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi I/ Định nghĩa oxit GV: Sử dụng các ví dụ của phần bài cũ; giới thiệu: Các chất tạo thành ở các phản ứng này thuộc loại oxit ? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó ? Nêu định nghĩa oxit HS: Phân tử oxit gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. đó có một nguyên tố là oxi GV: Cho HS làm bài luyện tập 1 Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit: K2O CuSO4 Mg(OH)2 HS: Các hợp chất oxit là: H2S K2O SO3 SO3 Fe2O3 f) Fe2O3 GV: ?Giải thích vì sao CuSO4 không phải là oxit HS: Vì phân tử CuSO4 có nguyên tố oxi nhưng lại gồm 3 nguyên tố hoá học II/ Công thức: GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc hoá trị áp dụng với hợp chất 2 nguyên tố Công thức chung của oxit: MxOy ? Nhắc lại thành phần của oxit III/ Phân loại oxit:  ?Hãy viết công thức chung của oxit HS: Công thức chung của oxit: MxOy a) Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. GV: Dựa vào thành phần, chia oxit thành 2 loại chính: ? Ký hiệu của một số phi kịm HS: C, P, N, S, Si, Cl… ? Lấy 3 ví dụ về oxit axit HS: CO2, SO3, P2O5…. GV: giới thiệu CO2 tương ứng H2CO3 b) Oxit bazơ: thường là oxit của kim SO3 tương ứng H2SO4 loại và tương ứng với một bazơ P2O5 tương ứng H3PO4 9
  10. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi GV: Giới thiệu về oxit bazơ GV: Em hãy kể tên những kim loại thường gặp Lấy 3 ví dụ về oxit bazơ HS: Các kim loại thường gặp: K, Fe, Al, Mg, Ca… Ví dụ oxit bazơ: K2O, CaO, MgO. GV: Giới thiệu: K2O tương ứng với ba zơ KOH ka li hiđroxit CaO tương ứng với ba zơ Ca(OH)2 can xi hiđroxit MgO tương ứng với ba zơ Mg(OH)2 IV/ Cách gọi tên: Magie hiđroxit Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit GV: Nêu nguyên tác gọi tên oxit GV: Yêu cầu gọi tên các oxit bazơ có ở phần III HS: Gọi tên Nếu kim loại nhiều hoá trị : K2O Kali oxit Tên oxit bazơ = Tên kim loại (Kèm theo CaO Canxi oxit hoá trị) + oxit. MgO Magie oxit GV: Giới thiệu nguyên tắc gọi tên oxit VD: FeO Sắt (II) oxit Fe2O3 Sắt (III) oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều hoá trị Nếu phi kim có nhiều hoá trị: Tên oxit = Tên phi kim(Có tiền tố chỉ GV: ?Em hãy gọi tên FeO, Fe2O3 số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) Mono: Nghĩa là 1 Đi : Nghĩa là 2 Tri : Nghĩa là 3 Tetra : Nghĩa là 4 GV: Yêu cầu HS đọc tên: SO2, SO3, Penta : Nghĩa là 5 P2O5 HS: Bài tập 2: Trong các oxit sau, oxit nào là SO2 Lưu huỳnh đi oxit oxit axit; Oxit nào thuộc loại oxit bazơ: SO3 Lưu huỳnh tri oxit Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2. hãy P2O5 Đi photpho penta oxit gọi tên các oxit đó HS làm bài tập: 10
  11. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi a) Các oxit bazơ gồm: Na2O: Natri oxit CuO: Đồng II oxit Ag2O: Bạc oxit b) Các oxit axit gồm: CO2: Cacbon đioxit N2O5: Đi nitơ pentaoxit SiO2 : Silic đi oxit III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: ? Nhắc lại những nội dung chính của bài: + Nêu định nghĩa oxit + Phân loại oxit + Cách gọi tên oxit 2. Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5/91 Ngày giảng:8A / / / Ngày giảng:8B / / / ĐIỀU CHẾ OXI-PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ Tiết 41 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm và cách sản suet oxi trong công nghiệp. - HS biết khái niệm phản ưng phân hủy và dẫn ra được ví dụ minh hoạ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học. B. CHUẨN BỊ: KMnO4 Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, lọ tt có nút nhám, bông. => Sử dụng cho thí nghiệm của GV Điều chế và thu khí oxi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định lớp: KTSS........................................................................... II. Các hoạt động dạy học: Nêu định nghĩa oxit; phân loại oxit; Cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ Chữa bài 4, 5/91 SGK 11
  12. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung I/ Điều chế oxi trong phòng thí GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong nghiệm phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được HS Ghi:. điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3 KMnO4; thu khí oxi bằng 2 phương pháp đẩy nước và đẩy kk. ? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, ta phải để ống nghiệm (hoặc lọ thu khí) như thế nào? Vì sao? ? Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước, vì sao? Cách thu O2: + Đẩy nước HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy kk ta + Đẩy không khí. phải để ngửa bình vì: Oxi nặng hơn kk DO2/kk= 32/29 Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì oxi là chất khí ít tan trong nước. GV: Viết sơ đồ p/ư điều chế oxi và yêu cầu HS cân bằng PTPƯ. 2KClO3 to 2KCl + 3O2 2KMnO4 to K2MnO4+ MnO2 + O2 II/ Sản xuất khí oxi trong công GV: Thuyết trình nghiệp. HS: Ghi bài Nguyên liệu: Không khí hoặc nước GV:? Em hãy cho biết thành phần của 1) Sản xuất oxi từ không khí: không khí HS: Thành phần của kk gồm: Khí N2, O2… GV: Muốn thu được oxi từ không khí, ta phải tách riêng được oxi ra khỏi kk  GV giới thiệu phương pháp sản xuất - Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp oxi từ kk và áp suất cao - Sau đó, cho kk lỏng bay hơi; trước hết thu được khí nitơ (ở -1960C), sau đó thu được khí oxi (ở -1830C) 12
  13. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi GV: Giới thiệu cách sản xuất oxi từ 2) Sản xuất oxi từ nước: nước? Hãy viết PTPƯ cho quá trình - Điện phân nước trong các bình điện điện phân nước. phân, thu được H2 và O2 riêng biệt. 2H2O Điện phân 2H2 + O2 GV: Phân tích sự khác nhau về việc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về sản lượng, nguyên liệu và giá thành  GV yêu cầu HS điền vào bảng sau: Điều chế oxi Điều chế oxi trong phòng thí trong công nghiệp nghiệm Nguyên liệu Sản lượng Giá thành III/ Phản ứng phân huỷ: GV: Cho HS nhận xét các PTPƯ trong bài và điền vào chỗ trống trong bảng Phản ứng hoá học Số Số chất chất phả sản phẩ n ứng m to 2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 to K2MnO4+ MnO2 + O2 CaCO3to CaO + CO2 HS: Điền vào bảng Phản ứng hoá học Số Số chất chất phả sản phẩ n ứng m to 2KClO3 2KCl + 3O2 1 2 Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá to 2KMnO4 K2MnO4+ 1 3 học trong đó có một chất sinh ra hai hay MnO2 + O2 1 2 nhiều chất mới CaCO3to CaO + CO2 GV: Giới thiệu những phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng phân huỷ  Vậy em hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân huỷ. HS: Nêu định nghĩa 13
  14. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi GV: Em hãy so sánh p/ư phân huỷ và p/ư hoá hợp rồi điền vào bảng sau Số chất Số chất p/ư s/p Phản ứng hoá hợp Phản ứng phân huỷ HS: Suy nghĩ và điền vào bảng Số chất Số chất p/ư s/p Phản ứng hoá 2 (hoặc 1 hợp nhiều) Phản ứng 1 2 (hoặc phân huỷ nhiều) Bài tập 1: Cân bằng các PTPƯ sau và cho biết p/ư nào là p/ư hoá hợp, p/ư nào là p/ư phân huỷ: GV: Gọi 1 HS làm trên bảng a) FeCl2 + Cl2 --> FeCl3 HS: b) CuO + H2 --> H2O a) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 c) KNO3 --> KNO2 + O2 b) CuO + H2 --> Cu + H2O d) Fe(OH)3 --> Fe2O3 + H2O c) 2KNO3 --> 2KNO2 + O2 e) CH4 + O2 --> CO2 + H2O d) 2Fe(OH)3 --> Fe2O3 + 3H2O e) CH4 + 2O2 -->o CO2 + 2 H2O - Phản ứng hoá hợp: a - Phản ứng phân huỷ: c, d GV: Chấm vở của một số HS III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: GV gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài 2. Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6/94SGK Ngày giảng:8A / / / Ngày giảng:8B / / / KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY Tiết 42 14
  15. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức; - HS biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác. - HS biết sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hoá chậm cũng là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng - HS biết và hiểu đk phát sinh tự cháy và biết cách dập tắt sự cháy (bằng một hay cả hai biện pháp ) là hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy và cách li chất cháy với khí oxi 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học. 3. Thái độ - HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy. B. CHUẨN BỊ: Chậu tt, ống tt có nút, có muôi sắt, đèn cồn P  Sử dụng cho thí nghiệm của GV xác định thành phần của kk C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định lớp: KTSS........................................................................... II. Các hoạt động dạy học: Định nghĩa p/ư phân huỷ, viết ptpư minh hoạ Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Làm thí nghiệm đốt P đỏ dư trong I/ Thành phần của không khí: kk rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống bằng nút cao su GV: ? Đã có quá trình biến đổi nào xảy ra trong thí nghiệm trên HS: Photpho đỏ t/d với oxi trong kk tạo P2O5 4P + 5O2  2P2O5 P2O5 tan trong nước: P2O5 + 3H2O  2H3PO4 GV: ? Trong khi cháy, mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào ? Tại sao nước lại dâng lên trong ống HS: Vì P đã t/d với oxi trong kk ? Oxi trong kk đã p/ư hết chưa? Vì sao? HS: Vì P lấy dư, nên oxi có trong kk đã p/ư hết-> áp suất trong ống giảm, nước trong ống dâng lên 15
  16. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi GV: Nước dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì HS: Chứng tỏ lượng khí oxi đã p/ư =15 thể tích của kk có trong ống GV: Tỉ lệ chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu? Khí còn lại là khí gì? Tại sao? HS: Khí còn lại ko duy trì sự cháy đó là khí nitơ; Tỉ lệ chất khí còn lại là 4 phần GV: Em hãy rút ra kết luận về thành Không khí là một hỗn hợp khí trong đó phần của kk oxi chiếm khoảng 1/5 về thể tích(chính HS: Nêu kết luận xác hơn là oxi chiếm khoảng 21% về thể tích kk) phần còn lại hầu hết là nitơ GV: Đặt câu hỏi để các nhóm thảo 2/ Ngoài khí oxi và nitơ; không khí còn luận: chưa những chất gì khác. ? Theo em trong kk còn có những chất gì ? Tìm các dẫn chứng để chứng minh HS: Trong kk, ngoài nitơ và oxi còn có: Hơi nước; Khí CO2 HS đưa ra dẫn chứng GV: Gọi HS nêu kết luận Trong kk, ngoài N2 và O2 còn có hơi HS: Nêu kết luận nước, khí CO2, một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi …(tỉ lệ các chất khí này chiếm khoảng 1% trong kk) GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả 3/ Bảo vệ không khí trong lành, tránh lời các câu hỏi sau: ô nhiễm ? Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại như thế nào ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu kk a) Không khí bị ô nhiễm gây nhiều tác trong lành, tránh ô nhiễm hại đến sức khoẻ con người và đời HS: Trả lời câu hỏi sống của động vật, thự vật Không khí bị ô nhiễm còn phá hại dần những công trình xây dung như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử… Các biện pháp nên làm là: Xử lí khí thải của các nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông… 16
  17. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh… III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: 1) Thành phần của không khí? 2) Các biện pháp để bảo vệ bầu khí quyển trong lành? 2. Bài tập về nhà: 1, 2, 7 /99 Ngày giảng:8A / / / Ngày giảng:8B / / / KHÔNG KHÍ- SỰ CHÁY Tiết 43 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS phân biệt được sự cháy và sự oxi hoá chậm. Hiểu được các đk phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy. - Liên hệ được với các hiện tượng trong thực tế. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định lớp: KTSS........................................................................... II. Các hoạt động dạy học: Thành phần của không khí? Biện pháp để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm? Chữa bài tập 7/99 ( Thể tích kk mà mỗi người hít vào trong một ngày đêm là: 0,5m3 * 24 = 12 (m3) - Lượng oxi có trong thể tích đó là: (12*20) : 100 = 2,4 (m3) Thể tích oxi mà mỗi người cần trong một ngày đêm là: 2,4 : 3 = 0,8 m3 ) Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung II/ Sự cháy và sự oxi hoá chậm: GV: ? Em hãy lấy một ví dụ về sự cháy 1/ Sự cháy: và một ví dụ về sự oxi hoá chậm 2/ Sự oxi hoá chậm: HS: Lấy ví dụ 17
  18. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi Sự cháy: Gas cháy Sự oxi hoá chậm: Sắt để lâu trong kk bị gỉ GV: ? Sự cháy và sự oxi hoa chậm giống và khác nhau như thế nào? HS: Giống nhau: Sự cháy và sự oxi hoa chậm đều là sự oxi hoá , có toả nhiệt. Khác nhau: + Sự cháy: Có phát sáng + Sự oxi hoá chậm: Không phát sáng GV: ?Vậy sự cháy là gì? Sự oxi hoá chậm là gì? 1) Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và HS: Nêu khái niệm phát sáng. 2) Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả GV: Thuyết trình: Trong điều kiện nhất nhiệt nhưng không phát sáng. định, sự oxi hoá chậm có thể chuyển thành sự cháy; đó là sự tự bốc cháy.  Vì vậy trong nhà máy, người ta cấm không được chất giẻ lau máy có dính dầu mỡ thành đống đề phòng sự tự bốc cháy GV: Ta để cồn, gỗ, than trong không khí, chúng không tự bốc cháy  Muốn III/ Điều kiện phát sinh và các biện cháy được phải có điều kiện gì HS: Muốn gỗ, than, cồn cháy được phải pháp để dập tắt đám cháy: đốt cháy các vật đó. GV: Đối với bếp than, nếu ta đóng cửa lò, có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? HS: Nếu đóng cửa lò, than sẽ cháy chậm lại và có thể tắt vì thiếu oxi a) Các điều kiện phát sinh sự cháy là Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy GV: ? Vậy các điều kiện phát sinh sự Phải có đủ oxi cho sự cháy cháy là gì? HS: Trả lời GV: Vậy muốn dập tắt sự cháy, ta cần b) Muốn dập tắt sự cháy, ta cần thực thực hiện những biện pháp nào? hiện những biện pháp sau: HS: Trả lời - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống 18
  19. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi dưới nhiệt độ cháy - Cách li chất cháy với oxi (Với không khí) GV: Trong thực tế, để dập tắt đám cháy, người ta thường dùng những biện pháp nào? Em hãy phân tích cơ sở của những biện pháp đó. HS: Trong thực tế, để dập tắt đám cháy, người ta thường làm như sau: Phun nước Phun khí CO2 vào vật cháy để ngăn cách vật cháy với không khí. Trùm vải hoặc cát lên ngọn lửa (Đối với những đám cháy nhỏ) III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 1. Củng cố khắc sâu kiến thức: GV Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài 2. Bài tập về nhà: - Dặn dò: Các em chuẩn bị cho tiết luyện tập: Ôn tập các kiến thức chương oxi-sự cháy - Bài tập: 4,5,6/99 Ngày giảng:8A / / / Ngày giảng:8B / / / BÀI LUYỆN TẬP 5 Tiết 44 A/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được ôn những kiến thức cơ bản: + Tính chất của oxi + ứng dụng và điều chế oxi + Khái niệm về oxit và phân loại oxit + Thành phần của kk 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyên kỹ năng viết PTHH, kĩ năng phân biệt các loại phản ứng hoá học. Tiếp tục củng cố bài tập tính theo PTHH. B. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm, bút dạ HS ôn lại kiến thức ttrong chương. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 19
  20. Trêng PTDT Néi Tró Than Uyªn  –  GV: Ph¹m V¨n Lîi I. ổn định lớp: KTSS........................................................................... II. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài tập 1: GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm Viết PTPƯ biểu diễn sự cháy trong oxi bài tập của các đơn chất: Cacbon, photpho, HS: Làm bài, một số nhóm đính kết quả hiddro, nhôm. lên bảng và nhận xét chéo. C + O2  CO2 4P + 5O2 to 2P2O5 2H2 + O2 to 2H2O Bài tập 6: 4Al + 3O2 to 2Al2O3 Hãy cho biết những p/ư hoá học sau đây thuộc loại p/ư hoá hợp hay phân huỷ? Vì sao? 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2 CaO + CO2 to CaCO3 to 2HgO 2Hg + O2 to Cu(OH)2 CuO + H2O HS: Các p/ư: b là p/ư hóa hợp; vì từ TT Tên gọi Công thức nhiều chất ban đầu tạo thành một chất mới. 1 Magie oxit MgO Các p/ư: a, c, d là p/ư phân huỷ; vì 2 Sắt II oxit FeO từ một chất ban đầu tạo thành nhiều 3 Sắt III oxit Fe2O3 chất mới. 4 Natri oxit 5 Bari oxit BaO GV: Tổ chức các nhóm chơi trò chơi: 6 Kali oxit K2O - Phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa có màu 7 Đồng II oxit CuO sắc khác nhau ghi các công thức hoá học 8 Canxi oxit CaO sau: CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3, 9 Bạc oxit BaO, CuO, K2O, SiO2, Na2O, FeO, MgO, 10 Nhôm oxit CO2, H2SO4, MgCl2, KNO3, Fe(OH)2 11 Lưu huỳnh tri oxit SO3 - Các nhóm thảo luận rồi lần lượt dán 12 Đi photpho penta oxit vào chỗ trống thích hợp trong bảng sau: 13 Cacbon đi oxit CO2 14 Silic đi oxit SiO2 15 Nitơ V oxit Bài tập 8/101 Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml  Tính khối lượng KMnO4 phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở ddktc và bị hao hụt 10% 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2