Giáo án lịch sử lớp 12
lượt xem 105
download
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Sau khi học xong bài này HS cần nắm vững: 1. Kiến thức - Nhận thức một cách khái quát toàn cảnh của thế giới sau CTTG2 với đặc trưng lớn là thế giới chia làm 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu. - Đặc trưng lớn đó đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế hầu như trong cả nữa sau thế kỉ XX. * Trọng tâm: Hội nghị Ianta và Tổ chức Liên Hợp quốc...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lịch sử lớp 12
- Phần một LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 Chương I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949) Bài 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949) Tiết 1 – PPCT. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Sau khi học xong bài này HS cần nắm vững: 1. Kiến thức - Nhận thức một cách khái quát toàn cảnh của thế giới sau CTTG2 với đặc trưng lớn là thế giới chia làm 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu. - Đặc trưng lớn đó đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan h ệ quốc tế hầu như trong cả nữa sau thế kỉ XX. * Trọng tâm: Hội nghị Ianta và Tổ chức Liên Hợp quốc. 2. Về tư tưởng: - Nhận rõ chính những đặc trưng trên làm cho tình hình thế giới ngày càng căng thẳng. Quan hệ giữa 2 phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu nhau quyết liệt. - Sau CM Tháng Tám, sự nghiệp CM của ND ta ngày càng gắn liền mật thiết với tình hình th ế giới, với cuộc đấu tranh giữa 2 phe trong nhiều thập niên “Chiến tranh lạnh” 3. Kĩ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát bước đầu biết nhận định đánh giá những vấn đề l ớn của thế giới. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: + Bản đồ thế giới, bản đồ Châu Á, kênh hình sách giáo khoa phóng to. + Sơ đồ tóm tắt về Liên Hợp Quốc. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Giới thiệu khái quát về chương trình LS lớp 12. 3. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của thầy – trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: cả lớp + cá nhân I. Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc I. Hội nghị Ianta (2 - 1945) và những thoả thuận của ba cường quốc - GV: Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối 1. Hoàn cảnh cảnh lịch sử nào? - Đầu năm 1945, CTTG thứ II sắp kết thúc: - GV hướng dẫn học sinh quan sát h.1 sách giáo nhiều vấn đề quan trọng cần giải quyết giữa khoa, tr.5 các nước đồng minh. Hội nghị cấp cao 3 nước Anh - Mĩ - Liên - Thời gian họp hội nghị? Địa điểm? thành phần Xô họp (4 - 11/2/1945) tại Ianta để bàn về những vấn đề khi chiến tranh kết thúc. tham dự?
- 2. Nội dung - GV hỏi: Hội nghị Ianta đã đưa ra những quyết định quan trọng nào? - Tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và CNQP - HS dựa vào SGK trả lời. Nhật. - GV nhận xét, kết luận. - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm - GV: hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ, kết duy trì hòa bình và an ninh thế giới . hợp phần chữ nhỏ trong SGK để xác định khu - Thoả thuận việc đóng quân và phạm vi vực và phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô và các ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. đồng minh. => Những quyết định của HN Ianta trở thành - HS nghe, quan sát, làm việc và ghi chép. khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau chiến - GV hỏi: qua những quyết định của hội nghị, em tranh, thường gọi là trật tự 2 cực Ianta có nhận xét gì về Hội nghị Ianta? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét, kết luận. II. Sự thành lập Liên hợp quốc Hoạt động 2: cả lớp + cá nhân 1. Sự thành lập - 25/4 – 26/6/1945: hội nghị quốc tế (50 - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 - SGK, nước) họp tại Xanphranxixcô, thông qua hiến giới thiệu về hội nghị thành lập: thời gian, địa chương LHQ quyết định thành lập tổ điểm, thành phần tham dự, nội dung chức LHQ. - 24/10/1945: LHQ họp phiên đầu tiên, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực ngày LHQ 2. Mục đích - GV hỏi: Mục đích của LHQ là gì? - Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. - HS dựa vào SGK trả lời. - Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các quốc - GV nhận xét, kết luận. gia, dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và tự quyết. 3. Nguyên tắc hoạt động - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và - GV hỏi: Để thực hiện các mục đích đó, LHQ quyền tự quyết của các dân tộc. hoạt động theo những nguyên tắc nào? - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng - GV hỏi: Theo em nguyên tắc đảm bảo sự nhất biện pháp hoà bình. trí của 5 cường quốc có tác dụng gì? - Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa 5 - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên chốt lại: đây là nguyên tắc cơ bản và nước lớn (LX,M,A,P,TQ). 4 Cơ cấu tổ chức quan trọng để LHQ thực hiện chức năng duy trì - Gồm 6 cơ quan chính: Đại hội đồng; Hội đồng trật tự thế giới mới; ngăn chặn không cho một bảo an; Hội đồng quản thác; Hội đồng kinh tế-xã cường quốc nào khống chế được LHQ vào mục hội; Tòa án quốc tế và Ban thư kí đích bá quyền nước lớn. - Các tổ chức chuyên môn khác - Trụ sở đặt tại Niu-Oóc (Mĩ) 5. Vai trò - GV hỏi: Hãy đánh giá vai trò của LHQ trong - Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. hơn nửa thế kỉ qua? LHQ đã có sự giúp đỡ như - Thúc đẩy giải quyết những xung đột. thế nào đối với Việt Nam? - Thúc đẩy sự hợp tác và phát triển giữa các
- nước. là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh. III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối Hoạt động 3: Cả lớp lập. 1. Địa lí - chính trị Sù ®ối lập nhau về chÝnh trị thÓ hiÖn Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau chiến nh thÕ nµo ? tranh - GV hỏi: Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau - 9/1949 ở Tây Đức, Mĩ, Anh, Pháp lập ra nước chiến tranh được thực hiện như thế nào? Tại CHLB Đức theo chế độ TBCN sao ở Đức hình thành hai nhà nước riêng biệt - 10/1949 tại Đông Đức nước CHDC Đức được theo hai chế độ chính trị đối lập? thành lập, theo con đường XHCN - GV hỏi: CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi 1 nước ( Liên Xô ) và trở thành hệ thống thế giới như CNXH trở thành hệ thống thế giới thế nào? - 1945-1949: Các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, bước vào xây dựng CNXH hình thành hệ thống XHCN 2. Kinh tế + Mĩ thực hiện “kế hoạch Macsan” khôi - GV hỏi: Các nước Tây Âu TBCN đã bị Mĩ phục kinh tế Tây Âu phát triển kinh tế TBCN. khống chế như thế nào? + LXô cùng với các nước DCND Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) => với các sự kiện trên, ở Châu Âu đã hình thành hai khối nước đối lập nhau: Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN 4. Củng cố: - HN Ianta và những quyết định quan trọng của HN đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới từng bước được thiết lập sau CTTG II, thường gọi là trật tự 2 cực Ianta. - Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ. - Các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XHCN – TBCN. 5. Dặn dò: - Làm bài tập về nhà, học bài cũ, chuẩn bị trước bài 2 (chương 2) ---------------------------------------
- Chương II LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991) LIÊN BANG NGA (1991-2000) Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991) LIÊN BANG NGA (1991-2000) * Tiết 2, 3 – PPCT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được: 1. Về kiến thức: - Những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1991: công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới từ năm 1945 – 1950; việc xây dựng cơ sở vật ch ất – kĩ thuật t ừ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70; sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô t ừ gi ữa nh ững năm 70 đến năm 1991; một vài nét về liên bang Nga từ năm 1991 đến 2000. - Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu từ 1944 – 1945; Viẹc xây dựng CNXH ở các nước nầy trong thời gian từ 1950 đến giữa những năm 70, sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu - Mối quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu và các nước XHCN khác. Quan hệ về kinh tế, văn hoá, khoa học-kĩ thuật, quan hệ chính trị-quân sự. * Trọng tâm: + Những thành tựu xây dựng CNXH ở LX từ 1950 đến nửa đầu những năm 70. + Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở LX. 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện các thao tác tư duy cơ bản như phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử - Hình thành một số khái niệm mới: cải cách, đổi mới, đa nguyên về chính trị, cơ chế quan liêu, bao cấp... 3. Về thái độ: - Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô và nhân dân các nước XHCN Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH. - Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm, sai lầm của những người lãnh đạo Đảng, Nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu để rút kinh nghiệm cho công cuộc đổi mới ở nước ta. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: - Lược đồ Liên Xô các nước Đông Âu sau CTTG 2. - Một số tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản I. Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 1970 1. Liên Xô a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950) * * Nguyên nhân: chiến tranh tàn phá nặng nề
- Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân => Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm khôi - GV hỏi: Tại sao Liên Xô phải tiến hành phục kinh tế (1946 - 1950) công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950)? - HS dựa vào sách giáo khoa trả lời. - Giáo viên nhận xét, kết luận: Liên Xô chịu tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh (số liệu sách giáo khoa). - GV hỏi: Liên Xô đã đạt được những * Thành tựu: thành tựu ntn? - Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm - học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời (1946-1950) trong vòng 4 năm 3 tháng. - Đến năm 1950: + Tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. + Sản xuất nông nghiệp đạt mức trước CT. - 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử. - GV hỏi: Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế có ý nghĩa như thế nào? - Học sinh suy nghĩ trả lời, GV chốt ý. * Hoạt động 2: tập thể và cá nhân b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH (từ năm - GV hỏi: Sau khi hoàn thành khôi phục 1950 đến nửa đầu những năm 70) kinh tế Liên Xô đã làm gì để tiếp tục xây - Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH và đạt những thành tự to lớn. và đã đạt được những thành tựu như thế - Thành tựu: + Công nghiệp: trở thành cường quốc CN thứ nào? - HS dựa vào SGK trả lời. hai thế giới (sau Mỹ), đi đầu thế giới trong - GV nhận xét, kết luận. nhiều ngành CN… + Nông nghiệp: sản lượng nông phẩm trong những năm 60 tăng trung bình 16% /năm + Khoa học - Kĩ thuật: 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo ; 1961 phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái đất… + Xã hội: đất nước có nhiều biến đổi. Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong nước. Trình độ học vấn của người dân không ngừng đựơc nâng cao. + Đối ngoại: Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào gpdt và giúp đỡ các nước XHCN - Ý nghĩa: * Hoạt động 3: cả lớp + Củng cố, tăng cường sức mạnh của nhà - GV hỏi: theo em những thành tựu Liên nước Xô Viết Xô đạt được trong công cuộc khôi phục + Nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô trên kinh tế và xây dựng cơ sở vật chất, kĩ trường quốc tế. Liên Xô là chỗ dựa của thuật của CNXH có ý nghĩa như thế nào? phong trào cách mạng thế giới. - HS thảo luận, phát biểu - giáo viên: nhận xét, kết luận - học sinh tự nghe và ghi nhớ.
- Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản 2. Các nước Đông Âu * Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp a. Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân - GV giải thích khái niệm "nhà nước dân dân Đông Âu chủ nhân dân" - Từ 1944-1945: nhân dân Đông Âu phối hợp - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát với hồng quân Liên Xô tiêu diệt phát xít, giành lược đồ các nước DCND Đông Âu và nêu chính quyền, thiết lập nhà nước DCND câu hỏi: Các nhà nước DCND Đông Âu đã - 1945-1949: hoàn thành cách mạng DCND, được thành lập và củng cố như thế nào? thiết lập chuyên chính vô sản, thực hiện - Học sinh quan sát lược đồ, theo dõi sách nhiều cải cách dân chủ và tiến lên xây dựng giáo khoa trả lời CNXH - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý (nhấn mạnh vai trò của Liên Xô) - GV hỏi: sự ra đời của các nước DCND sự ra đời của các nước DCND Đông Âu có ý Đông Âu có ý nghĩa gì? nghĩa gì? - HS suy nghĩ trả lời. - Ý nghĩa: CNXH đã vượt phạm vi 1 nước và - GV nhận xét, kết luận. bước đầu trở thành hệ hống thế giới * Hoạt động 2: cả lớp b. công cuộc xây dựng CNXH ở các nước - GV hỏi: Các nước Đông Âu xây dựng Đông Âu CNXH trong bối cảnh lịch sử như thế - Bối cảnh: nào? Thành tựu và ý nghĩa? + Thuận lợi: Liên Xô giúp đỡ - HS theo dõi sách giáo khoa, suy nghĩ, trả + Khó khăn: xuất phát từ trình độ phát triển lời thấp, chiến tranh tàn phá, CNDDWQ và phản - Giáo viên nhận xét, phân tích, kết luận động chống phá - Thành tựu: đạt nhiều thành tựu về kinh tế, khoa học - kĩ thuật; trở thành các quốc gia công-nông nghiệp * hoạt động 1: nhóm 3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở - giáo viên: chia lớp thành nhóm Châu Âu + N 1: sự ra đời, mục tiêu, vai trò của hội a. Quan hệ kinh tế - khoa học kĩ thuật đồng tương trợ kinh tế (SEV)? - 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) + N 2: sự ra đời, mục tiêu, vai trò của tổ thành lập chức hiệp ước phòng thủ Vácsava? - Mục tiêu: tăng cường hợp tác về kinh tế, - các nhóm theo dõi sách giáo khoa, chuẩn khoa học kĩ thuật giữa các nước XHCN bị nhanh => báo cáo - Vai trò: thúc đẩy hợp tác giữa các thành viên - giáo viên: nhận xét, chốt ý nhằm phát triển kinh tế, khoa học kĩ thuật, - giáo viên có thể hướng dẫn học sinh kẻ nâng cao đ/s nhân dân bảng như sau: - Hạn chế: chưa coi trọng đầy đủ việc áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến của thế giới. Tổ Sự ra Mục Vai b. Quan hệ chính trị - quân sự chức đời tiêu trò - 14/5/1955 tổ chức hiệp ước phòng thủ Vácsava được thành lập - Mục tiêu: Thành lập liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước XHCN ở châu Âu. - Vai trò: Giữ gìn hòa bình và an ninh Châu Âu và thế giới; tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự giữa các nước XHCN và TBCN - Ý nghĩa: quan hệ hợp tác toàn diện giữa các * Hoạt động 2: cá nhân
- Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - GV hỏi: Theo em quan hệ hợp tác toàn nước XHCN đã củng cố và tăng cường sức diện trên đây giữa các nước XHCN có ý mạnh của hệ thống XHCN thế giới, ngăn chặn, đẩy lùi các âm mưu của CNTB. nghĩa gì? - Học sinh: suy nghĩ, phát biểu - Giáo viên: nhận xét, kết luận. II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991 * Hoạt động 1: cá nhân và tập thể 1. Sự khủng hoảng của CNXH ở Liên Xô - GV hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến tình - Nguyên nhân: trạng đó? + Khủng hoảng dầu mỏ 1973 => y/c cải cách - GV hỏi: Liên Xô đã tìm giải pháp cho + Liên Xô chậm cải cách => khủng hoảng cuộc khủng hoảng đó như thế nào? * Công cuộc cải tổ 1985 - 1991 - học sinh: thảo luận nhóm và lập bảng về - 3/1985 M.Goocbachốp cải tổ đất nước cuộc cải tổ: - Nội dung, đường lối cải tổ: tập trung vào + N 1: cải tổ kinh tế việc " cải cách kinh tế triệt để", sau lại + N 2: cải tổ chính trị chuyển sang cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng là trọng tâm. Lĩnh vực Kinh tế Chính trị - Hậu quả: Nội dung + Kinh tế: rối loạn, thu nhập quốc dân giảm Kết quả - các nhóm đưa ra ý kiến, giáo viên hệ + Chính trị: vai trò lãnh đạo của ĐCS và nhà nước Xô Viết suy yếu. tình hình chính trị xã thống và chốt hội hỗn loạn. - GV hỏi: em có nhận xét gì về công cuộc => Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn diện.* * Sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết: cải tổ của Goocbachốp? - Giáo viên: khái quát tình hình Liên Xô cho - 8/1991: đảo chính lật đổ Goocbachốp -> học sinh nắm được; niên biểu các sự kiện thất bại. chính trong công cuộc cải tổ của - Hậu quả: + ĐCS Liên Xô bị đình chỉ hoạt động Goocbachốp (1985-1991) - Giáo viên: cho học sinh trao đổi rút ra ý + Chính phủ Xô Viết bị tê liệt - 21/12/1991: 11 nước CH tuyên bố thành lập nghĩa, bài học, mở rộng cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) => nhà nước Liên bang Xô Viết tan rã - 25/12/1991: Goocbachốp từ chức, cờ búa liềm trên nóc điện Kremli bị hạ xuống, CNXH Liên Xô sụp đổ. * Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân 2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở - GV hỏi: sự khủng hoảng của chế độ các nước Đông Âu XHCN ở các nước Đông Âu diễn ra như - Cuối thập niên 70 - đầu thập niên 80, nền thế nào? Thất bại của công cuộc cải tổ ở kinh tế Đông Âu trì trệ, nhân dân giảm sút LXô có tác động như thế nào đến các lòng tin vào chế độ -> các nước Đông Âu lần nước Đông Âu? lượt từ bỏ CNXH. - HS dựa vào sách giáo khoa suy nghĩ trả lời - Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và khai thác thông tin H. 6 "bức tường Béc- lin" bị phá bỏ. - GV hỏi: nguyên nhân sụp đổ của chế độ 3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở XHCN ở các nước Đông Âu? Liên Xô và các nước Đông Âu
- Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - Giáo viên: định hướng, phân tích - Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy - Học sinh: nghe & ghi nhớ (sử dụng SGK) ý chí, thực hiện cơ chế tập trung ; sự thiếu dân chủ và công bằng xã hội. - Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên tiến. - Khi tiến hnàh cải tổ, đã phạm phải những sai lầm trên nhiều mặt, xa rời những nguyên lí cơ bản của CN Mác – Lênin. - Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. * Hoạt động 1: cá nhân III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm - GV giới thiệu Liên bang Nga trên lược 2000. đồ (h.5, tr.15 - sgk) - Là quốc gia kế tục Liên Xô trong quan hệ - GV hỏi: Em hãy nêu những nhận xét quốc tế chính về tình hình Liên bang Nga từ 1991 - - Kinh tế: + 1990- 1995: liên tục suy thoái 2000? - HS tìm hiểu SGK trả lời. + Từ 1996: phục hồi và tăng trưởng - GV nhận xét, kết luận. - Chính trị: thể chế tổng thống Liên bang - Đối nội: phải đối mặt với nhiều thách thức (tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc. - Đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây, mặt khác phát triển các mối quan hệ với các nước Châu Á (ASEAN, Trung Quốc,… ) - Từ năm 2000, V.Putin lên làm tổng thống, nước Nga có nhiều biến chuyển khả quan và triển vọng phát triển. 4. Sơ kết bài học: * Củng cố: + Những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đâu từ 1945 đến giữua những năm 70. + Quan hệ hợp tác toàn diện giữa LX và các nước XHCN Đ.Âu. + Sự khủng hoảng của CNXH ở LX và các nước Đ.Âu từ nửa sau những năm 70 đ ến 1991. Nguyên nhân sụp đổ của CNXH + Vài nét về LB Nga trong thập niên 90 và hiện nay. *Dặn dò: - HS ôn bài, làm bài tập về nhà. Đọc trước nội dung bài 3. ==================
- Chương III CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000) Bài 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á * Tiết 4 – PPCT I - MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 .Về kiến thức . - Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực ĐBA (Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên ) sau hiến tranh thế giới lần thứ hai . - Trình bày được các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn cách mạng Trung Quốc t ừ sau năm 1945 đến năm 2000. * Trọng tâm: Ý nghĩa ra đời của Nước CHNDTrung Hoa và những thành tựu xây dựng đất nước của TQ ở giai đoạn (1978 -2000). 2 . Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử . - Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử 3 . Về thái độ - Nhận thức được sự ra đời của nước CH ND Trung Hoa và hai nhà n ước trên bán đ ảo Tri ều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là thắng l ợi chung c ủa các dân tộc bị áp bức trên thế giới . - Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đ ường th ẳng t ắp, b ằng ph ẳng mà gập ghềnh, khó khăn. II - THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC - Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ II. - Tranh, ảnh về đất nước Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản *Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân I. Những nét chung về khu vực Đông Bắc - Giáo viên sử dụng lược đồ thế giới sau Á CTTG II giới thiệu vài nét về khu vực - Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế Đông Bắc Á . giới. Trước CTTGII, hầu hết các nước này - GV hỏi: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, (trừ Nhật) đều bị CNTD nô dịch các nước Đông Bắc Á có những biến - Sau CTTGII khu vực này có nhiều chuyển chuyển như thế nào? biến: - Học sinh: dựa vào sgk & kiến thức của + Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước mình để trả lời CHND Trung Hoa ra đời (10/1949) - GV: nhận xét, rút ra kết luận về các vấn + Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và tách đề cơ bản như sgk. Mở rộng về cuộc thành hai nhà nước riêng biệt là Hàn Quốc và chiến tranh Triều Tiên, sự phát triển của CHDCND Triều Tiên. NB, của con rồng Châu Á – Hàn Quốc, Đài + Sau chiến tranh các nước Đông Bắc Á đều bắt tay xây dựng phát triển kinh tế và đạt Loan…
- Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản nhiều thành tựu to lớn. II. Trung Quốc *Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân 1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và - Giáo viên: thông báo vài nét về cục diện thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ cách mạng Trung Quốc sau khi chiến tranh mới (1949-1959) thế giới thứ hai kết thúc và tóm tắt ngắn a- Sự thành lập: gọn diễn biến của cuộc nội chiến 1946 – + Cuộc nội chiến giữa Đảng quốc dân và 1949. ĐCS 1946 – 1949. + Cuối năm 1949, nội chiến kết thúc với thắng lợi thuộc về ĐCS. + Ngày 1- 10 - 1949 nước CHND Trung Hoa được thành lập, do Mao Trạch Đông đứng đầu. - Ý nghĩa: - GV hỏi: Sự ra đời của nước CHND + CMDTDC ở Trung Quốc thắng lợi, chấm Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào? dứt ách thống trị của ĐQ , xóa bỏ mọi tàn dư - HS: theo dõi SGK,trả lời câu hỏi. của chế độ phong kiến. - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. + Làm tăng cường lực lượng CNXH trên TG, ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào cách mạng thế giới. b. Mười năm đầu XD chế độ mới 1949 - * Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân 1959 - GV hỏi: Nhiệm vụ Trung Quốc đưa ra - Nhiệm vụ: đưa Trung Quốc thoát khỏi trong 10 năm xây dựng chế độ mới là gì? nghèo nàn, lạc hậu, vươn lên phát triển về Trung Quốc đã đạt được những thành tựu mọi mặt như thế nào? - Thành tựu: - HS: Theo dõi sgk, trả lời câu hỏi + 1950-1952: hoàn thành khôi phục kinh tế, - GV:Nhận xét, kết luận, mở rộng thêm về cải cách ruộng đất, cải tạo công thuwong c/s đối ngoại của Trung Quốc như: ủng hộ nghiệp,… cuộc K/c của nhân dân VN, Triều Tiên. + 1953 – 1957: thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm. Kinh tế, VH, GD đều có bước phát triển. + Thi hành chính sách đối ngoại tích cực, nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới. - Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân 2. Trung Quốc 20 năm không ổn định (1959 - GV: y/cầu học sinh đọc sgk và trả lời câu – 1978) hỏi: Tại sao từ 1959 đến 1978 Trung Quốc - Đối nội: lại lâm vào tình trạng không ổn định về + Không ổn định về mọi mặt. kinh tế, chính trị, xã hội? + Nguyên nhân: từ 1958, thực hiện đường lối - HS: đọc sgk, trao đổi và trả lời câu hỏi. “ba ngọn cờ hồng”, cuộc “đại cách mạng - GV: nhận xét ngắn gọn và rút ra kết luận. văn hóa vô sản”. - GV hỏi: Việc thực hiện đường lối “Ba - Biểu hiện: ngọn cờ hồng” gây ra hậu quả như thế + Kinh tế: SX ngừng trệ, nạn đói diễn ra nào đối với đời sống kinh tế, chính trị, xã trầm trọng. hội Trung quốc? + Chính trị: không ổn định. - HS theo dõi SGK trả lời. + Xã hội: hỗn loạn, đ/s nd khó khăn. - GV nhận xét, kết luận. - Đối ngoại: + Ủng hộ cuộc đấu tranh chống Mỹ của nhân
- Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản dân Việt Nam, ủng hộ cuộc đấu tranh GPDT của nhân dân Á, Phi, MLT. + Xung đột biên giới với Liên Xô, Ấn Độ, hòa dịu với Mĩ. - Hoạt động 1: cả lớp 3. Công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 - GV: thông báo về hoàn cảnh, thời gian, * Đường lối cải cách – mở cửa: nội dung, của đường lối cải cách mở cửa ở - 12/1978, Đại hội ĐCS Trung Quốc đã đề ra Trung Quốc. đường lối cải cách mở cửa - Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách mở cửa… - Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân * Thành tựu: - GV đặt câu hỏi: Thực hiện đường lối cải - Kinh tế: tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng cách mở cửa từ năm 1978 đến nay Trung trưởng cao, đời sống nhân dân được cải Quốc đã đạt được những thành tựu quan thiện rõ rệt. trọng nào? - KH-KT, văn hóa, giáo dục: đạt nhiều thành - HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi tựu nổi bật. - GV nhận xét, kết luận, hướng dẫn HS - Đối ngoại: khai thác hình 10 sgk: Cầu Nam Phố + Bình thường hóa quan hệ với LX, MC, ÂĐ, (Thượng Hải). - GV hỏi: Quan sát H.10, em Việt Nam. có nhận xét gì về bộ mặt thành phố + Mở rộng quan hệ hợp tác với hầu hết các Thượng Hải sau hơn 20 năm TQ tiến hành nước trên thế giới cải cách, mở cửa? + Có nhiều đóng góp trong giải quyết tranh - HS theo dõi SGK trả lời. chấp quốc tế - GV đưa ra thông tin phản hồi. * Ý nghĩa: - GV hỏi: Thành tựu trên có ý nghĩa gì? - Chứng minh sự đúng đắn của đường lối - HS theo dõi SGK trả lời. cải cách mở cửa, tăng sức mạnh và vị thế - GV nhận xét, kết luận. quốc tế của TQ. - Là bài học quý cho những nước đang xây dựng CNXH, trong đó có Việt Nam. 4. Sơ kết bài học * Củng cố: - Giáo viên kẻ 2 bảng và chỉ định HS điền vào hoặc dùng phiếu học tập + Sự biến đổi cơ bản của ĐBA: Nội dung Trước CTTG II Sau CTTG II Chính trị Kinh tế + Trung Quốc qua các giai đoạn: Các giai đoạn CMDTDC Xây dựng đất nước chính 1946 -1949 1949 -1959 1959 -1978 1978 - 2000 Nội dung chính Nội chiến và sự 10 năm xây TQ trong những Công cuộc cải đời của dựng chế độ năm không ổn cách và mở cửa ra mới định NCHNDTH
- Ýghĩa(CMDTDC) và thành tựu(XD) * Dăn dò: Đọc và trả lời câu hỏi bài 4 ======================= Bài 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ *Tiết 5,6 - PPCT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS cần nắm được: 1. Kiến thức cơ bản: - Nắm những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, nh ững mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia. - Những giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực c ủa các n ước Đông Nam Á. - Những nét lớn của cuộc đấu tranh, giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước của ND Ấn Độ . * Trọng tâm: Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN; Những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước. 2. Về tư tưởng: - Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập, dân tộc: sự xuất hiện các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á và Ấn Độ. - Nhận thức đươc những nét tương đồng đa dạng trong sự phát triển đất nước, tính thất y ếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước Asean và sự thay hội nhập khu vực; đánh giá cao nh ững thành tựu xây dựng đất nước của ND đông Nam Á và Ấn Độ. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp trên cơ sở sự kiện đơn lẽ - Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á và Ấn Độ II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: + Lược đồ Đông Nam Á và Nam Á sau CTTG thứ 2 + Một số tranh ảnh, tư liệu về ĐNÁ và Ấn Độ, sổ tay kiến thức LS phổ thông, từ điển… III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân I. Các nước Đông Nam Á 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai. - GV sử dụng lược đồ ĐNA sau CTTG a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc II và trình bày khái quát những nét lập chung về quá trình đấu tranh giành độc - Sau CTTGII, các nước ĐNA liên tục đấu tranh lập của các nước ĐNA. giành độc lập: - GV hỏi: từ sau CTTGII , các nước + 17-8-1945: nước CH Inđônêxia ra đời
- Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản ĐNA đã đấu tranh chống lại những kẻ +2-9-1945: nước Việt Nam DCCH được thành thù nào? Kết quả ra sao? lập - HS quan sát, suy nghĩ trả lời. + 12-10-1945: Lào tuyên bố độc lập. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. + Ngoài ra nhân dân ở nhiều nước cũng đã giải phóng nhiều vùng rộng lớn: Miến Điện, Mã Lai, Philippin. + Tiếp đó nhân dân ĐNA tiến hành kháng chiến chống TD Âu – Mĩ quay trở lại xâm lược và đều giành được thắng lợi: Việt Nam (Pháp, Mĩ), Mĩ phải công nhận độc lập của Philippin, Mã Lai, Miến Điện, Singgapo, Brunây (1984). Hoạt động 2: cả lớp b. Lào (1945-1975) - GV hỏi: Từ 1945 – 1975 cách mạng * Giai đoạn 1 (1945 – 1954) : kháng chiến chống Lào chia làm mấy giai đoạn? nêu nội TD Pháp dung của từng giai đoạn? - 23-8-1945 nhân dân Lào nổi dậy giành chính - HS theo dõi sgk và trả lời quyền. - GV: bổ sung và kết luận. - 12 - 10 - 1945: Chính phủ Lào tuyên bố độc lập. - GV có thể yêu cầu HS: Lập bảng - 3-1946: TD Pháp trở lại xâm lược Lào thống kê vể các giai đoạn phát triển - Dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông Dương và sự của CM Lào (1945-1975) theo mẫu sau: giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến của Lào ngày càng phát triển. Thời Sự kiện chính Các giai - 7/1954: Pháp kí hiệp định Giơnevơ công nhận đoạn phát gian nền độc lập, chủ quyền, và toàn vẹn lãnh thổ triển của Lào. * Gđ 2 (1954 – 1975): kháng chiến chống đế quốc Mĩ . - Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân Lào, cuộc đấu tranh chống Mĩ diễn ra trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. - Quân và dân Lào lần lượt đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ, đến đầu những năm 70, vùng giải phóng đã mở rộng với 4/5 lãnh thổ. - 21-2-1973 các phái ở Lào đã thoả thuận ký Hiệp định Viêng Chăn, lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào. - Từ 5 – 12/1975: quân và dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. - 2-12-1975: nước CHDCND Lào được thành lập. Hoạt động 3: cả lớp c. Campuchia (1945 – 1993) - GV hỏi: Cách mạng Campuchia từ * Giai đoạn 1945 – 1954: nhân dân Campuchia 1945 – 1993 chia làm mấy giai đoạn? kháng chiến chống Pháp nội dung cụ thể của từng giai đoạn? - 10/1945 Pháp trở lại xâm lược CPC. - HS: theo dõi sgk, suy nghĩ trả lời - Dưới sự lãnh đạo của ĐCS ĐD, từ 1951 là - GV nhận xét, bổ sung, kết luận Đảng Nhân dân cách mạng CPC, nhân dân - GV có thể yêu cầu HS: Lập bảng Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp. thống kê vể các giai đoạn phát triển - 9-11-1953: Chính phủ Pháp kí Hiệp ước trao trả của CM CPC (1945-1975) theo mẫu độc lập cho CPC, nhưng quân Pháp vẫn chiếm sau: đóng Campuchia. - 7/1954: Pháp kí hiệp định Giơnevơ công nhận Thời Sự kiện chính Các giai
- Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản nền độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn đoạn phát gian lãnh thổ của Campuchia. triển * Giai đoạn 1954 – 1975: - 1954 – 1970: CP Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập. - 18-3-1970: CP Xihanuc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ, nhân dân CPC tiến hành kháng chiến chống Mĩ. - 17-4-1975: Phnompenh được giải phóng, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân CPC thắng lợi * Giai đoạn 1975-1979: Đấu tranh chống tập đoàn Khơme đỏ. - 1975-1979: được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, nhân dân CPC đã nổi dậy đánh đổ tập đoàn Khơme đỏ - 7-1-1979: Phnompenh được giải phóng, nước CHND Campuchia được thành lập. * Giai đoạn 1979 – 1993: diễn ra cuộc nội chiến giữa lực lượng của Đảng NDCM với các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ - 23-10-1991: Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Pari. - 9-1993: Quốc hội mới thông qua hiến pháp, thành lập ra Vương quốc CPC do Xihanúc đứng đầu. Đời sống chính trị-kinh tế CPC bước sang một thời kỳ phát triển mới. 2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước ĐNA - GV: kể tên 5 nước sáng lập ASEAN a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Indonesia, Malai, Philippin, Xingapo, Nội Chiến lược kinh Chiến lược kinh Thái Lan); yêu cầu HS kẻ bảng so sánh dung tế hướng nội tế hướng ngoại 2 chiến lược kinh tế Thời Thời kỳ đầu sau Từ những năm 60 - HS quan sát hướng dẫn và kẻ bảng gian khi giành độc lập – 70 trở đi - GV: nhận xét Nhanh chóng xóa Khắc phục những Mục bỏ nghèo nàn và hạn chế của chính tiêu lạc hậu, xây dựng sách hướng nội kinh tế tự chủ. Đẩy mạnh phát Tiến hành :mở triển các ngành cửa” nền kinh tế, công nghiệp sản thu hút vốn đầu tư xuất hàng tiêu và kĩ thuật của Nội dùng nội địa, lấy nước ngoài, sản dung thị trường trong xuất hàng xuất nước làm chỗ dựa khẩu, phát triển để phát triển sản ngọai thương. xuất. Thàn Đáp ứng nhu cầu Tỉ trọng công h tựu cơ bản của nhân nghiệp cao hơn
- Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản dân trong nước, nông nghiệp, mậu giải quyết nạn dịch đối ngoại thất nghiệp, phát tăng trưởng nhanh triển một số ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Thiếu vốn, Phụ thuộc vào nguyên liệu, công vốn và thị trường Hạn nghệ, …đời sống bên ngoài quá lớn, chế người lao động đầu tư bất hợp lý. còn khó khăn,… Hoạt động: cả lớp, cá nhân b. Nhóm các nước Đông Dương - GV hỏi: Đường lối phát triển kinh tế - Sau khi giành độc lập các nước ĐD phát triển và những thành tựu đạt được trong theo hướng trung lập nhưng còn nhiều khó khăn công cuộc xây dựng đất nước của - Từ những năm 80-90 của thế kỉ XX các nước nhóm nước Đông Dương? này chuyển sang nền kinh tế thị trường. Bộ mặt - HS trả lời kinh tế-xã hội có nhiều biến đổi. - GV kết luận - GV: giới thiệu khái quát về các nước c. Các nước khác ở ĐNA - Brunây: dầu mỏ và khí đốt mang lại nguồn thu ĐNA khác. - GV hỏi: Đường lối phát triển kinh tế nhập lớn. từ giữa những năm 80, CP thi hành và những thành tựu đạt được trong chính sách đa dạng hóa nền kinh tế. công cuộc xây dựng đất nước của các - Myanma: sau gần 30 năm đầu thực hiện chính nước ĐNA khác? sách hướng nội, kinh tế chậm chạp. cuối 1988 đã - HS trả lời tiến hành cải cách kinh tế và “mở cửa” do đó nền - GV kết luận kinh tế có sự khởi sắc. - GV hỏi: Qua tìm hiểu về các chiến lược, đường lối phát triển kinh tếcủa các nước ĐNA cùng các thành tựu đạt được, em có nhận xét gì về quá trình xây dựng và phát triển của các nước ĐNA? - Hs trao đổi, trả lời. - GV nhận xét, kết luận. - GV hỏi: Tổ chức ASEAN ra đời trong 3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN bối cảnh khu vực và thế giới như thế * Hoàn cảnh ra đời: - Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong khu nào? - HS dựa vào SGK trả lời. vực bắt tay vào xây dựng kinh tế nhưng gặp khó - GV nhận xét và chốt ý. khăn và thấy cần phải hợp tác với nhau để cùng phát triển. - Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đới với khu vực. - Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới ngày càng nhiều đã cổ vũ các nước ĐNA liên kết với nhau. -> 8/8/1967 Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (T.Lan) gồm 5 nước: Inđônêixia, Malaixia, Singapo, Philippin,
- Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Thái Lan. - GV hỏi: Mục tiêu của ASEAN là gì? * Mục tiêu: Phát triển kinh tế, văn hóa.... - GV hỏi: Sự kiện nào thể hiện bước * Quá trình phát triển: phát triển mới của ASEAN? - 1967-1975: non yếu, chưa có vị trí quốc tế. - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - 2/1976, Hiệp ước Bali được kí kết -> ASEAN - GV nhận xét và chốt ý. có sự khởi sắc. - GV hỏi: Vì sao Hiệp ước Bali được - Lúc đầu ASEAN đối đầu với 3 nước Đông coi là bước phát triển của ASEAN? Dương. Từ cuối thập niên 80, đối thoại, hòa dịu. Quan hệ giữa hai nhóm nước trong - 1984, Brunây gia nhập ASEAN. thời kì này ra sao? - Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm VN 7/1995), - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. Lào và Myanma (9/1997), CPC (4/1999). - GV nhận xét và chốt ý. * Vai trò: ASEAN ngày nay càng trở thành tổ - GV hỏi: Em đánh giá như thế nào về chức hợp tác toàn diện và chặt chẽ của khu vực vai trò của tổ chức ASEAN? ĐNA, góp phần tạo nên một khu vực ĐNA hoà - HS suy nghĩ trả lời. bình, ổn định và phát triển. - GV nhận xét và kết luận. - GV có thể hướng dẫn HS lập bảng thống kê theo mẫu: Hoàn cảnh ra đời Thời gian, địa điểm thành lập Mục tiêu hoạt động Nguyên tắc hoạt động Mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN Vai trò của ASEAN - HS theo dõi sgk tr.31-32 và làm việc theo hướng dẫn của GV. - GV dùng lược đồ Nam Á sau chiến II. ẤN ĐỘ tranh thế giới thứ hai để giới thiệu về 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập Ấn Độ (H.12, tr.33). - GV đặt vấn đề: Những sự kiện nào - Sau CTTGII, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc chứng tỏ sự phát triển mạnh mẽ trong Đại, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh lập phát chống Anh của nhân dân Ấn Độ triển mạnh mẽ. ( 1945-1947)? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi tiếp: Để đối phó Anh đã làm - Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân gì? Hậu quả việc làm đó như thế nào? dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ: - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. trao quyền tự trị cho nhân dân Ấn Độ, chia Ấn Độ - GV nhận xét và chốt ý. thành hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo: - GV hỏi: Vì sao TD Anh phải nhượng - 15-8-1947: hai nhà nước tự trị Ấn Độ và bộ và trao trả quyền tự trị cho Ấn Độ? Pakixtan được thành lập - HS suy nghĩ trả lời. - Không thỏa mãn, Đảng Quốc Đại tiếp tục lãnh - GV nhận xét, kết luận. đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập (1948 – 1950) - 26-1-1950: Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa. - GV hỏi: Sự thành lập nước CH Ấn - Ý nghĩa: Sự ra đời của nước cộng hòa Ấn Độ
- Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Độ có ý nghĩa lịch sử gì? đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. có ảnh hưởng quan trọng đếnn phong trào giải - GV nhận xét và chốt ý. phóng dân tộc trên toàn thế giới. - GV hỏi: Ấn Độ đã đạt những thành 2. Công cuộc xây dựng đất nước tựu nổi bật như thế nào trong công - NN: tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong cuộc xây dựng và phát triển đất nước? nông nghiệp => kết quả: từ giữa những năm 70 - HS dựa vào SGK trả lời. của TK XX, ÂĐ đã tự túc được lương thực; từ - GV nhận xét và chốt ý. năm 1995 là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 3 trên thế giới - CN: trong những năm 80 đứng thứ 10 trong những nước SX CN lớn nhất thế giới: chế tạo máy móc, hóa chất, máy bay, tàu thủy,… - KHKT, VH, giáo dục: có bước tiến nhanh chóng như công nghệ phần mềm, hạt nhân, vũ trụ,… Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. - Đối ngoại: theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc ; 7-1-1972 đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam . 4. Sơ kết bài học * Củng cố: - GV hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản của toàn bài. * Dặn dò: - Giao bài tập về nhà cho HS tự làm để củng cố kiến thức - HS về nhà học bài cũ, xem trước bài mới. =======================
- Bài 5 CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH Tiết 7 – PPCT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS cần nắm vững: 1. Về kiến thức: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai,phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh diễn ra sôi nổi,các nước lần lượt giành và bảo vệ đ ược nền đ ộc l ập c ủa mình. - Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của những nước này đạt đ ược nhiều thành t ựu, song nh ững khó khăn mà họ đang phải đối mặt không phải là nhỏ. * Trọng tâm: Quá trình đấu tranh giành độc lập ở châu Phi và Mỹ la tinh từ sau CTTG2; Thành tựu lớn trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của châu Phi và MLT. 2. Về kỹ năng: - Biết lựa chọn những sự kiện tiêu biểu, trên cơ sở đó khái quát, tổng hợp vấn đề. - Biết đánh giá, rút ra những kết luận cần thiết, có kỹ năng khai thác l ược đ ồ đ ể hi ểu v ề hai khu vực này. 3. Về thái độ - Tiếp tục bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi và khu vực Mỹ latinh. - Chia sẻ với những khó khăn mà nhân dân 2 khu vực này phải đối mặt II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Lược đồ châu Phi và khu vực Mỹ latinh sau chiến tranh thế giới thứ 2. - Tranh, ảnh, tư liệu về châu Phi và khu vực Mỹ latinh từ 1945 - nay. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tổ chức các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI - GV sử dụng lược đồ châu Phi sau chiến 1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc tranh thế giới 2, giới thiệu khái quát về châu lập - Sau CTTGII, phong trào đấu tranh giành Phi. - GV hỏi: qua theo dõi sgk và quan sát lược độc lập bùng nổ mạnh mẽ ở châu Phi. đồ, em hãy nêu các mốc chính trong cuộc đấu - Phong trào đặc biệt phát triển từ những tranh giành độc lập của các nước châu Phi? năm 50 trở đi, trước hết là khu vực Bắc - HS theo dõi sgk và lược đồ trả lời câu hỏi Phi, sau đó lan ra các nơi khác, hàng loạt - GV nhận xét và tổng kết nước giành độc lập như Ai Cập (1953), Li - Về cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ Bi (1952), Angiêri (1962), Tuynidi, Marốc, “Apacthai” ở Nam phi GV bổ sung thêm tư Xuđăng (1956), Gana (1957), Ghinê (1958) liệu thông qua việc hướng dẫn HS khai thác … - Năm 1960, được ghi nhận là “năm châu H.16 – sgk.
- Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản GV: Giải thích khái niệm “phân biệt chủng Phi” với 17 nước giành độc lập. tộc” - Năm 1975 cách mạng Môdămbích và - GV hỏi: vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ Ăng-gô-la giành thắng lợi -> đánh dấu sự phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào sụp đổ căn bản của CNTD cũ cùng hệ phần đấu tranh giành độc lập dân tộc? thống thuộc địa của nó ở châu Phi. - HS suy nghĩ trả lời. - Từ sau năm 1975, nhân dân thuộc địa còn - GV nhận xét và chốt ý. lại hoàn thành đấu tranh đánh đổ CNTD - GV: Cho HS đọc tiểu sử Nen Xơn Man đê la cũ, giành độc lập và quyền sống con người: SGK. + Cuộc đấu tranh giành thắng lợi và các nước CH ra đời ở Dimbabuê (4/1980), Nammibia (3/1990). + Ở Nam Phi (11/1993) chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) . Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân 2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội - GV hỏi: Từ sau khi giành được độc lập đến - Thành tựu: xây dựng và phát triển kinh tế nay các nước châu Phi đạt những thành tựu xã hội đạt được những thành tựu bước đầu. gì? - GV hỏi: Em có nhận xét gì về hình ảnh châu - Khó khăn: lạc hậu, không ổn định: xung Phi hiện nay? Triển vọng phát triển của đột về sắc tộc và tôn giáo, đảo chính, nội châu lục này ra sao? chiến,... - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời. - Tổ chức thống nhất Châu Phi (OAU) - GV nhận xét và chốt ý. thành lập (5/1963), đến 2002 đổi thành liên minh Châu Phi (AU) . có nhiều chương trình phát triển của châu lục - GV hỏi: Theo em, một đất nước muốn phát triển, đời sống nhân dân được ấm no thì trước hết phải có điều kiện gì? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân II. CÁC NƯỚC MĨ LATINH - GV: giới thiệu vị trí địa lý của khu vực 1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ Milatinh trên bản đồ, nhắc lại khái niệm độc lập - Sau CTTG II, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh Milatinh. - GV hỏi: Tình hình MLT có gì khác so với thành “sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ. Vì thế cuộc đấu tranh châu Á, châu Phi? - HS suy nghĩ trả lời. chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và - GV nhận xét và chốt ý. phát triển. - GV hỏi: Trên cơ sở quan sát lược đồ và - 1-1-1959 cách mạng Cuba thắng lợi đã SGK, em hãy nêu những sự kiện tiêu biểu lật đổ chế độ độc tài Batixta, thành lập trong phong trào đấu tranh giành và bảo vệ nước Cộng hòa Cuba, do Phi-đen đứng độc lập của các nước MLT? đầu - HS theo dõi SGK và lược đồ trả lời. - Từ thập niên 60 – 70, phong trào đấu - GV nhận xét và chốt ý. tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ - Để bổ sung hiểu biết của HS về CM Cuba, ở khu vực này ngày càng phát triển và GV cho HS khai thác H.17 SGK, GV hỏi: Em giành nhiều thắng lợi. biết gì về Phiđen Caxtơroo và những đóng - Hình thức đấu tranh phong phú => Mĩ góp lớn lao của ông đối với CM Cuba? Latinh trở thành “lục địa bùng cháy”. Họ - HS dựa vào SGK, suy nghĩ trả lời. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động
- Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản - GV nhận xét và chốt ý. giành lại chủ quyền dân tộc. Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân 2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội - GV hỏi: Hãy nêu những thành tựu và khó - Sau khi khôi phục độc lập, chủ quyền khăn chủ yếu của các nước MLT trong quá các nước Mĩ Latinh tiến hành xây dựng và trình xây dựng và phát triển kinh tế-xã hội? phát triển kinh tế-xã hội đạt được nhiều - HS teo dõi SGK trả lời. thành tựu quan trọng: Braxin, Achentina, - GV nhận xét và chốt ý. Mehicô thành nước công nghiệp mới (NIC). - Thập niên 80, các nước Mĩ Latinh gặp nhiều khó khăn: kinh tế suy thoái, nợ nước ngoài, lạm phát,… - Thập niên 90, kinh tế Mĩ Latinh có chuyển biến tích cực hơn, thu hút vốn đầu tư lớn của nước ngoài. Tuy nhiên những khó khăn đặt ra còn rất lớn như: mâu thuẫn xã hội, nạn tham nhũng,… 4. Sơ kết bài học * Củng cố: 1, Nêu những thành quả chính của cuộc đấu tranh giành độc lập và những khó khăn mà Châu Phi, Mĩlatinh phảI đối mặt. 2, Những thành tựu và khó khăn trong lòng cuộc xây dựng và phát triển kinh tế xã hội. * Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, xem trước bài mới - Làm các bài tập 1,2,3 trang 41 SGK. ====================
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
GIÁO ÁN VĂN HỌC LỚP 12 CẢ NĂM
225 p | 4139 | 855
-
Tài liệu ôn tập môn Lịch sử văn minh thế giới
7 p | 872 | 200
-
Thiết kế bài giảng Lịch Sử 12 nâng cao tập 1 part 1
28 p | 442 | 116
-
PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 - 2000 - BÀI 23
4 p | 270 | 46
-
PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 - 2000 - BÀI 26
4 p | 210 | 29
-
PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 - 2000 - BÀI 27
2 p | 252 | 28
-
PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 - 2000 - BÀI 24
2 p | 198 | 24
-
Lịch sử thế giới
19 p | 114 | 22
-
PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 - 2000 - BÀI 25
3 p | 160 | 21
-
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA HAI PHE CHỦ CHIẾN - CHỦ HÒA_5
7 p | 100 | 9
-
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA HAI PHE CHỦ CHIẾN - CHỦ HÒA_4 ĐẤU TRANH CỦA HAI PHE
7 p | 45 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn