Giáo trình Access<br />
<br />
Trung tâm Tin học<br />
<br />
Chương 1<br />
TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT ACCESS 2010<br />
1.1. Giới thiệu:<br />
Microsoft Access là một thành phần trong bộ Microsoft Office của<br />
hãng Microsoft. MS Access cung cấp cho người dùng giao diện<br />
thân thiện và các thao tác ñơn giản, trực quan trong việc xây dựng<br />
và quản trị cơ sở dữ liệu cũng như xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ<br />
liệu.<br />
Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS- Relational<br />
Database Management System), rất phù hợp cho các bài toán quản<br />
lý vừa và nhỏ. Hiệu năng cao và ñặc biệt dễ sử dụng do giao diện<br />
giống các phần mềm khác trong bộ MS Office như MS Word, MS<br />
Excel.<br />
Access còn cung cấp hệ thống công cụ phát triển khá mạnh ñi kèm<br />
(Development Tools) giúp các nhà phát triển phần mềm ñơn giản<br />
trong việc xây dựng trọn gói các dự án phần mềm quản lý qui mô<br />
vừa và nhỏ<br />
MS Access 2010 cung cấp hệ thống công cụ rất mạnh, giúp người<br />
dùng nhanh chóng và dễ dàng xây dựng chương trình ứng dụng<br />
thông qua query, form, report kết hợp với một số lệnh Visual Basic.<br />
Trong Microsoft Access 2010, bạn có thể xây dựng cơ sở dữ liệu<br />
web và ñưa chúng lên các SharePoint site. Người duyệt SharePoint<br />
có thể sử dụng ứng dụng cơ sở dữ liệu của bạn trong một trình<br />
duyệt web, sử dụng SharePoint ñể xác ñịnh ai có thể xem những gì.<br />
Nhiều cải tiến mới hỗ trợ khả năng ñưa dữ liệu lên web, và cũng<br />
cung cấp lợi ích trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu trên máy ñơn<br />
truyền thống.<br />
Access 2010 giao diện người dùng cũng ñã thay ñổi. Nếu bạn<br />
không quen với Office Access 2007, Ribbon và Cửa sổ Danh mục<br />
chính có thể là mới cho bạn. Thanh Ribbon này thay thế các menu<br />
và thanh công cụ từ phiên bản trước. Cửa sổ Danh mục chính thay<br />
thế và mở rộng các chức năng của cửa sổ Database.<br />
-1-<br />
<br />
Giáo trình Access<br />
<br />
Trung tâm Tin học<br />
<br />
Và một ñiểm mới trong Access 2010, Backstage View cho phép<br />
bạn truy cập vào tất cả các lệnh áp dụng cho toàn bộ cơ sở dữ liệu,<br />
như là thu gọn và sửa chữa, hoặc các lệnh từ menu File.<br />
Các lệnh ñược bố trí trên các tab ở phía bên trái của màn hình, và<br />
mỗi tab chứa một nhóm các lệnh có liên quan hoặc các liên kết. Ví<br />
dụ, nếu bạn nhấn New, bạn sẽ thấy tập hợp các nút cho phép bạn<br />
tạo ra một cơ sở dữ liệu mới từ ñầu, hoặc bằng cách chọn từ một<br />
thư viện của cơ sở dữ liệu các mẫu thiết kế chuyên nghiệp.<br />
<br />
1.2. Khởi ñộng Access 2010:<br />
ðể khởi ñộng MS Access<br />
ta có thể dùng một trong<br />
các cách sau:<br />
− Cách 1: Start (All)<br />
Programs Microsoft<br />
Office Microsoft<br />
Office Access 2010.<br />
− Cách 2: Double click<br />
vào shortcut Ms Access<br />
trên desktop, xuất hiện<br />
cửa sổ khởi ñộng Access như hình.<br />
<br />
1.3. Các thành phần trong cửa sổ khởi ñộng:<br />
1.3.1. Thanh Quick Access:<br />
Thanh công cụ Quick Access: Hiển<br />
thị bên trái của thanh tiêu ñề, mặc<br />
ñịnh thanh Quick Access gồm các nút<br />
công cụ Save, Undo, …<br />
Bên phải của Quick Access chứa nút<br />
Customize, khi cơ sở dữ liệu ñang<br />
mở, nếu click nút Customize sẽ xuất<br />
hiện một menu giúp bạn chỉ ñịnh các<br />
nút lệnh hiển thị trên thanh Quick<br />
Access, nếu các lệnh không có trong<br />
menu, bạn có thể click nút More<br />
-2-<br />
<br />
Giáo trình Access<br />
<br />
Trung tâm Tin học<br />
<br />
Commands hoặc<br />
click phải trên<br />
thanh<br />
Quick<br />
Access<br />
chọn<br />
Customize Quick<br />
Access Toolbar.<br />
ðể thêm nút lệnh<br />
vào Quick Access,<br />
bạn chọn lệnh<br />
trong khung choose<br />
commands from,<br />
click nút Add click OK.<br />
<br />
1.3.2. Vùng làm việc:<br />
Khi khởi ñộng Access, trong cửa sổ khởi ñộng, mặc ñịnh tab File<br />
và lệnh New trong tab File ñược chọn, cửa sổ ñược chia thành 3<br />
khung:<br />
− Khung bên trái gồm các lệnh trong tab File<br />
− Khung giữa: chứa các loại tập tin cơ sở dữ liệu mà bạn có<br />
thể tạo mới.<br />
− Khung bên phải: ñể nhập tên và chọn vị trí lưu tập tin mới<br />
tạo và thực thi lệnh tạo mới cơ sơ dữ liệu.<br />
<br />
1.3.3. Thanh Ribbon:<br />
Bên dưới thanh tiêu ñề, Access 2010 hiển thị các nút lệnh trên một<br />
thanh dài ñược gọi là Ribbon, thanh Ribbon có thể chiếm nhiều<br />
không gian màn hình, ta có thể thu nhỏ kích thước của Ribbon bằng<br />
cách click nút Minimize The Ribbon<br />
<br />
Thanh<br />
Ribbon<br />
ñược tạo bởi nhiều<br />
tab khác nhau, ñể<br />
truy cập vào một<br />
tab bạn có thể click<br />
-3-<br />
<br />
Giáo trình Access<br />
<br />
Trung tâm Tin học<br />
<br />
trên nhãn của tab hoặc dùng phím tắt. Nhấn phím Alt hoặc F10 ñể<br />
hiển thị tên của các phím tắt của các tab.<br />
Hầu hết các tab trên Ribbon ñược chia thành từng nhóm khác nhau,<br />
mỗi nhóm hiển thị tiêu ñề con bên dưới của nhóm. Một số nhóm<br />
trong Ribbon có hiển thị nút<br />
, khi click nút này sẽ xuất hiện cửa<br />
sổ cho phép thiết lập các thuộc tính của nhóm tương ứng.<br />
<br />
1.3.4. Cửa sổ Properties<br />
Cửa sổ Properties giúp bạn có thể<br />
hiệu chỉnh thuộc tính của ñối<br />
tượng, tùy theo ñối tượng ñang<br />
ñược chọn mà cửa sổ thuộc tính<br />
sẽ chứa những thuộc tính tương<br />
ứng của ñối tượng ñó.<br />
ðể mở cửa sổ Properties, bạn<br />
chọn ñối tượng muốn thay ñổi<br />
thuộc tính, chọn tab Design hoặc<br />
nhấn tổ hợp phím Atl +Enter<br />
Cửa sổ Properties ñược chia<br />
thành năm nhóm<br />
− Format: Gồm các thuộc tính<br />
ñịnh dạng ñối tượng<br />
− Data: Gồm các thuộc tính truy suất dữ liệu của ñối tượng.<br />
− Event: Gồm các sự kiện (event) của ñối tượng.<br />
− Other: Gồm các thuộc tính giúp bạn tạo hệ thống menu,<br />
toolbars,…<br />
− All: Gồm tất cả các thuộc tính trong bốn nhóm trên.<br />
<br />
-4-<br />
<br />
Giáo trình Access<br />
<br />
Trung tâm Tin học<br />
<br />
1.3.5. Thanh Navigation Pane<br />
Navigation Pane là khung chứa nội<br />
dung chính của cơ sở dữ liệu. Từ khung<br />
Navigation Pane, bạn có thể mở bất kỳ<br />
Table, Query, Form, Report, Macro,<br />
hoặc module trong cơ sở dữ liệu bằng<br />
cách double click vào tên của ñối tượng.<br />
Bằng cách click phải vào tên của ñối<br />
tượng trong Navigation Pane, bạn có thể<br />
thực hiện các thao tác với ñối tượng như:<br />
ñổi tên, sao chép, xoá, import, export<br />
một ñối tượng…<br />
Nhấn phím F11 hoặc click vào mũi tên kép ở góc trên bên phải của<br />
khung Navigation Pane ñể hiển thị hoặc ẩn khung Navigation<br />
Pane.<br />
<br />
1.4. Cách tạo tập tin cơ sở dữ liệu:<br />
1.4.1. Tạo một cơ sở dữ liệu mới rỗng:<br />
− Tại cửa sổ khởi ñộng, click nút Blank Database.<br />
− File name: nhập tên tập tin cơ sở dữ liệu, trong Access 2010,<br />
<br />
tập tin cơ sở dữ liệu ñược lưu với tên có phần mở rộng là<br />
.accdb.<br />
− Nếu không chỉ<br />
ñịnh ñường dẫn<br />
thì mặc ñịnh tập<br />
tin mới tạo sẽ<br />
ñược lưu trong<br />
thư<br />
mục<br />
Document, ngược<br />
lại, click nút<br />
Brows<br />
ñể chỉ<br />
ñịnh vị trí lưu tập<br />
tin. Click nút<br />
Create ñể tạo tập tin cơ sở dữ liệu.<br />
-5-<br />
<br />