intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình An minh mạng: BACKUP DATA

Chia sẻ: Abcdef_13 Abcdef_13 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

216
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình an minh mạng: backup data', công nghệ thông tin, an ninh - bảo mật phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình An minh mạng: BACKUP DATA

  1. BACKUP DATA B 1: Khởi động máy vào log on Admin , vào thư n mục C: tạo thư mục (Dulieu) và các file h1.txt , h2.txt ; sau đó vào D: tạo thư mục Backup B2: Start → Programs → Accessories → n Systems Tools → Backup → tại cửa sổ Welcome → bỏ dấu chọn ô Always start in wizard mode → Click chọn Advance Mode → tại cửa sổ Backup Utility chọn tab Backup → click vào dấu “+” tại C: và đánh dấu chọn vào ô Dulieu
  2. → tại cửa sổ Backup media or file name chọn tab Browse … → chỉ đường dẫn tới D:\Backup và lưu file backup với tên (bk1.bkf). Sau đó chọn Start Backup → tại cửa sổ Backup Job Information chọn Start Backup. Sau khi Backup Progress xong → Vào D:\Backup để kiểm tra xem có file “bk1.bkf” chưa ?
  3. B3 : vào C:\Dulieu , click nút phải chuột n trên h1.txt → Properities → tab General → chọn Advance → bỏ dấu chọn File is ready for archiving B4 : Mở file h1.txt nhập thêm vào nội dung n và lưu lại → click chuột phải trên h1.txt → Properities → tab General → chọn Advanced … → bỏ dấu chọn File is ready for archiving
  4. B5 : Mở chương trình Backup, tại cửa sổ Backup n Utility chọn tab Backup → Click dấu ‘+’ tại C: và đánh dấu chọn vào ô dữ liệu → tại mục Backup media or file name gõ “D:\Backup\dif.bkf” → chọn Start Backup → tại cửa sổ Backup Job Information chọn Advance … → tại cửa sổ Advanced Backup Options , t ại mục Backup Type chọn Differential → OK → Start Backup
  5. B6 : tại cửa sổ Backup Utility chọn tab n Restore and Manage Media và click dấu ‘+’ tại mục dif.bkf → Click dấu ‘+’ tại C: và chọn Dulieu (chỉ có h1.txt được backup). Sau đó đóng các cửa sổ , kế tiếp vào thư mục C:\Dulieu → Click chuột phải trên h1.txt → Properities → tab General → Advanced … (đánh dấu chọn mục File is ready for archiving
  6. B7 : Mở file h2.txt nhập thêm nội dung và save n lại → Click chuột phải trên h2.txt → Properities → tab General → Advanced … (đánh dấu chọn mục File is ready for archiving B8: Mở chương trình Backup → chọn tab n Backup , sau đó click dấu ‘+’ tại C: , đánh dấu chọn vào ô Dulieu, tại mục Backup media or file name gõ D:\Backup\inc.bkf , sau đó chọn Start Backup
  7. B9: tại cửa sổ Backup Job Information chọn n Advanced … → tại cửa sổ Advanced Backup Options , click vào mục Backup Type và chọn Incremental → OK → Start Backup. B10: tại cửa sổ Backup Utility chọn tab n Restore and Manage Media , click dấu ‘+’ tại mục inc.bkf, kế tiếp click dấu ‘+’ tại mục C:\Dulieu
  8. Ẩn Control Panel B1 : Vào Start → Run → MMC → OK n B2 : Sẽ xuất hiện màn hình Console1, chọn File n → Add/Remove Snap-in → Add → tại cửa sổ Add Standalone Snap-in → Group Policy Object Editor → Add → Finish. B3 : Tại màn hình Console1, chọn File → Save n as (tại cửa sổ save in chọn Destop và File name : Local Policy)
  9. B4 : Vào Local Policy → Local Computer n Policy → User Configuration → Administrator Templates → Control Panel B5 : Vào Prohibit access to the Control n Panel → Properties (đánh dấu chọn Enable , sau đó apply và OK) B6 : Vào Start → Run → cmd → gpupdate n /force
  10. GHI NHẬN QUÁ TRÌNH LOGON B1 : Start → Programs → Administrative n Tools → Local Security Policy → Local Policies → Audit Policy → Click chuột phải lên Audit Account Logon Events → Properties → đánh dấu chọn Failure → Apply → OK → cập nhật policy (gpupdate \force)
  11. B2 : Start → Programs → Administrative n Tools → Event viewer → click chuột phải lên Security → chọn Clear all events → chọn No.
  12. IP SECURITY ( IPSEC)
  13. Chọn 2 máy tính : máy tính 1 có địa chỉ IP : n 192.168.1.1 và máy tính 2 có địa chỉ IP : 192.168.1.2. B1 : Start → Run → gõ MMC → tại cửa sổ n Consol → chọn Menu File → Add/Remove Snap-in → tại cửa sổ Add/Remove Snap-in , tại mục Snap-in add to : Consol Root, sau đó chọn Add
  14. → Kéo thanh trượt chọn mục IP Security Policy Management → chọn Add → tại cửa sổ Select Computer or Domain , chọn ô Local Computer → Finish → Close → OK n B2 : Tại cửa sổ Consol1 → click chuột phải trên IP Security Policies on Local Computer → chọn Create IP Security Policy
  15. → tại cửa sổ Welcome chọn Next → tại cửa sổ IP Security Policy Name gõ ‘IPSec bang Preshare Key’ vào ô name → Next → tại cửa sổ Request for Secure Communication, bỏ dấu chọn tại mục Activate the default → Next → Finish → tại cửa sổ Test IP Sec Preshare Key Properties → chọn Add
  16. → tại cửa sổ Welcome → Next → tại cửa sổ Tunnel Endpoint chọn This rule does not specify a tunnel → Next → tại cửa sổ Network Type , chọn ô Local area network LAN → Next → tại cửa sổ IP Filter List, chọn mục All IP → Next → tại cửa sổ Filter Action , chọn mục Require Security → Next →
  17. → trong cửa sổ Authentication Method, chọn mục Use this string to protect the key exchange, trong hộp thoại gõ ‘123’ → Next → Finish. n B3 : Tại cửa sổ Consol1, click chu ột phải lên IPSec bang Preshare Key → Assign → lưu Consol1 ra màn hình Desktop → đóng các cửa sổ đang có và cập nhật Policy (gpupdate /force)
  18. B4 : Start → Progarms → Administrative n Tools → Services → click chuột phải lên IPSEC Service, chọn Restart. B5: Mở chương trình Network Monitor → n chọn Capture → Start B6 : Start → Run → cmd → ta dùng lệnh n ping địa chỉ IP giữa 2 máy tính : ping 192.168.1.1 và ping 192.168.1.2
  19. B7 : Quay lại màn hình Network Monitor n → chọn Capture → chọn Stop and View → double click trên dòng có Protocol là ESP → chọn mục ESP .
  20. CÀI ĐẶT NETWORK MONITOR TOOL
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2